Thực trạng nghiên cứu sức khỏe nghề nghiệp tại Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015
Đánh giá thực trạng sức khoẻ nghề nghiệp (SKNN) tại Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang nhằm mô tả phân bố các nghiên cứu về sức khỏe nghề nghiệp tại một số trường y công lập tại Việt Nam từ 2010 - 2015. Nghiên cứu rà soát 171 tài liệu tóm tắt (khoá luận, Luận văn, luận án, Báo cáo nghiên cứu) tại thư viện một số trường y công lập tại Việt Nam.
Kết quả và kết luận: Có sự phân bố không đồng đều về thời gian, các đơn vị thực hiện và địa điểm nghiên cứu về SKNN. Số lượng nghiên cứu tăng trong giai đoạn từ 2010 - 2012 và giảm từ 2013 - 2015. Chủ đề nghiên cứu về dịch tễ học nghề nghiệp là nhiều nhất (29,8%), chủ đề về tâm lý lao động ít nhất (3%). Các nghiên cứu được thực hiện nhiều nhất ở Hà Nội (19,3%). Các địa điểm khác < 15%; nghiên cứu tập trung nhiều ở vùng Đồng bằng sông Hồng (36%) và chưa có nghiên cứu nào triển khai tại Tây Nguyên. Đa số các nghiên cứu áp dụng phương pháp mô tả cắt ngang (86%), số nghiên cứu áp dụng phương pháp can thiệp còn thấp (5,2%). Chính vì vậy, các chủ đề nghiên cứu về bệnh nghề nghiệp, tâm lý lao động, độc chất hóa học cần được ưu tiên trong thời gian tới
File đính kèm:
thuc_trang_nghien_cuu_suc_khoe_nghe_nghiep_tai_viet_nam_giai.pdf
Nội dung text: Thực trạng nghiên cứu sức khỏe nghề nghiệp tại Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 TH ỰC TR ẠNG NGHIÊN C ỨU S ỨC KH ỎE NGH Ề NGHI ỆP T ẠI VI ỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 Lê Th ị Thanh Xuân*; Lý Th ị Thúy**; Lươ ng Mai Anh*** TÓM T ẮT Mục tiêu : đánh giá th ực tr ạng s ức kho ẻ ngh ề nghi ệp (SKNN) t ại Vi ệt Nam giai đoạn 2010 - 2015. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu c ắt ngang nh ằm mô t ả phân b ố các nghiên c ứu về s ức kh ỏe ngh ề nghi ệp t ại m ột s ố tr ường y công l ập t ại Vi ệt Nam t ừ 2010 - 2015. Nghiên c ứu rà soát 171 tài li ệu tóm t ắt (khoá lu ận, lu ận v ăn, lu ận án, báo cáo nghiên c ứu) t ại th ư vi ện m ột số tr ường y công l ập t ại Vi ệt Nam. Kết qu ả và k ết lu ận: có s ự phân b ố không đồ ng đề u v ề th ời gian, các đơ n v ị th ực hi ện và địa điểm nghiên c ứu v ề SKNN. S ố l ượng nghiên c ứu t ăng trong giai đoạn t ừ 2010 - 2012 và gi ảm t ừ 2013 - 2015. Ch ủ đề nghiên c ứu v ề d ịch t ễ h ọc ngh ề nghi ệp là nhi ều nh ất (29,8%), ch ủ đề v ề tâm lý lao độ ng ít nh ất (3%). Các nghiên c ứu được th ực hi ện nhi ều nh ất ở Hà N ội (19,3%). Các đị a điểm khác < 15%; nghiên c ứu t ập trung nhi ều ở vùng Đồng b ằng sông H ồng (36%) và ch ưa có nghiên c ứu nào tri ển khai t ại Tây Nguyên. Đa số các nghiên c ứu áp d ụng ph ươ ng pháp mô t ả c ắt ngang (86%), s ố nghiên c ứu áp d ụng ph ươ ng pháp can thi ệp còn th ấp (5,2%). Chính vì v ậy, các ch ủ đề nghiên c ứu v ề b ệnh ngh ề nghi ệp, tâm lý lao độ ng, độc ch ất hóa h ọc c ần được ưu tiên trong th ời gian t ới. * T ừ khóa: Sức kh ỏe ngh ề nghi ệp; T ổng quan; 2010 - 2015. Situation of Occupational Health Studies in Vietnam Period 2010 - 2015 Summary Objectives: To evaluate situation of ocupational health studies in Vietnam from 2010 to 2015. Subjects and methods: A cross-sectional study describes the distribution of research on occupational health in a number of public medical schools in Vietnam from 2010 to 2015. The study reviewed 171 abstracts (thesis, dissertations, theses, research reports) in the library at some public medical schools in Vietnam. Results: Uneven distribution of time, the implementing agencies and research sites on occupational health. By year, the number of studies on occupational health has increased in the period from 2010 - 2012 and decreased in the period 2013 - 2015. Study’s subject of occupational epidemiology was the most common (accounting for 29.8%), the topic of labor psychology at least (3%). The studies were performed at most 19.3% in Hanoi. Other places were lower than 15%. The studies were conducted at most 36% in Red River delta region; was not any studies done in Taynguyen region. The majority of the research method was descriptive, cross-sectional study (86%), some studies applying interventions remains low (5.2%). Therefore, the theme study on occupational diseases, labor psychology, and toxic chemicals should be priorities in the coming period. * Key words: Occupational health; Review; 2010 - 2015. * Vi ện Đào t ạo Y h ọc D ự phòng và Y t ế công c ộng ** Tr ường Đạ i h ọc Y Hà N ội *** C ục Qu ản lý Môi tr ường Y t ế, B ộ Y t ế Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): L ươ ng Mai Anh (luongmaianh@gmail.com) Ngày nh ận bài: 27/12/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 08/02/2017 Ngày bài báo được đă ng: 20/03/2017 62
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ lĩnh v ực SKNN. Vì v ậy, chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu này v ới m ục tiêu: Mô t ả Giai đoạn t ừ n ăm 2010 đế n 2015, Vi ệt phân b ố các nghiên c ứu v ề s ức kh ỏe Nam có s ự chuy ển mình m ạnh m ẽ trong ngh ề nghi ệp t ại m ột s ố tr ường y công l ập quá trình h ội nh ập qu ốc t ế, phát tri ển kinh tại Vi ệt Nam t ừ 2010 - 2015. tế - xã h ội và ti ếp t ục quá trình công nghi ệp hóa, hi ện đạ i hóa. Ngoài vi ệc xây ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP dựng m ới các khu công nghi ệp, nhà máy, NGHIÊN C ỨU xí nghi ệp là đổi m