Thực trạng bệnh tật của người mông ở hai huyện Mù Cang Chải, trạm tấu tỉnh Yên Bái và các yếu tố liên quan

Một cuộc điều tra ngang ở các hộ gia đình và trẻ em < 5 tuổi người Mông ở 4 xã toàn người Mông thuộc huyện Mù Kang Chải và Trạm Tấu Yên Bái, đề tài đã thu được một số kết quả sau: Về thực trạng bệnh tật: Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em <5 tuổi khá cao: thể còm (nhẹ cân) (35,67%), thể còi (36,95%), thể còi cọc (34,27%) ; Tỷ lệ bệnh tật trong 2 tuần qua ở các hộ gia đình người Mông khá cao (28,8%), Về mô hình bệnh tật hàng đầu là các bệnh hô hấp (sốt ho) (63,5%), tiếp theo là các bệnh tiêu hoá (tiêu chảy và đau bụng), đau lưng khớp...Các yếu tố liên quan đến bệnh tật của người Mông: Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em < 5 tuổi người Mông liên quan chặt chẽ với nghèo đói, qui mô gia đình, chế độ ăn sam, với bệnh tiêu chảy, bệnh NKHHCT và liên quan chặt chẽ với việc thực hiện chương trình TCMR; Bệnh tật liên quan chặt chẽ với thu nhập của các gia đình, tình trạng đói nghèo, nhà ở và các phương tiện truyền thông của các gia đình. Yếu tố quản lý phân người, chuồng gia súc của các gia đình cũng ảnh hưởng đến bệnh tật. Về sử dụng các dịch vụ y tế: Hàng đầu người ốm đến khám và điều trị tại trạm y tế xã (73%), tiếp là đến cơ sở y tế khác (7,8%), sau đó là điều trị bằng thuốc nam (7,%) và tự mua thuốc về điều trị (6,1%). Tỷ lệ người ốm cúng bái cũng đáng kể (3,5%).

Tỷ lệ người ốm hài lòng với trạm y tế xã khá cao (95,2%). Lý do không đưa người ốm đến TYT xã hàng đầu là bệnh nhẹ (41,9%), đến cơ sở y tế khác (29%), quá xa (22,6%), mất thời gian chờ đợi (16,1%. Các tác giả kiến nghị cần thực hiện tốt các chương trình CSSK BM,TE&KHHGĐ, phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ em < 5 tuổi bằng cách mở thêm các lớp tập huấn nâng cao năng lực tổ chức quản lý CSSK và cải thiện kỹ năng truyền thông-GDSK cán bộ y tế huyện, xã có người Mông ở Yên Bái. Tích cực TT-GDSK cho người Mông để cải thiện môi trường sống, cải tạo các phong tục tập quán lạc hậu ảnh hưởng đến sức khoẻ, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho người dân.;

pdf 7 trang Bích Huyền 03/04/2025 440
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng bệnh tật của người mông ở hai huyện Mù Cang Chải, trạm tấu tỉnh Yên Bái và các yếu tố liên quan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfthuc_trang_benh_tat_cua_nguoi_mong_o_hai_huyen_mu_cang_chai.pdf

Nội dung text: Thực trạng bệnh tật của người mông ở hai huyện Mù Cang Chải, trạm tấu tỉnh Yên Bái và các yếu tố liên quan

  1. Lường V ăn Hom và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 239 – 245 TH ỰC TR ẠNG B ỆNH T ẬT C ỦA NG ƯỜI MÔNG Ở HAI HUY ỆN MÙ CANG CH ẢI, TR ẠM T ẤU T ỈNH YÊN BÁI VÀ CÁC Y ẾU T Ố LIÊN QUAN Lường V ăn Hom 1, Đàm Kh ải Hoàn 2 và CS 1Sở y t ế Yên Bái ; 2Tr ường Đạ i h ọc Y D ược Thái Nguyên TÓM T ẮT Một cu ộc điều tra ngang ở các h ộ gia đình và tr ẻ em < 5 tu ổi ng ười Mông ở 4 xã toàn ng ười Mông thu ộc huy ện Mù Kang Ch ải và Tr ạm T ấu Yên Bái, đề tài đã thu được m ột s ố k ết qu ả sau: V ề th ực tr ạng b ệnh t ật: Tỷ l ệ suy dinh d ưỡng c ủa tr ẻ em <5 tu ổi khá cao: th ể còm (nh ẹ cân) (35,67%), th ể còi (36,95%), th ể còi c ọc (34,27%) ; T ỷ l ệ b ệnh t ật trong 2 tu ần qua ở các h ộ gia đình ng ười Mông khá cao (28,8%), V ề mô hình b ệnh t ật hàng đầu là các b ệnh hô h ấp (s ốt ho) (63,5%), ti ếp theo là các b ệnh tiêu hoá (tiêu ch ảy và đau b