Thiết lập các bộ panel mẫu adn để đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu của phản ứng pcr đa mồi phát hiện bacillus anthracis

Thiết lập các bộ panel mẫu ADN để khảo sát độ nhạy và độ đặc hiệu của phản ứng PCR đa mồi với 3 cặp mồi vrrAF1/R1, pagAF1/R1, capAF1/R1 xác định B. anthracis. Vật liệu và phương pháp: Các bộ panel mẫu ADN được thiết lập theo hướng dẫn của WHO và NIBSC (Viện Quốc gia các mẫu chuẩn sinh học, Anh).

Các bộ mẫu chuẩn ADN được tạo ra là panel ngưỡng phát hiện, panel độ nhạy (sử dụng plasmid tái tổ hợp chứa các gen đích đặc trưng và gen độc lực vrrA, pagA, capA chủng B. anthracis Ba1) và panel đặc hiệu (sử dụng ADN chủng chuẩn Bacillus cereus Bc1). Kết quả và kết luận: Ngưỡng phát hiện của phản ứng là 5 x 101 copies/phản ứng cùng độ nhạy, độ đặc hiệu đạt 100%. Đây là cơ sở cho các thử nghiệm trên mẫu thực địa

pdf 7 trang Bích Huyền 08/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Thiết lập các bộ panel mẫu adn để đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu của phản ứng pcr đa mồi phát hiện bacillus anthracis", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfthiet_lap_cac_bo_panel_mau_adn_de_danh_gia_do_nhay_do_dac_hi.pdf

Nội dung text: Thiết lập các bộ panel mẫu adn để đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu của phản ứng pcr đa mồi phát hiện bacillus anthracis

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 THI ẾT L ẬP CÁC B Ộ PANEL M ẪU ADN ĐỂ ĐÁNH GIÁ ĐỘ NH ẠY, ĐỘ ĐẶC HI ỆU C ỦA PH ẢN ỨNG PCR ĐA M ỒI PHÁT HI ỆN BACILLUS ANTHRACIS Nguy n Thái S ơn*; Tr n Danh Kh i**; Đinh Th Thu H ng*** TÓM T ẮT Mục tiêu: thi ết l ập các b ộ panel m ẫu ADN để kh ảo sát độ nh ạy và độ đặc hi ệu c ủa ph ản ứng PCR đa m ồi với 3 c ặp m ồi vrrAF1/R1, pagAF1/R1, capAF1/R1 xác định B. anthracis . Vật li ệu và ph ươ ng pháp: các b ộ panel m ẫu ADN được thi ết l ập theo h ướng d ẫn c ủa WHO và NIBSC (Vi ện Qu ốc gia các m ẫu chu ẩn sinh h ọc, Anh). Các b ộ m ẫu chu ẩn ADN được t ạo ra là panel ng ưỡng phát hi ện, panel độ nh ạy (s ử d ụng plasmid tái t ổ h ợp ch ứa các gen đích đặc tr ưng và gen độc l ực vrrA , pagA , capA ch ủng B. anthracis Ba1) và panel đặc hi ệu (s ử d ụng ADN ch ủng chu ẩn Bacillus cereus Bc1). Kết qu ả và k ết lu ận: ng ưỡng phát hi ện c ủa ph ản ứng là 5 x 10 1 copies/ph ản ứng cùng độ nh ạy, độ đặc hi ệu đạt 100%. Đây là c ơ s ở cho các th ử nghi ệm trên mẫu th ực địa. * Từ khóa: Vi khu ẩn than; B ộ m ẫu chu ẩn; PCR đa m ồi; Độ đặc hiệu; Độ nh ạy. Establishment the In-House DNA Panels for Validation of Multiplex PCR Assay in Detecting Bacillus Anthracis Summary Objectives: To analyze the sensitivity and specificity of multiplex PCR assay that includes