Tác dụng không mong muốn của phác đồ folfiri trong điều trị ung thư đại trực tràng
Đánh giá tác dụng không mong muốn của phác đồ FOLFIRI trong điều trị ung thư đại trực tràng (UTĐTT) sau phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 103. Đối tượng và phương pháp: 31 bệnh nhân (BN) chẩn đoán UTĐTT (5 BN giai đoạn Dukes B, 11 BN Dukes C, 15 BN Dukes D); có hồ sơ bệnh án đầy đủ; hợp tác, đồng ý tham gia nghiên cứu; tuổi ≥ 18; được phẫu thuật, sau đó điều trị hóa chất bổ trợ theo phác đồ FOLFIRI; theo dõi tác dụng phụ của hóa chất: Nôn, buồn nôn, viêm loét miệng, tiêu chảy, tê bì chân tay, viêm tĩnh mạch ngoại vi, giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu, tổn thương gan. Kết quả: 28 BN điều trị đủ 12 liệu trình (1 BN tử vong khi điều trị liệu trình 4, 2 BN điều trị 9 liệu trình); sau 3, 6, 9, 12 liệu trình điều trị, tỷ lệ BN có triệu chứng nôn (35,5%, 33,3%, 30,1%, 35,6%), viêm loét miệng (12,9%, 10,0%, 10,0%, 14,3%), tiêu chảy (12,9%, 16,7%, 16,7%, 21,4%), viêm tĩnh mạch ngoại vi (9,7%, 13,3%, 13,3%, 10,7%), tê bì chân tay (12,9%, 20,0%, 23,3%, 35,7%), tăng men gan (16,1%, 13,4%, 6,6%, 3,6%). BN giảm bạch cầu hạt gặp cao nhất ở liệu trình 9 là 17,3% (giảm độ 1: 10,7%; độ 2: 3,3%; độ 3: 3,3%), sau 12 liệu trình không có BN giảm bạch cầu.
Kết luận: Tác dụng phụ có thể gặp sau 3, 6, 9, 12 liệu trình điều trị hóa chất: Triệu chứng nôn, viêm loét miệng gặp tỷ lệ thấp, tiêu chảy, viêm tĩnh mạch ngoại vi, tê bì chân tay và tăng dần theo các liệu trình điều trị, tăng men gan gặp tỷ lệ thấp; BN giảm bạch cầu hạt gặp tỷ lệ thấp, sau 12 liệu trình không có BN giảm bạch cầu
File đính kèm:
tac_dung_khong_mong_muon_cua_phac_do_folfiri_trong_dieu_tri.pdf
Nội dung text: Tác dụng không mong muốn của phác đồ folfiri trong điều trị ung thư đại trực tràng
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 TÁC D ỤNG KHÔNG MONG MU ỐN C ỦA PHÁC ĐỒ FOLFIRI TRONG ĐIỀU TR Ị UNG TH Ư ĐẠI TR ỰC TRÀNG Nguy ễn V ăn B ằng* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá tác d ụng không mong mu ốn c ủa phác đồ FOLFIRI trong điều tr ị ung th ư đại tr ực tràng (UT ĐTT) sau ph ẫu thu ật t ại B ệnh vi ện Quân y 103. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 31 bệnh nhân (BN) ch ẩn đoán UT ĐTT (5 BN giai đoạn Dukes B, 11 BN Dukes C, 15 BN Dukes D); có h ồ s ơ b ệnh án đầ y đủ ; h ợp tác, đồng ý tham gia nghiên c ứu; tuổi ≥ 18; được ph ẫu thu ật, sau đó điều tr ị hóa ch ất b ổ tr ợ theo phác đồ FOLFIRI; theo dõi tác d ụng ph ụ c ủa hóa ch ất: nôn, bu ồn nôn, viêm loét mi ệng, tiêu ch ảy, tê bì chân