ới quy trình k ỹ thu ật s ản 1. Đối t ượng và địa điểm nghiên c ứu. xu ất và c ải thi ện, nâng cao ch ất l ượng môi tr ường làm vi ệc. Nhân t ố đóng vai trò - Đối t ượng: các nghiên c ứu, lu ận v ăn, quan tr ọng trong công tác ch ăm lo b ảo v ệ lu ận án, khóa lu ận t ốt nghi ệp v ề SKNN t ại sức kh ỏe c ủa ng ười lao độ ng [1]. S ức một s ố tr ường y công l ập t ừ 2010 - 2015. kh ỏe ng ười lao độ ng đả m b ảo cho n ăng - Địa điểm nghiên c ứu: th ư vi ện tr ường su ất lao độ ng, ch ất l ượng và phát tri ển y công l ập: Y Hà N ội, Y D ược Thái Nguyên, bền v ững. Chính vì v ậy, k ết qu ả các Y Thái Bình, Y H ải Phòng, Y D ược Hu ế, nghiên c ứu giúp cung c ấp b ằng ch ứng Y Tây Nguyên, Y D ược Thành ph ố H ồ khoa h ọc v ề công tác ch ăm sóc s ức kh ỏe Chí Minh, Y D ược C ần Th ơ Th ư vi ện cho ng ười lao độ ng hi ện t ại, là c ơ s ở để Qu ốc gia ( xây d ựng ph ươ ng h ướng cho k ế ho ạch, 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. chính sách phát tri ển để ch ăm sóc s ức Nghiên c ứu áp d ụng theo 6 b ước c ủa kh ỏe ng ười lao độ ng t ốt h ơn trong t ươ ng tổng quan h ệ th ống, bao g ồm: lai [2, 3]. Tuy nhiên, cho t ới nay ch ưa có nhi ều nghiên c ứu t ổng h ợp k ết qu ả c ủa - Xác định câu h ỏi nghiên c ứu: th ực nh ững nghiên c ứu đã hoàn thành, làm c ơ tr ạng (phân b ố) các nghiên c ứu v ề SKNN sở g ợi ý h ướng nghiên c ứu và l ập k ế được th ực hi ện t ại m ột s ố tr ường y công ho ạch can thi ệp ch ăm sóc s ức kh ỏe lập t ại Vi ệt Nam t ừ 2010 - 2015. ng ười lao độ ng [4, 5, 6]. - Xây d ựng tiêu chu ẩn l ựa ch ọn nghiên Trên th ế gi ới, ph ươ ng pháp “t ổng quan cứu: th ời gian t ừ 2010 - 2015, ti ến hành hệ th ống” được áp d ụng trong nghiên c ứu tại m ột s ố tr ường y công l ập Vi ệt Nam, thu ộc nhi ều l ĩnh v ực, bao g ồm nh ững ch ủ nội dung nghiên c ứu v ề SKNN. đề nh ư s ử d ụng thu ốc, l ựa ch ọn li ệu pháp - Ph ươ ng pháp, chi ến l ược tìm ki ếm điều tr ị trong lâm sàng, can thi ệp y t ế và ngu ồn d ữ li ệu: s ử d ụng các c ơ s ở y công c ộng, hay phát tri ển các chính sách học tr ực tuy ến (online) (Th ư vi ện Qu ốc gia, y t ế [7, 8, 9]. Bên c ạnh giá tr ị khoa h ọc th ư vi ện Đạ i h ọc Y Hà N ội, Y D ược Thái cao, t ổng quan h ệ th ống còn giúp ti ết Nguyên, Y Thái Bình, Y H ải Phòng, Y D ược ki ệm th ời gian và chi phí h ơn so v ới vi ệc Hu ế, Y Tây Nguyên, Y D ược Thành ph ố ti ến hành tri ển khai nghiên c ứu, nh ất là Hồ Chí Minh, Y D ược C ần Th ơ) và tìm khi các b ằng ch ứng v ề l ĩnh v ực c ần quan ki ếm th ủ công (offline) t ại th ư vi ện đọ c tâm đã có s ẵn và có ch ất l ượng cao. M ặc truy ền th ống c ủa m ột s ố tr ường y công l ập dù có nhi ều ưu điểm, vi ệc áp d ụng (Y D ược Thái Nguyên, Y Hà N ội, Y D ược ph ươ ng pháp này trong các nghiên c ứu ở Hu ế, Y D ược Thành ph ố H ồ Chí Minh). Vi ệt Nam còn khá khiêm t ốn so v ới m ặt Từ khoá được tìm ki ếm là: SKNN, s ức bằng th ế gi ới và khu v ực, nh ất là trong kho ẻ ng ười lao độ ng, s ức kho ẻ công nhân, 63