three primer pairs vrrAF1/R1, pagAF1/R1, capAF1/R1 for B. anthracis identification on the in- house DNA panels. Materials and methods: Since there is no international or national reference standard (panels) for calibration of the anthrax PCR kit, in-house reference standards were created according to WHO and NIBSC (National Institute for Biological Standards and Control) guidelines. The in-house DNA standards consist of sensitivity panel (using recombinant plasmids containing the full-length sequence of target vrrA gene in bacterial chromosome, pagA and capA genes on the virulence plasmid pXO1 and pXO2, respectively) of B. anthracis strain Ba1 and a specificity panel (using DNA genome of Bacillus cereus strain Bc1). Results and conclusion: The detection limit of this multiplex PCR is 50 copies per reaction, the sensitivity and specificity are 100% on the in-house reference panels. This is a basis for validation of mPCR assay on environment and clinical samples. * Key words: Bacillus anthracis; Panel; Multiplex PCR; Specificity; Sensitivity. * Bệnh vi ện Quân y 103 ** Đại h ọc K ỹ thu ật Y t ế H ải D ươ ng *** Học vi ện Quân y Ng i ph n h i (Corresponding): Đinh Th Thu H ng (hangdinhbio@gmail.com) Ngày nh n bài: 07/10/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 13/12/2016 Ngày bài báo đc đă ng: 26/12/2016 13
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ tạo các b ộ panel m ẫu nội b ộ theo h ướng d n c a WHO và NIBSC ánh giá Bacillus anthracis là loài vi khu ẩn sinh ẫ ủ để đ độ nh y, c hi u c a ph n ng mPCR, bào t ử gây b ệnh than được tìm th ấy ở ạ độ đặ ệ ủ ả ứ làm ti n cho nh ng th nghi m lâm nhi ều qu ốc gia trên kh ắp th ế gi ới và là ưu ề đề ữ ử ệ sàng và phát tri n kít mPCR ch n oán tiên l ựa ch ọn làm v ũ khí sinh h ọc c ủa m ột ể ẩ đ vi khu n than Vi t Nam. số t ổ ch ức kh ủng b ố [8]. Trong m ột v ụ t ấn ẩ ở ệ công nghi ng ờ có v ũ khí sinh h ọc hay VẬT LI ỆU VÀ PH ƯƠ NG PHÁP mẫu môi tr ường có nguy c ơ ti ềm ẩn B. NGHIÊN C ỨU anthracis , vi ệc phát hi ện nhanh và chính xác để k ết lu ận có hay không có B. 1. V ật li ệu nghiên c ứu. anthracis rất quan tr ọng. K ỹ thu ật PCR đa * Vector: các plasmid tái t ổ h ợp pJET1.2- mồi (multiplex PCR - mPCR) v ới 3 c ặp pagA, pJET1.2-capA và pJET1.2-vrrA ch ứa mồi là ch ỉ th ị phân t ử loài vrrA (trên toàn b ộ gen pagA (thu ộc plasmid độc l ực chromosome) và s ự có m ặt c ủa các gen pXO1), capA (thu ộc plasmid độc l ực pXO2) độc l ực pagA (trên plasmid pXO1), capA và vrrA (thu ộc chromosome) ch ủng (trên plasmid pXO2) đã được nhóm B. anthacis Ba1 (ch ủng vi khu ẩn than đầy nghiên c ứu thi ết k ế phát hi ện chính xác B. đủ độc l ực) đã được thi ết l ập trong nghiên anthracis