Thực nghiệm giáo dục sức khỏe sinh sản và tình dục cho học sinh khiếm thính trường xã Đàn, Hà Nội
Nghiên cứu can thiệp đánh giá hiệu quả thực nghiệm giáo dục sức khỏe sinh sản (SKSS) và tình dục (TD) cho học sinh khiếm thính (HSKT) ở Trường Xã Đàn, Hà Nội có so sánh với nhóm chứng là HSKT của 2 trường tại Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng cho thấy: Thay đổi về kiến thức, thái độ, và thực hành SKSS và TD của HSKT ở nhóm can thiệp mạnh mẽ hơn nhiều so với nhóm chứng, qua đó thể hiện hiệu quả tác động của chương trình thực nghiệm giáo dục
Việt Nam là một trong những quốc gia có tỷ lệ thanh thiếu niên (TTN) phá thai hàng đầu thế giới, số lượng nhiễm mới HIV tăng từng năm... Trong khi đó, chương trình giáo dục SKSS và HIV trong nhà trường còn đang trong quá trình xây dựng [6]. Cùng với những vấn đề của TTN bình thường, TTN khiếm thính còn phải chịu nhiều thiệt thòi do đặc điểm khiếm khuyết cơ thể. Trước thực trạng này, Trường Giáo dục chuyên biệt TTN Khiếm thính Xã Đàn, Hà Nội cùng Quỹ Dân số Thế giới triển khai Dự án “Giáo dục TD và SKSS bằng ngôn ngữ cử chỉ” từ tháng 4 - 2007. Chương trình này được kỳ vọng sẽ cải thiện đáng kể kiến thức, thái độ và thực hành về SKSS của HSKT, qua đó đưa ra khuyến nghị tới các nhà quản lý giáo dục cấp quốc gia. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm: Xác định tác động của thực nghiệm giáo dục về SKSS và TD đến kiến thức, thái độ và thực hành của HSKT tại Trường Xã Đàn, Hà Nội
File đính kèm:
thuc_nghiem_giao_duc_suc_khoe_sinh_san_va_tinh_duc_cho_hoc_s.pdf
Nội dung text: Thực nghiệm giáo dục sức khỏe sinh sản và tình dục cho học sinh khiếm thính trường xã Đàn, Hà Nội
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 THỰC NGHIỆM GIÁO DỤC SỨC KHỎE SINH SẢN VÀ TÌNH DỤC CHO HỌC SINH KHIẾM THÍNH TRƢỜNG XÃ ĐÀN, HÀ NỘI Nguyễn Hải Thượng*; Jerry Clewett** TÓM TẮT Nghiên cứu can thiệp đánh giá hiệu quả thực nghiệm giáo dục sức khỏe sinh sản (SKSS) và tình dục (TD) cho học sinh khiếm thính (HSKT) ở Trường Xã Đàn, Hà Nội có so sánh với nhóm chứng là HSKT của 2 trường tại Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng cho thấy: thay đổi về kiến thức, thái độ, và thực hành SKSS và TD của HSKT ở nhóm can thiệp mạnh mẽ hơn nhiều so với nhóm chứng, qua đó thể hiện hiệu quả tác động của chương trình thực nghiệm giáo dục. * Từ khóa: Thực nghiệm giáo dục; Sức khỏe sinh sản; Học sinh khiếm thính. EXPERIMENTAL EDUCATION ON SEXUAL AND REPRODUCTIVE HEALTH FOR HEARING IMPAIRED STUDENTS OF XADAN SCHOOL, HANOI SUMMARY The intervention study evaluated effectiveness of experimental education on sexual and reproductive health for hearing impaired students (HIS) of Xadan School, Hanoi and compares with control groups including