Tác dụng giảm cân, điều trị rối loạn lipid máu của muối Na / mg HCA trên thực nghiệm

Nghiên cứu tác dụng giảm cân, điều trị rối loạn lipid máu của muối Na/Mg HCA trên thực nghiệm. Đối tượng và phương pháp: đánh giá tác dụng giảm cân, điều trị rối loạn lipid máu của muối Na/Mg HCA dựa trên mô hình béo phì và rối loạn lipid máu ngoại sinh ở chuột cống trắng của Souravh Bais và CS (2014). Kết quả: So với lô chứng gây béo phì, muối Na/Mg HCA ở mức liều 94 mg/kg/ngày và 282 mg/kg/ngày có tác dụng làm giảm trọng lượng cơ thể, giảm triglycerid, cholesterol toàn phần, VLDL-C, LDL-C huyết tương, giảm chỉ số vữa xơ, tăng HDL-C. Các tác dụng này tương đương khi so sánh với simvastatin liều 3 mg/kg/ngày.

Kết luận: ở mức liều 94 mg/kg/ngày và 282 mg/kg/ngày, muối Na/Mg HCA có tác dụng tốt làm giảm cân, điều trị rối loạn lipid máu tương đương với simvastatin liều 3 mg/kg/ngày

pdf 7 trang Bích Huyền 08/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Tác dụng giảm cân, điều trị rối loạn lipid máu của muối Na / mg HCA trên thực nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftac_dung_giam_can_dieu_tri_roi_loan_lipid_mau_cua_muoi_na_mg.pdf

Nội dung text: Tác dụng giảm cân, điều trị rối loạn lipid máu của muối Na / mg HCA trên thực nghiệm

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 TÁC D ỤNG GI ẢM CÂN, ĐIỀU TR Ị R ỐI LO ẠN LIPID MÁU C ỦA MU ỐI Na/Mg HCA TRÊN TH ỰC NGHI ỆM Lê Xuân V ăn*; Đào Hùng C ng* Nguy n Thanh H i**; Nguy n Hoàng Ngân *** TÓM T ẮT Mục tiêu : nghiên c ứu tác d ụng gi ảm cân, điều tr ị r ối lo ạn lipid máu c ủa mu ối Na/Mg HCA trên th ực nghi ệm. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: đánh giá tác d ụng gi ảm cân, điều tr ị r ối lo ạn lipid máu c ủa muối Na/Mg HCA dựa trên mô hình béo phì và r ối lo ạn lipid máu ngo ại sinh ở chu ột cống tr ắng c ủa Souravh Bais và CS (2014). Kết qu ả: so v ới lô ch ứng gây béo phì, muối Na/Mg HCA ở m ức li ều 94 mg/kg/ngày và 282 mg/kg/ngày có tác d ụng làm gi ảm tr ọng l ượng c ơ th ể, gi ảm triglycerid, cholesterol toàn ph ần, VLDL-C, LDL-C huy ết t ươ ng, gi ảm ch ỉ s ố v ữa x ơ, t ăng HDL-C. Các tác d ụng này t ươ ng đươ ng khi so sánh với simvastatin li ều 3 mg/kg/ngày. Kết lu ận: ở m ức li ều 94 mg/kg/ngày và 282 mg/kg/ngày, muối Na/Mg HCA có tác d ụng t ốt làm gi ảm cân, điều tr ị r ối loạn lipid máu t ươ ng đươ ng v ới simvastatin li ều 3 mg/kg/ngày. * T ừ khóa: Mu ối Na/Mg HCA; Ch ống béo phì; H ạ lipid. Studying the Antiobesity and Lipid-Lowering Effects of Na/Mg HCA Salt in Experiment Summary Objectives: To study the antiobesity and lipid-lowering effects of Na/Mg HCA salt in experiment. Subjects and methods: The antiobesity and