tay, viêm t ĩnh m ạch ngo ại vi, gi ảm s ố l ượng bạch c ầu, ti ểu c ầu, t ổn th ươ ng gan. Kết qu ả: 28 BN điều tr ị đủ 12 li ệu trình (1 BN t ử vong khi điều tr ị li ệu trình 4, 2 BN điều tr ị 9 li ệu trình); sau 3, 6, 9, 12 li ệu trình điều tr ị, t ỷ l ệ BN có tri ệu ch ứng nôn (35,5%, 33,3%, 30,1%, 35,6%), viêm loét mi ệng (12,9%, 10,0%, 10,0%, 14,3%), tiêu ch ảy (12,9%, 16,7%, 16,7%, 21,4%), viêm t ĩnh m ạch ngo ại vi (9,7%, 13,3%, 13,3%, 10,7%), tê bì chân tay (12,9%, 20,0%, 23,3%, 35,7%), t ăng men gan (16,1%, 13,4%, 6,6%, 3,6%). BN gi ảm bạch c ầu h ạt g ặp cao nh ất ở li ệu trình 9 là 17,3% (gi ảm độ 1: 10,7%; độ 2: 3,3%; độ 3: 3,3%), sau 12 li ệu trình không có BN gi ảm b ạch c ầu. Kết lu ận: tác d ụng ph ụ có th ể g ặp sau 3, 6, 9, 12 li ệu trình điều tr ị hóa ch ất: tri ệu ch ứng nôn, viêm loét mi ệng g ặp t ỷ l ệ th ấp, tiêu ch ảy, viêm t ĩnh mạch ngo ại vi, tê bì chân tay và t ăng d ần theo các li ệu trình điều tr ị, t ăng men gan g ặp t ỷ l ệ th ấp; BN gi ảm b ạch c ầu h ạt g ặp t ỷ l ệ th ấp, sau 12 li ệu trình không có BN gi ảm b ạch c ầu. * T ừ khóa: Ung th ư đại tr ực tràng; Phác đồ FOLFIRI; CEA; CA19-9. Side Effects of FOLFIRI Therapy in Treatment of Colorectal Cancer Patients in 103 Hospital Summary Objectives: Studying side effects of FOLFIRI therapy on colorectal cancer (CRC) patients after operation in 103 Hospital. Subjects and methods: 31 CRC patients (5 patients stage Dukes B, 11 patients stage Duke C, 15 patients stage Dukes D); patients have complete clinical records; co-operate and take part in studying, age over 18; patients were operated after chemotherapy by FOLFIRI method; studying side effects: vomitting, feel sick, inflammation-ulcer of mouth, diarrhea, insensible arms and legs, inflammation peripheral vena, decreased WBC, platelet, injured liver. Results: 28 patients underwent 12 times of treatment (one patients died after 4 times of chemotherapy, two patients treated 9 chemotharpy times); after 3, 6, 9, 12 course of treatment: * Bệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn V ăn B ằng (bangnvbs@gmail.com) Ngày nh ận bài: 16/01/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 07/05/2017 Ngày bài báo được đă ng: 11/05/2017 43
