Tài liệu Ngữ pháp luyện thi TOEFL

Một câu trong tiếng Anh bao gồm các thành phần sau đây
SUBJECT - VERB AS PREDICATE - COMPLEMENT - MODIFIER
(OBJECT)
DIRECT INDIRECT
SUBJECT có thể là một động từ nguyên thể, một VERB_ING, một đại từ, song nhiều nhất vẫn là một danh
từ. Chúng bao giờ cũng đứng ở đầu câu, làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ. Vì là danh từ nên
chúng liên quan đến những vấn đề sau:
Ex: Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non - count noun)
¾ Danh từ đếm được: Dùng được với số đếm, do đó nó có hình thái số ít, số nhiều. Nó dùng được với a
hay với the.
¾ Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều.
Nó không thể dùng được với "a", còn "the" chỉ trong một số trường hợp đặc biệt.
¾ Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt.
¾ Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a"
 

Ex: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.
¾ Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water ... đối khi được dùng như
các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của danh từ đó.
 
Ex: water Æ waters (Nước Æ những vũng nước)

¾ Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là
"thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được.
Ex: Ancient times (Những thời cổ đại) - Modern times (những thời hiện đại)
¾ Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được.
 

WITH COUNT NOUN WITH NON-COUNT NOUN
a(n), the, some, any
this, that, these, those
none, one, two, three,...
many
a lot of
a number of
(a) few
fewer... than
more....than
the, some, any
this, that
none
much (usually in negatives or questions)
a lot of
a large amount of
a little
less....than
more....than

¾ Một số từ không đếm được nên biết:
sand*, food*, meat*, water*, money*, news, measles (bệnh sởi), soap, mumps (bệnh quai bị),
information, economics, physics, air, mathematics, politics, homework.
NOTE: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ đếm được, chỉ một
quảng cáo cụ thể nào đó.
¾ Việc xác định danh từ đếm được và không đếm được là hết sức quan trọng và thường là bước cơ bản
mở đầu cho các bài nghe/ ngữ pháp của TOEFL.
8
Quán từ không xác định "a" và "an"
¾ Dùng "an" trước một danh từ bắt đầu bằng:
ƒ 4 nguyên âm A, E, I, O.
ƒ 2 bán nguyên âm U, Y. (uncle, unnatural, umbrella)
ƒ Những danh từ bắt đầu bằng "h" câm (an heir/ hour/ herbal (Adj: thảo mộc)/ honor)
ƒ Những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt (an S.O.S/ an M.P)
ƒ Lưu ý: Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a
uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus
(cây khuynh diệp) )
¾ Dùng "a" trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
¾ Được dùng trước một danh từ không xác định về mặt vị trí/ tính chất/ đặc điểm hoặc được nhắc đến lần
đầu tiên trong câu.
¾ Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.
¾ Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one
thousand.
¾ Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi
ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday
(ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
¾ Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.
¾ Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.
¾ Dùng trước các danh từ số ít đếm được. trong các thán từ what a nice day/ such a long life.
¾ A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/ bà/ cô nào đó (không quen biết)
¾ 
 

pdf 117 trang thiennv 07/11/2022 8621
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Ngữ pháp luyện thi TOEFL", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_ngu_phap_luyen_thi_toefl.pdf