ụng), đau lưng kh ớp...Các y ếu t ố liên quan đến b ệnh tật c ủa ng ười Mông: T ỷ l ệ suy dinh d ưỡng c ủa tr ẻ em < 5 tu ổi ng ười Mông liên quan ch ặt ch ẽ v ới nghèo đói, qui mô gia đình, ch ế độ ăn sam, v ới b ệnh tiêu ch ảy, b ệnh NKHHCT và liên quan ch ặt ch ẽ v ới vi ệc th ực hi ện ch ương trình TCMR; B ệnh t ật liên quan ch ặt ch ẽ v ới thu nh ập c ủa các gia đình, tình tr ạng đói nghèo, nhà ở và các ph ươ ng ti ện truy ền thông c ủa các gia đình. Yếu t ố qu ản lý phân ng ười, chu ồng gia súc c ủa các gia đình c ũng ảnh h ưởng đế n b ệnh t ật. V ề s ử d ụng các dịch vụ y t ế: Hàng đầu ng ười ốm đế n khám và điều tr ị t ại tr ạm y t ế xã (73%), ti ếp là đến c ơ s ở y t ế khác (7,8%), sau đó là điều tr ị b ằng thu ốc nam (7,%) và t ự mua thu ốc v ề điều tr ị (6,1%). T ỷ l ệ ng ười ốm cúng bái c ũng đáng k ể (3,5%). T ỷ l ệ ng ười ốm hài lòng v ới tr ạm y t ế xã khá cao (95,2%). Lý do không đư a ng ười ốm đế n TYT xã hàng đầu là b ệnh nh ẹ (41,9%), đế n c ơ s ở y t ế khác (29%), quá xa (22,6%), m ất th ời gian ch ờ đợ i (16,1%. Các tác gi ả ki ến ngh ị c ần th ực hi ện t ốt các ch ươ ng trình CSSK BM,TE&KHHG Đ, phòng ch ống suy dinh d ưỡng cho tr ẻ em < 5 tu ổi b ằng cách m ở thêm các l ớp t ập hu ấn nâng cao n ăng l ực t ổ ch ức qu ản lý CSSK và c ải thi ện k ỹ n ăng truy ền thông-GDSK cán bộ y t ế huy ện, xã có ng ười Mông ở Yên Bái. Tích c ực TT-GDSK cho ng ười Mông để c ải thi ện môi tr ường s ống, c ải t ạo các phong t ục t ập quán l ạc h ậu ảnh h ưởng đế n s ức kho ẻ, nâng cao ch ất l ượng ch ăm sóc s ức kh ỏe cho ng ười dân. Từ khóa : Ng ười Mông, B ệnh t ật, SDD ĐẶT VẤN ĐỀ * bàn. Câu h ỏi c ủa chúng tôi là th ực tr ạng s ức Ng ười Mông ở n ước ta có kho ảng 1 tri ệu kho ẻ, b ệnh t ật c ủa ng ười dân t ộc Mông t ại hai ng ười, s ống ch ủ y ếu ở mi ền núi cao, vùng xa huy ện Mù Kang Ch ải, Tr ạm T ấu t ỉnh Yên Bái xôi h ẻo lánh phía B ắc. Mù Kang Ch ải và hi ện nay ra sao? y ếu t ố nào liên quan đến s ức Tr ạm T ấu t ỉnh Yên Bái là hai trong t ổng s ố 61 kh ỏe và b ệnh t ật c ủa ng ười Mông ở hai huy ện Mù Kang Ch ải, Tr ạm T ấu t ỉnh Yên Bái. huy ện nghèo nh ất c ả n ước, n ơi ch ủ y ếu ng ười Chính vì th ế mà chúng tôi ti ến hành nghiên Mông sinh s ống. V ấn đề ch ăm sóc s ức kh ỏe cứu nh ằm các m ục tiêu sau: cho ng ười dân ở đây v ẫn còn nhi ều h ạn ch ế so với các vùng khác, nhi ều b ệnh v ẫn có nguy c ơ 1) Đánh giá th ực tr ạng b ệnh t ật c ủa ng ười phát thành d ịch, vi ệc khám ch ữa b ệnh c ũng Mông ở hai huy ện Mù Kang Ch ải, Tr ạm T ấu gặp khó kh ăn, môi tr ường s ống b ị ô nhi ễm tỉnh Yên Bái n ăm 2010. nghiêm tr ọng, trình độ dân trí th ấp, nhi ều 2) Mô t ả m ột s ố y ếu t ố liên quan đến s ức phong t ục, t ập quán l ạc h ậu nh ư t ảo hôn, đẻ kh ỏe và b ệnh t ật c ủa ng ười Mông ở hai huy ện nhi ều, cúng ma khi ốm, đau ... [6], [7], [8]. Mù Kang Ch ải, Tr ạm T ấu t ỉnh Yên Bái. Nh ững y ếu t ố trên đã ảnh h ưởng lớn đế n công ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP tác ch ăm sóc s ức kh ỏe cho ng ười dân trên địa NGHIÊN C ỨU Đối t ượng . Tr ẻ <5 tu ổi ng ười Mông; Ng ười Mông và gia đình c ủa h ọ. * 239 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  2. Lường V ăn Hom và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 239 – 245 Địa điểm: Huy ện Mù Kang Ch ải và huy ện - Tỷ l ệ ng ười ốm hai tu ần qua và t ỷ l ệ ng ười Tr ạm T ấu t ỉnh Yên Bái. sốt ho, tiêu ch ảy, x ươ ng kh ớp, b ệnh da, b ệnh Ph ươ ng pháp nghiên c ứu