Thực trạng bệnh quanh răng và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương năm 2015

Đánh giá thực trạng bệnh quanh răng và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi (NCT) tỉnh Bình Dương năm 2015. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích trên 1.350 NCT tại Thành phố Thủ Dầu Một, huyện Phú Giáo và huyện Bắc Tân Uyên. Kết quả và bàn luận: Tỷ lệ mắc bệnh quanh răng 71,9%. Chỉ số quanh răng cộng đồng (CPI) của 6 vùng lục phân lần lượt là: CPI-1: 13,0%, CPI-2: 51,3%, CPI-3: 6,8% và CPI-4: 0,7%. Nam có tỷ lệ CPI-1 và CPI-4 cao hơn nữ, ngược lại, nữ có tỷ lệ CPI-2 và CPI-3 cao hơn nam. Giá trị trung bình vùng lục phân/người (v/n) được xác định là: CPI-1: 0,63; CPI-2: 2,13; CPI-3: 0,19 và CPI-4: 0,02 (v/n).

Tỷ lệ người có ít nhất 3 vùng lục phân lành mạnh thấp chỉ chiếm 10,3%. Nhóm ≥ 75 tuổi có nguy cơ mắc bệnh quanh răng thấp hơn nhóm ít tuổi hơn. Chưa phát hiện bệnh quanh răng liên quan có ý nghĩa thống kê với yếu tố nghề nghiệp, địa dư, điều kiện, mức sống kinh tế

pdf 8 trang Bích Huyền 08/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng bệnh quanh răng và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfthuc_trang_benh_quanh_rang_va_mot_so_yeu_to_lien_quan_o_nguo.pdf

Nội dung text: Thực trạng bệnh quanh răng và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương năm 2015

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 TH ỰC TR ẠNG B ỆNH QUANH R ĂNG VÀ M ỘT S Ố Y ẾU T Ố LIÊN QUAN Ở NG ƯỜI CAO TU ỔI T ỈNH BÌNH D ƯƠ NG N ĂM 2015 Đoàn Th Hà*; Nguy n Th Thu Ph ơ ng**; Lê Th Thu Hà* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá th ực tr ạng b ệnh quanh r ăng và m ột s ố y ếu t ố liên quan ở ng ười cao tu ổi (NCT) t ỉnh Bình D ươ ng n ăm 2015. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang có phân tích trên 1.350 NCT t ại Thành ph ố Th ủ D ầu M ột, huy ện Phú Giáo và huy ện B ắc Tân Uyên. Kết qu ả và bàn lu ận: tỷ l ệ m ắc b ệnh quanh r ăng 71,9%. Ch ỉ s ố quanh r ăng c ộng đồ ng (CPI) c ủa 6 vùng l ục phân l ần l ượt là: CPI-1: 13,0%, CPI-2: 51,3%, CPI-3: 6,8% và CPI-4: 0,7%. Nam có t ỷ l ệ CPI-1 và CPI-4 cao h ơn n ữ, ng ược l ại, n ữ có t ỷ l ệ CPI-2 và CPI-3 cao h ơn nam. Giá tr ị trung bình vùng l ục phân/ng ười (v/n) được xác đị nh là: CPI-1: 0,63; CPI-2: 2,13; CPI-3: 0,19 và CPI-4: 0,02 (v/n). T ỷ l ệ ng ười có ít nh ất 3 vùng l ục phân lành m ạnh th ấp ch ỉ chi ếm 10,3%. Nhóm ≥ 75 tu ổi có nguy c ơ m ắc b ệnh quanh r ăng th ấp h ơn nhóm ít tu ổi h ơn. Ch ưa phát hi ện b ệnh quanh r ăng liên quan có ý ngh ĩa th ống kê v ới y ếu t ố ngh ề nghi ệp, đị a d ư, điều ki ện, m ức s ống kinh t ế. * T ừ khóa: B ệnh quanh r ăng; Ng ười cao tu ổi; Y ếu t ố liên quan; Bình D ươ ng. Reality of Periodontal Disease