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 môi tr ường lao độ ng, b ệnh ngh ề nghi ệp, v ệ ch ất hóa h ọc, tâm lý lao độ ng, sinh lý lao sinh lao động, an toàn lao động, ecgonomi, động, ecgonomi, b ệnh ngh ề nghi ệp, d ịch ch ăm sóc s ức kho ẻ ng ười lao độ ng. tễ h ọc ngh ề nghi ệp. - L ựa ch ọn nghiên c ứu theo tiêu chu ẩn * Phân tích x ử lý s ố li ệu: số li ệu được ở b ước 2. lưu tr ữ và đư a vào ph ần m ềm qu ản lý Excel, sau đó phân tích b ằng ph ần m ềm STATA 12. - Trích xu ất d ữ li ệu: Kết qu ả trong bài báo này là m ột ph ần Trích xu ất d ữ li ệu t ừ các nghiên c ứu kết qu ả phân tích 171 nghiên c ứu t ổng được l ựa ch ọn theo m ột bi ểu m ẫu th ống quan h ệ th ống v ề SKNN t ại Vi ệt Nam. nh ất nh ằm ph ục v ụ cho phân tích k ết qu ả. Th ống kê mô t ả được áp d ụng để trình Các đặc tính được trích xu ất bao g ồm: bày t ần su ất, t ỷ l ệ % v ề phân b ố và k ết + Thông tin c ơ b ản: tác gi ả, n ăm ti ến qu ả các nghiên c ứu v ề SKNN giai đoạn hành, địa điểm (m ột nghiên c ứu có th ể 2010 - 2015. được th ực hi ện t ại nhi ều đị a điểm khác * Đạo đứ c trong nghiên c ứu: nhau), đơ n v ị ngu ồn thông tin. - Nghiên c ứu được s ự ch ấp nh ận c ủa + Thông tin chi ti ết: thi ết k ế nghiên c ứu, Vi ện Đào t ạo Y h ọc Dự phòng và Y t ế cách ch ọn m ẫu, c ỡ m ẫu, l ĩnh v ực nghiên Công c ộng, Đạ i h ọc Y Hà N ội. cứu (8 n ội dung c ủa SKNN). N ếu m ột - Chúng tôi cam k ết ti ến hành nghiên nghiên c ứu có trên m ột n ội dung v ề cứu v ới tinh th ần trung th ực, áp d ụng các SKNN thì chúng tôi l ựa ch ọn n ội dung n ổi nguyên lý v ề nghiên c ứu và đạo đứ c bật nh ất (n ội dung tr ọng tâm) c ủa nghiên nghiên c ứu. cứu để đưa vào t ổng h ợp. - Nghiên c ứu ch ỉ ph ục v ụ cho s ức - Ch ủ đề nghiên c ứu g ồm 8 n ội dung: kh ỏe c ủa ng ười lao độ ng, ngoài ra không an toàn lao động, v ệ sinh lao độ ng, độ c có m ục đích nào khác. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN Kết qu ả phân tích cho th ấy, t ổng s ố nghiên c ứu trong l ĩnh v ực y t ế lao độ ng, SKNN là 171 nghiên c ứu. 60 54 50 40 ng 32 31 ượ 27 l 30 ố S 20 16 11 10 0 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Năm Hình 1: S ố l ượng nghiên c ứu v ề SKNN theo các n ăm. 64