HIS from two schools of Hochiminh and Đanang cities, we remarked: The change on knowledge, attitude, and practice on sexual and reproductive health of HIS of control group was much greater than control group, and it demonstrated the effectiveness of experimental education program. * Key words: Experimental education; Sexual and reproductive health; Hearing impaired students. ĐẶT VẤN ĐỀ dục chuyên biệt TTN Khiếm thính Xã Đàn, Hà Nội cùng Quỹ Dân số Thế giới triển khai Việt Nam là một trong những quốc gia Dự án “Giáo dục TD và SKSS bằng ngôn có tỷ lệ thanh thiếu niên (TTN) phá thai ngữ cử chỉ” từ tháng 4 - 2007. Chương trình hàng đầu thế giới, số lượng nhiễm mới HIV này được kỳ vọng sẽ cải thiện đáng kể kiến tăng từng năm... Trong khi đó, chương trình thức, thái độ và thực hành về SKSS của giáo dục SKSS và HIV trong nhà trường HSKT, qua đó đưa ra khuyến nghị tới các còn đang trong quá trình xây dựng [6]. nhà quản lý giáo dục cấp quốc gia. Nghiên Cùng với những vấn đề của TTN bình cứu này được thực hiện nhằm: Xác định tác thường, TTN khiếm thính còn phải chịu động của thực nghiệm giáo dục về SKSS nhiều thiệt thòi do đặc điểm khiếm khuyết và TD đến kiến thức, thái độ và thực hành cơ thể. Trước thực trạng này, Trường Giáo của HSKT tại Trường Xã Đàn, Hà Nội. * Văn phòng AUSAID Việt Nam ** Quỹ Dân số Thế giới Phản biện khoa học: PGS. TS. Đoàn Huy Hậu PGS. TS. Lê Văn Bào 32
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP chứng giữa các nhóm học sinh/lớp/khối lớp NGHIÊN CỨU do sẽ có sai số phơi nhiễm chéo. * Can thiệp thực nghiệm giáo dục tại Trường 1. Đối tƣợng nghiên cứu. Xã Đàn, Hà Nội: Học sinh khiếm thính xác định theo tiêu chuẩn của WHO với thính lực giảm mức ≥ 2 [7]. Dự án triển khai thực nghiệm giáo dục gồm 4 cấu phần chính: * Tiêu chuẩn lựa chọn: - Đang là học sinh tại các trường chuyên + Phát triển bộ tài liệu, bao gồm giáo biệt, ≥ 10 tuổi [1]. trình hướng dẫn giảng dạy SKSS và TD và từ điển ngôn ngữ cử chỉ về SKSS và TD. - Không mắc khuyết tật khác (như khiếm thị, khuyết tật di chuyển hay thiểu năng trí tuệ). + Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng giảng - Có khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ dạy về SKSS và TD cho giáo viên. cử chỉ. + Thực hiện chương trình giảng dạy SKSS * Nhóm chứng: 93 HSKT Trường Chuyên và TD cho HSKT. biệt Tương Lai, Đà Nẵng và Trường Khuyết + Thành lập và cung cấp dịch vụ tư vấn tật Thính giác Hy Vọng I, TP. Hồ Chí Minh. về SKSS và TD cho HSKT trong trường. * Nhóm can thiệp: 48 HSKT Trường trung Chương trình giáo dục mới về SKSS và häc c¬ së Xã Đàn, Hà Nội. TD chuyên biệt dành cho HSKT được áp dụng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. trong năm học 2009 - 2010. Nghiên cứu phỏng thực