mắt, b ệnh khác... Thi ết k ế nghiên c ứu: Nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang *S ử d ụng các d ịch v ụ y t ế. Tỷ l ệ ng ười ốm Ph ươ ng pháp ch ọn m ẫu không x ử trí gì, t ự mua thu ốc v ề điều tr ị, điều tr ị b ằng thu ốc nam, đế n khám và điều tr ị t ại - Cỡ m ẫu điều tra h ộ gia đình ng ười Mông, n tr ạm y t ế, đế n khám các s ở y t ế khác, cúng bái được tính theo công th ức mô t ả. Ch ọn p = 0,5 khi ốm, không đư a ng ười ốm đế n tr ạm. (T ỷ l ệ h ộ gia đình ng ười Mông có n ước s ạch [2], d = 0,05. Thay vào công th ức tính được n *Nhóm ch ỉ s ố các y ếu t ố kinh t ế, xã h ội, môi = 384 h ộ, làm tròn là 400 h ộ. Ch ọn m ẫu điều tr ường và công tác ch ăm sóc s ức kh ỏe cho tra: Ch ọn ch ủ đích 2 huy ện Mù Kang Ch ải, ng ười Mông. Tr ạm T ấu t ỉnh Yên Bái là 2 huy ện có t ỷ l ệ Ph ươ ng pháp thu th ập thông tin dân s ố ng ười Mông cao sinh s ống, đờ i s ống, - Điều tra h ộ gia đình để mô t ả th ực tr ạng kinh t ế, v ăn hóa xã h ội còn th ấp. M ỗi huy ện bệnh t ật c ủa ng ười Mông trong các làng b ản ch ọn 2 2 xã: 1 xã g ần trung tâm, 1 xã xa xôi. vùng sâu, vùng xa xôi h ẻo lánh. Mỗi xã ch ọn ng ẫu nhiên 100 h ộ gia đình ng ười Mông. - Cân đo để mô t ả th ực tr ạng dinh d ưỡng c ủa tr ẻ em < 5 tu ổi ng ười Mông - Ch ọn m ẫu đánh giá suy dinh d ưỡng: M ỗi xã điều tra ti ến hành cân toàn b ộ s ố tr ẻ d ưới 5 tu ổi Ph ươ ng pháp x ử lý s ố li ệu. Xử lý s ố li ệu b ằng ng ười Mông để đánh giá tình tr ạng dinh d ưỡng, ph ươ ng pháp th ống kê y h ọc trên ph ần m ềm th ực t ế khám được 1.640 tr ẻ em ng ười Mông ở SPSS 10.0. 4 xã điều tra. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN Ch ỉ s ố nghiên c ứu. Th ực tr ạng b ệnh t ật c ủa ng ười Mông ở * Nhóm ch ỉ s ố b ệnh t ật c ủa ng ười Mông. 2 huy ện Mù Kang Ch ải, Tr ạm T ấu - - Tỷ l ệ suy dinh d ưỡng c ủa tr ẻ < 5 tu ổi : Th ể Yên Bái nh ẹ cân (cân/tu ổi), th ấp (chi ều cao/tu ổi), th ể Th ực tr ạng tình hình dinh d ưỡng c ủa tr ẻ em < th ấp còm (cân/chi ều cao). 5 tu ổi ng ười Mông ở 2 huy ện Bảng 1. Tỷ l ệ suy dinh d ưỡng c ủa tr ẻ <5 tu ổi ng ười Mông Ch ỉ s ố SDD Chung (n,%) MKC(n,%) TT(n,%) p Số tr ẻ SDD th ể nh ẹ cân 585 (35,67) 295 (35,33) 290 ( 36,02) P > 0,05 Số tr ẻ SDD th ể th ấp còi 606 (36,95) 291 (34,85) 315 (39,13) χ2=3,2; P > 0,05 Số tr ẻ SDD th ể g ầy còi 562 (34,27) 291 (34,85) 315 (39,13) χ2=3,2; P > 0,05 Số tr ẻ bình th ường 827 (50,04) 449 (53,77) 378 (46,95) χ2=7,62; P < 0,05 Số tr ẻ điều tra 1640 835 805 Bảng 1 cho th ấy t ỷ l ệ SDD c ủa tr ẻ em < 5 Bảng 2 cho chúng tôi th ấy tình hình b ệnh t ật tu ổi th ể nh ẹ cân t ươ ng đối cao (35,67%), r ất trong 2 tu ần qua ở các h ộ gia đình ng ười cao so v ới ch ỉ s ố chung c ủa c ả n ước vào n ăm Mông: T ỷ l ệ m ắc b ệnh chung cho c ả 2 huy ện 2010 là 20% [3].. T ỷ l ệ SDD c ủa tr ẻ em < 5 khá cao là 28,8%, t ỷ l ệ này ở MKC cao h ơn tu ổi ng ười Mông th ể th ấp còi c ũng t ươ ng đối Tr ạm T ấu (33,3% và 24,1%) v ới p<0,05. V ề cao (36,95%). T ỷ l ệ SDD c ủa tr ẻ em < 5 tu ổi mô hình b ệnh t ật chúng tôi th ấy hàng đầu là ng ười Mông th ể còi c ọc c ũng cao t ươ ng t ự các b ệnh hô h ấp (s ốt ho) (63,5%), ti ếp theo là nh ư 2 th ể suy dinh d ưỡng trên (34,27%). T ỷ các bệnh tiêu hóa (tiêu ch ảy và đau b ụng), lệ suy dinh d ưỡng các lo ại ở tr ẻ em 2 huy ện là đau l ưng kh ớp...Mô hình này c ũng th ể hi ện cao t ươ ng đươ ng nhau (p>0,05). tươ ng t ự ở 2 huy ện MKC và TT. 240 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  