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Kết qu ả cho th ấy s ố l ượng các nghiên Đà N ẵng 5 2,92 cứu thay đổi theo n ăm. N ăm 2012 có s ố Hà Nam 4 2,34 lượng nghiên c ứu cao nh ất (54 nghiên Đồng Nai 4 2,34 cứu) và th ấp nh ất n ăm 2015 v ới 11 nghiên c ứu. Nh ư v ậy, trong giai đoạn t ừ Bình D ươ ng 4 2,34 2010 - 2015, các nghiên c ứu v ề SKNN t ại Kiên Giang 4 2,34 Vi ệt Nam có s ự phân b ố không đồng đều. Bạc Liêu 4 2,34 Số l ượng nghiên c ứu theo các n ăm có Nam Định 3 1,75 bi ến động: c ụ th ể s ố l ượng nghiên c ứu có An Giang 3 1,75 xu h ướng t ăng trong nh ững n ăm t ừ 2010 Hậu Giang 3 1,75 - 2012 và có xu h ướng gi ảm trong giai Bắc K ạn 2 1,17 đoạn t ừ 2013 - 2015. K ết qu ả này có th ể Lạng S ơn 2 1,17 do n ăm 2012, Qu ốc h ội Vi ệt Nam b ổ sung Hưng Yên 2 1,17 và điều ch ỉnh B ộ lu ật Lao động (Lu ật s ố 10/2012/Q Đ 13 - B ộ Lao động - Th ươ ng Qu ảng Ninh 2 1,17 binh và Xã h ội) [10, 11], đây là y ếu t ố góp Qu ảng Tr ị 2 1,17 ph ần thúc đẩy các tác gi ả ti ến hành Qu ảng Ngãi 2 1,17 nghiên c ứu v ề SKNN. Ngoài ra, có th ể do Bình Thu ận 2 1,17 các th ư vi ện ch ưa c ập nh ật đầy đủ Cần Th ơ 2 1,17 nghiên c ứu c ủa nh ững n ăm g ần đây. Tổng 171 100 Điển hình là th ư vi ện tr ực tuy ến c ủa Th ư vi ện Qu ốc gia, đa s ố là nghiên c ứu t ừ Có s ự phân b ố không đồ ng đề u gi ữa năm 2013 tr ở v ề tr ước, các nghiên c ứu các địa điểm nghiên c ứu. T ỷ l ệ tri ển khai năm 2014 và 2015 ph ải tìm ki ếm t ại th ư nghiên c ứu ở Hà N ội cao nh ất (19,3%). vi ện đọc truy ền th ống. Tại Thái Nguyên, Thành ph ố H ồ Chí Minh lần l ượt là 14,6%, 14,0%. Các địa điểm Bảng 1: Phân b ố theo địa điểm nghiên nghiên c ứu còn l ại đề u < 6,5%. Nguyên cứu. nhân có th ể là do t ại Hà N ội, Thái Nguyên Số l ượng nghiên c ứu và Thành ph ố H ồ Chí Minh có đặ c điểm: Địa điểm đều là nh ững thành ph ố l ớn, t ập trung n = 171 % nhi ều khu công nghi ệp lâu n ăm và có xu Hà N ội 33 19,30 hướng ngày càng m ở r ộng. Hà N ội có Thái Nguyên 25 14,62 các khu công nghi ệp l ớn nh ư: Khu công nghi ệp Th ăng Long; Th ạch Th ất - Qu ốc TP. H ồ Chí Minh 24 14,04 Oai; Sóc S ơn; N ội Bài; Sài Đồng A - B; Hu ế 11 6,43 Phú Ngh ĩa Thái Nguyên có các khu công nghi ệp nh ư: Khu công nghi ệp Sông Bắc Ninh 10 5,85 Công I - II; Khu công nghi ệp Nam Ph ổ Thanh Hóa 10 5,85 Yên; Tây Ph ổ Yên; Khu công nghi ệp Quy ết Th ắng; Khu công nghi ệp Điềm Hải Phòng 8 4,68 Th ụy. Thành ph ố H ồ Chí Minh t ập trung 65
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 các khu công nghi ệp: Tây B ắc C ủ Chi, ngành ngh ề, t ập trung nhi ều ngu ồn và Tân Th ới Hi ệp, Tân Bình, Lê Minh Xuân ng ười lao độ ng tr ực ti ếp s ản xu ất. Vì v ậy, Tại đó có nhi ều nhà máy, công ty, xí đây là địa điểm lý t ưởng cho các tác gi ả nghi ệp đa d ạng v ề quy mô s ản xu ất và ti ến hành nghiên c ứu v ề SKNN. Tỷ l ệ % 40.00 36.26 35.00 30.00 25.00 18.71 18.71 