Thay đổi các thông số chức năng hô hấp đo bằng phương pháp thể tích ký thân ở bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ngoài đợt cấp

Đánh giá thay đổi một số thông số chức năng hô hấp đo bằng phương pháp thể tích ký thân (TTKT) ở bệnh nhân (BN) bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) ngoài đợt cấp. Đối tượng và phương pháp: 103 BN BPTNMT ngoài đợt cấp điều trị tại Khoa Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện Quân y 103 từ 11 - 2013 đến 7 - 2016 và 60 người bình thường được đo TTKT. Đánh giá các thông số VC, FVC, FEV1, RV, TLC, Raw và DLCO. Kết quả: Giá trị trung bình RV là 236,41 ± 68,64% số lý thuyết (SLT) và TLC là 138,04 ± 24,34% SLT đều tăng cao và 92,24% BN căng giãn phổi mức độ nặng. Giá trị trung bình Raw là 9,06 ± 3,96 cm H2O/l/giây và 61,77% BN có Raw tăng mức độ nặng. Giá trị trung bình DLCO là 63,26 ± 20,73% SLT và mức DLCO giảm nhẹ chiếm tỷ lệ cao nhất (55,56%). FEV1 có tương quan nghịch với RV (r = -0,539), Raw (r = -0,40), PaCO2 (r = -0,44) và tương quan thuận với DLCO (r = 0,57), PaO2 (r = 0,57) (p < 0,05).

Kết luận: Các thông số chức năng hô hấp được đo bằng phương pháp TTKT có vai trò quan trọng trong đánh giá BN BPTNMT ngoài đợt cấp

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Thay đổi các thông số chức năng hô hấp đo bằng phương pháp thể tích ký thân ở bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ngoài đợt cấp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfthay_doi_cac_thong_so_chuc_nang_ho_hap_do_bang_phuong_phap_t.pdf

Nội dung text: Thay đổi các thông số chức năng hô hấp đo bằng phương pháp thể tích ký thân ở bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ngoài đợt cấp

  1. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 THAY ĐỔI CÁC THÔNG S Ố CH ỨC N ĂNG HÔ H ẤP ĐO B ẰNG PH ƯƠ NG PHÁP TH Ể TÍCH KÝ THÂN Ở B ỆNH PH ỔI TẮC NGH ẼN M ẠN TÍNH NGOÀI ĐỢT C ẤP Đào Ng ọc B ằng*; T ạ Bá Th ắng*; Đồng Kh ắc H ưng** TÓM T ẮT Mục tiêu : đánh giá thay đổi m ột s ố thông s ố ch ức n ăng hô h ấp đo b ằng ph ươ ng pháp th ể tích ký thân (TTKT) ở b ệnh nhân (BN) b ệnh ph ổi t ắc ngh ẽn m ạn tính (BPTNMT) ngoài đợt c ấp. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 103 BN BPTNMT ngoài đợt c ấp điều tr ị t ại Khoa Lao và B ệnh ph ổi, Bệnh vi ện Quân y 103 t ừ 11 - 2013 đến 7 - 2016 và 60 ng ười bình th ường được đo TTKT. Đánh giá các thông s ố VC, FVC, FEV 1, RV, TLC, Raw và DLCO. Kết qu ả: giá tr ị trung bình RV là 236,41 ± 68,64% s ố lý thuy ết (SLT) và TLC là 138,04 ± 24,34% SLT đều t ăng cao và 92,24% BN c ăng giãn ph ổi m ức độ n ặng. Giá tr ị trung bình Raw là 9,06 ± 3,96 cm H 2O/l/giây và 61,77% BN có Raw t ăng m ức độ n ặng. Giá tr ị trung bình DLCO là 63,26 ± 20,73% SLT và mức DLCO gi ảm nh ẹ chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (55,56%). FEV 1 có t ươ ng quan ngh ịch v ới RV (r = -0,539), Raw (r = -0,40), PaCO 2 (r = -0,44) và t ươ ng quan thu ận v ới DLCO (r = 0,57), PaO 2 (r = 0,57) (p < 0,05). Kết lu ận: các thông s ố ch ức n ăng hô h ấp được đo b ằng ph ươ ng pháp TTKT có vai trò quan tr ọng trong đánh giá BN BPTNMT ngoài đợt c ấp. * T ừ khóa: B ệnh ph ổi t ắc ngh ẽn m ạn tính; Thông s ố ch ức n ăng hô h ấp; Ph ươ ng pháp thể tích ký thân. Changes of some Parameters of Respiratory Function Measured by Whole Body Plethysmography in Patients with Stable Chronic Obstructive Pulmonary Disease Summary Objectives: To sssess the changes of some parameters of respiratory function measured by plethysmography in patient with stable chronic obstructive pulmonary disease. Subjects and methods: 103 patients with stable chronic obstructive pulmonary disease treated in The Department of Tuberculosis and Lung Diseases, 103 Hospital from November, 2013 to July, 2016 and 60 healthy people. All of them undergone whole body plethysmography with the parameters: VC, FVC, FEV 1, RV, TLC, Raw and DLCO. Results: The mean RV of patients was 236.56 ± 68.75% predicted and TLC 138.03 ± 24.34% predicted with 92.24% of patients had overinflation of the lungs. The mean Raw was 9.06 ± 3.96 cm H 2O/l/sec and 61.77% of patients increased Raw severely. The mean DLCO was 63.26 ± 20.73% predicted and 55.56% of the patients increased DLCO. FEV 1 had negative correlation with RV (r = -0.539), Raw (r = -0.40), PaCO 2 (r = -0.44) and positive correlation with DLCO (r = 0.57) and PaO 2 (r = 0.57) (p < 0.05). Conclusions: The parameters of respiratory function by whole body plethysmography played an important role in the assessment of patient with stable chronic obstructive pulmonary disease. * Key words: Chronic obstructive pulmonary disease; Parameters of respiratory function; Whole body plethysmography. * B ệnh vi ện Quân y 103 ** H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Đào Ng ọc B ằng (bsdaongocbang@yahoo.com.vn) Ngày nh ận bài: 10/08/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 07/11/2016 Ngày bài báo được đă ng: 21/11/2016 114
  2. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ + Tiêu chu ẩn ch ọn BN: BN được ch ẩn đ đị ẩ Bệnh ph ổi t ắc ngh ẽn m ạn tính là m ột oán xác nh BPTNMT theo tiêu chu n gánh n ặng b ệnh t ật toàn c ầu. T ổ ch ức Y của Chi ến l ược BPTNMT toàn c ầu tế Th ế giới ước tính n ăm 2005 có kho ảng (GOLD 2013), ngoài đợt c ấp, có ch ỉ đị nh 65 tri ệu ng ười m ắc BPTNMT. Hi ện nay, đo TTKT. BPTNMT đang có xu h ướng gia t ăng: ở + Tiêu chu ẩn loạ i tr ừ: BN đang Có Mỹ n ăm 1994 có kho ảng 16 tri ệu ng ười nhi ễm khu ẩn hô h ấp, m ắc các b ệnh hô mắc, cao h ơn n ăm 1982 60% và m ỗi n ăm hấp khác ph ối h ợp, suy hô h ấp n ặng, có có kho ảng g ần 500.000 BN nh ập vi ện do bệnh tim m ạch n ặng (t ăng huy ết áp k ịch đợt c ấp. B ệnh có t ỷ l ệ t ử vong đứ ng th ứ 4 phát, suy tim n ặng, thi ếu máu c ơ tim trên th ế gi ới và d ự ki ến đứ ng th ứ 3 vào nặng...), BN không h ợp tác khi đo TTKT. năm 2020 v ới t ỷ l ệ t ử vong t ăng kho ảng - Nhóm ng ười bình th ường (nhóm II): 30% trong 10 n ăm t ới. BPTNMT có đặ c 60 ng ười tình nguy ện kh ỏe m ạnh là h ọc tr ưng gi ảm l ưu l ượng dòng khí th ở, gây viên, cán b ộ, nhân viên và ng ười cao tu ổi ra do b ệnh đường th ở nh ỏ và phá h ủy (t ừ 40 - 60 tu ổi) tình nguy ện tham gia nhu mô ph ổi v ới bi ểu hi ện lâm sàng r ất đa nghiên c ứu, được đo thông khí ph ổi và dạng ở t ừng cá th ể. Đánh giá r ối lo ạn TTKT, l ấy s ố li ệu bình th ường các thông ch ức n ăng hô h ấp có ý ngh ĩa r ất quan số để đánh giá v ới nhóm b ệnh. tr ọng trong ch ẩn đoán, đánh giá giai đoạn, m ức độ b ệnh, giúp ch ỉ đị nh điều tr ị 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. hợp lý, theo dõi ti ến tri ển và tiên l ượng Nghiên c ứu ti ến c ứu, mô tả cắt ngang. BPTNMT. Đo TTKT là ph ươ ng pháp xác BN được khám lâm sà ng đánh gIá các định chính xác các thông s ố nh ư: th ể tích tri ệu ch ứng và làm xé t nghi ệm th ường cặn, dung tích toàn ph ổi, s ức c ản đường quy: công th ức má u, sinh hó a má u, điện th ở và kh ả n ăng khu ếch tán khí CO. Đây là nh ững thông s ố quan tr ọng giúp ch ẩn tim, siêu âm tim, X quang tim ph ổi chu ẩn, đoán, đánh giá giai đoạn, m ức độ b ệnh, ch ụp c ắt l ớp vi tính l ồng ng ực độ phân ch ỉ đị nh điều tr ị, theo dõi ti ến tri ển và tiên gi ải cao ở th ời điểm n ằm vi ện. lượng BPTNMT [5]. Chúng tôi th ực hi ện Đo thông khí ph ổi và TTKT b ằng máy đề tài này v ới m ục tiêu: Đánh giá thay đổi của Hãng Care Fusion (Hoa K ỳ) tại Khoa một s ố thông s ố ch ức n ăng hô h ấp b ằng Ch ẩn đoán Ch ức n ăng, Bệnh vi ện Quân y đo TTKT ở BN BPTNMT ngoài đợt c ấp. 103 tại th ời điểm cùng ngày đánh giá các tri ệu ch ứng lâm sàng và xét nghi ệm khác. ĐỐ ƯỢ ƯƠ I T NG VÀ PH NG PHÁP Đánh gIá các thông s ố: dung tích s ống NGHIÊN C ỨU (FVC), th ể tích th ở ra t ối đa trong 1 giây 1. Đố i t ượ ng nghiên c ứu. đầu tiên (FEV 1), th ể tích khí c ặn (RV), - Nhóm b ệnh (nhóm I): 103 BN được dung tích toàn ph ổi (TLC), t ỷ l ệ RV/TLC, ch ẩn đoán BPTNMT, điều tr ị n ội trú tại sức c ản đường th ở (Raw) và kh ả n ăng Khoa Lao và B ệnh ph ổi, B ệnh vi ện Quân khu ếch tán khí CO (DLCO). Xét nghi ệm y 103 t ừ 11 - 2013 đến 7 - 2016. khí máu động m ạch cùng ngày đo TTKT. 115
  3. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Đánh giá các ch ỉ tiêu: phân áp khí bình: Raw 4,5 - 8,0 cm H 2O/l/giây, n ặng: cacbonic động m ạch (PaCO 2), phân áp Raw > 8 cm H 2O/l/giây. M ức độ gi ảm oxy động m ạch (PaO 2). DLCO: nh ẹ: 60% SLT < DLCO < 80% Mức độ c ăng giãn ph ổi: nh ẹ: RV 121 - SLT, trung bình: DLCO t ừ 40 - 60% và 134% SLT, v ừa: RV 135 - 149% SLT, nặng: DLCO < 40% SLT. nặng: RV ≥ 150% SLT. M ức độ t ăng Raw: * Xử lý số li ệu: b ằng ph ần m ềm SPSS nh ẹ: Raw 2,8 - 4,5 cm H 2O/l/giây, trung 16.0. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Bả ng 1: Đặc điểm chung c ủa BN nghiên c ứu. Đặc điểm n % Nam 103 100 Tu ổi trung bình (X ± SD) 66,07 ± 6,47 Th ời gian m ắc b ệnh trung bình (X ± SD) (n ăm) 7,73 ± 4,64 Hút thu ốc lá, thu ốc lào 103 100 Mức độ t ắc ngh ẽn: GOLD I 5 4,85 GOLD II 11 10,68 GOLD III 54 52,43 GOLD IV 33 32,04 Phân nhóm b ệnh: A 2 1,94 B 14 13,59 C 5 4,85 D 82 79,62 BN nghiên c ứu đều là nam, có ti ền s ử số BN thu ộc phân nhóm D (79,62%), ch ỉ hút thu ốc lá, thu ốc lào; tu ổi trung bình có 1,94% thu ộc nhóm A. Nh ư v ậy, đa s ố 66,07 ± 6,42; th ời gian m ắc b ệnh trung BN có m ức độ t ắc ngh ẽn trung bình và bình 7,73 ± 4,64 n ăm. Đặc điểm v ề tu ổi, nặng v ới nhi ều y ếu t ố nguy c ơ, nhi ều gi ới và ti ền s ử hút thu ốc lá, thu ốc lào tri ệu ch ứng. K ết qu ả c ủa chúng tôi t ươ ng trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi t ươ ng t ự tự nghiên c ứu Củ a Nguy ễn Huy L ực nhi ều nghiên c ứu trong và ngoài n ước: (2010): t ỷ l ệ BN ở giai đoạn mu ộn Hoà ng Đình H ữu Hạ nh và CS (2008) g ặp (GOLD III, IV) là ch ủ y ếu (68%) [2]; độ tu ổi trung bì nh c ủa BN BPTNMT là 63 Mahut B (2012) c ũng g ặp m ức độ t ắc ± 11,97, nam chi ếm 87% [1]. Timmins S ngh ẽn t ươ ng t ự [8]. K ết qu ả này cho và CS (2012) g ặp độ tuổi trung bì nh Củ a th ấy, BN BPTNMT đến b ệnh vi ện điều tr ị BN BPTNMT là 69,6 ± 8 [10]. Phân lo ại nội trú th ường ở giai đoạn nặng, nhi ều mức độ t ắc ngh ẽn theo GOLD (2013), tri ệu ch ứng và nguy c ơ cao, c ần được kết qu ả cho th ấy Chủ yếu là GOLD III áp d ụng toàn di ện các bi ện pháp điều tr ị (52,43%) và GOLD IV (32,04%) v ới đa BPTNMT. 116
  4. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Bảng 2: Giá tr ị trung bình các thông s ố ch ức n ăng hô h ấp. X ± SD Thông s ố p Nhóm I (n = 103) Nhóm II (n = 60) VC (% SLT) 80,76 ± 23,42 100 ± 13,21 < 0,05 FVC (% SLT) 71,82 ± 23,21 100,3 ± 13,22 < 0,05 FEV 1 (% SLT) 40,01 ± 18,79 98,28 ± 13,05 < 0,05 RV (% SLT) 236,41 ± 68,64 91,33 ± 26,97 < 0,05 TLC (% SLT) 138,04 ± 24,34 95,4 ± 12,63 < 0,05 RV/TLC (%) 67,99 ± 10,21 0,33 ± 0,07 < 0,05 Raw (cm H 2O/l/giây) 9,06 ± 3,96 2,44 ± 0,85 < 0,05 DLCO (% SLT) 63,26 ± 20,73 97,36 ± 14,94 < 0,05 PaO 2 (mmHg) 76,39 ± 11,74 PaCO 2 (mmHg) 43,52 ± 7,46 Các thông s ố VC, FVC, FEV1 ,, DLCO, bi ệt ở BN týp PP, các thông s ố này t ăng PaO 2 ở nhóm b ệnh đề u gi ảm, Raw t ăng tươ ng ứng v ới giai đoạn b ệnh [2]. Sekulic so v ới ng ười bình th ường. S và CS (1999) th ấy ở BN BPTNMT týp PP khi có r ối lo ạn thông khí t ắc ngh ẽn thì - Thay đổi VC, FVC và FEV 1: giá tr ị trung bình VC và FVC đều gi ảm, trong đó RV và TLC t ăng cao, kèm gi ảm DLCO [9]. FVC gi ảm nhi ều h ơn VC. Giá tr ị trung Một s ố nghiên c ứu cho th ấy ở BN BPTNMT, tình tr ạng ứ khí ở ph ổi có ý bình FEV 1 gi ảm nhi ều (40,01 ± 18,79% SLT). Nhi ều nghiên c ứu cho th ấy, ở BN ngh ĩa quan tr ọng trong đánh giá m ức độ BPTNMT khi có t ắc ngh ẽn đường th ở nặng nh ẹ c ủa b ệnh và là y ếu t ố d ự đoán tử vong độ c l ập, quan tr ọng h ơn FEV . nặng (FEV 1 gi ảm) s ẽ d ẫn đế n ứ khí ph ế 1 nang nhiều (RV t ăng lên), d ẫn đế n VC và Kết qu ả này cho th ấy, BN BPTNMT điều FVC gi ảm. Nghiên c ứu c ủa Jiejang J và tr ị n ội trú t ại b ệnh vi ện th ường t ăng RV và CS (2014) ở BN có khí th ũng ph ổi chi ếm TLC t ăng cao. Đặc điểm này là c ơ s ở cho vi ệc ch ỉ đị nh điều tr ị giảm th ể tích ph ổi và ưu th ế th ường có VC, FVC và FEV 1 gi ảm nhi ều [4]. đánh giá k ết qu ả c ủa k ỹ thu ật này ở BPTNMT. - Thay đổi RV và TLC: giá tr ị trung bình RV (236,41 ± 68,75% SLT) và TLC - Thay đổi Raw và DLCO: giá tr ị trung (138,04 ± 24,34% SLT) đều t ăng cao; bình Raw là 9,06 ± 3,96 cm H 2O/l/giây, mức t ăng c ủa RV nhi ều h ơn TLC, t ươ ng 61,77% BN có Raw t ăng m ức độ n ặng. ứng v ới 92,24% BN có c ăng giãn ph ổi Kết qu ả c ủa chúng tôi t ươ ng t ự nghiên mức độ n ặng. Nhi ều nghiên c ứu tr ước cứu c ủa Nguy ễn V ăn Ti ến và Lê V ăn S ỹ đây c ũng cho k ết qu ả t ươ ng t ự. Nguy ễn (2015): đa s ố BN BPTNMT (96,64%) có Huy L ực (2010) th ấy ở BN BPTNMT, giá tăng Raw [3]. Sekulic S và CS (1999) th ấy tr ị trung bình FRC, RV, TLC đều t ăng, đặ c Raw t ăng cao ở BN BPTNMT có khí 117
  5. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 th ũng ph ổi [9]. Các nghiên c ứu cho th ấy, chung. Đây c ũng là đặc điểm đặ c tr ưng ở BN BPTNMT, Raw c ủa đường th ở nh ỏ trong r ối lo ạn sinh lý b ệnh c ủa BPTNMT, hơn chi ếm t ới > 50% Raw chung, trong nên vi ệc đo Raw có vai trò quan tr ọng khi đó, ở ng ười kh ỏe m ạnh, Raw c ủa trong đánh giá r ối lo ạn ch ức n ăng hô h ấp đường th ở nh ỏ ch ỉ chi ếm 25% Raw ở BN BPTNMT. Bảng 3: M ức độ c ăng giãn ph ổi và t ăng s ức c ản đường th ở. Mức độ Nh ẹ Trung bình Nặng Thông s ố n % n % n % Tăng RV (n = 103) 3 2,91 5 4,85 95 92,24 Tăng Raw (n = 102) 18 17,64 21 20,59 63 61,77 Đa s ố BN c ăng giãn ph ổi m ức độ n ặng (92,24%); 61,77% BN t ăng s ức c ản đường th ở m ức độ n ặng. * M ức độ gi ảm DLCO: Nh ẹ: 15 BN (55,56%), trung bình: 11 BN (40,74%), n ặng: 1 BN (3,7%). Đo DLCO ở 27/103 BN BPTNMT, k ết qu ả nh ư sau: giá tr ị trung bình DLCO là 63,26 ± 20,73% SLT, trong đó BN gi ảm DLCO nh ẹ chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (55,56%). Nghiên c ứu c ủa Timmins S và CS (2012) c ũng cho th ấy ở BN BPTNMT, giá tr ị trung bình DLCO gi ảm (50,7 ± 15,8% SLT) [10]. Có nhi ều nguyên nhân gây gi ảm DLCO: gi ảm th ể tích ph ế nang (x ẹp ph ế nang, viêm ph ổi), m ất các đơn v ị ph ế nang (b ệnh mô k ẽ ph ổi), gi ảm kh ả n ăng căng giãn ph ổi (b ệnh màng ph ổi), t ắc ngh ẽn đường d ẫn khí. Ở BPTNMT, gi ảm DLCO ch ủ y ếu do gi ảm mao m ạch (phá h ủy mao m ạch ph ổi), ngay c ả khi t ắc ngh ẽn đường th ở nh ỏ, m ặc dù các th ể tích và dung tích ch ưa gi ảm nh ưng DLCO đã gi ảm. Bảng 4: T ươ ng quan gi ữa FEV 1 v ới các thông s ố RV, TLC, Raw, DLCO, PaO 2, PaCO 2. Tươ ng quan r p FEV 1 RV -0,537 < 0,05 FEV 1 TLC -0,131 > 0,05 FEV 1 Raw -0,407 < 0,05 FEV 1 DLCO 0,57 < 0,05 FEV 1 PaO 2 0,249 < 0,05 FEV 1 PaCO 2 -0,424 < 0,05 FEV 1 có t ươ ng quan ngh ịch ch ặt ch ẽ v ới RV (r = -0,537), Raw (r = -0,407) và PaCO 2 (r = -0,424), tươ ng quan thu ận v ới DLCO (r = 0,57) và PaO 2 (r = 0,249) (p < 0,05). Nh ư v ậy, BN BPTNMT có FEV 1 gi ảm càng n ặng thì RV, Raw và PaCO 2 càng t ăng, đồng th ời DLCO và PaO2 càng gi ảm. Nguy ễn Đình Ti ến và Lê V ăn S ỹ (2015) nghiên cứu m ối t ươ ng quan gi ữa FEV 1 và Raw th ấy Raw có m ối t ươ ng quan ngh ịch khá ch ặt ch ẽ v ới FEV 1 [3]. 118
  6. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Sơ đồ 1: T ươ ng quan gi ữa FEV 1 và RV. Sơ đồ 2: T ươ ng quan gi ữa FEV 1 và Raw. Sơ đồ 3: T ươ ng quan gi ữa FEV 1 và DLCO. Nghiên c ứu c ủa Mahut và CS (2012) trên 108 BN BPTNMT cho k ết qu ả Raw có tươ ng quan ngh ịch ch ặt ch ẽ v ới FEV 1 [8]. T ừ m ối t ươ ng quan gi ữa FEV1 v ới Raw, RV, DLCO có th ể giúp cho vi ệc tiên đoán giá tr ị c ủa các thông s ố Raw, RV, DLCO t ừ giá tr ị của FEV 1 ở các c ơ s ở y t ế ch ưa có điều ki ện th ực hi ện đo TTKT, giúp cho ch ẩn đoán, đánh giá m ức độ , tiên l ượng và ch ỉ đị nh điều tr ị b ệnh h ợp lý h ơn. 119
  7. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 KẾT LU ẬN tươ ng quan v ới m ột s ố ch ỉ tiêu thông khí ph ổi và khí máu ở BN BPTNMT. T ạp chí Y d ược Nghiên c ứu thay đổi m ột s ố thông s ố học lâm sàng 108. 2015, 10, tr.120-124. ch ức n ăng hô h ấp b ằng ph ươ ng pháp đo 4. Jieyang J, Ruosha L, Suicheng G et al. TTKT ở 103 BN BPTNMT ngoài đợt c ấp, Impact of emphysema heterogeneity on pulmonary Chú ng tôi rút ra m ột s ố k ết lu ận: funtion. Plos One. 2014, 9, pp.113-320. - Giá trị trung bình RV và TLC đều 5. Global Intiative for Chronic Obstructive tăng cao, t ươ ng ứng 236,41 ± 68,64% Lung Disease. Global strategy for diagnosis, SLT và 138,04 ± 24,34% SLT. M ức t ăng management and prevention of chronic của RV nhi ều h ơn TLC, 92,24% BN c ăng obstructive pulmonary disease. Update 2015. giãn ph ổi m ức độ n ặng. Giá tr ị trung bình 6. Hartman JE, ten Hacken NHT, Klooster Raw là 9,06 ± 3,96 cm H 2O/l/giây, 61,77% K et al. The minimal important difference for BN có Raw t ăng m ức độ n ặng. Giá tr ị residual volume in patients with severe trung bình DLCO là 63,26 ± 20,73% SLT, emphysema. Eur Respir J. 2012, 40, pp.1137- mức DLCO gi ảm nh ẹ chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất 1141. (55,56%). 7. Kitaghuchi Y, Fujimoto K, Kubo K, - FEV 1 có t ươ ng quan ngh ịch v ới RV Honda K. Characteristics of COPD phenotypes (r = -0,537), Raw (r = -0,407), PaCO 2 classified acording to findings of HRCT. (r = -0,424) và t ươ ng quan thu ận v ới Respiratory Medicine. 2006, 100, pp.1742-1752. DLCO (r = 0,57), PaO 2 (r = 0,249) (p < 0,05). 8. Mahut B, Caumont-Prim A, Plantier L et al. Relationships between respiratory and TÀI LI ỆU THAM KH ẢO airway resistances and activity-related dyspnea in patients with chronic obstructive pulmonary 1. Hoà ng Đình H ữu Hạ nh. Mối liên quan disease. International Journal of COPD. 2012, gi ữa độ khó th ở và Cá c Chỉ số hô h ấp ký ở BN BPTNMT. Tạ p Chí Y D ượ c Thà nh ph ố Hồ Chí 7, pp.165-171. Minh. 2008, 12 (1), tr.1-4. 9. Sekulic S, Vukcevic M, Rebic’ P et al. 2. Nguy ễn Huy L ực. Nghiên c ứu đặ c điểm Lung function tests in clinical diagnosis of thông khí ph ổi và hình ảnh X quang ph ổi pulmonary emphysema. Medicine and Biology. chu ẩn theo th ể và giai đoạn b ệnh ở BN 1999, 6 (1), pp.78-81. BPTNMT đợt bùng phát. T ạp chí Y h ọc th ực 10. Timmins SC, Diba C, Farrow CE et al. hành. 2010, 714 (4), tr.26-29. The relationship between airflow obstruction, 3. Nguy ễn Đình Ti ến, Lê V ăn S ỹ. Nghiên emphysema extent and small airways function cứu đặ c điểm s ức c ản đường th ở và m ối in COPD. Chest. 2012, 142 (2), pp.312-319. 120