gây b ệnh [1]. M ặt khác, để ứng cứu tr ước đây c ủa nhóm tác gi ả [2]. phó hi ệu qu ả v ới m ột cu ộc t ấn công b ằng * Ch ủng vi khu ẩn: ch ủng Bacillus cereus vũ khí sinh h ọc, c ần phát hi ện tác nhân vi Bc1 đặt mua t ừ Hãng Microbiologics (M ỹ) khu ẩn than v ới độ nh ạy, độ đặc hi ệu cao được s ử d ụng để ki ểm tra ph ản ứng chéo trong các m ẫu ph ức t ạp. Nh ư v ậy, để kít với B. anthacis trong ph ản ứng mPCR. PCR đa m ồi được đư a vào s ử d ụng trong ch ẩn đoán lâm sàng, điều ki ện tiên quy ết 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. là ph ải được th ử nghi ệm trên các b ộ m ẫu * Tách chi ết ADN và mPCR: chu ẩn (panel) v ới nh ững tiêu chí quan Ch ủng vi khu ẩn được b ất ho ạt ở điều tr ọng nh ất là độ nh ạy và độ đặc hi ệu [7]. ki ện 121 oC/20 phút, sau đó tách ADN Các b ộ m ẫu chu ẩn qu ốc t ế dùng trong tổng s ố theo quy trình c ủa nhà s ản xu ất ki ểm định sinh ph ẩm ch ẩn đoán phân t ử (QIAamp ADN Mini kit). Ph ản ứng mPCR có th ể tìm trong danh m ục c ủa WHO và với ba c ặp m ồi xác định các gen vrrA, NIBSC (Vi ện Qu ốc gia các m ẫu chu ẩn pagA, capA ch ẩn đoán B. anthracis gây sinh h ọc) [6]. Tuy nhiên, panel m ẫu cho bệnh có thành ph ần nh ư sau: 1,2X các đối t ượng vi sinh v ật hi ện nay v ẫn Dream Taq Buffer; 2,5 U Dream Taq còn h ạn ch ế. B. anthracis là loài vi khu ẩn Polymerases; dNTPs 0,25 mM m ỗi lo ại đặc bi ệt nguy hi ểm, v ẫn ch ưa có panel (Thermo scientific); 0,6 µM m ồi xuôi, m ồi mẫu qu ốc t ế c ũng nh ư qu ốc gia dùng cho ng ược m ỗi lo ại (IDT, M ỹ), 5 µl ADN ki ểm định kít ch ẩn đoán. Do đó, trong khuôn, điều ch ỉnh H 2O đủ th ể tích 25 µl công trình này, nhóm nghiên c ứu đã ch ế (Thermo scientific). 14
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Chu trình mPCR: bi ến tính 94 oC/5 hay 10 5 x 2 9 copies/ µl m ỗi lo ại, ti ến hành phút, ti ếp theo là 32 chu k ỳ (94 oC/1 phút; pha loãng thành 50 m ức n ồng độ trong o o 56 C/45 giây; 72 C/50 giây), sau đó hoàn nước kh ử ion. C ụ th ể: chu ẩn b ị 10 hàng x thành kéo dài chu ỗi ở 72º trong 10 phút. 5 ống. Hàng đầu tiên gồm 5 ống có n ồng Ph ản ứng được th ực hi ện trên máy PCR độ gi ảm d ần từ 10 5 x 2 9 đến 10 1 x 2 9 hay Eppendorf Mastercycler proS ( Đức). S ản 5.120 copies/ µl. T ừ m ỗi c ột, l ần l ượt pha ph ẩm mPCR được điện di ki ểm tra trên loãng ADN gi ảm d ần gi ữa các hàng theo gel agarose 1,5% TBE 0,5X, nhu ộm hệ s ố 2. Ống th ứ 50 có n ồng độ th ấp nh ất ethidium bromide và ch ụp ảnh d ưới ánh chính b ằng ng ưỡng phát hi ện. Ghi chép sáng t ử ngo ại (UVP Eppendorf). dải n ồng độ cho k ết qu ả t ốt nh ất. ạ ộ ẫ ẩ * T o các b m u chu n: Th ử nghi ệm: Se = [số test (+)/t ổng s ố Lần l ượt t ạo các panel ng ưỡng phát mẫu (+) ] x 