Thực trạng chăm sóc sức khỏe ban đầu và các yếu tố liên quan ở người Thái Nghĩa Lộ - Yên Bái

Bằng phương pháp điều tra ngang, các tác giả đã điều tra 400 hộ gia đình về CSSKBĐ cho người Thái Nghĩa Lộ, kết quả như sau: Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch thấp (17,6%), tỷ lệ hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh cũng còn thấp (22,4%). Tỷ lệ hộ có chuồng gia súc ở gần nhà khá cao (70,9%). Tỷ lệ trẻ đẻ tại nhà khá cao (61,1%), trong số trẻ đẻ tại nhà tỷ lệ trẻ được các bà đỡ đỡ khá cao (53,1%).Tỷ lệ bà mẹ Thái được khám thai và tiêm phòng uốn ván đầy đủ khá cao (62,5% & 77.64%). Tỷ lệ trẻ sơ sinh được bú sớm, ăn sam đúng, cai sữa đúng chưa cao (tương tự 77,6%, 48,6%, 24,3%). 100% trẻ được tiêm chủng đầy đủ, trong đó tỷ lệ trẻ có sẹo lao cũng rất cao (99,3%). Tỷ lệ phụ nữ Thái áp dụng BPTT khá cao (68,3%), trong đó đặt vòng vẫn là biện pháp được chọn hàng đầu (65,5%), tiếp theo là sử dụng thuốc tránh thai (24,3%). Lý do không áp dụng BPTT hàng đầu là không biết (22,5%). Tuổi hành kinh trung bình các cô gái Thái là 15,24; Tuổi lấy chồng trung bình là 20,78; Tỷ lệ phụ nữ Thái đẻ sớm <22 khá cao (54,2%) và tỷ lệ phụ nữ đẻ nhiều (>2 con) thấp (14,5%). Tỷ lệ người ốm trong 2 tuần qua khá cao (21,9%), mô hình bệnh tật của người Thái vẫn hàng đầu là các bệnh nhiễm trùng nhất là các bệnh cơ quan hô hấp. 70,4% người ốm đến KCB tại TYT xã, 16,7% người ốm tự mua thuốc về điều trị.. 97,3% người ốm đến TYT xã hài lòng với các dịch vụ KCB. Lý do không đưa người ốm đến TYT xã hàng đầu là bệnh nhẹ (47,8%), tiếp theo là không có người chăm sóc (11,3%). 2) Các yếu tố liên quan đến kết quả CSSKBĐ của người Thái: Các yếu tố kinh tế hộ gia đình, khoảng cách từ nhà đến TYT xã với việc đẻ tại nhà: Những hộ nghèo (Thu nhập <400.000đ) đẻ tại nhà nhiều hơn hộ đủ ăn (p<0,05).

Những hộ gia đình Thái càng xa trạm y tế xã thì tỷ lệ đẻ tại nhà càng cao và ngược lại (p<0,05). Có mối liên quan giữa các yếu tố khoảng cách với việc khám thai đầy đủ: Hộ càng xa TYT xã càng ít đi khám thai và người lại (p<0,05). Các yếu tố PTTT và khoảng cách từ nhà tới TYT xã với việc cho trẻ bú ngay sau đẻ: Hộ có PTTT, gần trạm thì thường cho trẻ bú ngay sau đẻ cao hơn (p<0,05). Các tác giả khuyến nghị: Tăng cường các hoạt động truyền thông GDSK cho các hộ gia đình và bà mẹ người Thái để thay đổi một số tập quán có hại cho sức khỏe để thực hiện CSSKBĐ tốt hơn

pdf 8 trang Bích Huyền 03/04/2025 520
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng chăm sóc sức khỏe ban đầu và các yếu tố liên quan ở người Thái Nghĩa Lộ - Yên Bái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfthuc_trang_cham_soc_suc_khoe_ban_dau_va_cac_yeu_to_lien_quan.pdf

Nội dung text: Thực trạng chăm sóc sức khỏe ban đầu và các yếu tố liên quan ở người Thái Nghĩa Lộ - Yên Bái