Nội dung text: Tài liệu Ngữ pháp luyện thi TOEFL

  1. Ex: Students go to the school for a class party. Ex: The doctor left the hospital afterwork Lưu ý: Trong American English, “Hospital” và “University” bắt buộc phải dùng với the Ex: He was in the hospital (in hospital as a patient) Ex: She was unhappy at the University (At University as a student) ¾ Một số trường hợp đặc biệt: ƒ Go to work = Go to the office. ƒ To be at work ƒ To be hard at work (làm việc chăm chỉ) ƒ To be in office (đương nhiệm) The Vietnamese economy) ¾ Trước tên các nước mở đầu bằng New, một ¾ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại tính từ chỉ hướng hoặc chỉ có một từ trừ Great Britain) New Zealand, North Korean, France The United States ¾ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành ¾ Trước tên các nước được coi là một quần đảo phố, quận, huyện hoặc một quần đảo Europe, Florida The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii ¾ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử The Constitution, The Magna Carta ¾ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số the Indians ¾ Trước tên bất kì môn thể thao nào baseball, basketball ¾ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt) freedom, happiness 10
  2. ¾ Trước tên các môn học cụ thể ¾ Trước tên các môn học nói chung The Solid matter Physics mathematics ¾ Trước tên các ngày lễ, tết Christmas, Thanksgiving ¾ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các ¾ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các nhạc cụ đó nói chung hoặc chơi các nhạc cụ hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, đó. classical music ) The violin is difficult to play To perform jazz on trumpet and piano Who is that on the piano 11
  3. Cách sử dụng another và other. Hai từ này tuy giống nhau về mặt nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp. Dùng với danh từ đếm được Dùng với danh từ không đếm được ¾ another + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác. ¾ the other + danh từ đếm được số ít = cái còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm). ¾ Other + danh từ đếm được số nhiều = ¾ Other + danh từ không đếm được = một mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, chút nữa. mấy người khác. ¾ The other + danh từ đếm được số nhiều ¾ The other + danh từ không đếm được = = những cái còn lại (của một bộ), những chỗ còn sót lại. người còn lại (của một nhóm). Ex: I don't want this book. Please give me another. (another = any other book - not specific) Ex: I don't want this book. Please give me the other. (the other = the other book, specific) ¾ Another và other là không xác định trong khi The other là xác định, nếu chủ ngữ hoặc danh từ đã được nhắc đến ở trên thì ở dưới chỉ cần dùng Another hoặc other như một đại từ là đủ. ¾ Nếu danh từ được thay thế bằng số nhiều: Other Æ Others. Không bao giờ được dùng Others + danh từ số nhiều. Chỉ được dùng một trong hai. ¾ Trong một số trường hợp người ta dùng đại từ thay thế one hoặc ones đằng sau another hoặc other. Lưu ý: This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không được dùng với ones. 12
  4. Cách sử dụng little, a little, few, a few ¾ Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định) Ex: I have little money, not enough to buy groceries. ¾ A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để Ex: I have a little money, enough to buy groceries ¾ Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định) Ex: I have few books, not enough for reference reading ¾ A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để Ex: I have a few records, enough for listening. ¾ Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ. Ex: Are you ready in money. Yes, a little. ¾ Quite a few (đếm được) = Quite a bit (không đếm được) = Quite a lot (cả hai) = rất nhiều. ¾ 13
  5. Sở hữu cách ¾ The noun's + noun: Chỉ được dùng cho những danh từ chỉ người hoặc động vật, không dùng cho các đồ vật. Ex: The student's book The cat's legs. ¾ Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng dấu phẩy Ex: The students' book. ¾ Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở đuôi vẫn phải dùng đầy đủ dấu sở hữu cách. Ex: The children's toys. The people's willing ¾ Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu. Ex: Paul and Peter's room. ¾ Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay đổi cách đọc. Tên riêng không dùng "the" đằng trước. The boss' car = The boss's car [bosiz] Agnes' house = Agnes's [siz] house. ¾ Nó được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ) Ex: The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90 Ex: The 21st century's prospects. ¾ Có thể dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thì người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như một tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng sở hữu cách. Ex: The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu. ¾ Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia Ex: The Rockerfeller's oil products. China's food. ¾ Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu. Ex: In a florist's At a hairdresser's Đặc biệt là các tiệm ăn: The Antonio's ¾ Dùng trước một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ngữ Ex: a stone's throw from (Cách nơi đâu một tầm đá ném). 14