100%. hi ện, panel độ nh ạy và panel độ đặc hi ệu * Panel độ đặ c hi ệu: để kh ảo sát ph ản ứng mPCR phát hi ện B. anthracis . Tách và tinh s ạch ADN từ m ẫu đối ch ứng chéo g ần loài (ch ủng chu ẩn B. * Panel ng ưỡng phát hi ện: cereus Bc1), pha loãng thành 50 m ức Hỗn h ợp ADN plasmid tái t ổ h ợp nồng độ t ươ ng t ự panel độ nh ạy. pJET1.2-pagA, pJET1.2-capA và pJET1.2- Th nghi m: Sp = [s test (-)/t ng s vrrA được t ạo ra v ới nồng độ gốc 170, ử ệ ố ổ ố 140 và 120 ng/µl m ỗi lo ại (h ỗn h ợp ADN mẫu (-)] x 100%. plasmid t ạo ra ch ứa t ươ ng đươ ng kho ảng Tất c ả các th ử nghi ệm trên panel ng ưỡng 10 10 copies/ µl m ỗi lo ại plasmid [10]) pha phát hi ện, panel độ nh ạy và panel độ đặc loãng d ần t ừ n ồng độ ban đầu theo h ệ s ố hi ệu đều được th ực hi ện l ặp l ại 5 l ần v ới 10 trong n ước kh ử ion để t ạo n ồng độ cùng điều ki ện để ki ểm tra độ l ặp. gi ảm d ần). Th ực hi ện mPCR tìm n ồng độ ADN th ấp nh ất mà ph ản ứng còn cho k ết KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU qu ả d ươ ng tính rõ, xác định giá tr ị ng ưỡng. 1. Gi ới h ạn phát hi ện c ủa mPCR. Ki ểm tra trên và d ưới ng ưỡng m ột b ậc Ph ản ứng mPCR cho s ản ph ẩm là pha loãng ( đến giá tr ị này, ti ến hành pha 3 band đặc tr ưng có kích th ước l ần lượt loãng theo h ệ s ố th ấp h ơn để xác định là 222, 751 và 610 bp v ới m ẫu B. anthracis chính xác ng ưỡng phát hi ện). Xác định l ại có đầy đủ độc l ực. Để đánh giá ph ản ứng 5 l ần v ới giá tr ị ng ưỡng . Từ n ồng độ ng ưỡng mPCR này, chúng tôi l ần l ượt kh ảo sát thích h ợp t ạo nhi ều ống nh ỏ l ưu tr ữ l ạnh, trên các b ộ m ẫu chu ẩn, bao g ồm panel dán nhãn. ng ưỡng phát hi ện, panel độ nh ạy và panel * Panel độ nh ạy: độ đặc hi ệu. Gi ới h ạn phát hi ện c ủa mPCR Từ hỗn h ợp ADN plasmid tái t ổ h ợp trên panel ng ưỡng phát hi ện là giá tr ị pJET1.2-pagA, pJET1.2-capA và pJET1.2-vrrA cần xác định đầu tiên tr ước khi t ạo panel với nồng độ ban đầu kho ảng 512 x 10 5 độ nh ạy. 15
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Hình 1: Kh ảo sát ph ản ứng mPCR ch ẩn đoán B. anthracis trên panel ng ưỡng phát hi ện. (M: thang ADN chu ẩn 100 bp [Thermo Scientific]; 1 - 8: các m ẫu ADN trong b ộ panel tươ ng ứng t ừ n ồng độ 5 x 10 6 đến 5 x 10 -1copies/ph ản ứng; 9: đối ch ứng âm; 10: Blank) Nồng độ ADN c ủa h ỗn h ợp plasmid tái t ổ h ợp pJET1.2-pagA, pJET1.2-capA và pJET1.2-vrrA được pha loãng gi ảm d ần th ể hi ện t ừ đường ch ạy s ố 1 - 8 trên b ản gel điện di. Đường ch ạy s ố 1 t ươ ng ứng v ới n ồng độ ADN là 5 x 10 6 copies/ph ản ứng (s ử dụng 5 µl h ỗn h ợp 10 6 copies/ µl trong ph ản ứng mPCR) v ới 3 band rõ nét đặc tr ưng của B. anthracis . T ại các n ồng độ pha loãng gi ảm d ần t ừ đường