lipid-lowering effects of Na/Mg HCA salt were evaluated on model of high fat diet-induced obesity in rats by Souravh Bais et al (2014). Results: Compared with high-fat diet (HFD) control group, Na/Mg HCA salt at doses of 94 mg/kg/day and 282 mg/kg/day had the effects on reducing body weight, decreasing the serum levels of triglycerides, total cholesterol, VLDL-C, LDL-C, reducing atherosclerotic index, increasing HDL-C. These effects were equivalent to simvastatin at dose of 3 mg/kg/day. Conclution: At a dose of 94 mg/kg/day and 282 mg/kg/day, Na/Mg HCA salt had good effect on reducing weight and dyslipidemia treatment, equivalent to simvastatin 3 mg/kg/day. * Key words: Na/Mg HCA salt; Antiobesity; Lipid-lowering. ĐẶT V ẤN ĐỀ đến v ấn đề s ức kh ỏe. T ại các n ước đang Tình tr ạng th ừa cân và béo phì đã và phát tri ển trong đó có Vi ệt Nam, tình tr ạng đang tr ở thành m ột nguy c ơ có liên quan này ngày càng t ăng trong nh ững n ăm g ần đây. * Đại h ọc Đà N ẵng ** Đại h ọc Dược Hà N ội *** H ọc vi ện Quân y Ng i ph n h i (Corresponding): Lê Xuân V ăn (vanlx.pa@petrolimex.com.vn) Ngày nh n bài: 03/10/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 20/12/2016 Ngày bài báo đc đă ng: 26/12/2016 20
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Cùng v ới điều ch ỉnh ch ế độ ăn u ống, Hòa tan ch ế ph ẩm trong n ước c ất và luy ện t ập, vi ệc s ử d ụng các ch ế ph ẩm t ừ cho chu ột u ống b ằng kim cong đầu tù thiên nhiên giúp gi ảm cân, h ạ m ỡ máu chuyên d ụng. hi ệu qu ả và an toàn. N ổi b ật là axít * Động v ật thí nghi ệm: hydroxycitric (HCA) có trong nhi ều lo ại Chu ột c ống tr ắng ch ủng Wistar c ả hai dược li ệu, được ch ứng minh có tác d ụng gi ống, kh ỏe m ạnh, cân n ặng 120,0 - 150,0 g gi ảm cân, h ạ lipid máu theo nhi ều c ơ ch ế do Ban Cung c ấp Động v ật thí nghi ệm, [4]. Từ lá và v ỏ qu ả c ủa cây b ứa, tên Học vi ện Quân y cung c ấp, chu ột nuôi khoa h ọc là Garcinia oblongifolia Champ. dưỡng trong phòng nuôi động v ật thí Ex Benth , nhóm tác gi ả đã chi ết xu ất ra nghi ệm ít nh ất 1 tu ần tr ước khi ti ến hành HCA và nghiên c ứu điều ch ế ra m ột s ố thí nghi ệm. Động v ật ăn th ức ăn dành mu ối kép t ừ HCA. Các d ạng mu ối kép t ừ cho động v ật nghiên c ứu, n ước s ạch u ống HCA giúp ch ế ph ẩm có tính ổn định h ơn, tự do. dễ h ấp thu h ơn. Bài báo này, chúng tôi * D ụng c ụ máy móc: thông báo k ết qu ả: Đánh giá tác d ụng Máy xét nghi ệm sinh hoá t ự động gi ảm cân, h ạ lipid máu c ủa mu ối Na/Mg Evolution 3000, s ản xu ất t ại Italia, s ử HCA trên th ực nghi ệm. dụng hóa ch ất c ủa hãng, ti ến hành t ại labo xét nghi ệm, B ộ môn D ược lý, H ọc ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP vi ện Quân y; cân phân tích 10 -4, model NGHIÊN C ỨU CP224S (Sartorius, Đức) và các d ụng c ụ 1. Đối t ượng, v ật li ệu nghiên c ứu. thí nghi ệm khác. * Ch ế ph ẩm nghiên c ứu: 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. - Mu ối Na/Mg HCA (natri magie Đánh giá tác d ụng gi ảm cân, điều tr ị hydroxycitrat) t ổng h ợp t ại Đại h ọc Đà rối lo ạn lipid máu trên mô hình béo phì và Nẵng, đạt tiêu chu ẩn c ơ s ở (TCCS) (do rối lo ạn lipid máu ngo ại sinh ở chu ột c ống Ths Lê Xuân V ăn cung c ấp). Mu ối Na/Mg tr ắng c ủa Souravh Bais và CS (2014) [5]. HCA có công th ức phân t ử C12 H10 O16 Na 4Mg . Chu ột đủ tiêu chu ẩn thí nghi ệm, phân Công th ức c ấu t ạo c ủa mu ối kép Na/Mg ng ẫu nhiên vào 05 lô, m ỗi lô 10 con: HCA có d ạng nh ư sau: - Lô 1 (ch ứng sinh lý): chu ột ăn th ức ăn thông th ường, n ước u ống t ự do. - Lô 2 (ch ứng b ệnh lý): chu ột ăn th ức ăn giàu ch ất béo trong 49 ngày. - Lô 3 (tham chi ếu): cho chu ột u ống simvastatin 3 mg/kg/24 gi ờ. - Lô 4 (lô tr ị 1): cho chu ột u ống Na/Mg - Thu ốc tham chi ếu simvastatin viên HCA li ều 94 mg/kg/24 gi ờ. 10 mg (Công ty Cổ ph ần Dược ph ẩm - Lô 5 (lô tr ị 2): cho chu ột u ống Na/Mg Euvipharm). HCA li ều 282 mg/kg/24 gi ờ. 21
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Cho chu ột u ống thu ốc trong th ời gian dụng, xét nghi ệm các ch ỉ s ố lipid máu: 49 ngày, cùng v ới ch ế độ ăn giàu ch ất triglycerid toàn ph ần, cholesterol toàn béo (ch ế độ ăn thông th ường b ổ sung ph ần, VLDL-C, LDL-C, HDL-C, ch ỉ s ố v ữa thêm d ầu d ừa 10%, m ỡ động v ật 15%, xơ m ạch. cholesterol 0,05%). Ch ỉ s ố v ữa x ơ m ạch (atherogenic Căn c ứ xây d ựng li ều d ựa trên li ều index - AI) tính theo công th ức: dùng c a HCA ã công b trong m t s ủ đ ố ộ ố AI = (TC - HDL-C)/HDL-C nghiên c ứu [4], sau đó d ựa vào công th ức Trong đó: TC (total cholesterol) là của Na/Mg HCA ( C12 H10 O16 Na 4Mg) để tính toán, v ới gi ả định ph ần kim lo ại cholesterol toàn ph ần trong máu; HDL-C không ảnh h ưởng nhi ều đến tác d ụng c ủa (high-density lipoproteins cholesterol) là ph ần HCA trong nó. cholesterol t ỷ tr ọng cao trong máu. Theo dõi tính tr ạng chung c ủa chu ột * X ử lý s ố li ệu: theo ph ươ ng pháp th ống hàng ngày. Đánh giá tr ọng l ượng chu ột ở kê y sinh h ọc, so sánh b ằng Anova test, mỗi lô hàng tu ần. T ại th ời điểm 0, 28 và thu ật toán Posthoct LDS, s ử d ụng ph ần 49 ngày, l ấy máu ở đám r ối mao m ạch mềm SPSS 16.0. S ự khác bi ệt có ý ngh ĩa mắt b ằng ống mao d ẫn th ủy tinh chuyên th ống kê khi p < 0,05. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Tình tr ạng chung và th ể tr ọng c ủa các lô chu ột nghiên c ứu. Tình tr ạng chung c ủa chu ột ở các lô nhìn chung không có s ự khác bi ệt đáng k ể. Chu ột v ẫn ăn u ống, sinh ho ạt bình th ường. Vào cu ối đợt thí nghi ệm, chu ột ở lô ch ứng bệnh lý có xu h ướng ăn nhi ều lên, v ận động ít h ơn. Bảng 1: Thay đổi th ể tr ọng (gam) các lô chu ột nghiên c ứu (n = 10, X ± SD). Lô chu ột Ch ứng Ch ứng b ệnh lý Lô tr ị 1 Lô tr ị 2 Tham chi ếu Th ời điểm sinh lý (1) (2) (3) (4) (5) Tr ước thí nghi ệm 141,30 ± 4,74 140,90 ± 3,98 140,80 ± 4,89 140,10 ± 4,43 140,46 ± 4,00 Sau 1 tu ần 146,30 ± 6,31 154,10 ± 5,65 148,10 ± 5,80 147,70 ± 6,83 147,72 ± 4,99 Sau 2 tu ần 151,40 ± 5,72 176,00 ± 9,35 147,70 ± 6,80 147,30 ± 6,38 147,69 ± 5,91 Sau 3 tu ần 158,50 ± 5,76 191,00 ± 5,44 146,70 ± 8,11 145,90 ± 6,61 146,11 ± 7,32 Sau 4 tu ần 166,70 ± 6,17 198,00 ± 4,08 146,90 ± 7,55 144,80 ± 6,21 144,90 ± 7,65 Sau 5 tu ần 178,70 ± 7,76 206,20 ± 4,16 145,80 ± 6,96 144,00 ± 5,93 143,59 ± 6,72 Sau 6 tu ần 187,00 ± 5,08 213,10 ± 5,80 146,10 ± 6,43 142,20 ± 6,17 142,35 ± 6,04 Sau 7 tu ần 196,00 ± 4,85 220,50 ± 7,21 144,30 ± 8,55 140,60 ± 6,59 141,27 ± 6,24 - T ại th ời điểm tr ước thí nghi ệm, th ể tr ọng chu ột ở các lô nh ư nhau (p > 0,05). T ại nh ững th ời điểm sau đó, th ể tr ọng chu ột ở lô ch ứng b ệnh lý và lô ch ứng sinh lý đều t ăng 22
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 (p < 0,05 và p < 0,01). Thể tr ọng chu ột ở lô ch ứng b ệnh lý t ăng cao h ơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới lô ch ứng sinh lý (p < 0,05 và p < 0,01). Chu ột ăn th ức ăn giàu ch ất béo đã phát tri ển béo phì rõ. - Ở các lô dùng thu ốc nghiên c ứu (Na/Mg HCA) và thu ốc tham chi ếu simvastatin, th ể tr ọng c ủa chu ột h ầu nh ư không thay đổi so v ới tr ước nghiên c ứu (p > 0,05). 2. Thay đổi n ồng độ cholesterol toàn ph ần trong máu chu ột nghiên c ứu. Bảng 2: Thay đổi n ồng độ cholesterol toàn ph ần trong máu chu ột nghiên c ứu (n = 10, X ± SD). Th ời điểm xét nghi ệm Tr ước thí nghi ệm (a) Sau 28 ngày (b) Sau 49 ngày (c) Lô nghiên c ứu Ch ứng sinh lý (1) 3,50 ± 0,40 3,37 ± 0,34 3,58 ± 0,40 Ch ứng b ệnh lý (2) 3,41 ± 0,26 4,73 ± 0,58 5,66 ± 0,66 Lô tr ị 1 (3) 3,42 ± 0,32 4,10 ± 0,64 4,35 ± 0,70 Lô tr ị 2 (4) 3,44 ± 0,37 4,08 ± 0,77 3,98 ± 0,56 Tham chi ếu (5) 3,43 ± 0,24 4,06 ± 0,51 4,00 ± 0,50 p > 0,05 p2-1 < 0,01; p 3-2 < 0,05; p 4,5-2 < 0,01 - N ồng độ cholesterol c ủa các lô t ại th ời điểm tr ước thí nghi ệm không khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Tại th ời điểm sau 28 và 49 ngày, n ồng độ cholesterol ở lô ch ứng b ệnh lý t ăng cao rõ r ệt so v ới lô ch ứng sinh lý (p < 0,01). Chu ột ăn ch ế độ ăn giàu ch ất béo có nồng độ cholesterol máu t ăng cao rõ r ệt. - So v ới lô ch ứng b ệnh lý, n ồng độ cholesterol máu t ại th ời điểm sau 14 và 28 ngày dùng thu ốc nghiên c ứu (Na/Mg HCA) và thu ốc tham chi ếu simvastatin gi ảm có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05 và p < 0,01). 3. Thay đổi n ồng độ triglycerid máu chu ột nghiên c ứu. Bảng 3: Thay đổi n ồng độ TG (g/l) máu chu ột nghiên c ứu (n = 10, X ± SD). Th ời điểm xét nghi ệm Tr ước thí nghi ệm (a) Sau 28 ngày (b) Sau 49 ngày (c) Lô nghiên c ứu Ch ứng sinh lý (1) 0,76 ± 0,12 0,71 ± 0,11 0,72 ± 0,09 Ch ứng b ệnh lý (2) 0,76 ± 0,11 1,00 ± 0,23 1,05 ± 0,04 Lô tr ị 1 (3) 0,75 ± 0,12 0,82 ± 0,14 0,84 ± 0,13 Lô tr ị 2 (4) 0,73 ± 0,13 0,77 ± 0,09 0,76 ± 0,10 Tham chi ếu (5) 0,76 ± 0,14 0,80 ± 0,18 0,79 ± 0,12 p > 0,05 p2-1 < 0,01; p 3-2 < 0,05; p 4,5-2 < 0,01 - N ồng độ triglycerid máu c ủa các lô t ại th ời điểm tr ước thí nghi ệm không khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). 23
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 - T ại th ời điểm sau 28 và 49 ngày, n ồng độ triglycerid máu ở lô ch ứng b ệnh lý t ăng cao rõ r ệt so v ới lô ch ứng sinh lý (p < 0,01). Chu ột ăn ch ế độ ăn giàu ch ất béo có nồng độ triglycerid máu t ăng cao rõ r ệt. - So v ới lô ch ứng b ệnh lý, n ồng độ triglycerid máu t ại các th ời điểm sau 28 và 49 ngày các lô dùng thu ốc nghiên c ứu (Na/Mg HCA) và thu ốc tham chi ếu simvastatin gi ảm có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05 và p < 0,01). 4. Thay đổi n ồng độ HDL-C trong máu chu ột nghiên c ứu. Bảng 4: Thay đổi n ồng độ HDL-C (g/l) máu chu ột nghiên c ứu (n = 10, X ± SD). Th ời điểm xét nghi ệm Tr ước thí nghi ệm (a) Sau 28 ngày (b) Sau 49 ngày (c) Lô nghiên c ứu Ch ứng sinh lý (1) 1,13 ± 0,16 1,09 ± 0,08 1,15 ± 0,21 Ch ứng b ệnh lý (2) 1,16 ± 0,33 1,19 ± 0,06 1,20 ± 0,09 Lô tr ị 1 (3) 1,24 ± 0,55 1,27 ± 0,12 1,30 ± 0,08 Lô tr ị 2 (4) 1,17 ± 0,39 1,29 ± 0,15 1,28 ± 0,18 Tham chi ếu (5) 1,15 ± 0,34 1,26 ± 0,12 1,27 ± 0,17 p > 0,05 P3,4,5-2 < 0,05 - N ồng độ HDL-C c ủa các lô t ại th ời điểm tr ước thí nghi ệm không khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). - T ại th ời điểm sau 28 và 49 ngày, n ồng độ HDL-C ở nh ững lô dùng thu ốc nghiên cứu (Na/Mg HCA) và thu ốc tham chi ếu simvastatin đều cao h ơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới lô ch ứng b ệnh lý (p < 0,05). 5. Thay đổi n ồng độ LDL-C trong máu chu ột nghiên c ứu. Bảng 5: Thay đổi n ồng độ LDL-C (g/l) máu chu ột nghiên c ứu (n = 10, X ± SD). Th ời điểm xét nghi ệm Tr ước thí nghi ệm (a) Sau 28 ngày (b) Sau 49 ngày (c) Lô nghiên c ứu Ch ứng sinh lý (1) 2,03 ± 0,40 1,96 ± 0,37 2,10 ± 0,29 Ch ứng b ệnh lý (2) 1,90 ± 0,23 3,08 ± 0,59 3,99 ± 0,63 Lô tr ị 1 (3) 1,84 ± 0,52 2,46 ± 0,65* 2,66 ± 0,67* Lô tr ị 2 (4) 1,94 ± 0,42 2,44 ± 0,83* 2,35 ± 0,62** Tham chi ếu (5) 1,93 ± 0,23 2,43 ± 0,51* 2,37 ± 0,54** p > 0,05 p2-1 < 0,01; * p -2 < 0,05; ** p -2 < 0,01 - N ồng độ LDL-C c ủa các lô t ại th ời điểm tr ước thí nghi ệm không khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). T ại th ời điểm sau 28 và 49 ngày, n ồng độ LDL-C máu ở lô ch ứng b ệnh lý t ăng cao rõ r ệt so v ới lô ch ứng sinh lý (p < 0,01). Chu ột ăn ch ế độ ăn giàu ch ất béo có nồng độ LDL-C máu t ăng cao rõ r ệt. 24
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 - So v ới lô ch ứng b ệnh lý, n ồng độ LDL-C máu t ại th ời điểm sau 28 và 49 ngày dùng thu ốc nghiên c ứu (Na/Mg HCA) và thu ốc tham chi ếu simvastatin gi ảm có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05 và p < 0,01). 6. Thay đổi n ồng độ VLDL-C máu chu ột nghiên c ứu. Bảng 6: Thay đổi n ồng độ VLDL-C (g/l) máu chu ột nghiên c ứu (n = 10, X ± SD). Th ời điểm xét nghi ệm Tr ước thí nghi ệm (a) Sau 28 ngày (b) Sau 49 ngày (c) Lô nghiên c ứu Ch ứng sinh lý (1) 0,34 ± 0,05 0,32 ± 0,05 0,33 ± 0,04 Ch ứng b ệnh lý (2) 0,35 ± 0,05 0,46 ± 0,10 0,48 ± 0,02 Lô tr ị 1 (3) 0,34 ± 0,06 0,37 ± 0,07 0,38 ± 0,06 Lô tr ị 2 (4) 0,33 ± 0,06 0,35 ± 0,04 0,34 ± 0,05 Tham chi ếu (5) 0,35 ± 0,06 0,36 ± 0,08 0,36 ± 0,06 p > 0,05 p2-1 < 0,01; p 3,4,5-2 < 0,01 - N ồng độ VLDL-C c ủa các lô t ại th ời điểm tr ước thí nghi ệm không khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). T ại th ời điểm sau 28 và 49 ngày, n ồng độ VLDL-C máu ở lô ch ứng b ệnh lý t ăng cao rõ r ệt so v ới lô ch ứng sinh lý (p < 0,01). Chu ột ăn ch ế độ ăn giàu ch ất béo có nồng độ VLDL-C máu t ăng cao rõ r ệt. - So v ới lô ch ứng b ệnh lý, n ồng độ VLDL-C máu t ại các th ời điểm sau 28 và 49 ngày dùng thu ốc nghiên c ứu (Na/Mg HCA) và thu ốc tham chi ếu simvastatin gi ảm có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,01). 7. Thay đổi ch ỉ s ố AI c ủa lô chu ột nghiên c ứu. Bảng 7: Thay đổi ch ỉ s ố AI c ủa chu ột nghiên c ứu (n = 10, X ± SD). Th ời điểm xét nghi ệm Tr ước thí nghi ệm (a) Sau 28 ngày (b) Sau 49 ngày (c) Lô nghiên c ứu Ch ứng sinh lý (1) 2,16 ± 0,59 2,12 ± 0,45 2,17 ± 0,46 Ch ứng b ệnh lý (2) 2,15 ± 0,88 2,98 ± 0,57 3,72 ± 0,50 Lô tr ị 1 (3) 2,19 ± 1,12 2,26 ± 0,61 2,35 ± 0,59 Lô tr ị 2 (4) 2,19 ± 0,89 2,21 ± 0,77 2,18 ± 0,62 Tham chi ếu (5) 2,17 ± 0,73 2,24 ± 0,53 2,20 ± 0,62 p > 0,05 p2-1 < 0,01; p 3,4,5-2 < 0,01 - Ch ỉ s ố AI c ủa các lô t ại th ời điểm tr ước thí nghi ệm không khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). T ại th ời điểm sau 28 và 49 ngày, ch ỉ s ố AI ở lô ch ứng b ệnh lý t ăng cao rõ r ệt so v ới lô ch ứng sinh lý (p < 0,01). Chu ột ăn ch ế độ ăn giàu ch ất béo có ch ỉ số AI t ăng cao rõ r ệt. 25
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 - So v ới lô ch ứng b ệnh lý, ch ỉ s ố AI t ại lipid máu th ực nghi ệm ở chu ột c ống tr ắng. th ời điểm sau 28 và 49 ngày c ủa các lô Các tác d ụng c ủa mu ối Na/Mg HCA ở m ức dùng thu ốc nghiên c ứu (Na/Mg HCA) và li ều 94 mg/kg/ngày và 282 mg/kg/ngày thu ốc tham chi ếu simvastatin gi ảm có ý tươ ng đươ ng v ới thu ốc tham chi ếu simvastatin ngh ĩa th ống kê (p < 0,01). Ch ỉ s ố AI gi ảm, li ều 3 mg/kg/ngày. ch ứng t ỏ ch ế ph ẩm có tác d ụng làm gi ảm TÀI LI ỆU THAM KH ẢO nguy c ơ gây v ữa x ơ m ạch. 1. Đoàn Th ị Nhu. Nhà xu ất b ản Khoa h ọc BÀN LU ẬN và K ỹ thu ật. 2006, tr.131-138. Kết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho 2. Dadhania Sagar S, Jani Dilip K, Nirzarini N Shah . Pharmacological screening of ayurvedic th ấy simvastatin li ều 10 mg/kg/ngày, muối anti-hyperlipidemic formulation: an ayurvedic Na/Mg HCA ở m ức li ều 94 mg/kg/ngày và approach. Journal of Pharmaceutical and Scientific 282 mg/kg/ngày có tác d ụng làm gi ảm Innovation. 2012, JPSI 1 (2), March-April 2012, lipid máu g ồm TC, TG, LDL-C, VLDL-C, pp.9-12. làm t ăng ch ỉ s ố lipid máu t ốt (HDL-C), 3. Nassiri-Asl M, Zamansoltani F, Abbasi gi ảm ch ỉ s ố v ữa x ơ m ạch, làm tr ọng l ượng E, Daneshi MM, Zangivand A.A. Effects of của chu ột h ầu nh ư không t ăng. Mô hình urtica dioica extract on lipid profile in chu ột c ống tr ắng gây béo phì b ằng ch ế hypercholesterolemic rats. Journal of Chinese độ ăn được nhi ều tác gi ả s ử d ụng để Integrative Medicine. 2009, 7(5), pp.428-433. đánh giá tác d ụng gi ảm cân, h ạ lipid máu 4. Li Oon Chuah, Wan Yong Ho, Boon [5, 6] cho th ấy mô hình có tính l ặp l ại cao, Kee Beh, and Swee Keong Yeap. Updates on kết qu ả v ề tác d ụng c ủa các ch ế ph ẩm antiobesity effect of garcinia origin (−)-HCA , nghiên c ứu đã cho th ấy tác d ụng c ủa ch ế Evid Based Complement Alternat Med. 2013, ph ẩm. Tác d ụng gi ảm cân, h ạ lipid máu c ủa 2013 PMC3748738. HCA và mu ối HCA c ũng được nhi ều tác 5. Parasuraman S, Kumar EP, Anil Kumar, gi ả báo cáo [4] và hoàn toàn phù h ợp v ới Emerson SF . Anti-hyperlipidemic effect of kết qu ả c ủa chúng tôi. triglize,a .polyherbal .formulation. Int J Pharmacy Pharm Sci. 2010, 2 (3). KẾT LU ẬN 6. Souravh Bais, Guru Sewak Singh, Ramica Sharma . Antiobesity and hpolipidemic ativity of Mu ối Na/Mg HCA ở m ức li ều 94 moringa oleifera leaves against high faf diet- mg/kg/ngày và 282 mg/kg/ngày có tác d ụng induced obesity in rats. Advances in Biology. tốt làm gi ảm cân, điều tr ị r ối lo ạn lipid Volume. 2014, Article ID 162914, 9 pages máu trên mô hình gây béo phì, r ối lo ạn 26