and some Related Factors among Elderly People in Binhduong Province in 2015 Summary Objectives: To discover the current situation of periodontal diseases among the elderly and related factors in Binhduong province in 2015. Subjects and methods: The cross-sectional, descriptive analytic study was conducted on 1,350 elders in Thudaumot City, Phugiao district and Bactanuyen district. Results and conclusion: The rate of incidence was 71.9%; Community Periodontal Index (CPI) of the 6 sextants were: CPI-1: 13.0%, CPI-2: 51.3%, CPI-3: 6.8% and CPI-4: 0.7%, respectively. The CPI-1 and CPI-4 among male patients were found higher than those among females while CPI-2 and CPI-3 were higher for female patients. The average value per person (sextans/person) were calculated for CPI-1 at 0.63, CPI-2 at 2.13, CPI-3 at 0.19, and CPI-4 at 0.02 (sextans/person). The percentage of patients with at least 3 healthy sextants was low, accounting for only 10.3%. People over 75 years old tend to have higher rate of periodontal disease incidence in comparison to younger ones. There was no statistically significant relationship detected between periodontal disease and occupational, geographical and economic factors. * Key words: Periodontal disease; Elderly; Related factors; Binhduong province. ĐẶT V ẤN ĐỀ răng, x ươ ng ổ r ăng và x ươ ng r ăng. B ệnh Bệnh quanh r ăng là b ệnh c ủa t ổ ch ức quanh r ăng là m ột trong nh ững b ệnh r ăng quanh r ăng, bao g ồm: l ợi, dây ch ằng quanh mi ệng ph ổ bi ến, đặ c bi ệt ở NCT. * Bệnh vi ện TWQ Đ 108 ** Đại h ọc Y Hà N ội Ng i ph n h i (Corresponding): Đoàn Th Hà (doangoc0411@gmail.com) Ngày nh n bài: 28/11/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 12/01/2017 Ngày bài báo đc đă ng: 19/01/2017 188
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Bệnh quanh r ăng là nguyên nhân ch ủ Tr ần V ăn Tr ường n ăm 2001), ch ọn p = 78% yếu gây m ất r ăng ở NCT, b ệnh ảnh h ưởng = 0,78. D: sai s ố tuy ệt đố i cho phép (d = 5% lớn đế n s ức kho ẻ toàn thân, làm suy gi ảm = 0,05). Z1-α/2 : h ệ s ố tin c ậy, với m ức ý ngh ĩa ch ất l ượng cu ộc s ống c ủa NCT [1]. Có th ống kê α = 0,05, t ươ ng ứng v ới độ tin nhi ều y ếu t ố liên quan đến t ỷ l ệ m ắc, m ức cậy là 95% thì Z1-α/2 = 1,96. độ m ắc c ủa b ệnh quanh r ăng nh ư tu ổi, Do s ử d ụng k ỹ thu ật ch ọn m ẫu chùm gi ới, ki ến th ức, thái độ , hành vi, trình độ ng ẫu nhiên nên c ỡ m ẫu c ần nhân v ới h ệ nh ận th ức, phong t ục t ập quán c ũng nh ư số thi ết k ế m ẫu (Design Effect - DE), chúng điều ki ện kinh t ế c ủa gia đình, xã h ội... tôi ch ọn DE = 1,7. Tại t ỉnh Bình D ươ ng, đến nay ch ưa có Cỡ m ẫu cho m ột huy ện/th ị theo tính nghiên c ứu nào điều tra m ột cách c ơ b ản toán lý thuy ết là 450 ng ười và