Thay đối kiến thức về phát hiện sớm khuyết tật ở trẻ dưới 6 tuổi của cán bộ y tế tuyến xã tại huyện Hoài Đức, Hà Nội sau 1 năm can thiệp
Đánh giá sự thay đổi kiến thức về phát hiện sớm khuyết tật (PHSKT) ở trẻ < 6 tuổi của cán bộ y tế (CBYT) tuyến xã. Đối tượng và phương pháp: Từ 5 - 2015 đến 5 - 2016, hoạt động can thiệp truyền thông nâng cao kiến thức PHSKT ở trẻ < 6 tuổi cho CBYT tuyến xã tại huyện Hoài Đức được tiến hành. 236 CBYT đã từng tham gia đánh giá trước can thiệp được phỏng vấn về kiến thức PHSKT nhằm đánh giá kết quả của hoạt động can thiệp. Số liệu thu thập từ phỏng vấn được kết nối với số liệu đánh giá ban đầu thông qua mã số của đối tượng và phân tích bằng phần mềm SPSS.
Kết quả: Sau 1 năm can thiệp, có sự thay đổi có ý nghĩa thống kê (p < 0,05), tỷ lệ CBYT có kiến thức đạt về khuyết tật (từ 91% lên 98,7%) và tỷ lệ CBYT có kiến thức đạt về dấu hiệu khuyết tật (từ 80,1% lên 98,7%). Tỷ lệ CBYT có kiến thức chung về PHSKT đạt thay đổi có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) từ 71,6% lên 93,7%. Kết luận: Hoạt động can thiệp đã góp phần nâng cao kiến thức về PHSKT cho CBYT tuyến xã. Cần nhân rộng hoạt động can thiệp nhằm đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động PHSKT ở trẻ < 6 tuổi
File đính kèm:
thay_doi_kien_thuc_ve_phat_hien_som_khuyet_tat_o_tre_duoi_6.pdf
Nội dung text: Thay đối kiến thức về phát hiện sớm khuyết tật ở trẻ dưới 6 tuổi của cán bộ y tế tuyến xã tại huyện Hoài Đức, Hà Nội sau 1 năm can thiệp
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 THAY ĐỐI KI ẾN TH ỨC V Ề PHÁT HI ỆN S ỚM KHUY ẾT T ẬT Ở TR Ẻ D ƯỚI 6 TUÔI C ỦA CÁN B Ộ Y T Ế TUY ẾN XÃ T ẠI HUY ỆN HOÀI ĐỨC, HÀ N ỘI SAU 1 N ĂM CAN THI ỆP Nguy ễn Th ị Minh Th ủy*; Tr ần Quý Cát* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá s ự thay đổi ki ến th ức v ề phát hi ện s ớm khuy ết t ật (PHSKT) ở tr ẻ < 6 tu ổi của cán b ộ y t ế (CBYT) tuy ến xã. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: t ừ 5 - 2015 đến 5 - 2016, ho ạt động can thi ệp truy ền thông nâng cao ki ến th ức PHSKT ở tr ẻ < 6 tu ổi cho CBYT tuy ến xã t ại huy ện Hoài Đức được ti ến hành. 236 CBYT đã t ừng tham gia đánh giá tr ước can thi ệp được ph ỏng v ấn v ề ki ến th ức PHSKT nh ằm đánh giá k ết qu ả c ủa ho ạt động can thi ệp. S ố li ệu thu th ập t ừ ph ỏng v ấn được k ết n ối v ới s ố li ệu đánh giá ban đầu thông qua mã s ố c ủa đối t ượng và phân tích b ằng ph ần m ềm SPSS. Kết qu ả: sau 1 n ăm can thi ệp, có s ự thay đổi có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05), t ỷ l ệ CBYT có ki ến th ức đạt v ề khuy ết t ật (t ừ 91% lên 98,7%) và t ỷ l ệ CBYT có ki ến th ức đạt v ề d ấu hi ệu khuy ết t ật (t ừ 80,1% lên 98,7%). T ỷ l ệ CBYT có ki ến th ức chung về PHSKT đạt thay đổi có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05) t ừ 71,6% lên 93,7%. Kết lu ận: ho ạt động can thi ệp đã góp ph ần nâng cao ki ến th ức v ề PHSKT cho CBYT tuy ến xã. C ần nhân r ộng ho ạt động can thi ệp nh ằm đào t ạo ngu ồn nhân l ực cho ho ạt động PHSKT ở tr ẻ < 6 tu ổi. * T ừ khóa: Phát hi ện s ớm khuy ết t ật; Can thi ệp; Ki ến th ức; Cán b ộ y t ế; Huy ện Hoài Đức; Hà N ội. The Changes in Knowledge of Early Detection of Disabilities of Commune Health Worker after 1 Year of Intervention in Hoaiduc District, Hanoi Summary Objectives: To assess the changes in knowledge of early detection of disability (EDD) in children under 6 years old by commune health workers. Subjects and methods: From 5 - 2015 to 5 - 2016, communication interventions to improve EDD knowledge in children under 6 for Hoaiduc commune health workers were conducted. There were 236 people, who had participated in the baseline survey, and were interviewed with EDD knowledges. The data collected from interviews, was merged to the baseline data through the code of the study population and analyzed by SPSS. Results: After one year of intervention, there was a statistically significant change (p < 0.05) in the rate of health workers who has good disability knowledge (from 91% to 98.7%) and the rate of health workers who has good knowledge about signs of disabilities (from 80.1% to 98.7%). The rate of health workers who has good EDD knowledge has a statistically significant change (p < 0.05) (from 71.6% to 93.7%). Conclusion: Interventions have contributed to improve EDD knowledge for commune health workers. Consequently, interventions should be replicated to train human resources for EDD in children under 6 years. * Keywords: Early detection of disabilites; Intervention; Knowledge; Health staffs; Hoaiduc district; Hanoi. * Đại h ọc Y t ế Công c ộng Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Th ị Minh Th ủy (ntmt@huph.edu.vn) Ngày nh ận bài: 27/03/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 13/06/2017 Ngày bài báo được đă ng: 25/07/2017 13
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ trên t ổng s ố 259 CBYT c ủa 20 xã trên địa bàn huy ện Hoài Đức đã t ừng tham gia Phát hi ện s ớm d ấu hi ệu khuy ết t ật giúp tr ẻ s ớm nh ận được các d ịch v ụ can thi ệp, đánh giá tr ước can thi ệp. T ỷ l ệ m ất đối gi ảm gánh n ặng cho gia đình và xã h ội tượng là 8,88%. [1], đây là trách nhi ệm c ủa toàn xã h ội, 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. trong đó có CBYT. CBYT tuy ến xã là Đây là nghiên c ứu đánh giá tr ước-sau nh ững ng ười có chuyên môn, th ường can thi ệp, trong đó điều tra viên ( ĐTV) xuyên ti ếp xúc v ới ng ười dân và tr ẻ nh ỏ ph ỏng v ấn tr ực ti ếp CBYT tuy ến xã b ằng qua các ho ạt động ch ăm sóc bà m ẹ và tr ẻ bộ câu h ỏi ph ỏng v ấn định l ượng. Thông em và qua ho ạt động tiêm ch ủng. tin thu được nh ập vào máy tính b ằng Do v ậy, h ọ có nhi ều c ơ h ội để PHSKT ph ần m ềm Epi.data, được k ết n ối v ới s ố ngay ở giai đoạn đầu c ủa tình tr ạng li ệu c ủa vòng đánh giá qua mã ID c ủa đối khuy ết t ật. Tuy nhiên, th ực tr ạng ki ến th ức v ề PHSKT c ủa CBYT tuy ến xã còn tượng nghiên c ứu. Phân tích s ố li ệu b ằng rất h ạn ch ế. ph ần m ềm SPSS 18.0. Ki ến th ức c ủa CBYT có ảnh h ưởng t ới * Ti ến hành can thi ệp: các ho ạt động kỹ n ăng sàng l ọc và phát hi ện khuy ết t ật can thi ệp truy ền thông được ti ến hành của tr ẻ, nhi ều nghiên c ứu kh ẳng định t ập bao g ồm t ập hu ấn, phát t ờ r ơi, dán hu ấn, truy ền thông nâng cao ki ến th ức là poster, tiến hành nh ắc nh ở Th ời gian một bi ện pháp h ữu hi ệu t ăng c ường k ỹ ti ến hành t ừ 5 - 2015 đến 5 - 2016. năng th ực hành cho CBYT [6, 7]. Th ời gian ti ến hành giá sau can thi ệp: Nhi ều ho ạt động ho ạt động can thi ệp từ 5 - 2016 đến 7 - 2016. truy ền thông nh ư t ập hu ấn, phát t ờ r ơi được ti ến hành để nâng cao ki ến th ức v ề * Tiêu chu ẩn đánh giá: CBYT có ki ến PHSKT cho toàn b ộ CBYT xã và thôn t ại th ức “ đạt” khi điểm ki ến th ức ở c ả 3 n ội 20 xã/th ị tr ấn t ại huy ện Hoài Đức. N ội dung đánh giá đạt ng ưỡng t ươ ng ứng: dung can thi ệp cho CBYT bao g ồm ki ến điểm ki ến th ức v ề khuy ết t ật ≥ 10/19, th ức v ề khuyết t ật, phát hi ện s ớm khuy ết điểm ki ến th ức v ề ho ạt động PHSKT tật, d ấu hi ệu d ạng khuy ết t ật c ụ th ể. Sau ≥ 14/26, điểm ki ến th ức v ề các d ấu hi ệu th ời gian ti ến hành can thi ệp, chúng tôi khuy ết t ật c ủa tr ẻ ≥ 28/55. th ực hi ện: Đánh giá s ự thay đối ki ến th ức về PHSKT c ủa CBYT tuy ến xã t ại huy ện KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ Hoài Đức sau 1 n ăm can thi ệp nh ằm tìm BÀN LU ẬN hi ểu k ết qu ả c ủa can thi ệp đã th ực hi ện. Trong t ổng s ố 236 CBYT xã tham gia ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP nghiên c ứu, 52,54% cán b ộ làm t ại tr ạm y NGHIÊN C ỨU tế và 47,46% CBYT t ế thôn. Tu ổi trung 1. Đối t ượng nghiên c ứu. bình c ủa CBYT tham gia vào nghiên c ứu Nghiên c ứu ph ỏng v ấn 236 CBYT (làm là 42,61 ± 11,11 SD, trong đó 53,81% vi ệc t ại tr ạm y t ế xã và cán b ộ y t ế thôn) CBYT tuy ến xã > 40 tu ổi. H ơn 70% CBYT 14
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 tham gia nghiên c ứu là n ữ, g ần 95,76% 1. K ết qu ả nh ận được can thi ệp. đã k ết hôn và có con. 37% cán b ộ là y s ỹ, Trên 51% đối t ượng nghiên c ứu tr ả l ời 26% điều d ưỡng, n ữ h ộ sinh ho ặc y tá, đ ã t ừng tham gia t ập hu ấn, 31,8% đã > 25% đối t ượng là d ược s ỹ và y t ế thôn từng nh ận t ờ r ơi v ề PHSKT, 39,4% đã được đào t ạo ng ắn h ạn. Ph ần l ớn các đối từng th ấy poster, 63,6% được nh ắc nh ở tượng công tác ≥ 5 n ăm, trong đó 32% đã về PHSKT tr ẻ khuy ết t ật và > 66% đã công tác trong ngành y t ừ 5 - 10 n ăm và từng nghe th ấy n ội dung v ề PHSKT trên 50,8% đã công tác > 10 n ăm. hệ th ống loa truy ền thanh c ủa xã. 2. Thay đổi ki ến th ức v ề PHSKT ở tr ẻ < 6 tu ổi sau 1 n ăm can thi ệp. Bảng 1: Thay đổi t ỷ l ệ CBYT có ki ến th ức đạt v ề khuy ết t ật (n = 236). Tr ước can thi ệp Sau can thi ệp Nội dung Tần s ố (n) Tỷ l ệ (%) Tần s ố (n) Tỷ l ệ (%) Bi ết định ngh ĩa ng ười khuy ết t ật 159 67,37 158 66,95 Bi ết 6 d ạng khuy ết t ật* 91 38,56 125 52,97 Nguyên nhân tr ước sinh* 205 86,86 226 95,76 Nguyên nhân trong sinh* 140 59,32 178 75,42 Nguyên nhân sau sinh 171 72,46 153 64,83 (*: p < 0,05, ki ểm định MC neman). Có s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05) v ề t ỷ l ệ CBYT bi ết được 6 d ạng khuy ết t ật theo lu ật ng ười khuy ết t ật, bi ết nguyên nhân tr ước sinh và trong sinh. Trong đó, t ỷ l ệ CBYT bi ết nguyên nhân tr ước sinh và trong sinh c ủa khuy ết t ật sau 1 n ăm can thi ệp r ất cao. K ết qu ả này cao h ơn so v ới nghiên c ứu v ề: Ki ến th ức, thái độ, ni ềm tin về khuy ết t ật: tác động v ới chuyên gia y t ế t ại Anh (73%) [3]. Bảng 2: Thay đổi t ỷ l ệ CBYT có ki ến th ức đạt v ề ho ạt động PHSKT (n = 236). Tr ước can thi ệp Sau can thi ệp Nội dung Tần s ố (n) Tỷ l ệ (%) Tần s ố (n) Tỷ l ệ (%) Định ngh ĩa PHSKT 190 80,51 197 83,47 Đối t ượng c ủa PHSKT* 58 24,58 138 58,47 Th ời điểm PHSKT 188 79,66 190 80,51 Tầm quan tr ọng c ủa PSHKT 200 84,75 212 89,83 Nhân l ực tham gia công tác PHSKT* 181 76,69 213 90,25 15
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 Các b ước PHSKT 216 91,53 217 91,95 Nhi ệm v ụ c ủa CBYT trong PHSKT * 148 62,71 211 89,41 Xử lý tr ẻ khi phát hi ện 204 86,44 201 85,17 Ph ối h ợp v ới ban ngành đoàn th ể 141 59,75 160 67,80 (*: p < 0,05, ki ểm định MC neman). Có s ự thay đổi có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05) v ề t ỷ l ệ CBYT có ki ến th ức đạt v ề đối tượng PHSKT, nhân l ực tham gia công tác phát hi ện s ớm, nhi ệm v ụ trong PHSKT tr ước và sau can thi ệp. M ặc dù có s ự thay đổi khá rõ r ệt sau 1 n ăm can thi ệp, nh ưng tỷ l ệ CBYT bi ết được đối t ượng c ủa PHSKT còn khá th ấp. Các n ội dung còn l ại m ặc dù không có s ự thay đổi có ý ngh ĩa th ống kê v ề t ỷ l ệ CBYT có ki ến th ức đạt sau can thi ệp, nguyên nhân do tr ước can thi ệp CBYT đã có ki ến th ức khá t ốt v ề nh ững n ội dung này. Bảng 3: Thay đổi t ỷ l ệ CBYT có ki ến th ức đạt v ề d ấu hi ệu các d ạng khuy ết t ật (n = 236). Tr ước can thi ệp Sau can thi ệp Nội dung Tần s ố (n) Tỷ l ệ (%) Tần s ố (n) Tỷ l ệ (%) Khuy ết t ật v ận động 167 70,76 170 72,03 Khuy ết t ật nghe nói* 160 67,80 207 87,71 Khuy ết t ật v ề nhìn* 169 71,61 209 88,56 Khuy ết t ật th ần kinh, tâm th ần* 155 65,68 179 75,85 Khuy ết t ật trí tu ệ* 173 73,31 196 83,05 Khuy ết t ật khác* 169 71,61 199 84,32 (*: p < 0,05, ki ểm định MC neman). Có s ự thay đổi có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05) t ỷ l ệ CBYT có ki ến th ức đạt v ề các dấu hi ệu khuy ết t ật nghe/nói, khuy ết t ật v ề nhìn, khuy ết t ật v ề tâm th ần, th ần kinh, khuy ết t ật trí tu ệ, khuy ết t ật khác. K ết qu ả trên th ấp h ơn so v ới nghiên c ứu c ủa Anita Bride v ề ki ến th ức, thái độ thực hành c ủa CBYT v ề b ệnh phong tại Gyana (93% CBYT bi ết ít nh ất 1 bi ếu hi ện c ủa b ệnh phong) [5]. Nghiên c ứu v ề ki ến th ức, thái độ, th ực hành v ề t ự k ỷ ở tr ẻ em c ủa y tá khoa nhi và khoa tâm lý ti ến hành trên 40 y tá nhi khoa và 40 y tá Khoa Tâm lý t ại Ebonyi State, Nigeria cho th ấy có s ự khác bi ệt ở điểm ki ến th ức v ề t ự k ỷ tr ẻ em c ủa bác s ỹ c ủa y tá khoa nhi (1,78 ± 3,64) và khoa tâm lý (13,35 ± 2,58) [4]. Hi ểu bi ết v ề n ội dung này c ủa CBYT cao h ơn so v ới nghiên c ứu v ề cung c ấp dịch v ụ ph ục h ồi ch ức n ăng cho ng ười khuy ết t ật t ại vùng Đồng b ằng châu th ổ sông Hồng c ủa Tr ần Tr ọng H ải v ới > 60% tr ạm tr ưởng tr ạm y t ế được ph ỏng v ấn v ề tình hình khuy ết t ật t ại xã, CBYT xã đều bi ết được các d ạng khuy ết t ật và nhu c ầu d ịch v ụ của nhóm khuy ết t ật sau ch ươ ng trình h ỗ tr ợ [2]. 16
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 Bảng 4: Thay đổi t ỷ l ệ CBYT có ki ến th ức đạt v ề các n ội dung ki ến th ức PHSKT ở tr ẻ < 6 tu ổi (n = 236). Tr ước can thi ệp Sau can thi ệp Nội dung Tần s ố (n) Tỷ l ệ (%) Tần s ố (n) Tỷ l ệ (%) Ki ến th ức v ề khuy ết t ật* 215 91,0% 233 98,7% Ki ến th ức v ề ch ươ ng trình PHSKT 220 93,2% 222 94,1% Ki ến th ức v ề d ấu hi ệu nh ận bi ết 189 80,1% 233 98,7% các d ạng khuy ết t ật* (* p < 0,05) Có s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05) ở t ỷ l ệ CBYT có ki ến th ức đạt v ề khuy ết t ật và ki ến th ức v ề các d ấu hi ệu khuy ết t ật sau 1 n ăm can thi ệp. K ết qu ả phân tích c ủa chúng tôi cho th ấy không có s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ề t ỷ l ệ CBYT có ki ến th ức đạt v ề ho ạt động PHSKT tr ước can thi ệp (93,2%) và sau can thi ệp (94,1%). K ết qu ả này không có ngh ĩa là CBYT không có s ự thay đổi ki ến th ức v ề PHSKT do CBYT đã có ki ến th ức v ề n ội dung này khá t ốt tr ước can thi ệp. Bi ểu đồ 1: Thay đổi t ỷ l ệ CBYT có ki ến th ức đạt v ề PHSKT (p < 0,05). Tr ước can thi ệp, 71,6% CBYT có ki ến th ức đạt v ề PHSKT. Sau can thi ệp, t ỷ này là 93,7%, s ự thay đổi có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,05. Kết qu ả trên ch ứng t ỏ ki ến th ức của CBYT đã thay đổi đáng k ể gi ữa tr ước và sau can thi ệp. Nghiên c ứu: Gi ải quy ết các v ấn đề v ề phát tri ển c ủa tr ẻ t ại c ơ s ở ch ăm sóc s ức kh ỏe ban đầu: kinh nghi ệm t ừ các n ước thu nh ập trung bình ch ỉ ra ki ến th ức v ề phát tri ển c ủa tr ẻ ở CBYT t ăng t ừ 25,7% lên 93,3% sau 1 n ăm ti ến hành đào t ạo [6]. Khác bi ệt v ề k ết qu ả c ủa chúng tôi với các nghiên c ứu tr ước ch ủ y ếu là do s ự khác bi ệt v ề ch ủ đề c ũng nh ư ph ươ ng pháp nâng cao thái độ th ực hành. Trong khi các nghiên c ứu khác ch ủ y ếu nâng cao n ăng lực c ủa CBYT thông qua đào t ạo t ập trung, nghiên c ứu c ủa chúng tôi bên c ạnh vi ệc đào t ạo t ập trung còn có nh ững bi ện pháp khác nh ư phát tài li ệu, t ờ r ơi, dán poster, ti ến hành nh ắc nh ở. 17
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 KẾT LU ẬN - KHUY ẾN NGH Ị 3. Masasa T, Irwin-Carruthers S, M. Faure . Knowledge of beliefs about and attitudes to Sau 1 n ăm ti ến hành các ho ạt động disability: Implications for health professionals. can thi ệp truy ền thông, ki ến th ức v ề South African Family Practice Journal. 2005, PHSKT c ủa CBYT tuy ến xã (bao g ồm cán 47 (7), pp.40-44. bộ tr ạm y t ế và CBYT thôn b ản) đã có c ải 4. Monday N Igwe et al. Assessment of thi ện (71,6% CBYT có ki ến th ức đạt v ề knowledge about childhood autism among PHSKT t ăng lên 93,7%). K ết qu ả này g ợi paediatric and psychiatric nurses in Ebonyi ý c ần nhân r ộng các ho ạt động can thi ệp state, Nigeria. Child and Adolescent Psychiatry này ra nh ững khu v ực khác, góp ph ần and Mental Health. 2011, 5 (1), pp.1-8. đào t ạo ngu ồn nhân l ực ho ạt động 5. Briden A, Maguire E. An assessment of PHSKT. knowledge and attitudes towards amongst leprosy/Hansen's disease workers in Guyana . TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Lepr Rev. 74 (2), pp.154-162. 6. Ilgi Ozturk Ertem et al. Addressing early 1. Nguy ễn Th ị Xuyên và CS . H ướng d ẫn childhood development in primary health care: phát hi ện s ớm, can thi ệp s ớm tr ẻ khuy ết t ật. experience from a middle-income country . J. Bộ Y t ế. Hà N ội. 2014, p.299. Dev Behav Pediatr. 2009, 30 (4), pp.319-326. 2. Tr ần Tr ọng H ải, Nguy ễn Th ị Minh Th ủy. 7. Salem K.A et al. The effects of a training Nhu c ầu và th ực tr ạng cung c ấp d ịch v ụ ph ục program on knowledge, attitude and practice hồi ch ức n ăng cho ng ười khuy ết t ật t ại m ột s ố of the staff of primary health care centers điểm dân c ư vùng Đồng b ằng châu th ổ sông towards growth monitoring: an intervention Hồng. B ộ Y t ế. Tr ường Đại h ọc Y t ế Công study . J. Egypt Public Health Assoc. 1999, 74 cộng. Hà N ội. 2007. (5-6), pp.627-649. 18