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-5017 patients have vomiting, feel sick (35.5%, 33.3%, 30.1%, 35.6%), inflammation-ulcer of mouth (12.9%, 10.0%, 10.0%, 14.3%), diarrhea (12.9%, 16.7%, 16.7%, 21.4%), inflammation peripheral vena (9.7%, 13.3%, 13.3%, 10.7%), insensible arms and legs (12.9%, 20.0%, 23.3%, 35.7%), injured liver (16.1%, 13.4%, 6.6%, 3.6%). 17.3% of patients decreased WBC were the highest incidence in 9 times (decreased grade 1: 10.7%; grade 2: 3.3%; grade 3: 3.3%), after 12 times, no patients decreased WBC. Conclusion: Side effects of FOLFIRI method may have after 3, 6, 9, 12 times chemotherapy: vomiting, feel sick, inflamation-ulcer of mouth, diarrhea, inflammation peripheral vena, insensible arms and legs and increased after treatment time, injured liver was low. Patients decreased WBC was low, after 12 times, no patients decreased WBC. * Key words: Colorectal cancer; FOLFIRI; CEA; CA19-9. ĐẶT V ẤN ĐỀ bằng phác đồ IRINOX th ấy hi ệu qu ả điều tr ị t ốt, tác d ụng ph ụ c ủa phác đồ Hi ện nay, trên th ế gi ới UT ĐTT tràng đứng gặp t ỷ l ệ th ấp. Theo Vamvakas L và CS hàng th ứ 2 v ề t ỷ l ệ t ử vong trong các (2002) [6], UT ĐTT ti ến tri ển s ử d ụng phác bệnh ung th ư, sau ung th ư ph ổi ở nam gi ới đồ irinotecan ph ối h ợp 5FU, leucovorin là và ung th ư vú ở n ữ gi ới. T ại Vi ệt Nam, phác đồ điều tr ị chu ẩn. Theo khuy ến cáo UT ĐTT ở nam gi ới đứ ng hàng th ứ 4 trong của NCCN, phác đồ FOLFIRI (irinotecan, các b ệnh ung th ư (sau ung th ư ph ổi, gan, leucovorin, 5FU) là phác đồ chu ẩn và ưu dạ dày), ở n ữ đứ ng th ứ 5 (sau ung th ư tiên hàng đầu trong điều tr ị UT ĐTT giai đoạn ph ổi, d ạ dày, gan và ung th ư vú); UT ĐTT mu ộn, có di c ăn. Tuy nhiên, ở Vi ệt Nam đang có xu h ướng gia t ăng. ch ưa có nghiên c ứu nào đánh giá đầy đủ Có nhi ều phác đồ hóa ch ất b ổ tr ợ sau tác d ụng không mong mu ốn c ủa phác đồ ph ẫu thu ật UT ĐTT, trong đó phác đồ FOLFIRI trên BN UT ĐTT. Vì v ậy, nghiên FOLFOX 4 được công nh ận là có hi ệu cứu nh ằm m ục tiêu: Đánh giá tác d ụng qu ả và độc tính th ấp. Đế n nay, đã có không mong mu ốn c ủa phác đồ FOLFIRI nhi ều nghiên c ứu đánh giá hi ệu qu ả điều trong điều tr ị UT ĐTT. tr ị c ủa phác đồ FOLFOX 4 trong UT ĐTT ch ưa di c ăn. Tr ần V ăn H ạ và CS (2014) ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP [2] nghiên c ứu 74 BN UT ĐTT được NGHIÊN C ỨU ph ẫu thu ật, sau đó điều tr ị theo phác đồ FOLFOX 4 th ấy phác đồ t ươ ng đối an 1. Đối t ượng và v ật li ệu nghiên c ứu. toàn cho BN; độc t ố huy ết h ọc, tiêu hóa 31 BN được ch ẩn đoán xác đị nh UT ĐTT ở m ức độ nh ẹ có th ể ki ểm soát được. đã ph ẫu thu ật, sau đó điều tr ị hoá ch ất t ại Ngô Th ị Th ịnh và CS (2014) [4] đánh giá Khoa Máu và B ệnh ngh ề nghi ệp, B ệnh vi ện kết qu ả điều tr ị UT ĐTT giai đoạn mu ộn Quân y 103 theo phác đồ FOLFIRI. 44