nghiệm không Giáo trình SKSS dành cho HSKT Trường ngẫu nhằm đánh giá kiến thức, thái độ và trung häc c¬ së Xã Đàn gồm 3 cuốn: sách thực hành của HSKT trước và sau khi áp hướng dẫn giảng dạy “Giáo dục về Giới tính, dụng chương trình thực nghiệm giáo dục SKSS và TD” dành cho giáo viên; sách tham SKSS và TD [4]. So sánh với nhóm chứng khảo “Giáo dục giới tính, SKSS và TD” không được can thiệp nếu không thể áp dụng dành cho giáo viên; sách “Trò chuyện về chọn mẫu ngẫu nhiên và so sánh can thiệp - giới tính, SKSS và TD” dành cho học sinh. Tình dục Hai bàn tay nắm lại, ngón trỏ và ngón giữa duỗi thẳng, đặt lên nhau, lật lên lật xuống (dấu hiệu “TÌNH DỤC”). Hình 1: Một từ trong từ điển ngôn ngữ cử chỉ về SKSS và TD dành cho HSKT. 33
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành của HSKT nhóm can thiệp và nhóm chứng. * Kiến thức: Bảng 1: So sánh tỷ lệ thay đổi về kiến thức giữa 2 nhóm. TỶ LỆ THAY ĐỔI TỪ TRẢ LỜI SAI KHÁC BIỆT GIỮA KIẾN THỨC SANG TRẢ LỜI ĐÚNG (%) THAY ĐỔI CỦA 2 NHÓM Nhóm can thiệp (A) Nhóm chứng (B) (C = A/B) Dấu hiệu dậy thì nam 37,5 18,3 2,1* Dấu hiệu dậy thì nữ 29,2 19,4 1,5 Sinh lý cơ quan sinh dục nam 31,3 20,4 1,5 Sinh lý cơ quan sinh dục nữ 22,9 10,8 2,1* Kinh nguyệt 39,6 20,4 1,9* Mang thai tuổi dậy thì 34,4 15,8 2,2* Tác dụng bao cao su 3,1 19,7 0,2* Quấy rối và xâm hại TD 46,9 19,7 2,4** Bệnh lây truyền qua đường TD 35,0 15,4 2,3 và HIV Đồng tính luyến ái 10,0 25,6 0,4 Quyền về SKSS 45,5 7,4 6,2** (*p < 0,05; **p < 0,01; ***p < 0,001) Có khác biệt rõ giữa HSKT nhóm can * Thái độ: thiệp và nhóm chứng về cải thiện kiến thức Sau can thiệp, sự thay đổi từ trả lời sai sau can thiệp. Tỷ lệ thay đổi từ trả lời sai sang trả lời đúng không khác biệt nhiều sang trả lời đúng ở nhóm can thiệp cao hơn giữa 2 nhóm. Chỉ có khác biệt có ý nghĩa nhóm chứng ở hầu hết các câu hỏi (9/11 thống kê trong cả 7 câu hỏi của phần này câu hỏi). Trong 7 câu hỏi, sự khác biệt của (câu hỏi “Giới trong trách nhiệm tránh thai” thay đổi giữa 2 nhóm có ý nghĩa thống kê, (2,0 lần)). Tỷ lệ thay đổi từ trả lời sai sang nhóm can thiệp cao hơn ở 6 câu. Ở hầu hết trả lời đúng ít khác biệt giữa 2 nhóm. Nghiên những câu hỏi về kiến thức sinh lý cơ thể, cứu ở Braxin cũng chỉ ra sự ít khác biệt thay đổi của nhóm can thiệp cao hơn nhóm trong thái độ về SKSS giữa TTN khiếm thính chứng có ý nghĩa thống kê từ 2 - 6 lần. Kết quả này cũng được phản ánh ở những kiến và TTN bình thường [3]. Bình đẳng giới là nghị cấp thiết về một chương trình giáo dục một phương diện quan trọng trong SKSS. SKSS và HIV cho HSKT của Guzman tại Về trách nhiệm tránh thai: nhóm can thiệp hội nghị AIDS Amsterdam [5]. có nhiều thay đæi hơn nhóm chứng. 34