20.00 16.96 15.00 9.36 10.00 5.00 0.00 0.00 Đồ ng B ằng Trung du và Bắc Trung Tây Nguyên Đông Nam Đồ ng b ằng Sôngs H ồng mi ền núi Bộ và duyên Bộ Sôngs C ửu phía B ắc hải mi ền Long Trung Hình 2: Phân b ố địa điểm nghiên c ứu theo vùng sinh thái. Địa điểm nghiên c ứu phân b ố không đồ ng đề u gi ữa các vùng sinh thái. T ỷ l ệ tri ển khai nghiên c ứu ở vùng Đồng b ằng sông H ồng cao nh ất (32%). T ại Đông Nam B ộ, B ắc Trung B ộ và Duyên h ải mi ền Trung có t ỷ l ệ b ằng nhau nhau, cao th ứ hai và chi ếm 18,71%; sau đó là vùng trung du và mi ền núi phía B ắc v ới t ỷ l ệ 16,9%; ch ưa có nghiên cứu nào tri ển khai t ại các t ỉnh thu ộc Tây Nguyên. * Phân b ố nghiên c ứu theo 8 n ội dung c ủa SKNN: % 60 29,8% 50 40 18,7% 18,1% 30 8,8% 20 5,9% 8,2% 7,0% 10 3,5% 0 ATL Đ VSL ĐĐCHH TLL Đ SLL Đ EcgônômiEcgonomi BNN DTHNN Hình 3: S ố l ượng nghiên c ứu theo 8 n ội dung SKNN t ừ 2010 - 2015. Trong 8 n ội dung SKNN, n ội dung d ịch t ễ h ọc ngh ề nghi ệp được nghiên c ứu nhi ều nh ất (29,8%). Sau đó đế n các nghiên c ứu v ề v ệ sinh lao độ ng và b ệnh ngh ề nghi ệp 66
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 (18,7% và 18,1%). Đây là hai n ội dung quan tr ọng c ủa SKNN, có quan h ệ ch ặt ch ẽ và góp ph ần đặ t n ền móng, thúc đẩ y phát tri ển nghiên c ứu các n ội dung khác c ủa SKNN. Các n ội dung còn l ại đề u th ấp < 10%. Có th ể, k ết qu ả này là do vi ệc nghiên c ứu v ề nh ững n ội dung này còn g ặp nhi ều khó kh ăn nh ư: c ần có s ự tham gia ho ặc c ố v ấn của nh ững chuyên gia có chuyên môn sâu (k ỹ s ư môi tr ường, bác s ỹ tâm th ần ), c ần có kỹ thu ật và d ụng c ụ, máy móc đặ c thù trong vi ệc l ấy m ẫu và xét nghi ệm; chi phí l ớn Nên s ố l ượng nghiên c ứu v ề các n ội dung trên còn h ạn ch ế, nh ất là nghiên c ứu v ề tâm lý lao động (3,5%) [3]. Tỷ l ệ % 100.00 90.00 85.96 80.00 70.00 60.00 50.00 40.00 30.00 20.00 7.60 10.00 3.51 1.75 1.17 0.00 NC c ắt ngang NC phân tích NC can thi ệp NC can thi ệp NC khác CĐ LS Hình 4: Phân b ố thi ết k ế nghiên c ứu v ề SKNN t ừ 2010 - 2015. (Nghiên c ứu khác là nghiên c ứu d ọc và nghiên c ứu d ọc k ết h ợp h ồi c ứu) Ph ươ ng pháp mô t ả c ắt ngang là ph ươ ng pháp được áp d ụng nhi ều nh ất (86%). Nghiên c ứu phân tích chi ếm 7,6%, các ph ươ ng pháp nghiên c ứu khác được áp d ụng đều < 5%. Trong đó nghiên c ứu can thi ệp c ộng đồng và nghiên c ứu can thi ệp lâm sàng l ần l ượt là 3,5% và 1,7%. Điều này có th ể gi ải thích: ph ươ ng pháp nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang có th ể ti ến hành trong th ời gian ng ắn, trên nhi ều đối t ượng, nhi ều địa điểm và chi phí không quá t ốn kém [9]. Trong khi các thi ết k ế nghiên c ứu khác th ường tốn kém v ề th ời gian và tài chính. KẾT LU ẬN Hà N ội (19,3%); các địa điểm khác đều Các nghiên c ứu v ề SKNN t ại Vi ệt Nam < 15%. Các nghiên c ứu tri ển khai nhi ều ở giai đoạn t ừ 2010 - 2015 có s ự phân b ố vùng Đồng b ằng sông H ồng (36%); ch ưa không đồng đều. S ố l ượng nghiên c ứu có nghiên c ứu nào tri ển khai t ại Tây tăng trong giai đoạn t ừ 2010 - 2012 và Nguyên. Ch ủ đề nghiên c ứu v ề d ịch t ễ gi ảm trong giai đoạn 2013 - 2015. T ỷ l ệ học ngh ề nghi ệp là nhi ều nh ất (29,8%), nghiên c ứu được th ực hi ện nhi ều nh ất ở ch ủ đề v ề tâm lý lao động th ấp nh ất (3%). 67
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Đa s ố các nghiên c ứu áp d ụng ph ươ ng 6. Ph ạm Xuân Ninh . Nghiên c ứu ảnh pháp mô t ả c ắt ngang (86%), s ố nghiên hưởng c ủa nhi ệt độ độ ẩm, ti ếng ồn lên m ột cứu áp d ụng ph ươ ng pháp can thi ệp còn số ch ỉ s ố sinh h ọc ở ng ười trong môi tr ường lao động quân s ự và đề xu ất bi ện pháp kh ắc th ấp (5,2%). ph ục. Tr ường Đạ i h ọc Khoa h ọc và T ự nhiên. Hà N ội. 2003, tr.5-14. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 7. Qu ốc h ội Vi ệt Nam . Điều 133, 137, 138 1. B ộ Y t ế. Q Đ 1613/BYT - Q Đ về vi ệc ban của B ộ lu ật Lao độ ng (Lu ật s ố 10/2012/QH13). hành “Tiêu chu ẩn phân lo ại s ức kh ỏe để 2012 khám tuy ển, khám đị nh k ỳ” cho ng ười lao 8. Qu ốc h ội Vi ệt Nam. Thông t ư s ố động . 1997. 10/1998/TTBLÐTBXH; Thông t ư s ố 04/2014/ 2. Đại h ọc Y Hà N ội. Giáo trình s ức kh ỏe TT-BL ĐTBXH; Điều 149 B ộ lu ật Lao độ ng ngh ề nghi ệp, Sách đào t ạo bác s ỹ y h ọc d ự (Lu ật s ố 10/2012/QH13). 2012. phòng. Nhà xu ất b ản Y h ọc. Hà N ội. 2012, 9. Đại h ọc Y Hà N ội. Ph ươ ng pháp nghiên tr.7-22. cứu s ức kh ỏe c ộng đồ ng. Nhà xu ất b ản Y 3. Đại h ọc Y Hà N ội. S ức kh ỏe ngh ề học. Hà N ội. 2013. nghi ệp, Sách đào t ạo c ử nhân y h ọc. Nhà 10. D.J. Cook, C.D. Mulrow; R.B. Haynes . xu ất b ản Y h ọc. Hà N ội. 2014, tr.7-18. Systematic reviews: synthesis of best 4. Kh ươ ng V ăn Duy .Th ực tr ạng m ột s ố ch ỉ evidence for clinical decisions. Ann Intern Med. số ch ức n ăng hô h ấp, sinh hóa, huy ết h ọc c ủa 1997, 126 (5), pp.376-380. công nhân Công ty Phụ tùng xe máy - ô tô 11. S. Green . Systematic reviews and MACHINO, n ăm 2011. T ạp chí Y h ọc th ực meta-analysis. Singapore Med J. 2005, 46 (6), hành. 2012, 11 (848), tr.45-47. pp.270-273. 5. Kh ươ ng V ăn Duy, Hoàng Th ị Thu Huy ền. 12. J.P.T. Higgins, S. Green . Cochrane Th ực tr ạng s ức kh ỏe c ủa công nhân s ản xu ất handbook for systematic reviews of Interventions, ch ỉ COATS Phong Phú n ăm 2011. T ạp chí Y Cochrane Book Series. John Wiley & Sons học th ực hành. 2012, 11 (848), tr.66-68. Ltd. 2008, p.35. 68