3. Lường V ăn Hom và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 239 – 245 Tỉ l ệ b ệnh t ật trong hai tu ần điều tra là m ột Kết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi phù h ợp ch ỉ s ố không nh ững ph ản ánh tình hình b ệnh với các k ết qu ả nghiên c ứu c ủa các nhà khoa tật thông th ường ở m ột c ộng đồ ng mà còn học khác đã nghiên c ứu v ề b ệnh t ật ng ười ph ản ánh k ết qu ả c ủa tình tr ạng kinh t ế, v ăn hoá, xã h ội và công tác ch ăm sóc Y t ế. Mông ở mi ền núi phía B ắc [1], [4], [8]. Bảng 2 . Tình hình b ệnh t ật trong 2 tu ần qua ở các h ộ gia đình Ch ỉ s ố Chung Mù Kang Ch ải Tr ạm T ấu x2, p (n:400) (n:201) (N:199) n % n % n % Số h ộ có ng ười ốm 2 tu ần qua 115 28,8 67/201 33,3 48/199 24,1 p < 0,05 Trong đó: S ố b ị s ốt ho 73 63,5 44 65,7 29/48 60,4 p > 0,05 Số b ị tiêu ch ảy 14 12,2 6 8,9 8 57,1 p < 0,05 Số b ị đau b ụng 23 20,0 10 14,9 13 27,1 p > 0,05 Số b ị đau l ưng kh ớp 12 10,4 6 8,9 6 12,5 p > 0,05 Số b ị b ệnh da 2 1,7 2 2,9 0 Số b ị b ệnh m ắt 1 0,9 1 1,5 0 Số b ị b ệnh khác 27 23,5 5 7,5 22 45,8 Bảng 3 . Mối liên quan gi ữa các y ếu t ố v ới SDD th ể nh ẹ cân c ủa tr ẻ <5 tu ổi Kết qu ả SDD Không SDD X2, p Yếu t ố n % n % Kinh t ế: H ộ nghèo 564 42.5 762 57.5 P < 0,001 Hộ không nghèo 21 6.7 293 93.3 Số con Con đông (>2 con) 505 68.4 233 31.6 Con không đông ( ≤ 2) 79 8.8 823 91.2 P < 0,001 Ăn b ổ sung Ăn sam không đúng 415 42.6 560 57.4 P < 0,001 Đúng 170 25.6 495 74.4 Tiêu ch ảy Tr ẻ b ị Tiêu ch ảy 170 94.4 10 5.6 P < 0,001 Không 415 99.7 1.045 0.3 NKHHC Tr ẻ b ị NKHH 195 89.4 23 10.6 P < 0,001 Không 390 27.4 1032 72.6 TCMR Tr ẻ không tiêm ho ặc tiêm 492 34.4 937 65.6 P < 0,001 ch ủng không đầ y đủ , đúng l ịch Đầy đủ , đúng l ịch 93 24.0 294 76.0 Bảng 3 cho th ấy có m ối liên quan gi ữa các - Liên quan ch ặt ch ẽ v ới ch ế độ ăn sam: Tr ẻ yếu tố v ới tình tr ạng SDD th ể nh ẹ cân c ủa tr ẻ em ng ười Mông có ch ế độ ăn sam không <5 tu ổi ng ười Mông: đúng có nguy c ơ suy dinh d ưỡng cao h ơn tr ẻ em ng ười Mông có ch ế độ ăn sam đúng - Liên quan ch ặt ch ẽ v ới nghèo đói: Tr ẻ em (p<0,05). ng ười Mông ở h ộ nghèo có nguy c ơ suy dinh - Liên quan ch ặt ch ẽ v ới b ệnh tiêu ch ảy: Tr ẻ dưỡng cao h ơn tr ẻ em ng ười Mông ở h ộ đủ ăn em ng ười Mông đã b ị tiêu ch ảy có nguy c ơ (p<0,05). suy dinh d ưỡng cao h ơn tr ẻ em ng ười Mông - Liên quan ch ặt ch ẽ v ới qui mô gia đình: Tr ẻ ch ưa b ị b ệnh tiêu ch ảy (p<0,05). em ng ười Mông ở h ộ đông con có nguy c ơ - Liên quan ch ặt ch ẽ v ới b ệnh NKHHCT: Tr ẻ em ng ười Mông đã b ị NKHHCT có nguy c ơ suy dinh d ưỡng cao h ơn tr ẻ em ng ười Mông ở suy dinh dưỡng cao h ơn tr ẻ em ng ười Mông hộ ít con (p<0,05). ch ưa b ị b ệnh NKHHCT (p<0,05). 241 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  4. Lường V ăn Hom và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 239 – 245 - Liên quan ch ặt ch ẽ v ới vi ệc th ực hi ện nguy m ắc b ệnh cao h ơn r ất nhi ều so v ới ch ươ ng trình TCMR: Tr ẻ em ng ười Mông ng ười Mông trong các gia đình đủ ăn không ho ặc TC không đầ y đủ , đúng l ịch có (p<0,05). nguy c ơ suy dinh d ưỡng cao h ơn tr ẻ em ng ười Kết qu ả nghiên c ứu này c ủa chúng tôi phù Mông đã TC đầy đủ , đúng l ịch (p<0,05). K ết hợp v ới k ết qu ả nghiên c ứu c ủa m ột s ố tác gi ả qu ả nghiên c ứu này c ủa chúng tôi phù h ợp nh ư Tr ần Th ị Trung Chi ến, Nguy ễn Thành với k ết qu ả nghiên c ứu c ủa Đàm Kh ải Hoàn Trung, Đàm Kh ải Hoàn, Hoàng Kh ải L ập ... ở và CS n