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 Bảng 2: So sánh tỷ lệ thay đổi về thái độ giữa 2 nhóm. THAY ĐỔI TỪ TRẢ LỜI SAI KHÁC BIỆT GIỮA THÁI ĐỘ SANG TRẢ LỜI ĐÚNG (%) THAY ĐỔI CỦA 2 NHÓM Nhóm can thiệp (A) Nhóm chứng (B) (C = A/B) Quan hệ với cha mẹ 37,5 29,0 1,3 Bạn bè rủ rê 31,3 32,3 1,0 Thái độ khi bạn bè trêu trọc 22,9 30,1 0,8 Giới trong công việc gia đình 34,4 25,0 1,4 Giới trong trách nhiệm tránh thai 37,5 18,4 2,0* Quan điểm về tình yêu và TD 25,0 10,3 2,4 Quyết định về TD 54,5 48,1 0,1 (*p < 0,05; **p < 0,01; ***p < 0,001) * Thực hành: Bảng 3: So sánh tỷ lệ thay đổi về thực hành giữa 2 nhóm. TỶ LỆ THAY ĐỔI TỪ TRẢ LỜI SAI KHÁC BIỆT GIỮA THỰC HÀNH SANG TRẢ LỜI ĐÚNG (%) THAY ĐỔI CỦA 2 NHÓM Nhóm can thiệp Nhóm chứng (B) (C = A/B) (A) Sử dụng quần lót (nam trả lời) 37,5 34,4 1,1 Vệ sinh kinh nguyệt (nữ trả lời) 43,8 13,0 3,4* Sử dụng BCS đúng cách 37,5 13,2 2,8** Tránh thai 40,6 15,8 2,6** Ứng xử khi bị quấy rối, xâm hại TD 28,1 28,9 1,0 Ứng xử khi bạn gái có thai (nam trả lời) 50,0 11,1 4,5* Ứng xử khi mang thai (nữ trả lời) 75,0 4,5 16,7*** Ứng xử khi nghi mắc bệnh lây truyền 45,5 11,1 4,1* qua đường TD Ứng xử khi nghi mắc HIV 18,2 3,7 4,9 (*p < 0;05; **p < 0,01; ***p < 0,001) Nhóm can thiệp có tỷ lệ thay đổi cao hơn nhiều nhóm chứng ở 6/9 câu hỏi. Đặc biệt, ở những câu hỏi về “Vệ sinh kinh nguyệt”, “Ứng xử khi bạn gái mang thai”, “Ứng xử khi bản thân mang thai”, “Ứng xử khi nghi m¾c bệnh lây truyền qua đường TD” (cách biệt từ 4,1 - 16,7 lần). 35
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 Nếu coi kỹ năng quan trọng nhất trong SKSS và TD là sử dụng BCS đúng cách, thì mức cách biệt 3 lần về tỷ lệ cải thiện trả lời đúng giữa 2 nhóm đã thể hiện rất rõ tác động của chương trình thực nghiệm. Đáng chú ý, tỷ lệ trả lời đúng về sử dụng BCS đúng cách sau can thiệp của HSKT Trường Xã Đàn (nhóm can thiệp) cũng cao hơn tỷ lệ trả lời đúng về lựa chọn BCS để tránh thai của chính học sinh trường này trong điều tra năm 2006 [2]. Chứng tỏ đã có sự chuyển biến thực sự trong thực hành SKSS của HSKT Trường Xã Đàn sau quá trình học tập. 2. So sánh sự thay đổi về kiến thức, thái độ và thực hành của HSKT 2 nhóm. Bảng 4: So sánh sự thay đổi giữa 2 nhóm bằng kiểm định SPANOVA. SLIP-PLOT ANOVA HIỆU ỨNG TÁC ĐỘNG F (df) Partial Eta Square Tương tác (Multivariate Tests) F (1; 139) = 29,73*** 0,18 (Wilks’ Lambda) Trong từng nhóm (Test of Within-Subject Effects) F (1; 139) = 29,73*** 0,07 (Greenhouse-Geisser) Giữa 2 nhóm can thiệp/chứng (Test of F (1; 139) = 51,62*** 0,27 Between-Subject Effects) (Box’s test: F = 0,76; p = 0,52; *p < 0,05; **p < 0,01; ***p < 0,001) Kiểm định SPANOVA (mixed ANOVA) nhằm so sánh sự thay đổi về kiến thức, thái độ và thực hành SKSS và TD của HSKT 2 nhóm. Kiểm định đa biến cho thấy, khả năng trả lời đúng bảng hỏi của