ch ạy s ố 1 - 7, độ nét của band c ũng gi ảm tuy ến tính. Trên đường ch ạy s ố 7, t ươ ng ứng v ới n ồng độ 5 x 10 0 copies/ph ản ứng, k ết qu ả r ất khó xác định. Ti ếp theo, không còn xu ất hi ện b ất k ỳ band sản ph ẩm nào ở n ồng độ th ấp h ơn ( đường ch ạy s ố 8). Nh ư v ậy, ng ưỡng phát hi ện c ủa mPCR được xác định là 5 x 10 1 copies/ph ản ứng. Đây là n ồng độ ADN th ấp nh ất cho kết qu ả mPCR d ươ ng tính rõ và ổn định ở t ất c ả nh ững l ần ki ểm tra l ặp l ại. 2. Độ nh ạy, độ đặc hi ệu c ủa ph ản ứng mPCR. Hình 2: Kh ảo sát ph ản ứng mPCR ch ẩn đoán B. anthracis trên panel độ nh ạy. (M: thang ADN chu ẩn 100 bp [Thermo Scientific]; 1 - 10: m ẫu ADN trong b ộ panel tươ ng ứng các n ồng độ 5 x 10 2 x 2 9 [2,56 x 10 5] đến 5 x 10 2 x 2 0 [5 x 10 2] copies/ph ản ứng) 16
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Panel độ nh ạy được kh ảo sát cho k ết qu ả d ươ ng tính v ới 3 band đặc tr ưng c ủa B. anthracis trên toàn b ộ 50 m ẫu. Ngoài ra, khi kh ảo sát trên panel độ nh ạy, n ồng độ ADN được pha loãng v ới h ệ s ố th ấp h ơn (h ệ s ố 2) t ừ n ồng độ ban đầu, nên độ bi ến thiên nồng độ di ễn ra t ừ t ừ (trên đường ch ạy s ố 1 - 10) và có th ể xác định được giá tr ị n ồng độ ADN cho k ết qu ả ph ản ứng t ốt nh ất là 5 x 10 2 x 2 7 hay 10 3 copies/ph ản ứng ( đường ch ạy s ố 3). Độ nh ạy c ủa mPCR được đánh giá trên panel 100%. Hình 3: Kh ảo sát ph ản ứng mPCR ch ẩn đoán B. anthracis trên panel độ đặc hi ệu. (M: thang ADN chu ẩn 50 bp [Thermo Scientific]; 1 - 10: các m ẫu ADN panel đặc hi ệu) Đánh giá độ đặc hi ệu c ủa mPCR ch ẩn đoán B. anthracis bằng ki ểm tra ph ản ứng chéo v ới các loài có quan h ệ g ần g ũi, loài g ần nh ất v ới B. anthracis được l ựa ch ọn là vi khu ẩn B. cereus . K ết qu ả, 100% m ẫu không xu ất hi ện các gen độc l ực (thu ộc plasmid pXO1, pXO2 đặc tr ưng c ủa B. anthracis gây b ệnh), nh ưng d ươ ng tính v ới gen vrrA chung cho chi Bacillus . BÀN LU ẬN với s ố l ượng đủ l ớn, b ảo qu ản đúng quy định [6]. M ặt khác, v ới vi khu ẩn than gây Trong nghiên c ứu này, gi ới h ạn phát bệnh, c ần có m ặt đầy đủ hai plasmid độc hi ện, độ nh ạy và độ đặc hi ệu c ủa ph ản lực pXO1 và pXO2. Để xác định chính ứng mPCR xác định vi khu ẩn than được xác vi khu ẩn than gây b ệnh c ũng nh ư kh ảo sát trên các b ộ panel m ẫu n ội b ộ. phân bi ệt v ới ch ủng không độc, trong Vi ệc kh ảo sát trên b ộ panel m ẫu là điều nghiên c ứu tr ước, chúng tôi đã s ử d ụng ki ện tiên quy ết cho b ất k ỳ b ộ kít ch ẩn ph ản ứng mPCR v ới 3 c ặp m ồi đặc hi ệu đoán nào tr ước khi đư a ra th ử nghi ệm với gen đích là vrrA , pagA và capA . Ch ỉ th ực địa. Các b ộ m ẫu chu ẩn qu ốc t ế ho ặc nh ững m ẫu d ươ ng tính v ới c ả 3 gen này