ăm 1998 [4]. ng ười Mông ở MNPB [1], [5], [8]. Bảng 4 cho chúng tôi th ấy có m ối liên quan - Yếu t ố nhà ở c ủa các gia đình: Nhà ở c ủa gi ữa các y ếu t ố kinh t ế v ăn hóa xã h ội c ủa các các gia đình ng ười Mông liên quan ch ặt ch ẽ gia đình ng ười Mông v ới b ệnh t ật c ủa h ọ: với b ệnh t ật thông th ường. Ng ười Mông s ống - Yếu t ố thu nh ập c ủa các gia đình: Thu nh ập trong các c ăn nhà t ạm b ợ có nguy m ắc b ệnh của các gia đình ng ười Mông liên quan ch ặt cao h ơn r ất nhi ều so v ới ng ười Mông trong ch ẽ v ới b ệnh t ật thông th ường. Ng ười Mông các c ăn nhà bán kiên c ố (p<0,05). trong các gia đình có thu nh ập th ấp thì nguy - Yếu t ố ph ươ ng ti ện truy ền thông c ủa các gia mắc b ệnh cao h ơn r ất nhi ều so v ới ng ười đình: Ph ương ti ện truy ền thông c ủa các gia Mông trong các gia đình có thu nh ập cao đình ng ười Mông liên quan ch ặt ch ẽ v ới b ệnh (p<0,05). tật thông th ường. Ng ười Mông trong các gia - Yếu t ố đói nghèo c ủa các gia đình: Tình đình không có ph ươ ng ti ện truy ền thông thì tr ạng đói nghèo c ủa các gia đình ng ười Mông nguy m ắc b ệnh cao h ơn r ất nhi ều so v ới liên quan ch ặt ch ẽ v ới b ệnh t ật thông th ường. ng ười Mông trong các gia đình không có Ng ười Mông trong các h ộ gia đình nghèo thì ph ươ ng ti ện truy ền thông (p<0,05). Bảng 4. Mối liên quan gi ữa KT, VH, XH v ới b ệnh t ật c ủa ng ười dân DV.KCB Ng ườ i ố m Ng ười kh ỏe Ch ỉ s ố n % n % χχχ2, p Thu nh ập: S ố h ộ có thu nh ập 100/296 33,78 1966/296 66,22 <200.000 đ/tháng Số h ộ có thu nh ập v ừa 15 15,46 82 84,54 p1<0,05 200.000-500.000 đ/tháng Số h ộ có thu nh ập cao 0 100, 7 0 p2<0,05 > 500.000 đ/tháng Hộ nghèo: H ộ nghèo 110 40,74 160 59,26 Hộ đủ ăn 5 3,85 125 96,15 p<0,05 Nhà ở Nhà t ạm 100 41,67 140 58,33 Nhà bán kiên c ố 15 9,38 145 90,62 p<0,05 PTTT H ộ không có PTTT 105 51,47 99 48,53 p<0,05 Hộ có PTTT 10 5,10 186 94,90 Tổng 115 285 Bảng 5. Mối liên quan gi ữa các y ếu t ố VSMT v ới b ệnh t ật c ủa ng ười dân DV.KCB Ng ườ i ố m Ng ười kh ỏe Ch ỉ s ố n % n % χχχ2, p Hố xí: S ố h ộ có h ố xí ch ưa VS& 109 29,95 255 70,05 không có h ố xí p<0,05 Số h ộ có h ố xí h ợp VS 6 16,67 30 83,33 Chu ồng gia súc:S ố h ộ có chu ồng gia súc 103 32,39 215 67,61 ở g ần nhà p<0,05 Số h ộ có chu ồng gia súc xa nhà 12 14,63 70 85,37 Tổng 115 285 242 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  5. Lường V ăn Hom và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 239 – 245 Bảng 6. Tình hình s ử d ụng các d ịch v ụ y t ế Ch ỉ s ố Chung Mù Kang Ch ải Tr ạm T ấu x2, p n % n % n % Số h ộ có ng ười ốm 2 tu ần qua 115 28,8 67/201 33,3 48/199 24,1 Trong đó: Không x ử trí gì 21 18,3 16/67 23,8 5/48 10,4 p>0,05 Tự mua thu ốc v ề điều tr ị 7 6,1 3 4,5 4 8,3 Số điều tr ị b ằng thu ốc nam 8 7,0 2 2,9 6 12,5 Số khám và điều tr ị t ại TYT xã 84 73,0 51 76,1 33 68,7 p>0,05 Số đế n c ơ s ở y t ế khác 9 7,8 8 11,9 1 2,08 Số đế n th ầy thu ốc t ư 0 0 0 Số cúng bái khi ốm 4 3,5 2 2,9 2 4,2 Số ng ười hài lòng v ới TYT xã 80 95,2 50 74,6 30 62,5 p>0,05 Lý do không đưa ng ười ốm đế n 31 16 15 tr ạm : Bệnh nh ẹ 13/31 41,9 6/16 37,5 7/15 46,7 p>0,05 Quá xa 7/31 22,6 5 31,3 2 13,3 p>0,05 Mất th ời gian ch ờ đợ i 5 16,1 2 12,5 3 20 p>0,05 Ch ữa t ư 1 3,2 1 6,3 0 Thái độ không t ốt 0 0 0 Khám ch ữa s ơ sài 0 0 0 Quá đắt 0 0 0 Đến c ơ s ở y t ế khác 9 29,0 3 18,8 6 40,0 p>0,05 Thi ếu thu ốc men d ụng c ụ 0 0 0 Lý do khác 0 0 0 Bảng 5 cho chúng tôi th ấy có mối liên quan Hàng đầu ng