  1. Hoàng V ăn H ải và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 187 – 194 TH ỰC TR ẠNG CH ĂM SÓC S ỨC KH ỎE BAN ĐẦ U VÀ CÁC Y ẾU T Ố LIÊN QUAN Ở NG ƯỜI THÁI NGH ĨA L Ộ -YÊN BÁI Hoàng V ăn H ải1*, Đàm Kh ải Hoàn 2 1SYT Yên Bái, 2Tr ường đạ i h ọc Y D ược – Đại h ọc Thái Nguyên TÓM T ẮT Bằng ph ươ ng pháp điều tra ngang, các tác gi ả đã điều tra 400 h ộ gia đình v ề CSSKB Đ cho ng ười Thái Ngh ĩa L ộ, k ết qu ả nh ư sau: Tỷ l ệ h ộ gia đình được s ử d ụng n ước s ạch th ấp (17,6%), t ỷ l ệ h ộ gia đình có h ố xí h ợp v ệ sinh c ũng còn th ấp (22,4%). Tỷ l ệ h ộ có chu ồng gia súc ở g ần nhà khá cao (70,9%). Tỷ l ệ tr ẻ đẻ t ại nhà khá cao (61,1%), trong s ố tr ẻ đẻ t ại nhà t ỷ l ệ tr ẻ được các bà đỡ đỡ khá cao (53,1%).T ỷ l ệ bà m ẹ Thái được khám thai và tiêm phòng u ốn ván đầ y đủ khá cao (62,5% & 77.64%). T ỷ l ệ tr ẻ s ơ sinh được bú s ớm, ăn sam đúng, cai s ữa đúng ch ưa cao (t ươ ng t ự 77,6%, 48,6%, 24,3%). 100% tr ẻ được tiêm ch ủng đầ y đủ , trong đó t ỷ l ệ tr ẻ có s ẹo lao c ũng r ất cao (99,3%). Tỷ l ệ ph ụ n ữ Thái áp d ụng BPTT khá cao (68,3%), trong đó đặt vòng v ẫn là bi ện pháp được ch ọn hàng đầu (65,5%), ti ếp theo là s ử d ụng thu ốc tránh thai (24,3%). Lý do không áp dụng BPTT hàng đầu là không bi ết (22,5%). Tu ổi hành kinh trung bình các cô gái Thái là 15,24; Tu ổi l ấy ch ồng trung bình là 20,78; T ỷ l ệ ph ụ n ữ Thái đẻ s ớm <22 khá cao (54,2%) và t ỷ l ệ ph ụ nữ đẻ nhi ều (>2 con) th ấp (14,5%). Tỷ l ệ ng ười ốm trong 2 tu ần qua khá cao (21,9%), mô hình bệnh t ật c ủa ng ười Thái v ẫn hàng đầu là các b ệnh nhi ễm trùng nh ất là các b ệnh c ơ quan hô hấp. 70,4% ng ười ốm đế n KCB t ại TYT xã, 16,7% ng ười ốm t ự mua thu ốc v ề điều tr ị.. 97,3% ng ười ốm đế n TYT xã hài lòng v ới các d ịch v ụ KCB. Lý do không đưa ng ười ốm đế n TYT xã hàng đầu là b ệnh nh ẹ (47,8%), ti ếp theo là không có ng ười ch ăm sóc (11,3%). 2) Các y ếu t ố liên quan đến kết qu ả CSSKB Đ c ủa ng ười Thái: Các y ếu t ố kinh t ế h ộ gia đình, kho ảng cách t ừ nhà đến TYT xã với vi ệc đẻ t ại nhà: Nh ững h ộ nghèo (Thu nh ập <400.000 đ) đẻ t ại nhà nhi ều h ơn h ộ đủ ăn (p<0,05). Nh ững h ộ gia đình Thái càng xa tr ạm y t ế xã thì t ỷ l ệ đẻ t ại nhà càng cao và ng ược l ại (p<0,05). Có m ối liên quan gi ữa các y ếu t ố kho ảng cách v ới vi ệc khám thai đầ y đủ : H ộ càng xa TYT xã càng ít đi khám thai và ng ười l ại (p<0,05). Các y ếu t ố PTTT và kho ảng cách t ừ nhà t ới TYT xã v ới vi ệc cho tr ẻ bú ngay sau đẻ: H ộ có PTTT, g ần tr ạm thì th ường cho tr ẻ bú ngay sau đẻ cao h ơn (p<0,05). Các tác gi ả khuy ến ngh ị: T ăng c ường các ho ạt độ ng truy ền thông GDSK cho các h ộ gia đình và bà m ẹ ng ười Thái để thay đổ i m ột s ố t ập quán có h ại cho s ức kh ỏe để th ực hi ện CSSKB Đ t ốt h ơn Từ khóa: Ch ăm sóc s ức kho ẻ ban đầu, ng ười Thái ĐẶT V ẤN ĐỀ * hi ểu bi ết ng ười Thái còn h ạn ch ế, m ột s ố phong t ục t ập quán l ạc h ậu còn t ồn t ại, m ạng Ng ười Thái ở t ỉnh Yên Bái có kho ảng 71.000 lưới các d ịch v ụ v ề ch ăm sóc s ức kh ỏe còn ng ười chi ếm 8,1% dân s ố và t ập trung sinh mỏng nên k ết qu ả CSSKB Đ còn h ạn ch ế [7]... sống ch ủ y ếu ở 2 huy ện phía tây c ủa t ỉnh là Câu h ỏi c ủa chúng tôi là: Th ực tr ạng công tác huy ện V ăn Ch ấn và th ị xã Ngh ĩa l ộ t ừ r ất CSSKB Đ đối v ới ng ười Thái ở th ị xã Ngh ĩa nhi ều đời nay. Nh ững n ăm g ần đây, s ức kh ỏe Lộ t ỉnh Yên Bái hi ện nay ra sao? Y ếu t ố nào của c ộng đồ ng Ng ười Thái Ngh ĩa Lộ đã và ảnh h ưởng đế n k ết qu ả CSSKB Đ cho ng ười đang d ần được c ải thi ện do có s ự quan tâm Thái? Vì th ế chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu của ngành Y t ế c ũng nh ư các c ấp Đả ng, chính đề tài với các m ục tiêu nh ư sau: quy ền. Công tác ch ăm sóc s ức kh ỏe ban đầ u nh ư th ực hi ện các ch ươ ng trình Y t ế m ục tiêu 1. Đánh giá th ực tr ạng công tác CSSKB Đ đố i qu ốc gia, ch ăm sóc s ức kh ỏe bà m ẹ tr ẻ em, k ế với ng ười Thái ở th ị xã Ngh ĩa L ộ t ỉnh Yên ho ạch hóa gia đình, tuyên truy ền giáo d ục s ức Bái n ăm 2011. kh ỏe... đế n t ận các thôn b ản, song do trình độ 2. Mô t ả m ột s ố y ếu t ố liên quan đến k ết qu ả th ực hi ện CSSKB Đ ở ng ười Thái Ngh ĩa L ộ. * 187 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  2. Hoàng V ăn H ải và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 187 – 194 ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP Bảng 1. Tình hình các công trình v ệ sinh c ủa các NGHIÊN C ỨU hộ gia đình Đối t ượng : Ng ười Thái và các h ộ gia đình Các ch ỉ s ố n % ng ười Thái tại các điểm nghiên c ứu Số SD n ước gi ếng 166 38.3 Địa điểm: Hai xã Ngh ĩa An, Hạnh S ơn th ị xã Số h ộ SD n ước m ưa 2 0.5 Ngh ĩa L ộ - Yên Bái là 2 xã thu ần ng ười Thái Số h ộ SD n ước máng l ần 182 42 gốc, đị nh c ư lâu đời. Số h ộ SD n ước su ối 0 0 Ph ươ ng pháp nghiên c ứu Số h ộ SD n ước khác 83 19.2 Thi ết k ế nghiên c ứu: Mô t ả, cắt ngang Số h ộ SD n ước s ạch 76 17.6 Ph ươ ng pháp ch ọn m ẫu Số h ộ có h ố xí 376 86,8 Số không có h ố xí 57 13,2 *C ỡ m ẫu: Theo công th ức điều tra c ắt ngang với p=0,05 (T ỷ l ệ ng ười Thái có ngu ồn n ước Số có h ố xí h ợp VS 97 22,4 sạch trong nghiên c ứu c ủa Đàm Kh ải Hoàn Số h ộ có chu ồng gia súc ở 307 70.9 gần nhà [3], d=0,05. Tính được n = 384, l ấy tròn là Số có chu ồng gia súc xa nhà 43 9.9 400, m ỗi xã ch ọn kho ảng 200 h ộ gia đình. Tổng s ố h ộ điều tra 433 100, Th ực t ế điều tra được 433 h ộ gia đình. *K ỹ thu ật ch ọn m ẫu: Bảng 2. Tình hình ch ăm sóc s ức kho ẻ cho bà m ẹ và tr ẻ em - Ch ọn ch ủ đích 2 xã c ủa th ị xã Ngh ĩa L ộ là xã Ngh ĩa An và xã H ạnh S ơn vì 2 xã này có Các ch ỉ s ố n % trên 90% ng ười Thái g ốc sinh s ống ở đây, còn Số tr ẻ đẻ t ại nhà 254 61.1 lưu gi ữ nhi ều nét v ăn hóa c ũng nh ư phong t ục Số tr ẻ đẻ t ại c ơ s ở y t ế 162 38.9 tập quán c ổ. Số đẻ t ại nhà được: CBYT 22 8.7 -Ch ọn h ộ gia đình ng ười Thái theo ph ươ ng Bà đỡ 135 53.1 pháp ng ẫu nhiên theo kho ảng cách m ẫu. Ng ười khác đỡ 97 38.2 Các ch ỉ s ố nghiên c ứu: Nhóm ch ỉ s ố v ề v ệ Số BM được khám thai 388 93.3 sinh môi tr ường; B ệnh t ật trong 2 tu ần qua ; Số được KT đầy đủ ( ≥ 3 l ần) 260 62.5 Sử d ụng các d ịch v ụ y t ế; CSSKBMTE và Số được tiêm phòng u ốn ván 406 97.6 KHHG Đ. Số được tiêm phòng đủ ( ≥2) 323 77.64 Ph ươ ng pháp thu th ập s ố li ệu: Ph ỏng v ấn Số tr ẻ SS được bú s ớm 323 77.6 tr ực ti ếp các đố i t ượng điều tra theo bộ câu Số tr ẻ ăn sam đúng 202 48.6 hỏi đã l ập s ẵn Số tr ẻ cai s ữa: < 12 tháng 4 1 Ph ươ ng pháp x ử lý s ố li ệu: Theo các ph ươ ng Từ 12 - 18 tháng 179 43 pháp th ống kê y h ọc > 18 tháng 101 24.3 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN Số tr ẻ được tiêm ch ủng đủ 416 100 Số tr ẻ có s ẹo lao 413 99.3 Bảng 1 cho th ấy tình hình các công trình v ệ Tổng 416 100. sinh c ủa các h ộ gia