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 * Tiêu chu ẩn ch ọn BN: được ch ẩn đoán giai đoạn UT ĐTT theo Dukes (Dukes A: xác định UT ĐTT: 5 BN giai đoạn Dukes B, u t ừ l ớp niêm m ạc xâm l ấn l ớp d ưới niêm 11 BN Dukes C, 15 BN Dukes D; BN được mạc, l ớp c ơ d ưới niêm m ạc, c ơ tr ơn; điều tr ị hóa tr ị t ại B ệnh vi ện Quân y 103; Dukes B: u xâm l ấn sát thanh m ạc; u xâm có ch ỉ đị nh, đồ ng ý và điều tr ị hoá ch ất lấn v ượt thanh m ạc; Dukes C: u xâm l ấn theo phác đồ FOLFIRI; có h ồ s ơ b ệnh án lớp c ơ, di c ăn h ạch vùng; u xâm l ấn thanh đầy đủ ; h ợp tác, đồng ý tham gia nghiên mạc, di c ăn h ạch trung gian; u xâm l ấn cứu; tuổi ≥ 18; không m ắc các bệnh m ạn vượt thanh m ạc, di c ăn h ạch; Dukes D: tính (suy tim, suy gan, viêm gan m ạn tính có di c ăn xa). đang ho ạt độ ng, viêm ph ế qu ản, viêm BN sau khi ph ẫu thu ật t ừ 3 - 4 tu ần được đường ti ết ni ệu, viêm kh ớp, b ệnh lý dạ điều tr ị hóa ch ất theo phác đồ FOLFIRI dày tá tràng m ạn tính ), đang m ắc các (axít folic, fluorouracil, irinotecan): irinotecan bệnh c ấp tính ho ặc b ệnh ung th ư khác (180 mg/m 2) truy ền t ĩnh m ạch trong 2 gi ờ kết h ợp. ngày th ứ 1, leucovorin (400 mg/m 2) truy ền * V ật li ệu nghiên c ứu: ch ỉ s ố hoá sinh tĩnh m ạch trong 2 gi ờ ngày 1, sau đó 5FU máu th ực hi ện trên máy Olympus AU 640; (400 mg/m 2) bolus ngày 1, ti ếp theo là ch ỉ s ố huy ết h ọc th ực hi ện trên máy XT truy ền 5FU (2.400 mg/m 2), truy ền liên t ục 4.000i (Sysmex, Nh ật B ản); hoá ch ất điều trong 46 gi ờ. L ặp l ại chu k ỳ truy ền sau m ỗi tr ị UT ĐTT: irinotecan (Hãng Frizer); 5FU, 2 tu ần. leucovorin (Hãng EBEWE). Theo dõi tác d ụng ph ụ c ủa hóa tr ị bao 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. gồm nôn, bu ồn nôn, tiêu ch ảy, viêm t ĩnh Nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang, k ết h ợp mạch, r ụng tóc, các tri ệu ch ứng th ần kinh với nghiên c ứu ti ến c ứu d ựa vào tra c ứu ngo ại vi; độ c tính trên c ơ quan t ạo máu hồ s ơ b ệnh án. Th ời gian thu th ập s ố li ệu (s ố l ượng b ạch c ầu, s ố l ượng ti ểu c ầu), từ tháng 02 - 2012 đến 6 - 2016. Phân chia ảnh h ưởng trên gan AST, ALT. Bảng 1: Ch ỉ tiêu Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Số l ượng b ạch c ầu (G/l) > 3 2 đến ≤ 3 1 đến ≤ 2 ≤ 1 Số l ượng ti ểu c ầu (G/l) ≥ 75 50 ≤ Hb < 75 10 ≤ Hb < 50 < 10 AST, ALT (U/l) ≤ 2,5 l ần Từ 2 đế n 5 l ần 5 - 20 l ần > 20 l ần Nôn (l ần/ngày) 1 - 2 Từ 2 đế n 5 l ần ≥ 6 * X ử lý s ố li ệu: bằng ph ần m ềm Excel, đảm b ảo đạo đức trong nghiên c ứu. 45
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-5017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 31 BN điều tr ị theo phác đồ FOLFIRI, 28 BN điều tr ị 12 li ệu trình, 1 BN t ử vong ở li ệu trình th ứ 4; 2 BN điều tr ị 9 li ệu trình. 1. Tác d ụng ph ụ c ủa phác đồ FOLFIRI trên h ệ th ống tiêu hóa. Bảng 2: Tri ệu ch ứng nôn và bu ồn nôn. Nôn độ 1 Nôn độ 2 Nôn độ 3 Th ời điểm điều tr ị n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % Sau 3 li ệu trình 7 22,6% 3 9,7% 1 3,2% Sau 6 li ệu trình 7 23,3% 2 6,7% 1 3,3% Sau 9 li ệu trình 5 16,7% 2 6,7% 2 6,7% Sau 12 li ệu trình 6 21,4% 2 7,1% 2 7,1% Sau điều tr ị li ệu trình 3, 6, 9, 12, t ỷ l ệ này có t ỷ l ệ nôn th ấp h ơn tác gi ả và ch ủ BN nôn độ 1 cao nh ất. Trong nghiên c ứu, yếu nôn độ 1, có th ể do hi ện nay thu ốc tri ệu ch ứng nôn, bu ồn nôn sau các li ệu ch ống nôn t ốt h ơn, chúng tôi dùng thu ốc trình điều tr ị 30 - 40%, tri ệu ch ứng viêm ch ống nôn d ự phòng tr ước, trong, sau khi loét mi ệng từ 10 - 15%, tiêu ch ảy 10 - 20%. điều tr ị hóa ch ất. T ỷ l ệ BN tiêu ch ảy trong Tr ần V ăn H ạ và CS (2014) [2] nghiên c ứu nghiên c ứu c ũng th ấp h ơn c ủa tác gi ả 74 BN UT ĐTT ph ẫu thu ật, điều tr ị b ổ tr ợ (ở li ệu trình 12 là 21,4%), do chúng tôi hóa ch ất sau ph ẫu thu ật; trong 3 li ệu trình dùng thu ốc điều tr ị ho ặc d ự phòng t ốt cho đầu có 26/74 BN (35,2%) bu ồn nôn, nôn BN ch ống tiêu ch ảy, nh ững l ần điều tr ị độ 1 - 2; trong 3 li ệu trình sau, t ỷ l ệ BN tr ước BN có tiêu ch ảy, nh ững l ần điều tr ị bu ồn nôn, nôn gi ảm còn 33,8%, 2,7% tiêu hóa ch ất sau chúng tôi d ự phòng tr ước. ch ảy độ 3, 14,9% BN viêm loét niêm m ạc Tr ần Th ắng và CS (2010) [3] nghiên c ứu mi ệng, t ươ ng t ự k ết qu ả c ủa chúng tôi. 116 BN UT ĐTT giai đoạn II, III ph ẫu thu ật Nguy ễn Đình D ươ ng, Tr ần Đình Hà (2013) và hóa tr ị b ổ tr ợ (phác đồ FU-FA), g ặp [1] nghiên c ứu trên BN UT ĐTT điều tr ị tác d ụng ph ụ c ủa hóa ch ất: bu ồn nôn, nôn hóa ch ất th ấy t ỷ l ệ BN c ảm giác ngon 15,5%; tiêu ch ảy ( độ 1 - 2: 18,1%; độ 3 - 4: mi ệng gi ảm (40%), bu ồn nôn 40%, nôn 8,6%); viêm loét mi ệng ( độ 1 - 2: 9,5%; 26,67%, ở BN có nôn: s ố l ần nôn trong độ 3 - 4: 2,6%); đau th ượng v ị ( độ 1 - 2: ngày ch ủ y ếu 3 - 5 l ần (66,67%), c ảm giác 13,8%). T ỷ l ệ BN có tác d ụng ph ụ th ấp khô mi ệng th ường g ặp (60%), đau mi ệng hơn nghiên c ứu này, có th ể do phác đồ 3,33%, c ảm giác thay đổ i trong mi ệng khi FU-FA nh ẹ h ơn phác đồ điều tr ị c ủa ăn u ống 40%, tiêu ch ảy 70%. Nghiên c ứu chúng tôi. 46
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 Bảng 3: Tri ệu ch ứng viêm loét mi ệng. Có tri ệu ch ứng Không có tri ệu ch ứng Th ời điểm điều tr ị viêm loét mi ệng viêm loét mi ệng n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % Sau 3 li ệu trình 4 12,9% 27 87,1% Sau 6 li ệu trình 3 10,0% 27 90,0% Sau 9 li ệu trình 3 10,0% 27 90,0% Sau 12 li ệu trình 4 14,3% 24 85,7% Bảng 4: Tri ệu ch ứng tiêu ch ảy. Th ời điểm điều tr ị Có tri ệu ch ứng tiêu ch ảy Không có tri ệu ch ứng tiêu ch ảy n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % Sau 3 li ệu trình 4 12,9% 27 87,1% Sau 6 li ệu trình 5 16,7% 25 83,3% Sau 9 li ệu trình 5 16,7% 25 83,3% Sau 12 li ệu trình 6 21,4% 22 78,6% 2. Tác d ụng ph ụ phác đồ FOLFIRI trên th ần kinh, t ĩnh m ạch ngo ại vi, gan. Bảng 5: Tri ệu ch ứng tê bì chân tay. Có tri ệu ch ứng tê bì chân tay Không có tri ệu ch ứng tê bì chân tay Th ời điểm điều tr ị n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % Sau 3 li ệu trình 4 12,9% 27 87,1% Sau 6 li ệu trình 6 20,0% 24 80,0% Sau 9 li ệu trình 7 23,3% 23 76,7% Sau 12 li ệu trình 10 35,7% 18 64,3% Tỷ l ệ BN có tri ệu ch ứng tê bì chân tay t ăng d ần sau các li ệu trình điều tr ị. Sau 3 li ệu trình đầu tiên, 12,9% có tê bì chân tay; sau đó t ăng d ần qua các li ệu trình điều tr ị (li ệu trình 6: 20,0%; li ệu trình 9: 23,3%; li ệu trình 12 t ỷ l ệ tê bì chân tay t ăng lên 35,7%). Tr ần Th ắng và CS (2010) [3] nghiên c ứu 116 BN ung th ư đại tràng ph ẫu thu ật và hóa tr ị b ổ tr ợ (phác đồ FU-FA) g ặp tri ệu ch ứng viêm t ĩnh m ạch ngo ại vi ( độ 1 - 2: 22,4%). Tỷ l ệ BN b ị viêm t ĩnh m ạch ngo ại vi sau khi điều tr ị hóa ch ất trong nghiên c ứu này cũng t ươ ng c ủa tác gi ả. Tr ần V ăn H ạ và CS (2014) [2] nghiên c ứu 74 BN UT ĐTT điều tr ị hóa ch ất sau ph ẫu thu ật: tri ệu ch ứng tê bì chân tay g ặp 13,6% sau 3 li ệu trình và tăng lên 58,1% sau 12 li ệu trình, cao h ơn nghiên c ứu c ủa chúng tôi, có th ể do trong quá trình điều tr ị hóa ch ất chúng tôi k ết h ợp thêm v ới vitamin nhóm B. 47
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-5017 Bảng 6: Tri ệu ch ứng viêm t ĩnh m ạch ngo ại vi. Có tri ệu ch ứng Không có tri ệu ch ứng Th ời điểm điều tr ị viêm t ĩnh m ạch ngo ại vi viêm t ĩnh m ạch ngo ại vi n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % Sau 3 li ệu trình 3 9,7% 28 90,3% Sau 6 li ệu trình 4 13,3% 26 86,7% Sau 9 li ệu trình 4 13,3% 26 86,7% Sau 12 li ệu trình 3 10,7% 25 89,3% Bảng 7: Tri ệu ch ứng t ăng enzym gan (ALT). Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Th ời điểm điều tr ị n n % n % n % Sau 3 li ệu trình 5 16,1% 0 0% 0 0% 0 0% Sau 6 li ệu trình 2 6,7% 2 6,7% 0 0% 0 0% Sau 9 li ệu trình 1 3,3% 1 3,3% 0 0% 0 0% Sau 12 li ệu trình 1 3,6% 0 0% 0 0% 0 0% BN t ăng enzym gan sau điều tr ị g ặp t ỷ l ệ th ấp, ch ủ y ếu ở độ 1. Tr ần Th ắng và CS (2010) [3] nghiên c ứu 116 BN ung th ư đại tràng ph ẫu thu ật và hóa tr ị b ổ tr ợ, t ăng men gan ( độ 1 - 2: 7,8%). Ngô Th ị Tính và CS (2014) [4] g ặp độ c tính trên gan v ới t ỷ l ệ th ấp, gặp t ăng men gan ch ủ y ếu là độ 1. Có th ể, hóa ch ất trong phác đồ FOLFIRI là nh ững hóa ch ất ít độ c v ới gan, do v ậy tác d ụng ph ụ trên gan ít. 3. Tác d ụng ph ụ c ủa phác đồ FOLFIRI trên c ơ quan t ạo máu. Bảng 8: Tri ệu ch ứng gi ảm b ạch c ầu. Th ời điểm Gi ảm b ạch c ầu Gi ảm b ạch c ầu Gi ảm b ạch c ầu Gi ảm b ạch c ầu điều tr ị độ 1 độ 2 độ 3 độ 4 n % n % n % n % Sau 3 li ệu trình 0 0% 1 3,2% 0 0% 0 0% Sau 6 li ệu trình 0 0% 1 3,3% 0 0% 0 0% Sau 9 li ệu trình 3 10,7% 1 3,3% 1 3,3% 0 0% Sau 12 li ệu trình 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% BN gi ảm s ố l ượng b ạch c ầu sau điều tr ị g ặp t ỷ l ệ th ấp; không g ặp BN nào gi ảm s ố lượng b ạch c ầu độ 4; 1 BN gi ảm s ố l ượng b ạch c ầu độ 3 ở li ệu trình 9. 48
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 Bảng 9: Tri ệu ch ứng gi ảm ti ểu c ầu. Gi ảm ti ểu c ầu Gi ảm ti ểu c ầu Gi ảm ti ểu c ầu Gi ảm ti ểu c ầu Th ời điểm điều tr ị độ 1 độ 2 độ 3 độ 4 n % n % n % n % Sau 3 li ệu trình 1 3,2% 0 0% 0 0% 0 0% Sau 6 li ệu trình 2 6,7% 0 0% 0 0% 0 0% Sau 9 li ệu trình 1 3,3% 0 0% 0 0% 0 0% Sau 12 li ệu trình 1 3,6% 0 0% 0 0% 0 0% Tỷ l ệ BN gi ảm s ố l ượng ti ểu c ầu sau các đợ t điều tr ị th ấp. BN gi ảm b ạch c ầu, ti ểu cầu sau điều tr ị hóa ch ất do độ c tính c ủa hóa ch ất v ới t ủy x ươ ng [7]. Nghiên c ứu này, BN gi ảm b ạch c ầu và ti ểu c ầu chi ếm t ỷ l ệ th ấp. Tr ần Th ắng và CS (2010) [3] nghiên cứu 116 BN ung th ư đại tràng ph ẫu thu ật và hóa tr ị b ổ tr ợ (phác đồ FU-FA) g ặp gi ảm bạch c ầu ( độ 1 - 2: 5,2%); gi ảm ti ểu c ầu ( độ 1 - 2: 8,1%). Tr ần V ăn H ạ và CS (2014) [2] g ặp t ỷ l ệ gi ảm b ạch c ầu sau 3 li ệu trình là 8,2% ( độ 1 - 2), sau 6 li ệu trình, 10,8% gi ảm b ạch c ầu và sau 12 li ệu trình là 14,5%. Theo Ngô Th ị Tính và CS (2014) [4], độc cơ quan t ạo máu ch ủ y ếu là gi ảm b ạch c ầu độ 2, chi ếm t ỷ l ệ t ươ ng đối cao (52,8%). Theo Saltz L.B và CS (2000) [5], BN gi ảm b ạch c ầu h ạt liên quan đến điều tr ị hóa ch ất gặp t ỷ l ệ th ấp. Vamvakas L và CS (2002) [6] nghiên c ứu 54 BN UT ĐTT điều tr ị theo phác đồ de Gramont: 19 BN gi ảm b ạch c ầu h ạt (36%) (độ 3, 4), s ốt giảm b ạch c ầu h ạt 4 BN, 1 BN t ử vong do nhi ễm trùng máu; gi ảm ti ểu c ầu ít g ặp. Nghiên c ứu