  6. Verb ¾ Động từ trong tiếng Anh Chia làm 3 thời chính: Quá khứ (Past) Hiện tại (Present) Tương lai (Future) ¾ Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính chính xác của hành động. 1. Present 1) Simple Present ¾ Khi chia động từ thời này ở ngôi thứ 3 số ít, phải có "s" ở tận cùng và âm dó phải được đọc lên Ex: He walks. Ex: She watches TV ¾ Nó dùng để diễn đạt một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại, không xác định cụ thể về thời gian, hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật. ¾ Thường dùng với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays. ¾ Đặc biệt nó dùng với một số phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian 2) Present Progressive (be + V-ing) ¾ Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra ở vào một thời điểm nhất định của hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment. ¾ Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói. ¾ Đặc biệt lưu ý những động từ ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn dù bất cứ thời nào khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật , sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng dộng từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. know believe hear see smell wish understand hate love like want sound have need appear seem taste own Ex: He has a lot of books. Ex: He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối) Ex: I think they will come in time Ex: I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về) 3) Present Perfect : Have + PII ¾ Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và chấm dứt ở hiện tại, thời diểm hành động hoàn toàn không được xác định trong câu. ¾ Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ kéo dài đến hiện tại Ex: George has seen this movie three time. ¾ Dùng với 2 giới từ SINCE/FOR+time ¾ Dùng với already trong câu khẳng định, lưu ý rằng already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu. ¾ Dùng với yet trong câu phủ định, yet thường xuyên đứng ở cuối câu. ¾ Dùng với yet trong câu nghi vấn Ex: Have you written your reports yet? 15
  7. ¾ Trong một số trường hợp ở phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: not mất đi và PII trở về dạng nguyên thể có to. Ex: John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet. ¾ Dùng với now that (giờ đây khi mà ) Ex: Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply ¾ Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). Những thành ngữ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. Ex: So far the problem has not been resolved. ¾ Dùng với recently, lately (gần đây) những thành ngữ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Ex: I have not seen him recently. ¾ Dùng với before đứng ở cuối câu. Ex: I have seen him before. 4) Present Perfect Progressive : Have been V-ing ¾ Dùng giống hệt như Present Perfect nhưng hành động không chấn dứt ở hiện tại mà vẫn tiếp tục tiếp diễn, thường xuyên dùng với since, for + time ¾ Phân biệt cách dùng giữa hai thời: Present Perfect Present Perfect Progressive ¾ Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có ¾ Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng kết quả rõ rệt. lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. I've waited you for half an hour (and now I stop I've been waiting for you for half an hour (and now waiting because you didn't come). I'm still waiting, hoping that you'll come) 2. Past 1) Simple Past: V-ed ¾ Một số động từ trong tiếng Anh có cả dạng Simple Past và Past Perfect bình thường cũng như đặc biệt. Người Anh ưa dùng Simple past chia bình thường và P2 đặc biệt làm adj hoặc trong dạng bị động Ex: To light lighted/lighted: He lighted the candles in his birthday cake. lit/ lit: From a distance we can see the lit restaurant. ¾ Nó diễn đạt một hành động đã xảy ra đứt điểm trong quá khứ, không liên quan gì tới hiện tại, thời diểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như yesterday, at that moment, last + time 2) Past Progresseive: Was/Were + V-ing ¾ Nó dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra ở vào một thời điểm nhất định của quá khứ. Thời diểm đó được diễn đạt cụ thể = ngày, giờ. ¾ Nó dùng kết hợp với một simple past thông qua 2 phó từ chỉ thời gian là when và while, để chỉ một hành động đang tiếp diễn trong quá khứ thì một hành động khác chen ngang vào (khi đang thì bỗng ). Subject + Simple Past - while - Subject + Past Progressive Ex: Smb hit him on the head while he was walking to his car Subject + Past Progressive - when - Subject + Simple Past Ex: He was walking to his car when Smb hit him on the head ¾ Mệnh đề có when & while có thể đứng bất kì nơi nào trong câu nhưng sau when phải là simple past và sau while phải là Past Progressive. 16
  8. ¾ Nó diễn đạt 2 hành động đang cùng lúc xảy ra trong quá khứ. Subject + Past Progressive - while - Subject + Past Progressive Ex: Her husband was reading newspaper while she was preparing dinner. ¾ Mệnh đề hành động không có while có thể ở simple past nhưng ít khi vì dễ bị nhầm lẫn. 3) Past Perfect: Had + PII ¾ Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu bao giờ cũng có 2 hành động ¾ Dùng kết hợp với một simple past thông qua 2 phó từ chỉ thời gian after và before. Subject + Simple Past after Subject + Past Perfect Subject + Past Perfect before Subject + Simple Past Lưu ý: ƒ Mệnh đề có after & before có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu nhưng sau after phải là past perfect còn sau before phải là simple past. ƒ Before & After có thể được thay bằng when mà không sợ bị nhầm lẫn vì trong câu bao giờ cũng có 2 hành động, 1 trước, 1 sau. Ex: The police came when the robber had gone away. 4) Past Perfect Progressive: Had + Been + V-ing ¾ Dùng giống hệt như Past Perfect duy có điều hoạt động diễn ra liên tục cho đến tận Simple Past. Nó thường kết hợp với Simple Past thông qua phó từ Before. Trong câu thường xuyên có since, for + time Lưu ý: Thời này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động. 3. Future 1) Simple Future: Will/Shall/Can/May + Verb in simple form Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau: ¾ Đưa ra đề nghị một cách lịch sự Ex: Shall I take you coat? ¾ Dùng để mời người khác một cách lịch sự: Ex: Shall we go out for lunch? ¾ Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán: Ex: Shall we say : $ 50 ¾ Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản: Ex: All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule ¾ Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. ¾ Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future = from now on. 2) Near Future ¾ Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), At 2 o'clock this afternoon Ex: We are going to have a reception in a moment 17