đình ng ười Thái: Tỷ l ệ h ộ gia đình s ử d ụng n ước máng l ần cao nh ất Bảng 2 cho th ấy tình hình ch ăm sóc s ức kho ẻ (42%), ti ếp theo là n ước gi ếng (38,3%). Tuy cho bà m ẹ và tr ẻ em c ủa các h ộ gia đình nhiên t ỷ l ệ h ộ gia đình được s ử d ụng n ước ng ười Thái: Tỷ l ệ tr ẻ đẻ t ại nhà khá cao sạch th ấp (17,6%). T ỷ l ệ h ộ gia đình có h ố xí (61,1%), trong s ố tr ẻ đẻ t ại nhà t ỷ l ệ tr ẻ được tươ ng đối cao (78,8%) song t ỷ l ệ h ộ gia đình các bà đỡ đỡ khá cao (53,1%), t ỷ l ệ ng ười có h ố xí h ợp v ệ sinh c ũng còn th ấp (24,25%). khác đỡ c ũng đáng k ể (38,2%). T ỷ l ệ bà m ẹ Tỷ l ệ h ộ có chu ồng gia súc ở g ần nhà khá Thái được khám thai khá cao (93,3%), trong cao (70,9%). đó t ỷ l ệ bà m ẹ được khám thai đầ y đủ khá cao 188 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  3. Hoàng V ăn H ải và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 187 – 194 (62,5%). T ỷ l ệ bà m ẹ Thái được tiêm phòng mua thu ốc v ề điều tr ị.. 97,3% ng ười ốm đế n uốn ván khá cao (97,6%), trong đó t ỷ l ệ bà m ẹ TYT xã hài lòng v ới các d ịch v ụ KCB. Lý do được tiêm phòng đầy đủ khá cao (77.64%). không đư a ng ười ốm đế n TYT xã hàng đầu là Tỷ l ệ tr ẻ s ơ sinh được bú s ớm khá cao bệnh nh ẹ (47,8%), ti ếp theo là không có (77,6%), t ỷ l ệ tr ẻ ăn sam đúng th ấp (48,6%). ng ười ch ăm sóc (11,3%). Tỷ l ệ tr ẻ cai s ữa dúng càng th ấp (24,3%). T ỷ Bảng 6 cho chúng tôi th ấy ch ưa có m ối liên lệ tr ẻ được tiêm ch ủng đầ y đủ r ất cao (100,%) quan gi ữa các y ếu t ố kinh t ế, xã h ội v ới trong đó t ỷ l ệ tr ẻ có s ẹo lao c ũng r ất cao bệnh t ật 2 tu ần qua (p>0,05). (99,3%). Bảng 7. cho chúng tôi th ấy ch ưa có m ối liên quan gi ữa các y ếu t ố kinh t ế, xã h ội v ới đế n Bảng 3 . Tình hình th ực hi ện ch ươ ng trình DS-KHHG Đ KCB t ại TYT xã (p>0,05) Các ch ỉ s ố n % Bảng 4. Tình hình b ệnh tật trong 2 tu ần qua ở Số ph ụ n ữ áp d ụng BPTT 328 68.3 các h ộ gia đình Trong đó: Đặt vòng 215 65.5 Các ch ỉ s ố n % Thu ốc tránh thai 80 24.3 Số ng ười ốm 2 tu ần qua 480 21.9 Bao cao su 11 3.3 Trong đó: S ố b ị s ốt 338 70.4 Tri ệt s ản n ữ 12 3.6 Số b ị ho 324 67.5 Bi ện pháp khác 10 3.0 Số b ị tiêu ch ảy 96 20 Số b ị đau b ụng 103 21.5 Số ph ụ n ữ không áp d ụng các 80 19.6 BPTT Số b ị đau l ưng kh ớp 135 28.1 Lý do không AD: Không bi ết 18 22.5 Số b ị b ệnh da 8 1.7 35 7.3 Không ch ấp nh ận 16 20 Số b ị b ệnh m ắt Số b ị b ệnh khác 110 22.9 Tu ổi hành kinh TB 15.24 Tổng s ố điều tra 480 100, Tu ổi l ấy ch ồng TB 20.78 Số ph ụ n ữ đẻ s ớm <22 221 54.2 Bảng 5. Tình hình s ử d ụng các d ịch v ụ y t ế Số đẻ nhi ều >2 con 59 14.5 Các ch ỉ s ố n % Tổng 408 100. Số ng ười ốm 2 tu ần qua 480 21.9 Bảng 3 cho th ấy tình hình th ực hi ện ch ươ ng Không x ử trí gì 15 3.1 trình DS-KHHG Đ c ủa ng ười Thái Ngh ĩa L ộ: Tự mua thu ốc v ề điều tr ị 79 16.5 Tỷ l ệ ph ụ n ữ Thái áp d ụng BPTT kas cao Số điều tr ị b ằng thu ốc nam 8 1.7 (68,3%), trong đó đặt vòng v ẫn là bi ện pháp được ch ọn hàng đầu (65,5%), ti ếp theo là s ử Số KCB t ại TYT xã 338 70.4 dụng thu ốc tránh thai (24,3%). Lý do không Số đế n th ầy thu ốc t ư 12 2.5 áp d ụng BPTT hàng đầu là không bi ết Số đế n c ơ s ở y t ế khác 24 5 (22,5%). Tu ổi hành kinh trung