Thực trạng xây dựng, sử dụng và bảo quản nhà tiêu hộ gia đình ở 6 tỉnh Việt Nam năm 2014
Mô tả thực trạng xây dựng, sử dụng, bảo quản nhà tiêu hộ gia đình (HGĐ) năm 2014 và so sánh sự thay đổi so với nghiên cứu năm 2006. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang và so sánh trước sau. Số liệu được thu thập từ 4.698 HGĐ. Kết quả: > 90% HGĐ có nhà tiêu, trong đó 72,4% nhà tiêu hợp vệ sinh, chủ yếu là tự hoại (51%) và thấm dội nước (14,7%). So với năm 2006, tỷ lệ HGĐ có nhà tiêu tự hoại đã tăng 359,5% (từ 11,1 - 51%, p < 0,001), tỷ lệ HGĐ có nhà tiêu đạt tiêu chuẩn vệ sinh về xây dựng, sử dụng và bảo quản đã tăng 257,8% (64,4% so với 18%).
Kết luận: Tỷ lệ HGĐ có nhà tiêu hợp vệ sinh được xây dựng, sử dụng và bảo quản tăng cao trong giai đoạn 2006 - 2014 và gần đạt mục tiêu của quốc gia. Tuy nhiên, kết quả không đều giữa các vùng. Khuyến cáo: Cần ưu tiên nguồn lực hỗ trợ và triển khai các giải pháp nâng cao tỷ lệ HGĐ có nhà tiêu hợp vệ sinh tại vùng miền núi phía Bắc và Tây Nguyên
File đính kèm:
thuc_trang_xay_dung_su_dung_va_bao_quan_nha_tieu_ho_gia_dinh.pdf
Nội dung text: Thực trạng xây dựng, sử dụng và bảo quản nhà tiêu hộ gia đình ở 6 tỉnh Việt Nam năm 2014
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 TH ỰC TR ẠNG XÂY D ỰNG, S Ử D ỤNG VÀ B ẢO QU ẢN NHÀ TIÊU H Ộ GIA ĐÌNH Ở 6 T ỈNH VI ỆT NAM N ĂM 2014 Nguy n Thanh Hà*; D ơ ng Chí Nam* TÓM T ẮT Mục tiêu: mô t ả th ực tr ạng xây d ựng, s ử d ụng, b ảo qu ản nhà tiêu h ộ gia đình (HG Đ) n ăm 2014 và so sánh s ự thay đổi so v ới nghiên c ứu n ăm 2006. Ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang và so sánh tr ước sau. S ố li ệu được thu th ập t ừ 4.698 HG Đ. K ết qu ả: > 90% HG Đ có nhà tiêu, trong đó 72,4% nhà tiêu h ợp v ệ sinh, ch ủ y ếu là t ự ho ại (51%) và th ấm d ội n ước (14,7%). So v ới n ăm 2006, t ỷ l ệ HG Đ có nhà tiêu t ự ho ại đã t ăng 359,5% (t ừ 11,1 - 51%, p < 0,001), t ỷ lệ HG Đ có nhà tiêu đạt tiêu chu ẩn v ệ sinh v ề xây d ựng, s ử d ụng và b ảo qu ản đã t ăng 257,8% (64,4% so v ới 18%). Kết lu ận: tỷ l ệ HG Đ có nhà tiêu h ợp v ệ sinh được xây d ựng, s ử d ụng và bảo qu ản t ăng cao trong giai đoạn 2006 - 2014 và g ần đạt m ục tiêu c ủa qu ốc gia. Tuy nhiên, kết qu ả không đều gi ữa các vùng. Khuy ến cáo: c ần ưu tiên ngu ồn l ực h ỗ tr ợ và tri ển khai các gi ải pháp nâng cao t ỷ l ệ HG Đ có nhà tiêu h ợp v ệ sinh t ại vùng mi ền núi phía B ắc và Tây Nguyên. * T ừ khóa: Nhà tiêu; H ộ gia đình; Th ực tr ạng. Reality of Construction, Usage and Maintenance of Household Latrines in 6 Provinces of Vietnam in 2014 Summary Objectives: To describe the reality of construction, usage