này, BN gi ảm b ạch c ầu h ạt g ặp t ỷ l ệ th ấp và m ức độ nh ẹ (độ 1, 2), có th ể hi ện nay các thu ốc kích thích b ạch c ầu h ạt được s ử d ụng r ộng rãi h ơn, BN có bi ểu hi ện gi ảm b ạch c ầu hạt đề u dùng thu ốc kích thích b ạch c ầu h ạt ngay ho ặc dùng d ự phòng. KẾT LU ẬN tăng men gan g ặp t ỷ l ệ th ấp (16,1%, 13,4%, 6,6%, 3,6%). Nghiên c ứu 31 BN UT ĐTT điều tr ị b ổ - BN gi ảm b ạch c ầu h ạt g ặp cao nh ất tr ợ hóa ch ất phác đồ FOLFIRI sau ph ẫu ở li ệu trình 9 (17,3%) (gi ảm độ 1: 10,7%; thu ật, chúng tôi th ấy tác d ụng ph ụ có th ể độ 2: 3,3%; độ 3: 3,3%), sau 12 li ệu trình, gặp: không có BN nào gi ảm s ố l ượng b ạch c ầu. - Sau 3, 6, 9, 12 li ệu trình điều tr ị: tri ệu ch ứng nôn (35,5%, 33,3%, 30,1%, 35,6%), TÀI LI ỆU THAM KH ẢO viêm loét mi ệng g ặp t ỷ l ệ th ấp (12,9%, 1. Nguy ễn Đình D ươ ng, Tr ần Đình Hà. 10,0%, 10,0%, 14,3%), tiêu ch ảy (12,9%, Đánh giá nhu c ầu ch ăm sóc điều d ưỡng cho 16,7%, 16,7%, 21,4%), viêm t ắc t ĩnh m ạch BN ung th ư tr ực tràng điều tr ị hoá ch ất t ại ngo ại vi (9,7%, 13,3%, 13,3%, 10,7%), tê bì Trung tâm Y h ọc Hạt nhân và Ung b ướu, chân tay (12,9%, 20,0%, 23,3%, 35,7%) Bệnh vi ện B ạch Mai. T ạp chí Ung th ư h ọc. và t ăng d ần theo các li ệu trình điều tr ị, 2013, 1, tr.395-400. 49
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-5017 2. Tr ần V ăn H ạ, Nguy ễn Danh Thanh. K ết 5. Saltz L.B, Cox J.V, Blanke C et al. qu ả điều tr ị hóa ch ất phác đồ FOLFIRI 4 trên Irinotecan plus fluorouracil and leucovorin for BN UT ĐTT sau ph ẫu thu ật t ại B ệnh vi ện metastatic colorectal cancer. N Engl J Med. Quân y 103. T ạp chí Ung th ư h ọc Vi ệt Nam. 2000, 343 (13), pp.905-914. 2014, 4, tr.23-26. 6. Vamvakas L, Kakoliris S. Irinotecan 3. Tr ần Th ắng, Phạm Duy Hi ển, Đỗ Huy ền (CPT-11) in combination with infusional 5FU Nga và CS . Nghiên c ứu áp d ụng hoá tr ị li ệu and leucovorin (de Gramont regimen) as first hỗ tr ợ phác đồ FU-FA sau ph ẫu thu ật ung th ư line treatment in patients with advanced bi ểu mô tuy ến đạ i tràng. T ạp chí Ung th ư h ọc colorectal cancer. Am J Clin Oncol. 2000, 25 (1), Vi ệt Nam. 2010, 1, tr.373-383. pp.65-70. 4. Ngô Th ị Tính. Đánh giá k ết qu ả b ước 7. Zouhairi M.E, Charabaty A, Pishvaian M.J. đầu điều tr ị UT ĐTT giai đoạn mu ộn b ằng Molecularly targeted therapy for metastatic phác đồ IRINOX t ại Trung tâm Ung b ướu Thái colon cancer: Proven treatments and promising Nguyên t ừ 01 - 2011 đến 11 - 2013. T ạp chí new agents. Gastrointest Cancer Res. 2011, Ung th ư h ọc Vi ệt Nam. 2014, 4, tr.27-32. 4 (1), pp.15-21. 50