qu ốc gia được s ử d ụng để ki ểm định kít mới được xác định là B. anthracis gây ch ẩn đoán lý t ưởng nh ất. Tuy nhiên, khi bệnh [1]. Do đó, bộ panel ADN m ẫu cần không có các lo ại trên, vi ệc thi ết l ập b ộ ph ải ch ứa đầy đủ các gen đích trên. mẫu chu ẩn n ội b ộ là c ần thi ết [4]. Các b ộ mẫu chu ẩn ph ải được thi ết l ập theo Để t ạo panel ng ưỡng phát hi ện và nguyên t ắc t ạo panel c ủa WHO và NIBSC panel độ nh ạy, tách chi ết ADN t ổng s ố 17
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 của vi khu ẩn B. anthracis t ừ ch ủng thu ần kh ẳng đị nh là vi khu ẩn than gây b ệnh có th ể s ử d ụng. Tuy nhiên, trong nghiên (Anthrax). Để kh ẳng đị nh vi khu ẩn than cứu này, chúng tôi s ử d ụng plasmid tái t ổ gây b ệnh c ần có m ặt đủ c ả 3 gen là vrrA hợp ch ứa gen đích ch ẩn đoán để t ạo trên chromosome và pagA, capA trên panel (trên c ơ s ở đã có s ẵn các plasmid plasmid pXO1, pXO2. Kết qu ả này c ũng ch ứa toàn b ộ trình t ự gen đích là pagA, minh ch ứng cho yêu c ầu ph ải ki ểm đị nh capA và vrrA ) [2]. Theo cách này, panel trên panel m ẫu v ới t ất c ả kít th ươ ng m ại có độ đồng nh ất cao và có th ể pha loãng tr ước khi đưa ra th ị tr ường. thành n ồng độ chính xác, c ũng là h ướng Nh ư v ậy, v ới các b ộ panel m ẫu được khuy ến cáo c ủa WHO. Chia nh ỏ được thi ết l ập nh ư trên để đánh giá ph ản mẫu ADN plasmid thành nhi ều ống, m ỗi ứng mPCR ch ẩn đoán vi khu ẩn than đã ống ch ứa ADN đủ dùng cho 10 ph ản ứng, đạt được yêu c ầu theo nguyên t ắc t ạo o bảo qu ản -20 C, m ỗi l ần dùng 1 ống, panel. Các b ộ panel m ẫu này là công c ụ tránh hi ện t ượng rã đông nhi ều l ần làm hi ệu qu ả để ki ểm đị nh tiêu chu ẩn c ủa m ột sai l ệch k ết qu ả. Giá tr ị ng ưỡng phát hi ện bộ kít PCR ch ẩn đoán vi khu ẩn than trên là 5 x 10 1 copies/ph ản ứng, t ươ ng đươ ng cơ s ở xác đị nh các gen đích vrrA , pagA với k ết qu ả c ủa m ột s ố công b ố tr ước đây và capA . [3, 9], độ nh ạy 100%, đạt tiêu chu ẩn c ơ KẾT LU ẬN sở c ủa b ộ kít. ã thi t l p c các b panel ADN Với panel độ đặc hi ệu, m ẫu ch ứng âm Đ ế ậ đượ ộ để đánh giá ph ản ứng mPCR ch ẩn đoán được t ạo t ừ các ch ủng có v ật ch ất di vi khu ẩn than d ựa trên phát hi ện s ự có truy ền g ần nh ất đối v ới ch ủng nghiên c ứu mặt các gen đích vrrA , pagA và capA. để đánh giá kh ả n ăng ph ản ứng chéo. Ph ản ứng mPCR thi ết k ế đạt độ nh ạy và Kết qu ả cho th ấy, n ếu ch ỉ s ử d ụng m ột độ đặc hi ệu v ới gen độc l ực pagA , capA gen trên chromsome ( vrrA hay Ba831 ) là 100%, v ới ng ưỡng phát hi ện 5 x 10 1 nh ư m ột s ố tác gi ả tr ước đã công b ố, có copies/ph ản ứng. Ch ỉ nh ững m ẫu có k ết th ể ch ẩn đoán nh ầm gi ữa B. anthracis và qu ả d ươ ng tính đồng th ời v ới c ả ba gen B. cereus [5]. M t khác, n u ch d a vào ặ ế ỉ ự đích trên khi th ực hi ện mPCR m ới được m t gen c hi u trên plasmid, nguy c ộ đặ ệ ơ kh ẳng định là B. anthracis gây b ệnh. dẫn đến âm tính gi ả v ới ch ủng m ất m ột Li c m ơn: Công trình này được trong các plasmid độc. hoàn thành nh ờ s ự tài tr ợ kinh phí c ủa Tr ở l ại v ới k ết qu ả 100% m ẫu cho Ch ươ ng trình Công ngh ệ Sinh h ọc ph ục dươ ng tính khi kh ảo sát b ằng c ặp m ồi vụ an ninh, qu ốc phòng do B ộ Qu ốc phòng vrrA, chúng tôi nh ận th ấy, khi k ết qu ả ch ỉ ch ủ qu ản thông qua nhi ệm v ụ “Nghiên c ứu cho d ươ ng tính v ới gen vrrA mà không ch ế t ạo kít PCR đa m ồi xác định nhanh th ấy 2 gen độ c l ực xu ất hi ện trên plasmid, đồng th ời hai tác nhân vi khu ẩn than và ch ỉ có th ể xác đị nh đó là loài thu ộc chi dịch h ạch”. Mã s ố: 2013.75.58, H ọc vi ện Bacillus, nhóm “B. cereus”, không th ể Quân y ch ủ trì. 18
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO sequence of Bacillus anthracis . J Clin Microbiol. 2004, 42 (12), pp.5825-5831. 1. Nguy ễn V ăn An, Nguy ễn Thái S ơn, Đinh 6. Bunk DM . Reference materials and Th ị Thu H ằng . Thi ết k ế và t ối ưu hóa ph ản ứng multiplex PCR ch ẩn đoán đồng th ời vi reference measurement procedures: an khu ẩn than và vi khu ẩn d ịch h ạch. T ạp chí Y - overview from a national metrology institute. Dược h ọc Quân s ự. 2015, 40 (4), tr 67-73. Clin Biochem Rev. 2007, 28 (4), pp.131-137. 2. Đinh Th ị Thu H ằng, Nguy ễn Thái S ơn, 7. Burd EM . Validation of laboratory- Nghiêm Ng ọc Minh và CS. Trì nh t ự một s ố developed molecular assays for infectious gen tiêu bi ểu củ a vi khu ẩn Bacillus anthracis diseases. Clin Microbiol Rev. 2010, 23 (3), phân l ập ở Vi ệt Nam. T ạp chí Công ngh ệ Sinh pp.550-576. h c. 2015, 13 (4), tr.1177-1184. ọ 8. Girault G, Blouin Y, Vergnaud G et al. 3. Batra SA, Krupanidhi S, Tuteja U . A High-throughput sequencing of Bacillus anthracis sensitive & specific multiplex PCR assay for in France: investigating genome diversity and simultaneous detection of Bacillus anthracis, population structure using whole-genome Yersinia pestis, Burkholderia pseudomallei & SNP discovery. BMC Genomics. 2014, 15, Brucella species . Indian J Med Res. 2013, pp.288-288. 138, pp.111-116. 9. Heinz Ellerbrok, Herbert Nattermann, 4. Belak S, Thoren P . Molecular diagnosis of animal diseases: some experiences over Muhsin Ozel et al. Rapid and sensitive the past decade. Expert Rev Mol Diagn. 2001, identi¢cation of pathogenic and apathogenic 1 (4), pp.434-443. Bacillus anthracis by real-time PCR. FEMS Microbiology Letters. 2002, 214, pp.51-59. 5. Bode E, Hurtle W, Norwood D . Real- time PCR assay for a unique chromosomal 10. 19