t ổng s ố đố i và h ệ th ống v ề các b ệnh r ăng mi ệng nói tượng được nghiên c ứu t ại 3 huy ện/th ị chung và b ệnh quanh r ăng nói riêng ở trong toàn t ỉnh là 1.350 NCT. T ại m ỗi NCT. Chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu này huy ện/th ị, ch ọn ng ẫu nhiên 10 xã/ph ường, nhằm: Đánh giá th ực tr ạng b ệnh quanh tại m ỗi xã/ph ường ch ọn ng ẫu nhiên 45 NCT răng và m ột s ố y ếu t ố liên quan ở NCT t ại dựa trên đanh sách NCT được l ập t ừ các xã/ph ường. Bình D ươ ng n ăm 2015. * Ph ươ ng pháp thu th ập thông tin: ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP ph ỏng v ấn và khám lâm sàng tr ực ti ếp NGHIÊN C ỨU cho t ừng ng ười theo b ộ phi ếu điều tra và 1. Đối t ượng nghiên c ứu. dựa vào quy trình khám lâm sàng chu ẩn của Vi ện R ăng Hàm M ặt, Tr ường Đại h ọc 1.350 NCT ( ≥ 60 tu ổi), không phân bi ệt Y Hà N ội. gi ới, hi ện đang sinh s ống và có h ộ kh ẩu * Đánh giá tình tr ạng b ệnh quanh r ăng th ường trú t ại 3 huy ện/th ị t ỉnh Bình D ươ ng dựa trên chỉ s ố quanh r ăng c ộng đồ ng (g ồm Thành ph ố Th ủ D ầu M ột, huy ện Phú (Community Periodontal Index - CPI): theo Giáo và huy ện B ắc Tân Uyên), đồng ý và 3 tiêu chí: ch ảy máu l ợi, cao r ăng và túi l ợi. tự nguy ện tham gia nghiên c ứu. Dựa trên c ơ s ở mi ệng v ới hai cung r ăng 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. được chia thành 6 vùng (sextant) l ục phân. Cách tính ch ỉ s ố trung bình c ủa t ừng vùng - Thi ết kê nghiên c ứu: mô t ả c ắt ngang lục phân và ch ỉ s ố trung bình c ủa m ột có phân tích. ng ười nh ư sau: 1 vùng ch ỉ được tính khi - C ỡ m ẫu, ch ọn m ẫu: áp d ụng công th ức còn ≥ 2 r ăng và các r ăng này không có tính c ỡ m ẫu cho nghiên c ứu mô t ả: ch ỉ định nh ổ. Mã s ố cao nh ất c ủa r ăng khám trong 1 vùng là mã s ố c ủa vùng đó. p 1( − p) n = Z 2 × DE Mã s ố c ủa m ột ng ười là mã s ố c ủa vùng −α 2/1 d 2 cao nh ất trong 6 vùng. Khi m ột trong 6 Trong đó: p: t ỷ l ệ m ắc ít nh ất m ột trong vùng l ục phân có b ệnh, ng ười đó được 3 b ệnh lý r ăng mi ệng th ường g ặp (sâu hi ểu là có b ệnh. răng, viêm quanh r ăng, m ất r ăng) c ủa NCT - Phân tích và x ử lý s ố li ệu: ph ần m ềm (đề tài c ấp B ộ d ựa theo nghiên c ứu c ủa SPSS 18.0. 189
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Th ực tr ạng b ệnh quanh r ăng ở NCT. Bi ểu đồ 1 : T ỷ l ệ m ắc b ệnh quanh r ăng (n = 1.350). Kết qu ả th ăm khám lâm sàng trên 1.350 NCT, phát hi ện 971 ng ười m ắc b ệnh viêm quanh r ăng v ới các m ức độ và th ể lo ại khác nhau (71,9%). Bảng 1 : Phân b ố t ỷ l ệ m ắc b ệnh quanh r ăng theo gi ới, tu ổi, khu v ực dân c ư. Tình tr ạng b ệnh quanh r ăng Đặc điểm Có b ệnh Không b ệnh p n % n % Gi ới Nam (n = 549) 401 73,0 148 27,0 0,449 Nữ (n = 801) 570 71,2 231 28,8 60 - 64 (n = 366) 292 79,8 74 20,2 0,000 Nhóm tu ổi 65 - 74 (n = 543) 391 72,0 152 28,0 ≥ 75 (n = 441) 288 65,3 153 34,7 Khu v ực Nông thôn (n = 942) 677 71,9 265 28,1 0,943 Thành th ị (n = 408) 294 72,1 114 27,9 Tổng 971 71,9 379 28,1 - Tỷ l ệ m ắc b ệnh quanh r ăng chung 71,9%, trong đó t ỷ l ệ b ệnh quanh r ăng ở nam 73,0%, ở n ữ 71,2%; khu v ực thành th ị 72,1% và khu v ực nông thôn là 71,9%, khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). T ỷ l ệ b ệnh quanh r ăng ở nhóm tu ổi 60 - 64 cao nh ất (79,8%), th ấp nh ất ở nhóm > 75 tu ổi (65,3%), khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). 190
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Bảng 2: Ch ỉ s ố quanh r ăng c ộng đồ ng CPI theo gi ới, tu ổi và khu v ực. Đặc điểm CPI-0 CPI-1 CPI-2 CPI-3 CPI-4 X Nam (n = 549) 53 (9,7)* 86 (15,7) 271 (49,4) 39 (7,1) 5 (0,9) 95 (17,3) Gi ới Nữ (n = 801) 71 (8,9) 90 (11,2) 422 (52,7) 53 (9,7) 5 (0,6) 160 (20,00 60 - 64 (n = 366) 29 (7,9) 53 (14,5) 203 (55,5) 32 (8,7) 4 (1,1) 45 (12,3) Nhóm tu ổi 65 - 74 (n = 543) 52 (9,6) 72 (13,3) 278 (51,2) 36 (6,6) 5 (0,9) 100 (18,4) ≥ 75 (n = 441) 43 (9,8) 51 (11,6) 212 (48,1) 24 (5,4) 1 (0,2) 110 (24,9) Thành th ị (n = 408) 36 (8,8) 53 (13,0) 210 (51,5) 26 (6,4) 5 (1,2) 78 (19,1) Khu v ực Nông thôn (n = 942) 88 (9,3) 123 (13,1) 483 (51,3) 66 (7,0) 5 (0,5) 177 (18,8) Cộng (n = 1.350) 124 (9,2) 176 (13,0) 693 (51,3) 92 (6,8) 10 (0,7) 255 (18,9) (CPI-0: Lành m ạnh; CPI-1: Ch ảy máu l ợi tr ực ti ếp hay ngay sau khi th ăm khám; CPI-2: cao r ăng trên và d ưới l ợi phát hi ện được khi th ăm dò; CPI-3: túi 4 - 5 mm b ờ l ợi vi ền răng n ằm trong lòng v ạch đen c ủa cây th ăm dò túi l ợi; CPI-4: túi sâu ≥ 6 mm v ạch đen của cây th ăm khám không nhìn th ấy; X: Vùng l ục phân lo ại ra do hi ện có ít h ơn 2 r ăng). Tỷ l ệ CPI-2 (cao r ăng trên và d ưới l ợi) chung là 51,3%, ch ỉ s ố này ở n ữ cao h ơn nam (52,7% so v ới 49,4%). T ỷ l ệ CPI-1 (ch ảy máu l ợi tr ực ti ếp ho ặc ngay sau khi khám) là 13,0%, t ỷ l ệ này ở nam là 15,7%, cao h ơn so v ới ở n ữ (11,2%), khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). T ỷ l ệ CPI-3 (có túi nông) ở n ữ cao h ơn ở nam (9,7% so v ới 7,1%). Tỷ l ệ CPI-2 có xu h ướng th ấp d ần theo nhóm tu ổi: ở nhóm 60 - 64 tu ổi: 55,5%, nhóm 65 - 74 tu ổi là 51,2% và th ấp nh ất ở nhóm ≥ 75 tu ổi (48,1%). T ươ ng t ự, t ỷ l ệ CPI-1 cao nh ất ở nhóm tu ổi 60 - 64 và th ấp nh ất ở nhóm ≥ 75 tu ổi (11,6%). T ỷ l ệ CPI-3 l ần l ượt là 8,7%, 6,6% và 5,4% theo các nhóm tu ổi t ừ th ấp đế n cao. Ch ỉ s ố CPI ở hai khu v ực nông thôn và thành th ị khác nhau, tuy nhiên khác bi ệt này không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Bảng 3 : Trung bình vùng l ục phân/ng ười theo gi ới, tu ổi và khu v ực (v/n). Đặc điểm CPI-0 CPI-1 CPI-2 CPI-3 CPI-4 X Nam (n = 549) 0,66 ± 1,63 0,68 ± 1,50 2,08 ± 2,31 0,22 ± 0,88 0,03 ± 0,36 2,32 ± 2,25 Gi ới Nữ (n = 801) 0,58 ± 1,54 0,60 ± 1,43 2,16 ± 2,29 0,18 ± 0,73 0,02 ± 0,24 2,48 ± 2,34 60 - 64 (n = 366) 0,63 ± 1,57 0,64 ± 1,49 2,43 ± 2,35 0,25 ± 0,91 0,03 ± 0,29 2,02 ± 2,13 Nhóm 65 - 74 (n = 543) 0,66 ± 1,64 0,66 ± 0,149 2,13 ± 2,32 0,19 ± 0,80 0,03 ± 0,29 2,32 ± 2,31 tu ổi ≥ 75 (n = 441) 0,53 ± 1,50 0,59 ± 1,40 1,87 ± 2,19 0,14 ± 0,66 0,01 ± 0,11 2,86 ± 2,37 Khu v ực Thành th ị (n = 408) 0,58 ± 1,52 0,61 ± 1,43 2,05 ± 2,24 0,21 ± 0,85 0,04 ± 0,40 2,51 ± 2,31 Nông thôn (n = 942) 0,62 ± 1,60 0,64 ± 1,47 2,16 ± 2,32 0,19 ± 0,77 0,02 ± 0,24 2,37 ± 2,31 Cộng (n = 1.350) 0,61 ± 1,58 0,63 ± 1,46 2,13 ± 2,30 0,19 ± 0,79 0,02 ± 0,30 2,42 ± 2,31 Các ch ỉ s ố CPI trung bình bao g ồm CPI-0, CPI-1, CPI-2, CPI-3 và CPI-4 ở 2 gi ới khác nhau: CPI ở nam (0,66 ± 1,63) cao h ơn n ữ (0,58 ± 1,54); CPI-1 ở nam c ũng cao hơn ở n ữ (0,68 ± 1,50 so v ới 0,60 ± 1,43). Tuy nhiên, khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). 191
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 - Các ch ỉ s ố trung bình vùng l ục phân/ng ười có xu h ướng gi ảm d ần theo tu ổi, nhóm tu ổi ≥ 75 có giá tr ị th ấp h ơn so v ới 2 nhóm ít tu ổi h ơn. Tuy nhiên, chúng tôi ch ưa phát hi ện th ấy khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê trên nhóm đối t ượng nghiên c ứu (p > 0,05). - Ở khu v ực nông thôn, ch ỉ s ố CPI-0, CPI-1 và CPI-2 cao h ơn so v ới khu v ực thành th ị, nh ưng các ch ỉ s ố CPI-3, CPI-4 l ại th ấp h ơn. Tuy nhiên, chúng tôi ch ưa phát hi ện th ấy khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Bảng 4: Vùng l ục phân lành m ạnh. Đủ 3 vùng l ục phân lành m ạnh Không đủ 3 vùng l ục phân lành m ạnh Đặc điểm n % n % Gi ới Nam 66 12,0 483 88,0 Nữ 73 9,1 728 90,9 60 - 64 40 10,9 326 89,1 Nhóm tu ổi 65 - 74 60 11,1 483 89,0 ≥ 75 39 8,8 402 91,2 Địa d ư Thành th ị 100 10,6 842 10,6 Nông thôn 39 9,6 39 9,6 Chung 139 10,3 1211 89,7 10,3% đối t ượng có đủ 3 vùng l ục phân lành m ạnh. T ỷ l ệ này ở nam là 12,0% và ở nữ là 9,1%; 10,6% ở khu v ực thành th ị và 9,6% ở khu v ực nông thôn. 2. M ột s ố y ếu t ố liên quan c ủa b ệnh quanh r ăng ở NCT. Bảng 5 : Liên quan gi ữa b ệnh quanh r ăng v ới một s ố thói quen ch ăm sóc r ăng mi ệng. Không (n = 379) Có (n = 971) p Yếu t ố liên quan OR 95%CI n % n % Không 105 49,1 109 50,9 1 - - Cần ch ải r ăng Có 274 24,1 862 75,9 3,03 2,24 - 4,09 < 0,01 Không 111 47,4 123 52,6 1 - - Đánh r ăng Có 268 24,0 848 76,0 2,86 2,13 - 3,82 < 0,01 < 2 194 35,7 349 64,3 1 - - Số l ần ch ải r ăng ≥ 2 185 22,9 622 77,1 1,87 1,47 - 2,38 < 0,01 < 3 tháng 86 25,4 253 74,6 1 - - Th ời gian thay 3 - 6 tháng 107 22,7 364 77,3 1,16 0,83 - 1,60 0,38 bàn ch ải 6 - 12 tháng 105 31,4 229 68,6 0,74 0,53 - 1,04 0,08 > 12 tháng 81 39,3 125 60,7 0,52 0,36 - 0,76 < 0,01 Dùng ch ỉ Không 371 28,4 935 71,6 1 - - nha khoa Có 8 18,2 36 81,8 1,79 0,82 - 3,88 0,14 Không 154 45,7 183 54,3 1 - - Tăm tre Có 225 22,2 788 77,8 2,95 2,27 - 3,82 < 0,01 Không 79 29,9 185 70,1 1 - - Súc mi ệng Có 300 27,6 786 72,4 1,12 0,83-2,50 0,46 Nhóm đối t ượng được ph ỏng v ấn cho r ằng c ần ch ải r ăng để tránh nguy c ơ m ắc bệnh quanh răng cao h ơn nhóm cho r ằng không c ần ch ải r ăng (OR = 3,03; 95%CI: 192
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 2,24 - 4,09; p < 0,01). Nhóm thay bàn ch ải trên 12 tháng/lần có nguy c ơ m ắc b ệnh quanh r ăng ít h ơn (OR = 0,52; 95%CI: 0,36 - 0,76; p < 0,01). Nhóm sử d ụng t ăm tre có nguy c ơ m ắc b ệnh quanh r ăng cao h ơn nhóm không dùng 2,95 l ần (95%CI: 2,27 - 3,82). Bảng 6: Liên quan gi ữa b ệnh quanh r ăng v ới m ột s ố đặ c điểm c ủa NCT. Bệnh quanh r ăng Không (n = 379) Có (n = 971) OR (95%CI) p Đặc điểm n % n Nam (n = 549) 148 27,0 401 73,0 1 - Gi ới Nữ (n = 801) 231 28,8 570 71,2 0,91 (0,71 - 1,16) 0,45 60 - 64 74 20,2 292 79,8 1 - Nhóm tu ổi 65 - 74 152 28,0 391 72,0 0,65 (0,48 - 0,90) 0,01* ≥ 75 153 34,7 288 65,3 0,48 (0,35 - 0,66) < 0,01* Thành th ị 114 27,9 294 72,1 1 - Khu v ực Nông thôn 265 28,1 677 71,9 1,01 (0,77 - 1,32) 0,94 Không bi ết ch ữ 86 35,8 154 64,2 1 - Trình độ Ti ểu h ọc 200 27,2 536 72,8 1,50 (1,10 - 2,04) 0,01* học v ấn Trung h ọc c ơ s ở 72 24,3 224 75,7 1,74 (1,19 - 2,53) < 0,01* Trung h ọc ph ổ thông 21 26,9 57 73,1 1,52 (0,86 - 2,66) 0,15 Nông dân 175 27,8 454 72,2 1 - Công nhân 38 27,9 98 72,1 0,99 (0,66 - 1,50) 0,98 Ngh ề nghi ệp Cán b ộ 38 21,7 137 78,3 1,39 (0,93 - 2,07) 0,11 Khác 128 31,2 282 68,8 0,85 (0,65 - 1,11) 0,24 Nông thôn 265 28,1 677 71,9 1 - Địa d ư Thành th ị 114 27,9 294 72,1 1,00 (0,78 - 1,21) 0,94 Nghèo 54 28,0 139 72,0 1 - Tình tr ạng Cận nghèo 36 32,4 75 67,6 0,81 (0,49 - 1,34) 0,41 kinh t ế Không ngèo 236 28,9 581 71,1 0,96 (0,67 -1,36) 0,80 Không nh ớ 53 23,1 176 76,9 1,29 (0,83 - 2,00) 0,26 Vừa đủ 294 27,5 775 72,5 1 - Thu nh ập Không đủ 64 30,9 143 69,1 0,85 (0,61 - 1,17) 0,32 Có ti ết ki ệm 21 23,4 53 71,6 0,96 (0,57 - 1,62) 0,87 Nhóm tu ổi 65 - 74 có nguy c ơ m ắc b ệnh quanh r ăng th ấp h ơn nhóm 60 - 64 tu ổi (OR = 0,65; 95%CI: 0,48 - 0,90; p < 0,01; nhóm ≥ 75 tu ổi OR = 0,48; 95%CI: 0,35 - 0,66; p < 0,01. Nhóm có trình độ h ọc v ấn cao h ơn có nguy c ơ m ắc sâu r ăng cao h ơn so v ới các nhóm có h ọc v ấn th ấp h ơn. Ch ưa phát hi ện b ệnh quanh r ăng liên quan v ới các yếu t ố ngh ề nghi ệp, đị a d ư, điều ki ện m ức s ống kinh t ế. 193