HKST đã thay đổi sau thời gian nghiên cứu. Kiểm định hiệu ứng tác động giữa các nhóm cho thấy sự thay đổi về khả năng trả lời đúng bảng hỏi của HSKT giữa 2 nhóm khác biệt có ý nghĩa thống kê. Xu h•íng biÕn thiªn cña KAP 2 nhãm Nhãm can thiÖp Nhãm chøng Trung b×nh cÊp ®é tr¶ tr¶ LêI ®óng ®é cÊp b×nh Trung Thêi gian (1 n¨m) Biểu đồ 1: Dự tính xu hướng của giá trị trung bình trước và sau can thiệp. Có sự khác biệt về kiến thức, thái độ và thực hành của HSKT trong kiểm định. 36
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khoa học. Sách - Thực nghiệm giáo dục đã có tác động giáo khoa lớp 5. NXB Giáo dục. Hà Nội. 2008. rõ ràng đến kiến thức, thái độ và thực hành 2. Viện Nghiên cứu Phát triển Xã hội. Báo về SKSS và TD của HSKT ở Trường Xã Đàn. cáo đánh giá nhu cầu Dự án Giảng dạy SKSS Trước can thiệp, khả năng nhóm can thiệp bằng ngôn ngữ cử chỉ tại Trường THCS Xã Đàn. (HSKT Trường Xã Đàn) trả lời đúng > 61% Quỹ Dân số Thế giới. Hà Nội. 2007. bảng hỏi cao gấp 3 lần (OR = 3,07) HSKT 3. Bisol CA, Sperb TM, Brewer TH, Kato SK, nhóm chứng. Nhưng sau can thiệp, sự khác Shor-Posner G. HIV/AIDS knowledge and biệt đã lên đến 13,7 lần (OR = 13,7). health-related attitudes and behaviors among deaf and hearing adolescents in southern Brazil. - Sự thay đổi ở HSKT Trường Xã Đàn mạnh Am Ann Deaf. 2008 Fall, 153 (4), pp.349-356. hơn nhiều so với HSKT nhóm chứng, thể 4. Dahlgren L, Emmelin M, Winksit A. Qualitative hiện hiệu quả tác động của can thiệp thực methodology for international public health. Umea nghiệm (F = 51,62; p < 0,001, với Partial Eta University, Print & Media. Sweden. 2004. Square = 0,27 ở kiểm định SPANOVA). 5. Guzman D. HIV services for deaf and - HSKT Trường Xã Đàn đã thể hiện sự hearing - impaired. Paper presented at the VIII cải thiện vượt bậc trong kiến thức và thực International Conference on AIDS. Amsterdam, Netherlands. 1992. hành SKSS và TD, tạo sự khác biệt khá xa với HSKT hai trường nhóm chứng ở các 6. Khuat Thu Hong. Adolescent reproductive health in Vietnam: status, policies, programs and vấn đề quan trọng bậc nhất trong giáo dục issues. Policy Project. 2003, January. SKSS và TD như: sử dụng BCS đúng cách, 7. WHO. Prevention of deafness and hearing tránh thai, ứng xử khi mang thai, ứng xử khi impairment. Grades of hearing imparment. Available nghi mắc bệnh lây truyền qua đường TD, at quấy rối và xâm hại TD. Impairment grades/en/index.html. Access at Với kết quả trên, chúng tôi khuyến nghị 2008, 27 February. Bộ Giáo dục và Đào tạo, các trường giáo dục chuyên biệt, các tổ chức giáo dục trong nước và quốc tế áp dụng toàn bộ hoặc từng phần mô hình này để cải thiện chương trình giáo dục SKSS cho HSKT. 37
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 38