  9. ¾ Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa. Ex: We are going to take a TOEFL test next year. ¾ Ngày nay người ta thường dùng present progressive. 3) Future Progressive: will/shall + be + verb_ing ¾ Diễn đạt một điều sẽ xảy ra trong tương lai ở vào một thời điểm nhất định Ex: At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture. Ex: Good luck with the exam! We will be thinking of you. ¾ Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai. Ex: Now we are learning English here, but by the time tomorrow we will be attending the meeting at the office. ¾ Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn). Ex: Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass - making at the same time next week. ¾ Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói). Ex: You will be hearing from my solicitor. Ex: I will be seeing you one of these days, I expect. ¾ Dự đoán cho tương lai: Ex: Don't phone now, they will be having dinner. ¾ Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác Ex: You will be staying in this evening. (ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ) 4) Future Perfect: Will/ Shall + Have + PII ¾ Chỉ một hành động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Nó thường được dùng với phó tử chỉ thời gian dưới dạng: By the end of , By the time + sentence Ex: We will have accomplished the TOEFL test taking skills by the end of next year. By the time Halley's Comet comes racing across the night sky again, most of the people alive today will have passed away. 18
  10. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Trong một câu tiếng Anh, thông thường thì chủ ngữ đứng liền ngay với động từ và quyết định việc chia động từ nhưng không phải luôn luôn như vậy. 19
  11. Các trường hợp Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ ¾ Xen vào giữa là một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu cộng các danh từ theo sau). Các ngữ giới từ này không hề có quyết định gì tới việc chia động từ, động từ phải chia theo chủ ngữ chính. ¾ Các thành ngữ ở bảng sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ. Nó sẽ đứng xen vào giữa chủ ngữ và động từ, tách ra khỏi giữa 2 thành phần đó = 2 dấu phảy và không có ảnh hưởng gì đến việc chia động từ. Ex: The actrees, along with her manager and some friends, is going to a party tonight. Together with along with accompanied by as well as ¾ Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng and thì động từ phải chia ngôi thứ 3 số nhiều (they) ¾ Nhưng nếu 2 đồng Chủ ngữ nối với nhau bằng or thì động từ phải chia theo danh từ đứng sau or. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Ex: The actress or her manager is going to answer the interview. 1. Các danh từ luôn đòi hỏi các động từ và đại từ đi theo chúng ở ngôi thứ 3 số ít ¾ Đó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các đại từ phiếm chỉ). any + no + some + singular noun singular noun singular noun anybody nobody somebody anyone no one someone anything nothing something every + singular noun each + singular noun everybody everyone either * everything neither* *Either and neither are singular if thay are not used with or and nor ¾ either (1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng any. ¾ neither (không một trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên dùng not any. Ex: Neither of his chutes opens as he plummets to the ground Ex: Not any of his pens is able to be used. 2. Cách sử dụng None và No ¾ Nếu sau None of the là một danh từ không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều. none + of the + non-count noun + singular verb none + of the + plural count noun + plural verb Ex: None of the counterfeit money has been found. Ex: None of the students have finished the exam yet. ¾ Nếu sau No là một danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít nhưng nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều no + {singular noun/non-count noun} + singular verb no + plural noun + plural verb 20
  12. Ex: No example is relevant to this case. 3. Cách sử dụng cấu trúc either or (hoặc hoặc) và neither nor (không mà cũng không) ¾ Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cấu trúc này là động từ phải chia theo danh từ đi sau or hoặc nor. Nếu danh từ đó là số ít thì dộng từ đó chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. nor neither + noun + + plural noun + plural verb or either neither + noun + nor + singular noun + singular verb either or Ex: Neither John nor his friends are going to the beach today. Ex: Either John or his friends are going to the beach today. Ex: Neither the boys nor Carmen has seen this movie before. Ex: Either John or Bill is going to the beach today. 4. V-ing làm chủ ngữ ¾ Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít ¾ Người ta sẽ dùng V-ing khi muốn diễn đạt 1 hành động cụ thể xảy ra nhất thời nhưng khi muốn diễn đạt bản chất của sự vật, sự việc thì phải dùng danh từ Ex: Dieting is very popular today. Ex: Diet is for those who suffer from a cerain disease. ¾ Động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả it để mở đầu câu. Ex: To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book. 5. Các danh từ tập thể ¾ Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các dại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít. Congress family group committee class Organization team army club crowd Government jury majority* minority public Ex: The committee has met, and it has rejected the proposal. ¾ Tuy nhiên nếu động từ sau những danh từ này chia ở ngôi thứ 3 số nhiều thì câu đó ám chỉ các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ: Ex: Congress votes for the bill. *(Congress are discussing about the bill. (some agree, some disagree)).(TOEFL không bắt lỗi này). ¾ Danh từ the majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ The majority + singular verb the majority of the + plural noun + plural verb Ex: The majority believes that we are in no danger. Ex: The majority of the students believe him to be innocent. ¾ the police/sheep/fish + plural verb Ex: The sheep are breaking away Ex: The police come only to see the dead bodies and a ruin in the bank ¾ a couple + singular verb 21