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 BÀN LU ẬN Số li ệu c ủa chúng tôi cho th ấy t ỷ l ệ b ị viêm l ợi (CPI-1 + CPI-2) (66,1%) cao h ơn Ch ỉ s ố CPI là ch ỉ s ố chính được s ử dụng ph ổ bi ến trong điều tra b ệnh quanh nhi ều b ị viêm quanh r ăng (CPI-3 + CPI-4) răng t ại c ộng đồ ng. CPI cho phép phát (4,2%). Tuy v ậy, t ỷ l ệ vùng l ục phân b ị hi ện ng ười viêm l ợi th ời k ỳ đầ u (CPI-1), lo ại trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi do viêm l ợi do cao r ăng m ảng bám (CPI-2), hi ện t ượng m ất h ết r ăng ho ặc m ất r ăng viêm quanh r ăng ở giai đoạn đầ u (CPI-3) đại di ện không đủ cho vùng l ục phân được có túi l ợi nông (4 - 5 mm) và giai đoạn khám là 18,9%. sau (CPI-4) độ sâu túi l ợi ( ≥ 6 mm). Kết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho Kết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho th ấy trung bình m ỗi ng ười có 0,61 vùng th ấy 71,9% NCT m ắc b ệnh quanh r ăng, lục phân có t ổ ch ức quanh r ăng bình tỷ l ệ này được tính d ựa trên tiêu chu ẩn th ường trong 6 vùng l ục phân, nói cách CPI c ủa b ất c ứ vùng nào khác 0 được coi khác, m ỗi ng ười có đế n trên 5 vùng l ục là có b ệnh. Ng ười có c ả 6 vùng l ục phân phân b ị b ệnh. S ố trung bình vùng l ục phân hoàn toàn lành m ạnh chi ếm 10,7%. Nh ư v ậy, nặng nh ất (CPI-4) là 0,02 vùng ở m ột ng ười. tỷ l ệ m ắc b ệnh khá cao. Số trung bình vùng l ục phân có cao r ăng So v ới nghiên c ứu c ủa Tr ần V ăn Tr ường (CPI-2) cao nh ất (2,13). Tuy nhiên, so v ới (2002), t ỷ l ệ c ủa chúng tôi th ấp h ơn. Theo nh ững nghiên c ứu đã th ực hi ện tr ước chúng tôi, s ự thay đổ i này là đươ ng nhiên đây, s ố vùng l ục phân lành m ạnh đã c ải [4]. Đối t ượng trong nghiên c ứu này ch ủ thi ện t ăng đáng k ể. yếu là ng ười s ống ở hai huy ện Phú Giáo Tỷ l ệ s ố ng ười có đủ 3 vùng l ục phân và B ắc Tân Uyên, NCT ch ưa được ch ăm lành m ạnh CPI-0 là 10,3%. Theo phân sóc và điều ki ện ch ăm sóc s ức kho ẻ r ăng lo ại c ủa WHO, nhóm này v ẫn được x ếp là mi ệng kém h ơn m ột s ố đị a ph ươ ng khác. nhóm trung niên, đây có th ể là lý do khi ến Mô hình b ệnh t ật có thay đổ i nên có khác nhóm tu ổi này có t ỷ l ệ m ắc b ệnh ít h ơn, bi ệt v ới nghiên c ứu c ủa m ột s ố tác gi ả do k ỹ n ăng th ực hành ch ăm sóc r ăng khác [2, 3]. Theo Gina Thornton Evans và mi ệng t ốt h ơn, h ọ hi ểu bi ết và quan tâm CS ở M ỹ (2009 - 2010) [7], t ỷ l ệ b ệnh ch ỉ tới các b ệnh quanh r ăng h ơn. 70,1%, ở Pakistan n ăm 2012 là 89,6%. Tỷ l ệ b ị viêm l ợi do cao r ăng, m ảng KẾT LU ẬN bám (CPI-2) ở nam và n ữ l ần l ượt là 49,4% Qua nghiên c ứu th ực tr ạng b ệnh quanh và 52,7%, t ỷ l ệ này th ấp h ơn so v ới răng và m ột s ố y ếu t ố liên quan ở NCT t ại nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Thi Thu Ph ươ ng tỉnh Bình D ươ ng, chúng tôi rút ra m ột s ố (2012) [5]. T ỷ l ệ có