ười ốm đế n khám và điều tr ị t ại gi ữa các y ếu t ố v ệ sinh môi tr ường c ủa các tr ạm y tế xã (73%), ti ếp theo là đến c ơ s ở y t ế gia đình ng ười Mông v ới b ệnh t ật c ủa h ọ: khác (7,8%), ti ếp theo là điều tr ị b ằng thu ốc - Yếu t ố qu ản lý phân ng ười c ủa các gia đình: nam (7,%) và t ự mua thu ốc v ề điều tr ị (6,1%). Qu ản lý phân ng ười c ủa các gia đình ng ười Tỷ l ệ ng ười ốm cúng bái c ũng đáng k ể Mông liên quan ch ặt ch ẽ v ới b ệnh t ật thông (3,5%). T ỷ l ệ ng ười ốm hài lòng v ới tr ạm y t ế thường. Ng ười Mông trong các gia đình xã khá cao (95,2%). Lý do không đư a ng ười không có h ố xí hay có h ố xí nh ưng ch ưa h ợp ốm đế n TYT xã hàng đầu là b ệnh nh ẹ vệ sinh thì nguy m ắc b ệnh cao h ơn r ất nhi ều (41,9%), Đến c ơ s ở y t ế khác (29%), quá xa so v ới ng ười Mông trong các gia đình có h ố (22,6%), M ất th ời gian ch ờ đợ i (16,1%) xí h ợp v ệ sinh (p<0,05). Kết qu ả này c ũng t ươ ng t ự ở ng ười ốm 2 - Yếu t ố chu ồng gia súc c ủa các gia đình: huy ện và không có s ự khác bi ệt (p>0,05). Chu ồng gia súc c ủa các gia đình ng ười Mông Về vi ệc s ử d ụng các d ịch v ụ Y t ế c ủa ng ười liên quan ch ặt ch ẽ v ới b ệnh t ật thông th ường. Mông ở các xã nghiên c ứu, hàng đầu là đến Ng ười Mông trong các gia đình có chu ồng gia khám và điều tr ị t ại tr ạm Y t ế xã. Vi ệc này súc g ần nhà hay nuôi gia súc th ả rông thì cũng ph ụ thu ộc vào hai y ếu t ố: do ho ạt độ ng nguy m ắc b ệnh cao h ơn r ất nhi ều so v ới của các Tr ạm Y t ế xã đã t ươ ng đối t ốt, cán b ộ ng ười Mông trong các gia đình có ch ồng gia Tr ạm có uy tín v ề ch ữa b ệnh với ng ười dân, súc xa nhà ở (p<0,05). Kết qu ả nghiên c ứu ng ười dân tin t ưởng cho nên đến khám và này c ủa chúng tôi phù h ợp v ới k ết qu ả nghiên ch ữa b ệnh t ại Tr ạm nhi ều. M ặt khác còn do cứu c ủa Đàm Kh ải Hoàn và CS ... ở ng ười Tr ạm y t ế xã là n ơi khám ch ữa b ệnh b ảo hi ểm Mông m ột s ố n ơi MNPB [6], [7]. y t ế cho dân, cho nên ng ười dân đế n Tr ạm Bảng 6 cho chúng tôi th ấy tình hình sử d ụng khám cao. Đứng hàng th ứ hai trong vi ệc s ử các d ịch v ụ y t ế để gi ải quy ết bệnh t ật trong 2 dụng các d ịch v ụ Y t ế là s ử d ụng thu ốc nam tu ần qua ở các h ộ gia đình ng ười Mông. có l ẽ là do mi ền núi, có nhi ều cây, con làm 243 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  6. Lường V ăn Hom và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 239 – 245 thu ốc, ho ạt độ ng c ủa ng ười Mông g ắn bó ch ặt ch ảy, b ệnh NKHHCT và liên quan ch ặt ch ẽ ch ẽ v ới núi r ừng nh ư làm n ươ ng r ẫy, s ăn b ắn với vi ệc th ực hi ện ch ươ ng trình TCMR. thú... Trong lao động s ản xu ất khi x ảy ra ốm - Bệnh t ật liên quan ch ặt ch ẽ v ới thu nh ập c ủa đau thì ngu ồn thu ốc duy nh ất là các cây, con các gia đình, tình tr ạng đói nghèo, nhà ở và ở trên r ừng. T ự mua thuốc v ề nhà điều tr ị, các ph ươ ng ti ện truy ền thông. Yếu t ố qu ản lý tươ ng đối đáng k ể ở các xã điều tra. Vi ệc mua phân ng ười, chu ồng gia súc c ủa các gia đình thu ốc v ề t ự điều tr ị ph ụ thu ộc vào s ự hi ểu bi ết cũng ảnh h ưởng đế n b ệnh t ật. về b ệnh t ật c ủa ng ười dân, mà mu ốn hi ểu bi ết - Về s ử d ụng các d ịch v ụ y t ế: Hàng đầu tốt c ần được truy ền thông giáo d ục s ức kh ỏe. ng ười ốm đế n khám và điều tr ị t ại tr ạm y t ế Ti ếp theo là d ịch v ụ cung ứng thu ốc ph ải phát xã (73%), ti ếp là đến c ơ s ở y t ế khác (7,8%), tri ển ở c ộng đồ ng k ể c ả nhà n ước l ẫn t ư nhân. sau đó là điều tr ị b ằng thu ốc nam (7,%) và t ự Dịch v ụ này c ũng đã phát tri ển ở các xã ng ười mua thu ốc v ề điều tr ị (6,1%). T ỷ l ệ ng ười ốm Mông trong m ấy n ăm g ần đây. Vi ệc s ử d ụng cúng bái c ũng đáng k ể (3,5%). T ỷ l ệ ng ười lo ại hình d ịch v ụ t ự mua thu ốc, nhi ều khi ốm hài lòng v ới tr ạm y t ế xã khá cao (95,2%). ch ưa h ẳn là t ốt vì d ễ l ạm d ụng thu ốc, đặ c bi ệt Lý do không đưa ng ười ốm đế n TYT xã hàng là thu ốc kháng sinh do không dùng theo sự đầu là b ệnh nh ẹ (41,9%), đế n c ơ s ở y t ế khác ch ỉ d ẫn c ủa th ầy thu ốc d ẫn đế n kháng thu ốc... (29%), quá xa (22,6%), m ất th ời gian ch ờ đợ i Vì th ế theo chúng tôi, vi ệc s ử d ụng lo ại d ịch (16,1%) vụ này c ần h ạn ch ế và ph ải có s ự h ướng d ẫn KI ẾN NGH Ị của th ầy thu ốc, để đả m b ảo cho ng ười b ệnh - Để CSSK t ốt cho ng ười Mông c ần th ực hi ện dùng thu ốc là ph ải đúng b ệnh, đủ li ều, đả m tốt các ch ươ ng trình CSSK BM,TE&KHHG Đ, bảo ch ất l ượng. T ại các xã điều tra, t ỉ l ệ ng ười phòng ch ống suy dinh d ưỡng cho tr ẻ em < 5 Mông cúng bái khi ốm đau còn đáng k ể. tu ổi. Mu ốn làm được v ấn đề này ngành y t ế c ần Tr ước kia cúng bái r ất phát tri ển ở vùng mở thêm các l ớp t ập hu ấn nâng cao n ăng l ực t ổ ng ười Mông, đây c ũng là m ột t ập quán l ạc ch ức qu ản lý CSSK và c ải thi ện k ỹ n ăng truy ền hậu c ủa ng ười Mông. Ngày nay nh ờ có các thông-GDSK cán b ộ y t ế huy ện, xã c ủa hai bi ện pháp tuyên truy ền và nh ắc nh ở c ủa chính huy ện Mù Kang Ch ải, Tr ạm Tấu t ỉnh Yên Bái quy ền nên vi ệc cúng bái ch ữa b ệnh đã h ạn để làm t ốt công tác CSSK cho ng ười Mông. ch ế. Các nghiên c ứu v ề d ịch v ụ Y t ế c ủa chúng - Tích c ực TT-GDSK cho ng ười Mông để c ải tôi phù h ợp v ới các nghiên c ứu c ủa B ộ Y t ế, c ủa thi ện môi tr ường s ống, c ải t ạo các phong t ục Đàm Kh ải Hoàn, D ươ ng Minh Thu ...[2] tập quán l ạc h ậu ảnh h ưởng đế n s ức kho ẻ, KẾT LU ẬN nâng cao ch ất l ượng ch ăm sóc s ức kh ỏe cho 1) Th ực tr ạng b ệnh t ật ng ười Mông Yên Bái ng ười dân. nh ư sau : TÀI LI ỆU THAM KH ẢO - Tỷ l ệ SDD c ủa tr ẻ em <5 tu ổi khá cao: th ể [1]. Tr ần Th ị Trung Chi ến, Nguy ễn Thành Trung, còm (nh ẹ cân) (35,67%), th ể còi (36,95%), Ngô Khang C ường và CS (2003), Mô hình nhà y th ể còi c ọc (34,27%). tế b ản cho vùng cao mi ền núi, vùng dân t ộc thi ểu số, vùng đặc bi ệt khó kh ăn ở Vi ệt Nam , Nxb. Y - Tỷ l ệ b ệnh t ật trong 2 tu ần qua ở các h ộ gia học, Hà N ội, Tr. 54-79. đình ng ười Mông khá cao (28,8%), V ề mô [2]. Đàm Kh ải Hoàn, D ươ ng Minh Thu. Tìm hi ểu hình b ệnh t ật hàng đầu là các b ệnh hô h ấp (s ốt một s ố phong t ục t ập quán liên quan đến s ức kh ỏe ho) (63,5%), ti ếp theo là các b ệnh tiêu hoá ở 2 c ộng đồ ng dân t ộc Nùng Mông thu ộc xã (tiêu ch ảy và đau b ụng), đau l ưng kh ớp... Quang S ơn huy ện Đồ ng H ỷ t ỉnh Thái Nguyên. Tài 2) Các y ếu t ố liên quan đến b ệnh t ật c ủa li ệu h ội th ảo khoa h ọc CSSK ph ụ n ữ dân t ộc thi ểu ng ười Mông: số 1997. - Tỷ l ệ suy dinh d ưỡng c ủa tr ẻ em < 5 tu ổi [3]. Đàm Kh ải Hoàn. Nghiên c ứu xây d ựng mô ng ười Mông liên quan ch ặt ch ẽ v ới nghèo đói, hình c ộng đồ ng tham gia vào các ho ạt độ ng ch ăm qui mô gia đình, ch ế độ ăn sam, v ới b ệnh tiêu sóc s ức kho ẻ ban đầ u cho nhân dân m ột s ố vùng 244 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  7. Lường V ăn Hom và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 239 – 245 núi phía B ắc, Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc, H