bình các cô gái Số cúng bái khi ốm 0 0 Thái là 15,24; Tu ổi l ấy ch ồng trung bình là Số hài lòng v ới TYT xã 355 97.3 20,78; T ỷ l ệ ph ụ n ữ Thái đẻ s ớm <22 khá cao Lý do không đưa ng ười ốm 55 47.8 (54,2%) và t ỷ l ệ ph ụ n ữ đẻ nhi ều (>2 con) đến tr ạm: - Bệnh nh ẹ th ấp (14,5%). - Quá xa 4 3.5 Bảng 4 cho th ấy tình hình b ệnh t ật trong 2 - Mất th ời gian ch ờ đợ i 3 2.6 tu ần qua ở các h ộ gia đình ng ười Thái: T ỷ l ệ - Ch ữa t ại PK t ư 9 7.8 ng ười ốm trong 2 tu ần qua khá cao (21,9%), mô hình b ệnh t ật c ủa ng ười Thái v ẫn hàng - Đến c ơ s ở y t ế khác 6 5.2 đầu là các b ệnh nhi ễm trùng nh ất là các b ệnh - Thi ếu thu ốc men d ụng c ụ 2 1.7 cơ quan hô h ấp. - Không có ng ười ch ăm sóc 13 11.3 - Không có chi phí cho ng ười Bảng 5 cho th ấy tình hình s ử d ụng các d ịch 1 0.9 vụ y t ế c ủa ng ười Thái ốm: 70,4% ng ười ốm đi theo ch ăm sóc đến KCB t ại TYT xã, 16,7% ng ười ốm t ự - Lý do khác 22 19.1 189 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  4. Hoàng V ăn H ải và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 187 – 194 Bảng 6. Mối liên quan gi ữa các y ếu t ố v ới b ệnh t ật 2 tu ần qua Bệnh t ật Có b ệnh Không b ệnh X2, p Yếu t ố n % n % Kinh t ế Thu nh ập 0,05 400.000 đ-1000.000 đ 116 80.6 28 19.4 >1.000.000 đ 9 81.8 2 18.2 Không có PTTT 22 73.3 8 26.7 p>0,05 Có PTTT 327 81.1 76 18.6 Kho ảng cách >10km 0 0 0 0 p>0,05 5 - 10km 17 68 8 32 <5km 332 81.4 76 18.6 Công trình VS p>0,05 Không có n ước s ạch 292 81.8 65 18.2 Có n ước s ạch 57 75 19 25 Không có h ố xí 42 73.7 15 26.3 p>0,05 Có h ố xí 307 81.6 69 18.4 Chu ồng GS g ần nhà 249 81.1 58 18.9 p>0,05 Chu ồng GS xa nhà 33 76.7 10 23.3 Bảng 7. Mối liên quan gi ữa các y ếu t ố v ới vi ệc s ử d ụng d ịch v ụ KCB tại TYT xã KCB Không đến TYT xã Đến TYT xã X2, p Yếu t ố n % n % Kinh t ế Thu nh ập 0,05 400.000 đ-1000.000 đ 41 25.2 122 74.8 >1.000.000 đ 4 25 12 75 Không có PTTT 6 20.7 23 79.3 p>0,05 Có PTTT 109 24.1 342 75.8 Kho ảng cách >10km 0 0 0 0 p>0,05 5 - 10km 5 23.5 13 76.5 <5km 111 24 352 76 Bảng 8. Mối liên quan gi ữa các y ếu t ố v ới việc đẻ t ại nhà Đẻ Đẻ t ại nhà Đẻ t ại CSYT X2, p Yếu t ố n % n % Kinh t ế Thu nh ập <400.000 đ 177 62.8 105 37.2 p<0,0 400.000 đ-1000.000 đ 76 60.8 49 39.2 >1.000.000 đ 1 11.1 8 88.9 Không có PTTT 19 65.5 10 34.5 p>0,05 Có PTTT 235 60.7 152 39.3 Kho ảng cách >10km 0 0 0 0 p<0,05 5 - 10km 28 84.8 5 15.2 <5km 226 59 157 41 190 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  5. Hoàng V ăn H ải và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 187 – 194 Bảng 8 cho bi ết m ối liên quan gi ữa các y ếu t ố hơn h ộ đủ ăn (p<0,05). Nh ững h ộ gia đình với vi ệc đẻ t ại nhà: Có m ối liên quan gi ữa các Thái càng xa tr ạm y t ế xã thì t ỷ l ệ đẻ t ại nhà yếu t ố kinh t ế h ộ gia đình, kho ảng cách t ừ nhà càng cao và ng ược l ại (p<0,05). Ch ưa có m ối đến TYT xã v ới vi ệc đẻ tại nhà: Nh ững h ộ liên quan gi ữa y ếu t ố PTTT v ới đẻ t ại nhà nghèo (Thu nh ập 0,05). Bảng 9. Mối liên quan gi ữa các y ếu t ố v ới vi ệc khám thai đầ y đủ KT KT không đầy đủ KT đầy đủ X2, p Yếu t ố n % n % Kinh t ế Thu nh ập <400.000 đ 89 33.6 176 66.4 400.000 đ-1000.000 đ 42 36.8 72 63.2 p > 0,05 >1.000.000 đ 1 