and maintenance of household latrines in 2014 and to compare this study’s findings to the survey in 2006. Methods: We conducted a cross-sectional descriptive pre-and-post-study. The data was collected from 4,698 households in 2014. Results: The study revealed that 90% of households had latrines; including 72.4% sanitary latrines, most of which had septic tank latrines (51%) and pour-flash latrines (14.7%). In comparison to 2006’s survey, this study found that the proportion of households with septic tank latrines increased up to 359.5% (from 11.1 to 51%, p < 0.001), approximately 257.8% of households met sanitary latrine standards in terms of construction, usage and maintenance, which was higher than that in 2006 (64.4% vs. 18%). Conclusions: There was an increase in the rate of households which had sanitary latrines during the period 2006 - 2014, which nearly reaches the nation's goals in normalizing sanitary latrines. However, the results are not similar among regions. It is recommended that we need to prioritize resources to support and improve the proportion of household’s sanitary latrines in the Northern and Central Highlands regions. * Key words: Latrines; Households; Reality. * C ục Qu ản lý Môi tr ường Y t ế - B ộ Y t ế Ng i ph n h i (Corresponding): Nguy n Thanh Hà (haytdpvn@gmail.com) Ngày nh n bài: 11/10/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 05/12/2016 Ngày bài báo đ c đă ng: 26/12/2016 40
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ - C ỡ m ẫu: tính theo công th ức: Z2 .p.q Trong nh ững n ăm qua, Vi ệt Nam đã (1-α/2) n = 2 x DE đạt được ti ến b ộ đáng k ể trong vi ệc cung d cấp n ước s ạch và thi ết b ị v ệ sinh cho Trong đó: n: c ỡ m ẫu; p: t ỷ l ệ HG Đ có ng ười dân nông thôn. Điều tra n ăm 2006 nhà tiêu thu ộc lo ại h ợp v ệ sinh (p = 0,5); Z = 1,96 ( α = 0,05 tin c y 95%); d = cho th ấy: t ỷ l ệ HG Đ có nhà tiêu là 75%, độ ậ 0,05; DE = 2. Tính được c ỡ m ẫu t ại m ột trong đó t ỷ l ệ nhà tiêu đạt tiêu chu ẩn v ệ tỉnh n = 768 HG Đ. T ổng s ố HG Đ c ần điều sinh 18% [1]. Đến n ăm 2010, t ỷ l ệ đạt tiêu tra t ại 6 t ỉnh là 4.068. Th ực t ế điều tra chu ẩn v ệ sinh t ăng (60%), nh ưng v ẫn th ấp 4.698 HG Đ. h n 10% so v i m c tiêu qu c gia ra. ơ ớ ụ ố đề - Ch ọn m ẫu: Sử d ụng nhà tiêu h ợp v ệ sinh có th ể gi ảm + Ch ọn t ỉnh: ch ọn ng ẫu nhiên 6 t ỉnh thi u c tr ng, u trùng giun, sán và ể đượ ứ ấ đại di ện cho 6 vùng sinh thái b ằng các vi khu ẩn phát tán gây b ệnh ở ng ười ph ươ ng pháp b ốc th ăm ng ẫu nhiên. Các [5, 6]. Đầu t ư v ệ sinh môi tr ường s ẽ mang tỉnh được l ựa ch ọn gồm: Hòa Bình (mi ền lại l ợi ích v ề kinh t ế xã h ội ở các n ước núi phía B ắc), Thái Bình ( Đồng b ằng sông đang phát tri ển [7]. Xu ất phát t ừ th ực Hồng), Thanh Hóa (Bắc Trung b ộ), Bình ti ễn đó, chúng tôi ti ến hành th ực hi ện đề Định (Duyên h ải Nam Trung b ộ), Đắk L ắk (Tây Nguyên) và An Giang ( ng b ng tài nh ằm: Đồ ằ sông C ửu Long). - Mô t ả th ực tr ạng xây d ựng, s ử d ụng, + Ch ọn huyện, xã, thôn b ản: t ại m ỗi bảo qu ản nhà tiêu HG Đ n ăm 2014. tỉnh ch ọn 3 huy ện, m ỗi huy ện ch ọn 3 xã, - So sánh s ự thay đổi nhà tiêu t ại các mỗi xã ch ọn 3 thôn/b ản/ ấp b ằng cách HG Đ trên cùng địa bàn gi ữa hai cu ộc điều bốc th ăm ng ẫu nhiên. T ổng s ố 18 huy ện, tra 2006 và 2014. 54 xã và 162 thôn/b ản/ ấp được điều tra ở 6 t ỉnh. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP + Ch ọn HG Đ: t ại m ỗi thôn, ch ọn ng ẫu NGHIÊN C ỨU nhiên HG Đ đầu tiên trong danh sách 1. Địa bàn nghiên c ứu. HG Đ c ủa thôn b ằng cách s ử d ụng b ảng số ng ẫu nhiên. Các HG Đ ti ếp theo ch ọn Nghiên c ứu ti ến hành tại 6 t ỉnh thu ộc theo ph ươ ng pháp c ổng li ền c ổng. 6/7 vùng sinh thái Vi ệt Nam. * Ph ươ ng pháp thu th ập thông tin và 2. Đối t ượng nghiên c ứu. xử lý s ố li ệu: Nhà tiêu t ại các HG Đ. - T ại các HG Đ được ch ọn, điều tra viên ti ến hành quan sát nhà tiêu HG Đ, 3. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. điền thông tin vào b ảng ki ểm thi ết k ế s ẵn. * Th ời gian: th c hi n t tháng 1 n ự ệ ừ đế - Các thông tin thu được t ừ th ực địa 5 - 2014. đều x ử lý thô, sau đó nh ập 2 l ần để ki ểm * C ỡ m ẫu và ch ọn m ẫu: tra l ỗi và x ử lý theo ph ần m ềm SPSS. 41
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 * Các tiêu chí phân lo ại, so sánh, đánh Mức độ thay đổi (M ĐTĐ) giá: │P2 - P1 │ - HG Đ có nhà tiêu h ợp v ệ sinh: theo MĐTĐ (%) = x 100 Quy chu ẩn k ỹ thu ật qu ốc gia v ề nhà tiêu - P1 QCVN01:2011/BYT. Trong đó P 1: t ỷ l ệ % HG Đ có nhà tiêu - Để đánh giá thay đổi độ bao ph ủ nhà hợp v ệ sinh trong điều tra n ăm 2006; tiêu h ợp v ệ sinh t ại các HG Đ, chúng tôi P2: t ỷ l ệ % HG Đ có nhà tiêu hợp v ệ sinh dựa vào so sánh k ết qu ả gi ữa 2 cu ộc trong điều tra n ăm 2014. S ự thay đổi này điều tra b ằng công th ức: được coi có ý ngh ĩa th ống kê khi p < 0,05. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Th ực tr ạng xây d ựng, s ử d ụng và b ảo qu ản nhà tiêu HG Đ. Các lo ại nhà tiêu được coi là h ợp v ệ sinh bao g ồm t ự ho ại, th ấm d ội n ước, biogas, hai ng ăn và chìm có ống thông h ơi. Không có 8.5 Khác 3.2 Cầu tro/thùng 7.3 Cầu tiêu ao cá 0.4 Một ng ăn 8.2 Chìm có ống thông h ơi 0.3 Hai ng ăn 3.4 Biogas 3 Th ấm d ội n ướ c 14.7 Tự ho ại 51 0 10 20 30 40 50 60 Bi ểu đồ 1: T ỷ l ệ HG Đ có nhà tiêu. Đa s ố HG Đ đã có nhà tiêu (91,5%). Trong đó, các lo ại nhà tiêu h ợp v ệ sinh chi ếm đa s ố (72,4%), ch ủ y ếu là nhà tiêu t ự ho ại (51%) và th ấm d ội n ước (14,7%). Nhà tiêu biogas, hai ng ăn và chìm có ống thông h ơi ch ỉ chi ếm t ỷ l ệ r ất th ấp (3%; 3,4% và 0,3%). 100 91.3 81.6 80.6 80 70.7 72.4 63.4 60 46.6 40 20 0 Bình Thái An Thanh Đắ c Hòa Tổng Đị nh Bình Giang Hóa Lắc Bình Bi ểu đồ 2: T ỷ l ệ HG Đ có nhà tiêu thu ộc lo ại h ợp v ệ sinh theo t ỉnh. 42
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Bình Định, Thái Bình và An Giang là các t ỉnh có t ỷ l ệ nhà tiêu h ợp v ệ sinh r ất cao (> 80%). Ti ếp theo là Thanh Hóa và Đắc L ắk (70,7% và 63,4%). T ỷ l ệ này r ất th ấp t ại tỉnh Hòa Bình (46,6%), khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,001). Không HVS v ề XD, SD, BQ 31.4 HVS v ề XD, SD, bảo qu ản 64.4 HVS v ề s ử d ụng, bảo qu ản 65.2 HVS v ề xây d ựng 67.8 0 10 20 30 40 50 60 70 80 Bi ểu đồ 3: T ỷ l ệ HG Đ có nhà tiêu h ợp v ệ sinh v ề xây d ựng, s ử d ụng và b ảo qu ản. Kho ảng 2/3 s ố HG Đ có nhà tiêu đạt tiêu chu ẩn k ỹ thu ật v ề xây d ựng, s ử d ụng và b ảo qu ản; 31,4% s ố HG Đ có nhà tiêu không đạt tiêu chu ẩn v ề k ỹ thu ật xây d ựng, sử d ụng và b ảo qu ản. Bảng 1: T ỷ l ệ HG Đ có nhà tiêu h ợp v ệ sinh theo lo ại nhà tiêu. Hợp v ệ sinh v ề Hợp v ệ sinh v ề xây d ựng, Không h ợp Lo ại nhà tiêu xây d ựng sử d ụng, b ảo qu ản vệ sinh Tự ho ại (n = 2.396) 97,1 93,0 7,0 Biogas (n = 142) 93,7 89,4 10,6 Th ấm d ội n ước (n = 689) 94,8 90,6 9,4 Hai ng ăn (n = 160) 45,6 28,1 71,9 Chìm thông h ơi (n = 13) 7,7 0,0 100,0 Khác (n = 897) 0,0 0,0 100,0 Không có 0,0 0,0 100,0 Đánh giá chung (n = 4.698) 67,8 64,4 31,4 p < 0,001 < 0,001 < 0,001 Xét theo t ừng lo ại nhà tiêu, nhà tiêu t ự ho ại, biogas và th ấm d ội n ước có t ỷ l ệ h ợp vệ sinh r ất cao c ả v ề xây d ựng, s ử d ụng và b ảo qu ản (> 90%). Các nhà tiêu hai ng ăn và chìm có ống thông h ơi có t ỷ l ệ h ợp v ệ sinh r ất th ấp (71,9% và 100%). H ầu h ết các HG Đ có nhà tiêu không đạt tiêu chu ẩn v ệ sinh v ề xây d ựng, s ử d ụng và b ảo qu ản. 43
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 2. Thay đổi nhà tiêu HG Đ gi ữa 2 l ần điều tra 2006 và 2014. So sánh 2 th ời điểm điều tra 2006 và 2014, độ bao ph ủ nhà tiêu HG Đ đã có thay đổi: Bảng 2: Độ bao ph ủ nhà tiêu và nhà tiêu h ợp v ệ sinh t ại HG Đ (2006 - 2014). Năm 2006 (n = 37.306) Năm 2014 (n = 4.698) Ch ỉ s ố v ề nhà tiêu p MĐTĐ (%) n % n % Có nhà tiêu 27980 75 4299 91,5 < 0,001 22 Hợp vệ sinh 12311 33 3401 72,4 < 0,001 119,4 Chu ẩn xây d ựng, s ử d ụng 6715 18 3025 64,4 < 0,001 257,8 Độ bao ph ủ nhà tiêu đã t ăng t ừ 75% (2006) lên 91,5% (2014). Có s ự gia t ăng m ạnh các HG Đ có lo ại nhà tiêu thu ộc thu ộc lo ại h ợp v ệ sinh (t ừ 33 - 72,4%). T ỷ l ệ h ộ có nhà tiêu đạt tiêu chu ẩn v ệ sinh c ả v ề xây d ựng, s ử d ụng và b ảo qu ản n ăm 2014 cao h ơn gần 4 l ần so v ới n ăm 2006 (64,4% so v ới 18%). Bảng 3: Tỷ l ệ HG Đ có nhà tiêu theo t ừng lo ại nhà tiêu h ợp v ệ sinh (2006 - 2014). Năm 2006 Năm 2014 MĐTĐ Lo ại nhà tiêu (n = 37.306) (n = 4.698) p (%) n % n % Chìm có ống thông h ơi 37 0,1 14 0,3 < 0,001 200 Nhà tiêu 2 ng ăn 2686 7,2 160 3,4 < 0,001 52,8 Th ấm d ội n ước 4141 11,1 691 14,7 < 0,001 32,4 Biogas 187 0,5 141 3 < 0,001 500 Tự ho ại 4141 11,1 2396 51 < 0,001 359,5 Lo ại nhà tiêu t ự ho ại đã t ăng 359,5% (t ừ 11,1 - 51%, p < 0,001). Các lo ại nhà tiêu biogas và th ấm d ội n ước c ũng có xu h ướng t ăng. Trong khi đó, lo ại nhà tiêu 2 ng ăn có xu h ướng gi ảm đi, t ỷ l ệ HG Đ có nhà tiêu 2 ng ăn đã gi ảm m ột n ửa so v ới tr ước (t ừ 7,2 xu ống 3,4%, p < 0,001) và được thay th ế b ằng các lo ại nhà tiêu ti ện l ợi h ơn nh ư t ự ho ại, th ấm d ội n ước ho ặc biogas. BÀN LU ẬN Tr ước n ăm 2011, vi ệc phân lo ại, giám Trong nghiên c ứu, nhóm tác gi ả c ăn sát s ự phù h ợp v ệ sinh c ủa nhà tiêu được cứ QCVN01:2011/BYT để đánh giá s ự đánh giá d ựa trên tài li ệu h ướng d ẫn c ủa phù h ợp v ệ sinh c ả v ề xây d ựng, s ử d ụng Bộ Y t ế. Tài li ệu h ướng d ẫn này được áp và b ảo qu ản các lo ại nhà tiêu trong điều dụng th ực hi ện cho t ới n ăm 2011. Sau n ăm tra n ăm 2014. Tuy nhiên, trong điều tra 2011, B ộ Y t ế ban hành QCVN01:2011/BYT năm 2016, nhóm tác gi ả s ử d ụng tài li ệu để chu ẩn hóa và th ống nh ất các tiêu chí hướng d ẫn c ủa B ộ Y t ế để đánh giá s ự đánh giá phù h ợp v ề v ệ sinh c ủa các lo ại phù h ợp v ệ sinh c ủa các lo ại nhà tiêu . nhà tiêu. Các tiêu chí ch ủ y ếu đánh giá 44
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 nhà tiêu h ợp v ệ sinh n ăm 2006 được đư a Kết qu ả cho th ấy t ỷ nhà tiêu h ợp v ệ sinh vào QCVN01:2011/BYT. Do v ậy, k ết qu ả ở 3 làng l ần l ượt là 83,2%; 83,1% và so sánh s ự thay đổi nhà tiêu gi ữa hai 81,6% [5]. cu ộc điều tra 2006 và 2014 không có mâu So sánh k ết qu ả điều tra nhà tiêu h ợp thu ẫn và k ết qu ả so sánh đáng tin c ậy. vệ sinh t ại các t ỉnh năm 2006 - 2014 cho Nhà tiêu t ại các HG Đ được xây d ựng, th ấy độ bao ph ủ nhà tiêu t ự ho ại t ăng sử d ụng và b ảo qu ản đúng cách có th ể mạnh (t ừ 6,9 - 50,3%) và nhà tiêu th ấm ng ăn không cho phân ti ếp xúc v ới động v ật, dội n ước (t ừ 8 - 15,2%). Các lo ại nhà tiêu côn trùng, tiêu di ệt m ầm b ệnh trong phân, hợp v ệ sinh khác nh ư nhà tiêu 2 ng ăn, không gây mùi khó ch ịu và làm ô nhi ễm chìm có ống thông h ơi và biogas v ẫn được môi tr ường xung quanh. Nghiên c ứu c ủa duy trì ở m ức r ất th ấp (t ừ 0,3 - 3,5% m ỗi chúng tôi cho th ấy, t ỷ l ệ không có nhà tiêu lo ại). Trong nh ững n ăm g ần đây, ng ười còn cao (8,5%), các nhà tiêu không đảm dân th ường t ập trung xây d ựng các lo ại bảo v ệ sinh chi ếm t ỷ l ệ cao nh ư c ầu tiêu nhà tiêu t ự ho ại và th ấm d ội n ước. Đây là lo i nhà tiêu d t tiêu chu n v sinh tro/thùng (7,3%), c ầu tiêu ao cá (0,4%), ạ ễ đạ ẩ ệ c v xây d ng, s d ng và b o qu n. cầu tiêu 1 ng ăn (8,2%). K ết qu ả c ủa ả ề ự ử ụ ả ả Do ó, t l h có nhà tiêu h p v sinh c chúng tôi t ươ ng t ự v ới nghiên c ứu của đ ỷ ệ ộ ợ ệ ả về xây d ựng, s ử d ụng và b ảo qu ản đạt Anne Nakagiri và CS (2016): th ực tr ạng khá cao (64,4%) và cao h ơn nhi ều so v ới nhà tiêu ở khu v ực c ận Sahara cho th ấy kết qu ả điều tra v ệ sinh môi tr ường t ại tỷ l ệ đi v ệ sinh ngoài nhà tiêu: 8%, nhà 6 t ỉnh c ủa C ục Y t ế D ự phòng và Môi tiêu c ải ti ến: 14%, nhà tiêu truy ền th ống tr ường năm 2009 (30,9%). K ết qu ả này 51%, nhà tiêu th ấm d ội n ước: 25% [4]. khá t ươ ng đồng v ới s ố li ệu c ủa Chươ ng Kết qu ả điều tra cho th ấy 90% HG Đ có trình Môi tr ường Qu ốc gia n ước s ạch và nhà tiêu t ại các địa bàn điều tra, t ỷ l ệ Vệ sinh Môi tr ường nông thôn n ăm 2013 HG Đ có nhà tiêu thu ộc lo ại h ợp v ệ sinh về độ bao ph ủ nhà tiêu h ợp v ệ sinh trên là 72,4%. T ỷ l ệ này cao h ơn so v ới nghiên toàn qu ốc (60%). cứu c ủa C ục Y t ế D ự phòng và Môi tr ường Kết qu ả điều tra cho th ấy 27,6% HG Đ (l n l t 70,3% và 42,2%) [2]. Trong ó, ầ ượ đ không có nhà tiêu ho ặc có nhà tiêu lo ại t l nhà tiêu h p v sinh c a t nh An ỷ ệ ợ ệ ủ ỉ không h ợp v ệ sinh, các h ộ này t ập trung Giang n m 2014 t ng g n g p ôi (80,6% ă ă ầ ấ đ nhi ều ở t ỉnh Hòa Bình (mi ền núi phía so v ới 47,3%). Ph ần l ớn nhà tiêu hợp v ệ Bắc), Đắk L ắk (Tây Nguyên) và chi ếm t ỷ sinh trong nghiên c ứu này là nhà tiêu t ự lệ th ấp h ơn ở các khu v ực khác. Đây là ho ại (51%) và nhà tiêu th ấm d ội n ước nh ững HG Đ c ần được Chươ ng trình V ệ (14,7%). sinh Môi tr ường Qu ốc gia, chính quy ền Số li ệu c ủa chúng tôi cao h ơn nghiên địa phươ ng và c ộng đồng h ỗ tr ợ b ằng cứu t ại Eryuan County (Trung Qu ốc) ở 3 nhi ều hình th ức để xây nhà tiêu hợp v ệ làng Yongle, Qiandian và Xinzhuang trên sinh nh ằm qu ản lý phân ng ười, tránh gây 90 nhà tiêu c ủa Shao ZT và CS (2015). ô nhi ễm môi tr ường. 45
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 KẾT LU ẬN nông thôn được s ử d ụng nhà tiêu h ợp v ệ sinh. Trong đó, ưu tiên ngu ồn l ực h ỗ tr ợ Tỷ l ệ nhà tiêu h ợp v ệ sinh hi ện nay t ại cho các t ỉnh khu v ực mi ền núi phía B ắc các HG Đ khá cao (72,4%), t ăng h ơn 2 l ần và Tây Nguyên. so v ới n ăm 2006 (33%). Lo ại nhà tiêu ch ủ yếu là nhà tiêu t ự ho ại (11,1 - 51%), t ỷ l ệ Ệ Ả HG Đ có nhà tiêu đạt tiêu chu ẩn v ệ sinh TÀI LI U THAM KH O về xây d ựng, s ử d ụng và b ảo qu ản t ăng 1. Bộ Y t ế - UNICEF . Điều tra qu ốc gia v ề lên g ần 4 l ần (18% n ăm 2006 so v ới vệ sinh môi tr ường. 2007. 64,4% n ăm 2014, p < 0,001). Hi ện còn 2. Bộ Y t ế, UNICEF . Nghiên c ứu m ối liên 8,5% HG Đ không có nhà tiêu; 19,1% quan gi ữa v ệ sinh môi tr ường, ngu ồn n ước HG Đ có các lo ại nhà tiêu không hợp v ệ HG Đ và hành vi v ệ sinh ch ăm sóc tr ẻ c ủa bà sinh và 3,8% HG Đ có nhà tiêu lo ại hợp v ệ mẹ v ới tình tr ạng dinh d ưỡng c ủa tr ẻ < 5 tu ổi t i Vi t Nam. 2010. sinh nh ưng không đạt tiêu chu ẩn xây ạ ệ dựng, s ử d ụng và b ảo qu ản. 3. Bộ Y t ế. QCVN01: 2011/BYT. Quy chu ẩn Qu ốc gia v ề nhà tiêu - điều ki ện đảm Có s ự gia t ăng v ề nhà tiêu HG Đ gi ữa 2 bảo h ợp v ệ sinh. 2011. cu ộc điều tra giai đoạn 2006 - 2014, trong 4. Van Minh H, Nguyen-Viet H. Economic đó m ức độ bao ph ủ nhà tiêu t ăng 22%, spects of sanitation in developing countries. nhà tiêu h p v sinh t ng 119,4%, nhà ợ ệ ă Environ Health Insights. 2011, 5, pp.63-70. tiêu chu ẩn xây d ựng, s ử d ụng t ăng doi: 10.4137/EHI.S8199. Epub 2011 Oct 18. 257,8%. Lo ại nhà tiêu h ợp v ệ sinh, trong 5. Anne Nakagiri et al . Are pit latrines in đó chìm có ống thông h ơi t ăng 200%, nhà urban areas of SubSaharan Africa performing? tiêu 2 ng ăn gi ảm 52,8%, nhà tiêu th ấm A review of usage, filling, insects and odour dội n ước t ăng 32,4%, nhà tiêu biogas nuisances BMC Public Health. 2016, 16, p.120. tăng 500% và t ự ho ại t ăng 359,5%. S ự 6. Shao Z.T et al . Current situation and thay đổi có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,001). effect of non-hazardous treatment of excrement * Khuy ến ngh ị: of sanitary latrines in rural schistosomiasis endemic areas of Eryuan County. Yunnan - T ăng c ường truy ền thông, v ận động Province. Zhongguo Xue Xi Chong Bing Fang ng ười dân t ại khu v ực nông thôn v ề xây Zhi Za Zhi. 2015 Aug, 27 (4), pp.348-352. dựng, s ử d ụng và b ảo qu ản nhà tiêu h ợp 7. Zin X.L. Performance evaluation of rural vệ sinh. latrine renovation in key schistosomiasis control - Ti ếp t ục tri ển khai các ch ươ ng trình/d ự areas. Jiangsu Province. Zhongguo Xue Xi án v ề nhà tiêu và v ệ sinh môi tr ường Chong Bing Fang Zhi Za Zhi. 2011 Aug, 23 (4), nh ằm đảm b ảo cho t ất c ả ng ười dân pp.390-394. 46