túi l ợi sâu (CPI-4) th ấp nh ận xét sau: nh ất, l ần l ượt ở nam và n ữ là 0,9% và 0,6%. Nhóm ≥ 75 tu ổi có túi l ợi nông - Th ực tr ạng b ệnh quanh r ăng: (CPI-3): 5,4%, t ỷ l ệ có túi l ợi sâu (CPI-4) + T ỷ l ệ m ắc b ệnh quanh r ăng 71,9%. ch ỉ 0,2%. K ết qu ả này c ũng th ấp h ơn so Ch ỉ s ố CPI c ủa 6 vùng l ục phân l ần l ượt với nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Th ị Thu Ph ươ ng là: CPI-1 13,0%, CPI-2: 51,3%, CPI-3: và L ưu H ồng H ạnh [5, 6]. 6,8% và CPI-4: 0,7%. Nam có t ỷ l ệ CPI-1 194
  8. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 và CPI-4 cao h ơn n ữ, ng ược l ại n ữ có t ỷ l ệ 2. Tr ần Thanh S ơn. Đánh giá tình tr ạng CPI-2 và CPI-3 cao h ơn nam. Tuy nhiên, bệnh r ăng mi ệng, K.A.P và nhu c ầu điều tr ị ở ch ưa phát hi ện th ấy khác bi ệt có ý ngh ĩa NCT t ại Hoàng Mai. Hà N ội, Tạp chí Y h ọc Th ực hành. Hà N ội. 2007, số 1, tr.77-81. th ống kê. 3. Ph ạm V ăn Vi ệt. Nghiên c ứu tình tr ạng, + Giá tr ị trung bình vùng l ục phân/ng ười nhu c ầu ch ăm sóc s ức kh ỏe r ăng mi ệng và (v/n): CPI-1 là 0,63; CPI-2 là 2,13; CPI-3 đánh giá k ết qu ả 2 năm th ực hi ện n ội dung là 0,19 và CPI-4 là 0,02 (v/n). T ỷ l ệ ng ười ch ăm sóc r ăng mi ệng ban đầ u ở NCT t ại có ít nh ất 3 vùng l ục phân lành m ạnh th ấp, Hà N ội. Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. Tr ường Đạ i ch ỉ 10,3%. học Y Hà N ội. 2004. - Y ếu t ố liên quan của b ệnh quanh r ăng: 4. Tr ần V ăn Tr ường, Lâm Ng ọc Ấn, Tr ịnh Nhóm tu ổi 65 - 74 nguy c ơ m ắc b ệnh Đình H ải và CS . Điều tra s ức kh ỏe r ăng mi ệng quanh r ăng th ấp h ơn nhóm 60 - 64 tu ổi; toàn qu ốc. Nhà xu ất b ản Y h ọc. Hà N ội. 2002. nhóm ≥ 75 tu ổi có nguy c ơ m ắc b ệnh 5. Nguy ễn Th ị Thu Ph ươ ng và CS. Kh ảo quanh r ăng th ấp h ơn 2 nhóm ít tu ổi h ơn. sát th ực tr ạng b ệnh sâu r ăng và b ệnh quanh Nhóm có trình độ h ọc v ấn cao h ơn có răng ở m ột nhóm NCT t ại ph ường Yên S ở, nguy c ơ m ắc sâu r ăng cao h ơn so v ới qu ận Hoàng Mai, Thành ph ố Hà N ội n ăm 2012, T ạp chí Y h ọc Vi ệt Nam. 2012, 404 (1), các nhóm có h ọc v ấn th ấp h ơn. Ch ưa tr.6-7. phát hi ện b ệnh quanh r ăng liên quan v ới các y ếu t ố ngh ề nghi ệp, đị a d ư, điều ki ện, 6. L ưu H ồng H ạnh . Th ực trạng b ệnh quanh mức s ống kinh t ế. răng và m ột s ố y ếu t ố liên quan c ủa NCT t ại Thành ph ố Hà N ội n ăm 2015, Lu ận v ăn Th ạc TÀI LI ỆU THAM KH ẢO sỹ Y h ọc. Tr ường Đạ i h ọc Y Hà N ội. 2015. 1. B ộ Y t ế. D ự án nâng cao ch ăm sóc 7. Gina Thornton Evans et al . Periodontitis sức kh ỏe cho NCT thu ộc ch ươ ng trình m ục among adults aged ≥ 30 years - United States, tiêu Qu ốc gia giai đoạn 2012 - 2015. 2011, 2009 - 2010, CDC Health Disparities and tháng 4. Inequalities report. United States. 2013, p.129. 195