11.1 8 88.9 Không có PTTT 7 26.9 19 73.1 p>0,05 Có PTTT 125 34.5 237 65.5 Kho ảng cách >10km 0 0 0 0 5 - 10km 21 84 4 16 p<0.05 <5km 111 30.6 252 69.4 Bảng 10. Mối liên quan gi ữa các y ếu t ố v ới vi ệc bú sau đẻ Bú m ẹ Bú mu ộn Bú s ớm p Yếu t ố n % n % Kinh t ế Thu nh ập <400.000 đ 65 23 217 77 400.000 đ-1000.000 đ 27 21.6 98 78.4 p>0,05 >1.000.000 đ 1 11.1 8 88.9 Không có PTTT 11 37.9 18 62.1 p<0,05 Có PTTT 82 21.2 305 78.8 Kho ảng cách >10km 0 0 0 0 5 - 10km 3 9.1 30 90.9 p<0,05 <5km 90 23.5 239 76.5 Bảng 11. Mối liên quan gi ữa các y ếu t ố v ới vi ệc ăn sam s ớm Ăn sam Sớm Đúng p Yếu t ố n % n % Kinh t ế Thu nh ập <400.000 đ 121 46.2 141 53.8 400.000 đ-1000.000 đ 55 48.2 59 51.8 p>0,05 >1.000.000 đ 6 75 2 25 Không có PTTT 16 57.1 12 42.9 p>0,05 Có PTTT 166 46.6 190 53.4 Kho ảng cách >10km 0 0 0 0 5 - 10km 14 45.2 17 54.8 p>0,05 <5km 16.8 47.6 185 52.4 191 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  6. Hoàng V ăn H ải và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 187 – 194 Bảng 12 . Mối liên quan gi ữa các y ếu t ố v ới vi ệc cai sữa s ớm Cai s ữa Sớm Đúng p Yếu t ố n % n % Kinh t ế Thu nh ập <400.000 đ 78 41.3 111 58.7 400.000 đ-1000.000 đ 28 31.8 60 68.2 p>0,05 >1.000.000 đ 1 14.3 6 85.7 Không có PTTT 8 42.1 11 57.9 p>0,05 Có PTTT 99 37.4 166 62.6 Kho ảng cách >10km 0 0 0 0 5 - 10km 13 61.9 8 38.1 p>0,05 <5km 94 35.7 169 64.3 Bảng 13. Mối liên quan gi ữa các y ếu t ố v ới vi ệc áp d ụng BPTT BPTT Không Có X2, p Yếu t ố n % n % Kinh t ế Thu nh ập 0,05 400.000 đ-1000.000 đ 27 20.5 105 79.5 >1.000.000 đ 1 9.1 10 90.9 Không có PTTT 8 27.6 21 72.4 p>0,05 Có PTTT 72 19 307 81 Kho ảng cách >10km 0 0 0 0 p>0,05 5 - 10km 6 24 19 76 <5km 74 19.3 309 80.7 Tổng s ố điều tra Bảng 9 cho th ấy có m ối liên quan gi ữa các Bảng 13 cho th ấy ch ưa có m ối liên quan gi ữa yếu t ố PTTT v ới vi ệc khám thai đầ y đủ các y ếu t ố kinh t ế, xã h ội v ới vi ệc áp d ụng (p 0,05). liên quan gi ữa y ếu t ố kinh t ế h ộ gia đình, KẾT LU ẬN kho ảng cách t ừ nhà đến TYT xã v ới vi ệc 1) Th ực tr ạng CSSKB Đ cho ng ười Thái khám thai đầy đủ (p>0,05). Ngh ĩa L ộ nh ư sau: Bảng 10 cho th ấy có m ối liên quan gi ữa các - Tỷ l ệ h ộ gia đình được s ử d ụng n ước s ạch yếu tố PTTT và kho ảng cách t ừ nhà đến TYT th ấp (17,6%), t ỷ l ệ h ộ gia đình có h ố xí h ợp xã v ới vi ệc khám thai đầ y đủ (p>0,05v ới vi ệc vệ sinh c ũng còn th ấp (24,25%). T ỷ l ệ h ộ có cho tr ẻ bú ngay sau đẻ (p<0,05). B ảng 10 chu ồng gia súc ở g ần nhà khá cao (70,9%). cũng cho th ấy chua có m ối liên quan gi ữa y ếu - Tỷ l ệ tr ẻ đẻ t ại nhà khá cao (61,1%), trong tố kinh t ế h ộ gia đình v ới vi ệc cho tr ẻ bú số tr ẻ đẻ t ại nhà t ỷ l ệ tr ẻ được các bà đỡ đỡ ngay sau đẻ (p>0,05). khá cao (53,1%), t ỷ l ệ ng ười khác đỡ c ũng Bảng 11 cho th ấy ch ưa có m ối liên quan gi ữa đáng k ể (38,2%). T ỷ l ệ bà m ẹ Thái được khám thai và tiêm phòng u ốn ván đầ y đủ khá các y ếu t ố kinh t ế , xã h ội v ới vi ệc cho tr ẻ ăn cao (62,5% & 77.64%). T ỷ l ệ tr ẻ s ơ sinh được sam s ớm c ủa các bà m ẹ Thái (p>0,05). bú s ớm, ăn sam đúng, cai s ữa đúng ch ưa cao Bảng 12 cho th ấy ch ưa có m ối liên quan gi ữa (t ươ ng t ự 77,6%, 48,6%, 24,3%). 