ọc vi ện mi ền núi c ủa tr ường đạ i h ọc y khoa Thái Nguyên. Quân y 1998. Thái Nguyên 2001 [4]. Đàm Kh ải Hoàn và CS. Th ực tr ạng ch ăm sóc [7]. Đàm Kh ải Hoàn và CS. Th ực tr ạng KAP v ề sức kho ẻ cho ng ười Mông ở t ỉnh Hà Giang . T ạp sức kho ẻ sinh s ản c ủa ng ười ph ụ n ữ Mông ở các chí khoa h ọc công ngh ệ Đạ i h ọc Thái Nguyên. bản vùng cao huy ện Đồ ng H ỷ t ỉnh Thái Nguyên . Thái Nguyên 2000. Nội san khoa h ọc công ngh ệ Y D ược mi ền núi c ủa [5]. Đàm Kh ải Hoàn và CS. Nghiên c ứu m ột s ố tr ường đạ i h ọc y khoa Thái Nguyên. Thái Nguyên phong t ục t ập quán có ảnh h ưởng đế n s ức kho ẻ ở 2003 2 c ộng đồ ng dân t ộc Thái và Mông thu ộc mi ền [8]. Hoàng Kh ải L ập, Nguy ễn Thành Trung, Nông núi t ỉnh Ngh ệ An . Tạp chí khoa h ọc công ngh ệ Thanh S ơn và các c ộng s ự (1999), Nghiên c ứu chính Đại h ọc Thái Nguyên. Thái Nguyên 2001. sách CSSKB Đ thích h ợp cho đồ ng bào thi ểu s ố [6]. Đàm Kh ải Hoàn và CS. Th ực tr ạng ch ăm sóc Mông và Gi ấy ở mi ền B ắc Vi ệt Nam , Báo cáo t ổng sức kho ẻ ban đầ u cho ng ười dân t ộc Nùng và Mông ở xã Quang S ơn huy ện Đồ ng H ỷ t ỉnh Thái kết đề tài nghiên c ứu khoa h ọc c ấp b ộ. Thái Nguyên . N ội san khoa h ọc công ngh ệ Y D ược Nguyên, 1999, Tr 1; SUMMARY THE AUTHORS CONDUCTED AN CROSS INVESTIGATION AT THE HOUSEHOLD AND CHILDREN <5 YEARS OLD IN FOUR MONG COMMUNES IN MU CANG CHAI AND TRAM TAU DISTRICTS YEN BAI PROVINCE AND SOME RESULTS OBTAINED AS FOLLOW: Luong Van Hom *1, Dam Khai Hoan 2 1Yen Bai Health department, 2College of medicine and pharmacy - TNU The current status of disease: rate of malnutrion of children <5 years is quite high: the underweight type (35.67%), undersized type (36.95%), physical stunting (34.27%); rate of disease in the household Mong in 2 weeks is high (28.8%), the highest is respiratory diseases (fever and cough) (63.5%), followed by gastrointestinal diseases (diarrhea and abdominal pain), joint pain ... The factors related to diseases of Mong: Rate of malnutrition of Mong children <5 years old closely related to poverty, member of family, diet, with diarrheal and respiratory diseases and closely related to the implementation of expanded vaccination programs ; Disease closely related to the family income, poverty, house, and the media of the family. Management feces of people and cattle of the families also influence disease. About using health services: the first place which the sick people come is health stations (73%), followed by the other health facilities (7.8%), using traditional drug (7%) and treatment by themselves (6.1%). The rate of sick people worshiping also significant (3.5%). The rate of sick satisfied with health stations is quite high (95.2%). Reasons not taking to ill people to the health stations is mild disease (41.9%), to other health facilities (29%), too far (22.6%), waiting time (16.1%). The authors recommend to implement well all health care programs for mom, children and family planning, prevention of malnutrition for children <5 years by opening more training to improve management capacity health care and improve communication skills of district’s health centre workers, Mong communes in Yen Bai. Increasing communication for Mongolia to improve the living environment, change bad old customs and habits affecting the health, improve quality health care for people. Keywords: Mong, disease, malnutrition * 245 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên