Tăng huyết áp ở phụ nữ có thai

Theo WHO: hàng năm trên thế giới có:

200 triệu phụ nữ có thai

1/2 Triệu tử vong liên quan thai sản Nguyên nhân tử vong:

15% liên quan đến THA

20% liên quan đến các bệnh tim mạch

pdf 45 trang Bích Huyền 04/04/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tăng huyết áp ở phụ nữ có thai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftang_huyet_ap_o_phu_nu_co_thai.pdf

Nội dung text: Tăng huyết áp ở phụ nữ có thai

  1. TĂNG HUYẾT ÁP Ở PHỤ NỮ CÓ THAI Liên hệ các khuyến cáo GS. TS. Huỳnh văn Minh, FACC, FAsCC Chủ tịch Phân hội THA Việt nam Thành viên Hội THA Thế giới ( ISH) Nha trang 2010
  2. Mở đầu Theo WHO: hàng năm trên thế giới có:  200 triệu phụ nữ có thai 1/2 Triệu tử vong liên quan thai sản Nguyên nhân tử vong: 15% liên quan đến THA 20% liên quan đến các bệnh tim mạch
  3. Tần suất bệnh tim sản  Các nước đang phát triển: chiếm:  86% số phụ nữ có thai  99% số sản phụ tử vong • Tại bệnh viện các nước phát triển đã giảm từ 0.9% đến 0.3% (Uma, NK Gupta).  Việt nam (Bộ Y tế)  Mẹ tử vong 220/100.000 trường hợp đẻ  35% tử vong có THA và các bệnh tim mạch 10/21/2010 3
  4. Thay đổi sinh lý tim mạch khi có thai • Thay đổi thể tích máu bắt đầu từ tuần thứ 6. • Tất cả thay đổi huyết động hoàn tất vào tuần thứ 22-25 • Cơ chế tăng hoạt tim mạch: – Nồng độ Estrogen tăng. – Gia tăng nồng độ renin-aldosterone. – Gia tăng nồng độ chorionic somatomammotropin. – Gia tăng prolactin ( Thai nhi không cần các sự thay đổi này )
  5. Huyết động học 1. Lưu lượng tim (Q) - Từ tháng thứ 3- thứ 7: 30 - 40 - 50% so với trước khi có thai. Q do Vs . TS tim (chỉ 10-15%) - Từ tháng 8: Q hơi 2. Thể tích máu: có thể 50%. Trong đó: - Thể tích huyết tương ~ 40%, thể tích hồng cầu ~20% => hiện tượng “thiếu máu sinh lý thai nghén” Thể tích dịch toàn bộ dần tới khi sinh chủ yếu do tăng tiết Aldosterone giữ muối và nước
  6. 3. Tốc độ tuần hoàn từ tháng thứ 3 - tháng 9; ít trước khi đẻ (Manchester, Loube:3 tháng đầu->12,4 s, 3 tháng cuối->10,2s 4. Huyết áp: gần như không thay đổi - 3 tháng đầu không thay đổi - 3 tháng tiếp nhẹ (HATT 5-10mmHg, HATTr không ) - 3 tháng cuối: trở lại BT như ban đầu, hoặc nhẹ 5- 10mmHg 5. Tiêu thụ oxy:Thai --> CH cơ bản --> nhu cầu huyết động -->tiêu thụ O2 --> thông khí lúc nghỉ và gắng sức.
  7. Thay đổi HA khi có thai HA 15 mm Hg 0 tuần ~20 tuần Tuần
  8. Thay đổi sinh lý tim mạch khi có thai Braunwald E et al. Heart Disease. 2001. pg. 2173.
  9. Biến chứng tim sản & THA - Trong quá trình mang thai : 25% - Lúc sinh: 25% - 24h sau sinh: 25% - Thời kỳ hậu sản: 25% THA thai sản: chiếm 10-20% thai kỳ
  10. Ảnh hưởng THA lên thai kỳ Đối với mẹ Bào thai • Tai biến mạch não • Chậm phát triển • Đông máu rải rác nội mạch • Sinh non • Suy cơ quan đích • Tử vong • Bong nhau