100% tr ẻ các y ếu t ố kinh t ế, xã h ội v ới vi ệc cho tr ẻ cai được tiêm ch ủng đầ y đủ , trong đó t ỷ l ệ tr ẻ có sữa s ớm c ủa các bà m ẹ Thái (p>0,05). sẹo lao c ũng r ất cao (99,3%). 192 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  7. Hoàng V ăn H ải và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 187 – 194 - Tỷ lệ ph ụ n ữ Thái áp d ụng BPTT khá cao th ường cho tr ẻ bú ngay sau đẻ cao h ơn (68,3%), trong đó đặt vòng v ẫn là bi ện pháp (p<0,05). được ch ọn hàng đầu (65,5%), ti ếp theo là s ử KHUY ẾN NGH Ị dụng thu ốc tránh thai (24,3%). Lý do không Tăng c ường các ho ạt độ ng truy ền thông áp d ụng BPTT hàng đầu là không bi ết GDSK cho các h ộ gia đình và bà m ẹ ng ười (22,5%). Tu ổi hành kinh trung bình các cô gái Thái để thay đổ i m ột s ố t ập quán có h ại cho Thái là 15,24; Tu ổi l ấy ch ồng trung bình là sức kh ỏe để th ực hi ện CSSKB Đ t ốt h ơn. 20,78; T ỷ l ệ ph ụ n ữ Thái đẻ s ớm <22 khá cao (54,2%) và t ỷ l ệ ph ụ n ữ đẻ nhi ều (>2 con) TÀI LI ỆU THAM KH ẢO th ấp (14,5%). [1]. L ươ ng Th ị Đạ i, Lò V ăn Hinh (2006), Khi đứa - Tỷ l ệ ng ười ốm trong 2 tu ần qua khá cao tr ẻ ng ười Thái chào đời, Nxb Văn hóa dân t ộc, (21,9%), mô hình b ệnh t ật c ủa ng ười Thái v ẫn Hà N ội. hàng đầu là các b ệnh nhi ễm trùng nh ất là các [2]. Hoàng Th ị H ạnh, Lò V ăn Bi ến, Nguy ễn M ạnh bệnh c ơ quan hô h ấp. Hùng (2005), Tìm hi ểu m ột s ố t ục cúng vía c ủa ng ười Thái Đen ở M ường Lò, Nxb Văn hoá - 70,4% ng ười ốm đế n KCB t ại TYT xã, Thông tin, Hà N ội. 16,7% ng ười ốm t ự mua thu ốc v ề điều tr ị.. [3]. Đàm Kh ải Hoàn, D ươ ng Minh Thu (1998), 97,3% ng ười ốm đế n TYT xã hài lòng v ới các Tình hình ch ăm sóc s ức kho ẻ ban đầ u c ủa ng ười dịch v ụ KCB. Lý do không đưa ng ười ốm đế n Thái thu ộc t ỉnh S ơn La, Kỷ y ếu công trình nghiên c ưú TYT xã hàng đầu là b ệnh nh ẹ (47,8%), ti ếp khoa học c ủa Tr ường ĐHY B ắc Thái, Nxb Y h ọc. theo là không có ng ười ch ăm sóc (11,3%). [4]. Đàm Kh ải Hoàn (2001), Nghiên c ứu m ột s ố phong t ục t ập quán có ảnh h ưởng đế n s ức kho ẻ ở 2) Các y ếu t ố liên quan đến k ết qu ả CSSKB Đ 2 c ộng đồ ng Thái và Mông thu ộc mi ền núi t ỉnh của ng ười Thái: Các y ếu t ố kinh t ế h ộ gia Ngh ệ An , T ạp chí Khoa h ọc và Công ngh ệ. Đạ i đình, kho ảng cách t ừ nhà đến TYT xã v ới học Thái Nguyên, Thái Nguyên. vi ệc đẻ t ại nhà: Nh ững h ộ nghèo (Thu nh ập [5]. Đàm Kh ải Hoàn; Nguy ễn Thành Trung <400.000 đ) đẻ t ại nhà nhi ều h ơn h ộ đủ ăn (2001), Th ực tr ạng tình hình ch ăm sóc s ức kho ẻ (p<0,05). Nh ững h ộ gia đình Thái càng xa ban đầu ở mi ền núi phía B ắc- VN, Tạp chí Khoa tr ạm y t ế xã thì t ỷ l ệ đẻ t ại nhà càng cao và học và Công ngh ệ. Đạ i h ọc Thái Nguyên, ng ược l ại (p<0,05). Có m ối liên quan gi ữa các Thái Nguyên. yếu t ố kho ảng cách v ới vi ệc khám thai đầ y đủ: H ộ càng xa TYT xã càng ít đi khám thai [6]. Đàm Kh ải Hoàn, Lò V ăn Thu (2002), Th ực và ng ười l ại (p<0,05). Các y ếu t ố PTTT và tr ạng s ức kho ẻ sinh s ản cho ng ười ph ụ n ữ dân kho ảng cách t ừ nhà t ới TYT xã v ới vi ệc cho tộc Thái ở S ơn La , T ạp chí Dân s ố & Phát tri ển. tr ẻ bú ngay sau đẻ : H ộ có PTTT, g ần tr ạm thì Trung tâm nghiên c ứu thông tin và t ư li ệu, Hà N ội. 193 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  8. Hoàng V ăn H ải và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 187 – 194 SUMMARY THE CURRENT STATUS OF PRIMARY HEALTH CARE AND RELEVANT FACTORS OF THAI’S PEOPLE IN NGHIA LO- YEN BAI PROVINCE Hoang Van Hai 1*, Dam Khai Hoan 2 1Yen Bai Health department, 2 College of medicine and pharmacy - TNU By cross sectional method, the authors describe the status of primary health care of the Thai in Nghia Lo. The results are follows: - Rate of households using clean water is low (17.6%), rate of households using sanitary latrines is also low (24.25%). Rate of households with a near- house stable is high (70.9%). - Rate of home births is quite high (61.1%), in which the rate of children delivered by midwives is quite high (53.1%), rate of children delivered by others is also considerable (38, 2%). The rate of Thai mothers having pregnancy test and fully vaccinated against tetanus is high (62.5% & 77.64%). The rate of newborns breasted soon, eaten right, properly weaned is still low (77.6% similar, 48.6%, 24.3%). 100% of children are fully immunized, in which the tubeculosis’ scar of children is very high (99.3%). - The rate of Thai women using contraceptive methods is quite high (68.3%), the best choise is using coil (65.5%), followed by contraceptive (24.3% ). The reason does not apply to is not known contraceptive methods (22.5%). The average age of menstruation was 15.24; average age of getting married is 20.78; The average age of being mother under 22 years old is quite high (54.2%) and rate of mother having more than 2 babies is lower (14.5%). - The percentage of sick people in 2 weeks is quite high (21.9%), disease shape of the Thai people is still leaded by infectious diseases, especially diseases of respiratory organs. - 70.4% the sick people examines at health stations, 16.7% buying medicine to self treatment .. 97.3% the sick people go to health stations are satisfied with the services. Reasons not go to the health stations is mild form of diseases (47.8%), followed by no cared persons (11.3%). 2) Factors related to the results of primary health care of the Thai: The economics of households, the distance between home and health stations with the delivery at home: The poor (income <400.000d) delivery at home more than households having enough goods (p <0.05). The futher from home to commune health stations is, the higher rate the house having the birth at home and vice versa (p <0.05). There is correlation between the distance factor with full antenatal care: The futher from home to commune health stations is, the lower rate of prenatal care and vice versa (p <0.05). The media factors and distance from home to health stations with breastfeeding immediately after birth: Households having media, near the health station often breastfeeding immediately after birth are higher (p <0.05). The author recommends: Improving communication activities for households and Thai mother to change some practices that are harmful to health to make better primary health care. Keywords: primary health care of the Thai * 194 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên