Tài liệu tập huấn Lễ tân ngoại giao

Thực hiện chủ trương “chủ động và tích cực hội nhập quốc tế” nêu ra tại Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XI, với địa vị pháp lý là cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất,
chịu trách nhiệm thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Nhà nước, Chính phủ đã triển khai một
loạt các hoạt động triển khai chủ trương “chủ động và tích cực hội nhập quốc tế” của
Đảng, trong đó có việc trình Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10
tháng 4 năm 2013 về Hội nhập quốc tế.
Để thực hiện tốt chức năng tham mưu tổng hợp giúp Thủ tướng Chính phủ tổ chức
các hoạt động chung, đặc biệt là triển khai Nghị quyết của Bộ chính trị về Hội nhập quốc
tế, Văn phòng Chính phủ cần củng cố và nâng cao kiến thức, kỹ năng công tác đối ngoại
cho đội ngũ công chức, cũng như hệ thống hóa các tài liệu liên quan phục vụ tham mưu
và điều hành hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế.
Việc xây dựng đề cương, tài liệu tham khảo phục vụ Tập huấn về lễ tân ngoại giao
là hoạt động thuộc nhóm nội dung số 1 của dự án “Tăng cường năng lực công chức làm
công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế tại văn phòng chính phủ” nhằm đào tạo, bồi
dưỡng và từng bước chuẩn hoá đội ngũ công chức làm công tác hội nhập quốc tế. Việc
xây dựng tài liệu tham khảo phục vụ tập huấn về lễ tân ngoại giao là cần thiết vì:
Thứ nhất, lễ tân đóng vai trò quan trọng trong công tác ngoại giao nói chung. Việc
triển khai các hoạt động ngoại giao đều phải đảm bảo tuân thủ những quy tắc lễ tân đã trở
thành chuẩn mực của cộng đồng quốc tế. Các quốc gia trên thế giới đều rất chú trọng vấn
đề này. Chính vì vậy, mỗi quốc gia đều có những tài liệu chuyên ngành phục vụ cho việc
giảng dạy và hướng dẫn thực hiện công tác lễ tân trong các hoạt động ngoại giao sao cho
phù hợp với thông lệ quốc tế và nền văn hoá của quốc gia mình. Việc xây dựng bộ tài
liệu tham khảo phục vụ tập huấn về lễ tân ngoại giao là phù hợp với xu thế chung đó.
Thứ hai, tại Việt Nam, lễ tân cũng nhận được nhiều sự quan tâm nghiên cứu từ
nhiều tầng nấc chủ thể, đặc biệt là các công chức đảm nhiệm công tác đối ngoại. Tuy
nhiên, thực tiễn cho thấy, lễ tân ngoại giao bao gồm nhiều quy tắc phức tạp cần được hệ
thống đầy đủ và cập nhật, học hỏithường xuyên để ứng dụng lâu dài trong công việc.
Việc xây dựng bộ tài liệu tham khảo phục vụ tập huấn về lễ tân ngoại giao 
pdf 101 trang thiennv 09/11/2022 3720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu tập huấn Lễ tân ngoại giao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_tap_huan_le_tan_ngoai_giao.pdf

Nội dung text: Tài liệu tập huấn Lễ tân ngoại giao

  1. Nam d a trên ý ki n óng góp ca các chuyên gia ã có nhi u kinh nghi m trong ho t ng i ngo i. (iv) Tham kh o ý ki n c a các chuyên gia có kinh nghi m và uy tín trong ho t ng i ngo i và trong l nh v c l tân ngo i giao th m nh, ph n bi n tr c khi hoàn thành s n ph m cu i cùng Bố cục tài li ệu B tài li u g m 3 ch ơ ng: Ch ơ ng 1: L tân Nhà n c Ch ơ ng 2: Ngôi th , th tín và nghi l ngo i giao Ch ơ ng 3: L tân ngo i giao th c hành: M t s thông l l tân Các bài t p d ki n c s p x p xen k trong các n i dung, g m hai d ng: (i) Các bài t p mô ph ng nh liên quan t i các quy t c l tân ngo i giao; và (ii) Bài t p mô ph ng v áp d ng quy t c l tân ngo i giao khi tham d , t ch c h i ngh qu c t 11
  2. CH ƯƠ NG 1: LỄ TÂN NHÀ N ƯỚC 1.1. Lễ tân Nhà n ước và l ễ tân Ngo ại giao Trong quá trình khai qu t nh ng công trình ki n trúc c xa nh t, ng i ta còn th y nh ng di ch nh ng hòa c và nh ng hi p c liên minh c xa. iu này ch ng t t xa x a gi a nh ng b lc th i nguyên th y và sau ó gi a nh ng t p oàn phong ki n ã có nh ng quan h ti p xúc i ngo i và có nh ng hình th c th hi n các m i quan h mang tính ch t quan h gi a qu c gia và qu c gia. Tuy nhiên, nh ng quan h ó c ng ch gi i h n trong nh ng tr ng h p nh t nh và i v i nh ng s ki n nh t nh nh tuyên chi n, ình chin, ký k t hòa c, c phái oàn i ký m t hi p nh liên minh, i d l lên ngôi c a m t nhà vua, l thành hôn c a m t hoàng t , v.v. V y, làm th nào mt qu c gia có th bi u th s tôn tr ng c a mình i v i m t qu c gia khác? M t n c c n ph i i x nh th nào v i i di n c a n c ngoài không làm t n h i n danh d nc mình và uy tín c a n c kia? Nh ng câu h i này và nh ng v n tơ ng t ã ph i t ra trong quá trình l ch s lâu n m c a m i quan h bang giao qu c t , và do k t qu ca vi c th c hi n th ng xuyên và l p i l p l i nh ng thói quen gi ng nhau qua nh ng s ki n gi ng nhau, nh ng hình th c ơ n gi n u tiên c a L tân nhà n c và L tân ngo i giao c hình thành. Có r t nhi u cách nh ngh a khác nhau v l tân Nhà n c và L tân Ngo i giao, song t u chung l i: L tân Nhà n ưc là “tng h p các nghi th c, th t c trong vi c ón, ti n, giao ti p vi khách nh m gi i quy t nh ng công vi c có liên quan n quan h n i b nhà n c, gi a các nhà n c, c ng nh gi a nhà n c và công dân”1. L tân Ngo i giao là “t ng th nh ng lu t l , t p quán ã c ch p nh n r ng rãi, c các chính ph , b ngo i giao, c ơ quan i di n ngo i giao, nh ng quan ch c chính th c trong giao ti p qu c t th hi n” 2 1 Lu Ki m Thanh (2000), Nghi th c Nhà n ưc, Nhà xu t b n Th ng kê, Hà N i 2 Hc vi n Quan h qu c t (2002), T in Thu t ng ngo i giao , Nxb. Th gi i, Hà N i,tr.327 12
  3. 1.2. Khái l ược v ề L ễ tân Nhà n ước trong l ịch s ử Các tri u i phong ki n ông Á rt coi tr ng l nghi, ch . L vn ã có t trong xã h i nguyên thu , dùng ch nh ng t p t c mang tính quy ph m (t c l ) mà các thành viên c a công ng th t c, b l c ph i tuân th . Cùng v i s ra i c a nhà nc và phân hóa giai c p, giai t ng, các t c l c ci biên, ch nh s a phù h p v i iu ki n phát tri n m i c ơ c u t ch c quy n l c, t ơng quan chính tr và i s ng kinh t – xã h i. Lúc này t ng h p nh ng nghi th c nhà n c g i là l ch . Các nc ông Á, c bi t là Trung Qu c luôn luôn c coi là “n c nghi l ”, b i l trong qu n lý xã h i nghi th c – nghi l c coi là nh ng ph ơng th c quan tr ng. Trung Qu c th i ng có Khai nguyên l , th i T ng có Khai b o thông l , th i Minh có i Minh t p l , th i Thanh có i Thanh thông l . ó là nh ng l nghi ã c ch nh và b t bu c b máy chính quy n nhà n c tuân th . Ngoài ra, trong dân gian có l nghi mang tính gia ình, gia t c, song c ch nh trong các gia hu n, gia l trong phong t c. Khái ni m l Trung Qu c có th c hi u, mt là nghi th c, l ti t liên quan n quân (quân s ), tân (khách), gia (m ng vui), cát (lành), hung (d ); hai là các lo i in ch ơng ch nh c ơ c u nhà n c, tuy n ch n quan l i, ng c p vua tôi; ba là nh ng ph m trù o c nh tam c ơng, ng th ng. 1.3. Lễ tân Nhà n ước và thông l ệ giao ti ếp qu ốc t ế L tân ngo i giao c hình thành t c x a cùng v i l ch s xu t hi n và phát tri n bang giao gi a các b l c, dân t c, qu c gia. Nghi th c ti p ãi s th n trong l ch s bang giao c a n c ta v i các n c khác, c bi t là v i các tri u i phong ki n Trung Hoa c mô t khá k càng trong s sách - Lch tri u hi n ch ơng lo i chí ca Phan Huy Chú (Bang giao chí). Nghi th c ti p ãi s th n trong l ch s bang giao c a n c ta v i các n c khác, c bi t là v i các tri u i phong ki n Trung Hoa c mô t khá k càng trong s sách - Lch tri u hi n ch ơng lo i chí ca Phan Huy Chú (Bang giao chí). 13
  4. châu Âu, tr c th k XIX, khi cha có nh ng quy nh qu c t v l tân ngo o giao, trong quan h ngo i giao gi a các n c v n th ng x y ra nh ng tình hu ng khó x, tranh ch p, th m chí xung t vì nh ng s vi c ban u ch ng l y gì làm to tát. tránh nh ng s c ngo i giao và tranh ch p v l tân áng ti c có th x y ra, t i i h i Viên n m 1815, m t s c ng qu c châu Âu ã thông qua m t v n ki n quy nh c th v ngôi th gi a viên ch c ngo i giao các c p. Nm 1961, nh n l c chung c a nhi u n c Công ưc Viên v quan h ngo i giao và hai n m sau, Công ưc Viên v quan h lãnh s (1963) ã c ký k t. Các ho t ng giao ti p qu c t , ngoài vi c tuân th nh ng quy nh c a pháp lu t qu c t v l tân ngo i giao, còn ph i chú tr ng th c hi n nh ng t p quán và nghi l qu c t, phép l ch s qu c t (g i chung là thông l qu c t ) c các n c t nguy n tuân th và nh ng truy n th ng c a các dân t c c n c tôn tr ng. 1.4. Nh ững n ội dung c ơ b ản c ủa L ễ tân Nhà n ước 1.4.1. Hình th c, ki n trúc, trang trí, bài trí c a các c quan Nhà n ưc Các n i dung v hình th c, ki n trúc, trang trí, bài trí c a các c ơ quan Nhà n c c quy nh c th trong M c 2, ch ơ ng III “Quy ch Vn hoá công s ti các c ơ quan hành chính nhà n c” Ban hành kèm theo Quy t nh s 129 /2007/Q -TTg ngày 02 tháng8 n m 2007 c a Th tng Chính ph vi các n i dung chính nh sau: V bi n tên c ơ quan: (i) C ơ quan ph i có bi n tên c t t i c ng chính, trên ó ghi rõ tên g i y bng ti ng Vi t và a ch ca c ơ quan. (ii) B Ni v hng d n th ng nh t cách th hi n bi n tên c ơ quan. V phòng làm vi c: (i) Phòng làm vi c ph i có bi n tên ghi rõ tên ơ n v , h và tên, ch c danh cán b , công ch c, viên ch c. (ii) Vi c s p x p, bài trí phòng làm vi c ph i b o m g n gàng, ng n n p, khoa hc, h p lý. (iii) Không l p bàn th , th p h ơ ng, không un, n u trong phòng làm vi c. V khu v c ph ươ ng ti n giao thông 14
  5. Cơ quan có trách nhi m b trí khu v c ph ơ ng ti n giao thông c a cán b , công ch c, viên ch c và c a ng i n giao d ch, làm vi c. Không thu phí g i ph ơ ng ti n giao thông c a ng i n giao d ch, làm vi c. 1.4.2. T ch c các ho t ng qu n lý (h i h p, l k ni m, c p ch ng ch , ch ng th c, phong t ng, khen th ưng v.v ) 1.4.2.1. Khách m i và hình th c t ch c bu i l Ch ơ ng 2, ngh nh c a chính ph s 154/2004/N – CP ngày 09 tháng 8 n m 2004 v nghi th c Nhà n c trong t ch c mít tinh, l k ni m; trao t ng và ón nh n danh hi u vinh d Nhà n c, huân ch ơ ng, huy ch ơ ng, c thi ua c a chính ph , b ng khen c a th tng, chính ph quy nh nh sau: V khách m i: Tùy tính ch t, quy mô bu i l , Ban T ch c m i khách trong ph m vi thích h p. Khuy n khích m i s lng khách g n, thi t th c, phù h p v i m c ích, yêu c u bu i l ; tránh phô tr ơ ng, hình th c, gây lãng phí, t n kém v th i gian, ti n b c. Hn ch vi c m i nhi u khách t các a ph ơ ng v Trung ơ ng và ng c l i. Trng h p khách m i là các ng chí lãnh o c p cao c a ng, Nhà n c, vi c mi khách ph i thông qua c ơ quan c p trên tr c ti p và th c hi n theo quy nh t i iu 12 Quy nh s 60-Q/TW ngày 11 tháng 02 nm 2003 c a B Chính tr v t ch c các chuy n i công tác c ơ s , tham d các cu c mít tinh, l k ni m, i h i, h i ngh và ti p các oàn i bi u trong n c c a các ng chí B Chính tr , Ban Bí th . Cán b lãnh o, qu n lý các c p không tham d l hi và các ho t ng c t b ng khánh thành, ng th , khai tr ơ ng n u không c c p có th m quy n phân công. V trang trí bu i l : Bu i l c t ch c trong h i tr ng ho c ngoài tr i T ch c trong h i tr ng : Sân kh u h i tr ng c trang trí trang tr ng theo nh ng quy nh sau: (i) Qu c k ho c Qu c k và c ng treo trên phông h u ho c trên c t c v phía bên trái c a sân kh u; Qu c k bên ph i, c ng bên trái (nhìn t phía h i tr ng lên). (ii) Tng bán thân Ch t ch H Chí Minh t trên b c cao phía d i ngôi sao ho c phía d i gi a ngôi sao và hình búa li m theo chi u th ng ng. Tr ng h p c 15
  6. c treo trên c t thì t t ng Ch t ch H Chí Minh ch ch phía tr c bên ph i c t c (nhìn t phía h i tr ng lên). (iii) Tiêu bu i l ki u ch chân ph ơ ng trên n n phông hu v phía bên ph i sân kh u. (iv) Bàn oàn Ch t ch: c n c vào tính ch t c a bu i l , Ban T ch c quy t nh vi c b trí bàn oàn Ch t ch bu i l . Bàn oàn Ch t ch c b trí gi a sân kh u. Tùy theo s l ng thành viên oàn Ch t ch, Ban T ch c quy t nh s hàng (cao d n v phía sau) nh ng hàng sau cùng ng i ng i không c che khu t t ng Ch t ch H Chí Minh và tiêu bu i l . oàn Ch t ch c b trí ng i theo ch c v quan tr ng t gi a ra hai bên, t phía tr c ra phía sau. (v) Bc di n gi có th b trí trên sân kh u (phía bên ph i sân kh u) ho c phía di tr c sân kh u tùy theo iu ki n c th c a h i tr ng. Không t b c di n gi che lp tiêu trên phông h u; không t hoa che l p m t ng i nói; mi-crô trên b c di n gi c t ngay ng n, thu n ti n cho ng i nói. (vi) Hoa trang trí t phía d i, tr c b c t t ng Ch t ch H Chí Minh. i vi nh ng cu c mít tinh, l k ni m có th t l ng hoa phía tr c b c di n gi và ch u cây c nh ho c l ng hoa phía d i tiêu d c theo phông h u. N u có l ng hoa c a các ng chí lãnh o cao c p c a ng, Nhà n c t ng thì t v trí trang tr ng. Không t quá nhi u l ng hoa trên sân kh u (kho ng 5 ch u cây c nh ho c 5 l ng hoa). (vii) Kh u hi u c a bu i l c treo v trí n i b t, phù h p v i không gian h i tr ng. N i dung kh u hi u do Ban T ch c quy t nh. (viii) Bên ngoài h i tr ng treo Qu c k v trí trang tr ng, c trang trí, b ng kh u hi u, t o c nh quan phù h p v i bu i l . (ix) Khách m i c b trí ng i i di n phía d i tr c sân kh u theo ch c v quan tr ng t gi a ra hai bên, t phía tr c ra phía sau. T ch c ngoài tr i: (i) Bu i l ngoài tr i c t ch c t i qu ng tr ng, sân v n ng ho c m t n ơi trang tr ng khác do Ban T ch c quy nh. (ii) L ài c thi t k v ng ch c, bài trí t ơ ng t nh trong h i tr ng. Qu c k treo trên c t cao tr c l ài. Quanh l ài có c trang trí, b ng kh u hi u phù h p. 16
  7. (iii) V trí oàn Ch t ch c b trí gi a l ài. Qu n chúng d mít tinh ng thành kh i tr c l ài. V phù hi u: Cn c yêu c u c a bu i l , Ban T ch c quy t nh vi c s d ng phù hi u. N u dùng phù hi u, Ban T ch c quy nh hình th c phù hi u phân bi t i bi u, Ban T ch c. Hn ch dùng phù hi u "n ơ", hoa cài ng c i v i nh ng bu i l không th t c n thi t ho c quá ông ng i. V trang ph c: oàn Ch t ch, ng i ch trì bu i l ; i bi u là các ng chí lãnh o các c p, khách m i; ng i trao t ng và ng i ón nh n danh hi u vinh d nhà n c, Huân ch ơ ng, Huy ch ơ ng, C thi ua c a Chính ph , B ng khen c a Th t ng Chính ph trang ph c c quy nh nh sau: (i) Nam: com lê có th t cà v t ho c áo s ơ mi dài tay có th t cà v t. (ii) N: áo dài truy n th ng (tr i l nh có th có áo khoác ngoài) ho c com lê n . (iii) Qu n chúng d l : trang ph c l ch s , ch nh t phù h p v i bu i l . (iv) Ban T ch c bu i l quy nh trang ph c c a kh i qu n chúng và ơ n v tham gia di u hành. (v) Khách m i, i bi u và qu n chúng d l là ng i dân t c thi u s , tín tôn giáo khuy n khích m c trang ph c dân t c, l ph c tôn giáo. Ng i d l là t ng l nh, s quan, chi n s các l c l ng v trang m c quân ph c c a quân ch ng, binh ch ng. V biu di n ngh thu t, t ng quà, chiêu ãi: Không khuy n khích t ch c bi u di n v n ngh tr c bu i l . Trong tr ng h p xét th y c n bi u di n ngh thu t thì ch ơ ng trình v n ngh ph i phù h p v i n i dung bu i l và không quá 30 phút; th i gian bi u di n v n ngh c ghi rõ trong gi y m i. Không dùng ti n ngân sách nhà n c làm quà t ng. Tr ng h p c n thi t và c s ng ý c a c p có th m quy n m i t ch c chiêu ãi, t ng quà l u ni m. Quà lu ni m ph i m b o tính thi t th c, có ý ngh a, ti t ki m và c trao sau khi k t thúc bu i l . V ưa tin v bu i l : Vi c a tin v bu i l trên các ph ơ ng ti n thông tin i chúng th c hi n theo quy nh hi n hành c a Nhà n c. 17
  8. 1.4.2.2. Trình t ti n hành mít tinh, l k ni m (i) Tr ng Ban T ch c bu i l thông báo ch ơ ng trình bu i l ; m i lãnh o và i bi u ng d y làm l chào c ; phát l nh chào c . (ii) Nh c Qu c ca qua b ng ghi âm, i v i bu i l quan tr ng do Quân nh c c Qu c ca, ng i d l hát theo. (iii) Tr ng Ban T ch c c m ơn và m i lãnh o, i bi u ng i. (iv) Tr ng Ban T ch c tuyên b lý do và gi i thi u i bi u ng n g n, trang tr ng. Ch gi i thi u tên và ch c v ng chí i bi u có ch c v cao nh t v ng, chính quy n, M t tr n T qu c c a Trung ơ ng và a ph ơ ng; các ng chí khác gi i thi u chung. (v) Tr ng Ban T ch c gi i thi u ng chí lãnh o c phân công c di n vn ho c c báo cáo t i bu i l . (vi) Tr ng Ban T ch c gi i thi u lãnh o c p trên ho c khách m i phát bi u ý ki n. ơn gi n hóa th t c, m u di n v n, báo cáo ho c phát bi u ch "kính th a" mt ng chí có ch c v cao nh t c a Trung ơ ng ho c a ph ơ ng d bu i l , còn l i "kính th a" chung các ng chí lãnh o, các v i bi u. (vii) Tr ng Ban T ch c nói l i c m ơn. Tr ng h p lãnh o c p cao c a ng ho c Nhà n c phát bi u thì ng i ng u ơn v ti p thu ý ki n và nói l i c m ơn. (viii) Tr ng Ban T ch c c m ơn và k t thúc bu i l trong ti ng nh c c a bài hát phù hp v i tính ch t c a bu i l . 1.4.2.3. Nguyên t c và trình t ti n hành l trao t ng và ón nh n danh hi u vinh d nhà n ưc, huân ch ươ ng, huy ch ươ ng, c thi ua c a chính ph , b ng khen c a th tưng chính ph Nguyên t c t ch c trao t ng, ón nh n khen th ưng : T ch c trao t ng và ón nh n m t l n m t c p xét th y có tác d ng giáo d c, nêu g ơ ng t t nh t. Không t ch c di u hành ho c t ch c ón r c t c p này, a im này n c p khác, a im khác. Kt h p t ch c trao t ng và ón nh n khen th ng trong bu i l k ni m ngày l ln c a t n c, ngày truy n th ng c a ngành, a ph ơ ng, ơ n v , h i ngh t ng k t nh ng ph i có ch ơ ng trình c th và th c hi n úng Ngh nh này. Cá nhân c khen th ng tr c ti p nh n khen th ng. Tr ng h p cá nhân c khen th ng v ng m t ho c ã qua i thì ng i i di n h p pháp c a ng i c khen th ng nh n thay. 18
  9. Không t ng hoa trong khi trao t ng, ón nh n khen th ng. Ch t ng hoa sau khi ng i c khen th ng r i kh i l ài ho c sân kh u.Trong quá trình trao t ng, cn hng d n phóng viên quay phim, ch p nh, ng i t ng hoa không gây m t tr t t trên khu v c l ài ho c trên sân kh u. Gi a các t trao t ng có th có nh c n n ho c quân nh c chào m ng. Th t trao t ng, ón nh n khen th ưng : (i) Trao t ng cho t p th tr c, cá nhân sau. (ii) Hình th c khen th ng cao c trao tr c, th p h ơn trao sau. (iii) Trong tr ng h p s l ng t p th và cá nhân c trao t ng nhi u thì m i tng t. Quy nh s th t và v trí c th cho t ng ng i trên l ài ho c sân kh u theo danh sách trao úng ng i, tránh nh m l n, l n x n khi trao t ng. B trí vi c trao t ng hp lý, không ng i trao ph i i lên i xu ng nhi u l n. Trình t trao t ng và ón nh n khen th ưng : (i) Th c hi n nghi th c chào c , tuyên b lý do và gi i thi u i bi u (ii) Tr ng Ban T ch c m i th tr ng ơn v báo cáo tóm t t thành thích c a ơ n v và c a cá nhân c khen th ng (n u nhi u t p th , cá nhân c khen th ng thì báo cáo tóm t t thành tích chung, không c b n thành tích c a t ng t p th , cá nhân). (iii) Tr ng Ban T ch c m i i di n chính quy n, c p y ng, Công oàn, oàn Thanh niên c a ơn v c khen th ng và cá nhân c khen th ng lên l ài ho c sân kh u ón nh n Quy t nh. (iv) Tr ng Ban T ch c công b Quy t nh. i di n t p th ho c cá nhân c khen th ng ng nghiêm theo hàng trên l ài nghe công b và ón nh n Quy t nh. Nh ng ng i tham d khác không ng d y trong khi c quy t nh khen th ng. Khi công b xong quy t nh ng i d v tay chúc m ng. (v) Tr ng Ban T ch c m i ng chí lãnh o có ch c v cao nh t v ng và Nhà n c có m t t i bu i l trao Huân ch ơ ng, Huy ch ơ ng, C thi ua c a Chính ph , Bng khen c a Th t ng Chính ph cho t p th , cá nhân c khen th ng. Ng i trao gn Huân ch ơ ng, Huy ch ơ ng lên góc cao lá c truy n th ng c a ơn v (n u có) ho c trên ng c áo. N u trên lá c truy n th ng c a ơn v ho c trên ng c áo c a cá nhân ang có các lo i Huân ch ơ ng, Huy ch ơ ng mà Huân ch ơ ng, Huy ch ơ ng c trao l n sau cao h ơn thì ph i c g n v trí cao h ơn các Huân ch ơ ng, Huy ch ơ ng có tr c. (vi) Tr ng Ban T ch c m i lãnh o c p trên phát bi u ý ki n. 19
  10. (vii) Tr ng Ban T ch c m i th tr ng ơn v , cá nhân c khen th ng phát bi u ý ki n. (viii) Tr ng Ban T ch c c m ơn và tuyên b b m c bu i l . 1.4.3. K n ng giao ti p c a công ch c trong gi i quy t nh ng công vi c n i b nhà n ưc, c ng nh ư trong ho t ng giao ti p v i các t ch c và công dân Các n i dung v K nng giao ti p c a công ch c trong gi i quy t nh ng công vi c n i b nhà n c, c ng nh trong ho t ng giao ti p v i các t ch c và công dân. c quy nh c th trong M c 2, ch ơ ng II “Quy ch Vn hoá công s ti các c ơ quan hành chính nhà n c” Ban hành kèm theo Quy t nh s 129 /2007/Q -TTg ngày 02 tháng8 n m 2007 c a Th tng Chính ph vi các n i dung chính nh sau: Trong giao ti p và ng x nói chung: (i) Cán b , công ch c, viên ch c khi thi hành nhi m v ph i th c hi n các quy nh v nh ng vi c ph i làm và nh ng vi c không c làm theo quy nh c a pháp lu t. (ii) Trong giao ti p và ng x , cán b , công ch c, viên ch c ph i có thái lch s, tôn tr ng. Ngôn ng giao ti p ph i rõ ràng, m ch l c; không nói t c, nói ti ng lóng, quát n t. Trong giao ti p và ng x vi nhân dân: (i) Trong giao ti p và ng x vi nhân dân, cán b , công ch c, viên ch c ph i nhã nh n, l ng nghe ý ki n, gi i thích, h ng d n rõ ràng, c th v các quy nh liên quan n gi i quy t công vi c. (ii) Cán b , công ch c, viên ch c không c có thái hách d ch, nh ng nhi u, gây khó kh n, phi n hà khi th c hi n nhi m v . Trong giao ti p và ng x vi ng nghi p Trong giao ti p và ng x vi ng nghi p, cán b , công ch c, viên ch c ph i có thái trung th c, thân thi n, h p tác. Trong giao ti p qua in tho i Khi giao ti p qua in tho i, cán b , công ch c, viên ch c ph i x ng tên, c ơ quan, ơ n v nơi công tác; trao i ng n g n, t p trung vào n i dung công vi c; không ng t in tho i t ng t. 20