Tác dụng của phác đồ folfiri trong điều trị ung thư đại trực tràng tại bệnh viện quân y 103

Đánh giá tác dụng phác đồ FOLFIRI điều trị ung thư đại trực tràng (UTĐTT) sau phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 103. Đối tượng và phương pháp: 31 bệnh nhân (BN) chẩn đoán xác định UTĐTT (5 BN giai đoạn Dukes B, 11 BN giai đoạn Dukes C, 15 BN giai đoạn Dukes D); có hồ sơ bệnh án đầy đủ; hợp tác, đồng ý tham gia nghiên cứu; tuổi ≥ 18; được phẫu thuật sau đó điều trị hóa chất bổ trợ theo phác đồ FOLFIRI; đánh giá tác dụng phác đồ FOLFIRI: Chất lượng cuộc sống, nồng độ CEA, CA 19-9, tình trạng thiếu máu của BN.

Kết quả: 28 BN điều trị đủ 12 liệu trình (1 BN tử vong khi điều trị liệu trình 4, 2 BN điều trị liệu trình 9); chất lượng cuộc sống BN sau điều trị hóa chất: Tốt (sau 3 liệu trình: 38,7%; sau 12 liệu trình: 64,3%), trung bình (sau 3 liệu trình: 48,4%; sau 12 liệu trình: 32,1%), kém (sau 3 liệu trình: 12,9%, sau 12 liệu trình: 3,6%); BN có tăng CEA, CA 19-9 máu trước điều trị (16,1%; 9,7%), sau 12 liệu trình tỷ lệ BN tăng CEA, CA 19-9 là 3,6%; BN có thiếu máu: Sau 3 liệu trình là 29,0%, sau 12 liệu trình thiếu máu giảm xuống còn 14,3%. Kết luận: Chất lượng cuộc sống BN được nâng lên sau điều trị hóa chất

pdf 6 trang Bích Huyền 09/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Tác dụng của phác đồ folfiri trong điều trị ung thư đại trực tràng tại bệnh viện quân y 103", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftac_dung_cua_phac_do_folfiri_trong_dieu_tri_ung_thu_dai_truc.pdf

Nội dung text: Tác dụng của phác đồ folfiri trong điều trị ung thư đại trực tràng tại bệnh viện quân y 103

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 TÁC D ỤNG C ỦA PHÁC ĐỒ FOLFIRI TRONG ĐIỀU TR Ị UNG TH Ư ĐẠI TR ỰC TRÀNG T ẠI B ỆNH VI ỆN QUÂN Y 103 Nguy ễn V ăn B ằng* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá tác d ụng phác đồ FOLFIRI điều tr ị ung th ư đại tr ực tràng (UT ĐTT) sau ph ẫu thu ật t ại B ệnh vi ện Quân y 103. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 31 b ệnh nhân (BN) ch ẩn đoán xác định UT ĐTT (5 BN giai đoạn Dukes B, 11 BN giai đoạn Dukes C, 15 BN giai đoạn Dukes D); có h ồ s ơ b ệnh án đầ y đủ ; h ợp tác, đồng ý tham gia nghiên c ứu; tuổi ≥ 18; được ph ẫu thu ật sau đó điều tr ị hóa ch ất b ổ tr ợ theo phác đồ FOLFIRI; đánh giá tác d ụng phác đồ FOLFIRI: ch ất l ượng cu ộc s ống, n ồng độ CEA, CA 19-9, tình tr ạng thi ếu máu c ủa BN. Kết qu ả: 28 BN điều tr ị đủ 12 li ệu trình (1 BN t ử vong khi điều tr ị li ệu trình 4, 2 BN điều tr ị li ệu trình 9); ch ất l ượng cu ộc s ống BN sau điều tr ị hóa ch ất: t ốt (sau 3 li ệu trình: 38,7%; sau 12 li ệu trình: 64,3%), trung bình (sau 3 li ệu trình: 48,4%; sau 12 li ệu trình: 32,1%), kém (sau 3 li ệu trình: 12,9%, sau 12 li ệu trình: 3,6%); BN có t ăng CEA, CA 19-9 máu tr ước điều tr ị (16,1%; 9,7%), sau 12 li ệu trình t ỷ l ệ BN t ăng CEA, CA 19-9 là 3,6%; BN có thi ếu máu: sau 3 li ệu trình là 29,0%, sau 12 li ệu trình thi ếu máu gi ảm xu ống còn 14,3%. K ết lu ận: ch ất l ượng cu ộc s ống BN được nâng lên sau điều tr ị hóa ch ất. * T ừ khóa: Ung th ư đại tr ực tràng; Phác đồ FOLFIRI; CEA; CA 19-9. The Effect of FOLFIRI Regime in Treatment of Colorectal Cancer Patients in 103 Hospital Summary Objectives: Studying regime FOLRILI in treatment of colorectal cancer (CRC) patients after operation in 103 Hospital. Subjects and methods: 31 CRC patients (5 patients stage Dukes B, 11 patients stage Duke C, 15 patients Dukes D); patients had all complete clinical records; to cooperate and take part in the study, age over 18; patients were operated after chemotherapy by FOLFIRI regime, the effect of FOLFIRI: the quality of life, blood CEA, CA 19-9, aneamia. Results: 28 patients completed 12 course of therapy (one patients died after 4 th chemotherapy, two patients treated 9 times of chemotherapy); the quality of life of patients after chemotherapy: good (after 3 times: 38.7%; after 12 times: 64.3%), average (after 3 times: 48.4%; after 12 times: 32.1%), bad (after 3 times: 12.9%; after 12 times: 3.6%); patients increased blood CEA, CA 19-9 before chemotherapy (16.1%; 9.7%), after treatment 12 times of chemotherapy, patients increased blood CEA, CA 19-9 was 3.6%; after 3 times treated chemotherapy, 29.0% of the patients have anaemia after 12 times, anaemia decreased to 14.3%. Conclusion: The quality of life of patients was improved after chemotherapy. * Key words: Colorectal cancer; FOLFIRI; CEA; CA 19-9. * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn V ăn B ằng (bangnvbs@gmail.com) Ngày nh ận bài: 16/01/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 13/03/2017 Ngày bài báo được đă ng: 21/03/2017 166
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ Dukes C, 15 BN giai đoạn Dukes D), được ph ẫu thu ật t ại Khoa Ngo ại b ụng, Ung th ư đại tr ực tràng giai đoạn s ớm tri ệu ch ứng th ường không điển hình: có Bệnh vi ện Quân y 103. BN có ch ỉ định, th ể đau b ụng m ơ h ồ, không rõ v ị trí đau đồng ý và điều tr ị hoá ch ất theo phác đồ ho ặc đau d ọc theo khung đạ i tràng, r ối FOLFIRI sau khi ph ẫu thu ật; có h ồ s ơ lo ạn đạ i ti ện (táo l ỏng th ất th ường), phân bệnh án đầ y đủ ; h ợp tác, đồng ý tham gia có th ể có nhày máu, gày sút cân... Ở Vi ệt nghiên c ứu; tuổi ≥ 18; không có các b ệnh Nam, nhi ều tr ường h ợp UT ĐTT đến khám mạn tính (suy tim, suy gan, viêm gan m ạn khi đã có tri ệu ch ứng rõ ràng nh ư s ờ th ấy tính đang ho ạt độ ng, viêm ph ế qu ản, viêm kh ối u ở b ụng, đại ti ện ra máu, đau b ụng, đường ti ết ni ệu, viêm kh ớp, b ệnh lý d ạ gày sút cân, có h ạch ngo ại vi, ho ặc đã có dày tá tràng m ạn tính ), đang m ắc b ệnh bi ến ch ứng nh ư t ắc ru ột, th ủng đạ i tràng cấp tính ho ặc các b ệnh ung th ư khác gây viêm phúc m ạc, di c ăn xa. M ột trong kết h ợp. số các nguyên nhân là do hi ểu bi ết c ủa - V ật li ệu nghiên c ứu: ch ỉ s ố hoá sinh ng ười dân v ề tri ệu ch ứng b ệnh còn h ạn máu, huy ết h ọc th ực hi ện trên máy ch ế, điều ki ện kinh t ế xã h ội th ấp, h ệ Olympus AU640; XT4000i (Sysmex, Nh ật th ống y t ế d ự phòng ch ưa đáp ứng Bản), hóa ch ất do hãng cung c ấp; mô được... Do v ậy, ch ẩn đoán UT ĐTT bệnh h ọc th ực hi ện theo ph ươ ng pháp th ường mu ộn, ảnh h ưởng đế n ph ươ ng nhu ộm hematoxylin - eosin (HE) t ại Khoa pháp điều tr ị, th ời gian s ống còn, ch ất Gi ải ph ẫu b ệnh, B ệnh vi ện Quân y 103; lượng cu ộc s ống c ủa BN. Phẫu thu ật là hoá ch ất điều tr ị UT ĐTT: irinotecan (Hãng ph ươ ng pháp điều tr ị chính, các bi ện Frizer); 5 FU, leucovorin (Hãng EBEWE) pháp hóa tr ị, x ạ tr ị, điều tr ị đích, mi ễn d ịch li ệu pháp r ất c ần thi ết trong điều tr ị do Khoa D ược, B ệnh vi ện Quân y 103 UT ĐTT sau ph ẫu thu ật. Trong nghiên c ứu cung c ấp. này, BN được ch ọn là nh ững tr ường h ợp 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. ch ẩn đoán UT ĐTT ở giai đoạn Dukes B, Nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang, v ừa h ồi C và D được ph ẫu thu ật, sau đó điều tr ị cứu và ti ến cứu. Th ời gian thu th ập s ố bổ tr ợ hóa ch ất theo phác đồ FOLFIRI. li ệu t ừ tháng 02 - 2012 đến 6 - 2016. Theo khuy ến cáo c ủa NCCN (National Comprehensive Cancer Network), phác đồ Chia giai đoạn UT ĐTT theo Dukes FOLFIRI là phác đồ chu ẩn và ưu tiên (Dukes A: u t ừ l ớp niêm m ạc xâm l ấn l ớp hàng đầu trong điều tr ị UT ĐTT giai đoạn dưới niêm m ạc, l ớp c ơ d ưới niêm m ạc, mu ộn, có di c ăn. Nghiên c ứu nh ằm m ục cơ tr ơn; Dukes B: u xâm l ấn sát thanh tiêu: Đánh giá tác d ụng phác đồ FOLFIRI mạc; u xâm l ấn v ượt thanh m ạc; Dukes điều tr ị UT ĐTT t ại B ệnh vi ện Quân y 103. C: u xâm l ấn l ớp c ơ, di c ăn h ạch vùng, u xâm l ấn thanh m ạc, di c ăn h ạch trung ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP gian, u xâm l ấn v ượt thanh m ạc, di c ăn NGHIÊN C ỨU hạch; Dukes D: có di c ăn xa). 1. Đối t ượng và v ật li ệu nghiên c ứu. BN sau khi ph ẫu thu ật t ừ 3 - 4 tu ần, - Đối t ượng: 31 BN ch ẩn đoán UT ĐTT được điều tr ị hóa ch ất theo phác đồ (5 BN giai đoạn Dukes B, 11 BN giai đoạn FOLFIRI: irinotecan (180 mg/m 2) truy ền 167
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 tĩnh m ạch trong 2 gi ờ ngày th ứ 1, leucovorin lo ạn tiêu hóa, ch ỉ làm được vi ệc nh ẹ); x ấu (400 mg/m 2) truy ền t ĩnh m ạch trong 2 gi ờ (ăn kém, th ường xuyên b ị r ối lo ạn tiêu ngày 1, sau đó 5 FU (400 mg/m 2) bolus hóa, có bi ến ch ứng nh ư đau b ụng, bán ngày 1, ti ếp theo là truy ền 5 FU (2.400 tắc ru ột, tái phát, di c ăn). 2 mg/m ), truy ền liên t ục trong 46 gi ờ. L ặp Xét nghi ệm CEA, CA 19-9, công th ức lại chu k ỳ truy ền sau m ỗi 2 tu ần. máu ngo ại vi trong các li ệu trình điều tr ị Đánh giá ch ất l ượng cu ộc s ống BN (đánh giá gi ảm l ượng hemoglobin máu: theo 3 m ức độ : t ốt ( ăn u ống, đạ i ti ểu ti ện độ 1: Hb ≥ 100 g/L; độ 2: 80 ≤ Hb < 100; bình th ường, tr ở l ại làm vi ệc và sinh ho ạt độ 3: 65 ≤ Hb < 80; độ 4: Hb < 65 g/l [2, 6]. bình th ường, không tái phát); trung bình * X ử lý s ố li ệu: b ằng ph ần m ềm Excel, (h ồi ph ục s ức kh ỏe ch ậm, có th ể có r ối đảm b ảo đạo đức trong nghiên c ứu. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 31 BN sau ph ẫu thu ật được điều tr ị hóa ch ất theo phác đồ FOLFIRI, 28 BN điều tr ị đủ 12 li ệu trình hóa ch ất, 1 BN t ử vong ở li ệu trình th ứ 4; 2 BN điều tr ị 9 li ệu trình hóa ch ất sau đó b ỏ tr ị. 1. Ch ất l ượng cu ộc s ống BN sau điều tr ị hóa ch ất. Bảng 1: Ch ất l ượng cu ộc s ống Tốt Trung bình Kém Th ời điểm n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % Sau 3 li ệu trình (n = 31) 12 38,7% 15 48,4% 4 12,9% Sau 6 li ệu trình (n = 30) 15 50,0% 12 40,0% 3 10% Sau 9 li ệu trình (n = 30) 17 56,7% 12 40,0% 1 3,3% Sau 12 li ệu trình (n = 28) 18 64,3% 9 32,1% 1 3,6% 2. Bi ến đổ i n ồng độ CEA, CA 19-9 c ủa BN UT ĐTT sau điều tr ị hóa ch ất. Bảng 2: Bi ến đổ i n ồng độ CEA huy ết t ươ ng sau điều tr ị hóa ch ất. N ồng độ CEA Tăng Không t ăng Th ời điểm n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % Tr ước khi điều tr ị hóa ch ất (n = 31) 5 16,1% 26 83,9% Sau 3 li ệu trình (n = 31) 3 9,7% 28 90,3% Sau 6 li ệu trình (n = 30) 4 13,3% 26 86,7% Sau 9 li ệu trình (n = 30) 2 6,7% 28 93,3% Sau 12 li ệu trình (n = 28) 1 3,6% 27 96,4% 168
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Bảng 3: Bi ến đổ i n ồng độ CA 19-9 huy ết t ươ ng sau điều tr ị hóa ch ất. N ồng độ CA19-9 Tăng Không t ăng Th ời điểm n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % Tr ước điều tr ị hóa ch ất (n = 31) 3 9,7% 26 90,3% Sau 3 li ệu trình (n = 31) 1 3,2% 28 96,8% Sau 6 li ệu trình (n = 30) 2 6,7% 26 93,3% Sau 9 li ệu trình (n = 30) 2 6,7% 28 93,3% Sau 12 li ệu trình (n = 28) 1 3,6% 27 96,4% 3. Bi ến đổ i l ượng hemoglobin c ủa BN sau điều tr ị hóa ch ất. Bảng 4: Bi ến đổ i Hb c ủa BN điều tr ị hóa ch ất. Gi ảm Hb độ 1 Gi ảm Hb độ 2 Gi ảm Hb độ 3 Gi ảm Hb độ 4 Th ời điểm điều tr ị n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % Sau 3 li ệu trình 8 25,8% 1 3,2% 0 0% 0 0% Sau 6 li ệu trình 5 16,7% 1 3,3% 0 0% 0 0% Sau 9 li ệu trình 7 23,3% 2 6,7% 0 0% 0 0% Sau 12 li ệu trình 3 10,7% 1 3,6% 0 0% 0 0% BÀN LU ẬN (2000) [8] nghiên c ứu 683 BN UT ĐTT di căn: 231 BN được điều tr ị hóa ch ất v ới Trong nghiên c ứu, ch ất l ượng cu ộc irinotecan, fluorouracil, leucovorin; 226 BN sống BN sau điều tr ị 12 li ệu trình hóa ch ất điều tr ị v ới fluorouracil, leucovorin; 226 BN tăng rõ r ệt (t ừ 38,7% lên 64,3%). Tr ần điều tr ị b ằng irinotecan đơn ch ất: k ết qu ả Văn H ạ và CS (2014) [2] nghiên c ứu 74 BN cho th ấy phác đồ điều tr ị b ằng irinotecan, UT ĐTT ph ẫu thu ật tri ệt c ăn ho ặc t ạm fluorouracil, leucovorin có th ời gian s ống th ời, điều tr ị hóa ch ất phác đồ FOLFOX4: thêm không b ệnh dài h ơn so v ới phác đồ sau 6, 12 li ệu trình, 63,5% và 63,6% BN điều tr ị b ằng fluorouracil, leucovorin (7,0 có ch ất l ượng cu ộc s ống t ốt, ổn đị nh; Ngô tháng so v ới 4,3 tháng; p = 0,004); th ời Th ị Tính và CS (2014) [5] đánh giá điều tr ị gian s ống thêm toàn b ộ c ũng dài h ơn UT ĐTT giai đoạn mu ộn b ằng phác đồ (14,8 tháng so v ới 12,6 tháng; p = 0,04). IRINOX (trong phác đồ có irinotecan) th ấy Kết qu ả điều tr ị c ủa hai nhóm điều tr ị kết qu ả đáp ứng t ốt và c ải thi ện được th ời bằng fluorouracil, leucovorin và irinotecan gian s ống thêm; Tr ần Th ắng và CS đơ n ch ất không có s ự khác bi ệt. (2010) [4] nghiên c ứu 116 BN UT ĐTT giai Vamvakas L và CS (2002) [9] nghiên c ứu đoạn II, III được ph ẫu thu ật và hóa tr ị b ổ 54 BN UT ĐTT ti ến tri ển, điều tr ị theo phác 2 tr ợ 6 đợ t phác đồ 5 FU (425 mg/m ) và đồ irinotecan (CPT-11) ph ối h ợp v ới 5 FU 2 leucovorin (20 mg/m /ngày) th ấy có hi ệu và leucovorin (de Gramont), đạt k ết qu ả qu ả trong d ự phòng tái phát kh ối u và c ải điều tr ị 16 BN (31%), b ệnh ti ến tri ển 13 thi ện th ời gian s ống thêm; Saltz L.B và CS BN (25%), sau 11 tháng có 33 BN v ẫn 169
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 sống (61%), tác gi ả đề ngh ị đố i v ới pha III, máu t ăng 21,4%. Theo Ph ạm Hùng C ường tr ường h ợp UT ĐTT ti ến tri ển s ử d ụng và CS (2015) [1], CEA máu tr ước m ổ phác đồ irinotecan (CPT-11) ph ối h ợp v ới có t ươ ng quan v ới giai đoạn b ệnh 5 FU và leucovorin là phác đồ điều tr ị (p = 0,008), CEA tr ước m ổ cao không chu ẩn (first line). Nguy ễn Quang Trung và ph ải là y ếu t ố tiên l ượng x ấu ở BN CS (2014) nghiên c ứu k ết h ợp ph ẫu thu ật UT ĐTT, tuy nhiên đây có th ể là y ếu t ố với RFA trong m ổ và hóa ch ất b ổ tr ợ điều tiên l ượng s ống còn ng ắn ở các BN tr ị ung th ư tiêu hóa di c ăn gan, k ết qu ả UT ĐTT Dukes C (p = 0,437); 42% BN có cho th ấy đây là ph ươ ng pháp hi ệu qu ả. CEA cao tr ước m ổ Dukes B, 58% ở giai Nh ư v ậy, hóa ch ất điều tr ị b ổ tr ợ BN đoạn Dukes C, không có BN giai đoạn UT ĐTT sau ph ẫu thu ật giúp nâng cao Dukes A có CEA cao (> 4 ng/ml). Tr ần ch ất l ượng cu ộc s ống BN, kéo dài th ời Th ắng và CS (2010) [4] nghiên c ứu gian s ống còn. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi 116 BN UT ĐTT g ặp 26,8% BN t ăng CEA cũng th ấy rõ tác d ụng c ủa điều tr ị hóa tr ước ph ẫu thu ật. Ph ạm C ẩm Ph ươ ng và ch ất sau ph ẫu thu ật UT ĐTT. CS (2012) nghiên c ứu 65 BN UT ĐTT giai Trong nghiên c ứu, 16,1% BN có t ăng đoạn xâm l ấn điều tr ị hóa x ạ tr ị ti ền ph ẫu: CEA tr ước khi điều tr ị; sau 3 li ệu trình 94,4% BN có n ồng độ CEA gi ảm sau điều điều tr ị là 9,7%; sau 12 li ệu trình điều tr ị tr ị. Kết qu ả nghiên c ứu c ủa Perkin G.L và ch ỉ còn 1 BN t ăng CEA máu. Nh ư v ậy, CS (2003) [7] cho th ấy CEA và CA 19-9 là nồng độ CEA, CA 19-9 máu c ủa BN gi ảm nh ững marker ung th ư có liên quan đến sau các li ệu trình điều tr ị. Ngô Th ị Tính và tiên l ượng c ủa BN UT ĐTT, k ể c ả BN có di CS (2014) [5] đánh giá điều tr ị UT ĐTT căn và không. Như v ậy, n ồng độ CEA, giai đoạn mu ộn b ằng phác đồ IRINOX CA 19-9 máu là m ột trong nh ững y ếu t ố nh ận th ấy có đáp ứng v ề thay đổi n ồng đánh giá tiên l ượng c ủa BN UT ĐTT. độ CEA < 5 ng/ml sau điều tr ị chi ếm Tỷ l ệ BN thi ếu máu gi ảm t ừ 29,0% sau 100%. Theo Mitchell E.P (1998), BN UT ĐTT 3 li ệu trình điều tr ị xu ống 14,3% sau 12 có m ối t ươ ng quan gi ữa giai đoạn b ệnh li ệu trình điều tr ị, có th ể sau ph ẫu thu ật, và l ượng CEA tr ước m ổ: CEA cao tr ước BN không b ị m ất máu qua kh ối ung th ư, mổ 3% đố i v ới Dukes A, 25% Dukes B, ăn u ống t ốt h ơn, tác d ụng c ủa hóa tr ị gi ải 45% Dukes C, 66% Dukes D. V ươ ng phóng ức ch ế c ủa kh ối u đố i v ới t ủy x ươ ng. Nh ất Ph ươ ng và CS (2015) [3] nghiên cứu 19 BN hóa x ạ ti ền ph ẫu k ết h ợp ph ẫu KẾT LU ẬN thu ật trong điều tr ị UT ĐTT không th ể Qua nghiên c ứu 31 BN UT ĐTT điều tr ị ph ẫu thu ật tri ệt để và chỉ làm h ậu môn bổ tr ợ hóa ch ất theo phác đồ FOLFIRI nhân t ạo, sau đó hóa x ạ k ết h ợp hóa tr ị sau ph ẫu thu ật, chúng tôi rút ra k ết lu ận: tăng nh ạy x ạ b ằng hóa ch ất (capecitabine 850 mg/m 2 da x 2 l ần/ngày, ho ặc 5 FU - Sau 3 li ệu trình điều tr ị: 38,7% BN có 400 mg/m 2 da/ngày và leucovorin 20 ch ất l ượng cu ộc s ống t ốt, 12,9% có ch ất mg/m 2 ngày), BN được ph ẫu thu ật vào lượng cu ộc s ống kém; sau 12 li ệu trình: tu ần th ứ 6 - 8 sau khi ng ưng x ạ tr ị; 17/19 64,3% BN có ch ất l ượng cu ộc s ống t ốt, tr ường h ợp xét nghi ệm CEA t ăng 85%, ch ất l ượng cu ộc s ống kém gi ảm xu ống 14/19 tr ường h ợp xét nghi ệm CA 19-9 3,6%. 170
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 - Tr ước điều tr ị hóa ch ất: 5 BN t ăng bi ểu mô tuy ến đạ i tràng. T ạp chí Ung th ư h ọc CEA máu, 3 BN t ăng CA 19-9 máu Vi ệt Nam. 2010, 1, tr.373-383. (16,1% và 9,7%); sau 12 li ệu trình: 1 BN 5. Ngô Th ị Tính . Đánh giá k ết qu ả b ước tăng CEA, 3,6% t ăng CA 19-9 máu. đầu điều tr ị ung th ư đại tr ực tràng giai đoạn mu ộn b ằng phác đồ IRINOX t ại Trung tâm - Sau 3 li ệu trình điều tr ị: 29,0% BN có Ung b ướu Thái Nguyên t ừ 01 - 2011 đến thi ếu máu; sau 12 li ệu trình: BN có thi ếu 11 - 2013. T ạp chí Ung th ư h ọc Vi ệt Nam. máu gi ảm xu ống 14,3%. 2014, 4, tr.27-32. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 6. Duffy M.J, Lamerz R, Haglund et al . Tumor markers in colorectal cancer, gastric 1. Ph ạm Hùng C ường, Nguy ễn Bá Trung . cancer and gastrointestinal stromal cancers: Nhìn l ại giá tr ị tiên l ượng c ủa kháng nguyên European group on tumor markers 2014 CEA trong carcinoma tr ực tràng. T ạp chí Ung Guidelines Update. Intl J Cancer. 2014, 134, th ư h ọc Vi ệt Nam. 2015, 4, tr.251-257. pp.2513-2522. 2. Tr ần V ăn H ạ, Nguy ễn Danh Thanh . K ết 7. Perkins G.L, Slater E.D, Sanders G.K et qu ả điều tr ị hóa ch ất phác đồ FOLFOX 4 trên al. Serum tumor markers. Am Fam Physician. BN UT ĐTT sau ph ẫu thu ật t ại B ệnh vi ện 2003, 68, pp.1075-1082. Quân y 103, T ạp chí Ung th ư h ọc Vi ệt Nam. 8, Saltz L.B, Cox J.V, Blanke C et al . 2014, 4, tr.23-26. Irinotecan plus fluorouracil and leucovorin for 3. Vươ ng Nh ất Ph ươ ng, Bùi Chí Vi ết. Hoá metastatic colorectal cancer. N. Engl. J. Med. xạ ti ền ph ẫu k ết h ợp ph ẫu thu ật trong điều tr ị 2000, 343 (13), pp.905-914. ung th ư tr ực tràng không th ể ph ẫu thu ật 9. Vamvakas L, Kakoliris S . Irinotecan được. T ạp chí Ung th ư h ọc Vi ệt Nam. 2015, (CPT-11) in combination with infusional 5 FU 4, tr.241-250. and leucovorin (de Gramont regimen) as first 4. Tr ần Th ắng, Ph ạm Duy Hi ển, Đỗ Huy ền line treatment in patients with advanced Nga và CS . Nghiên c ứu áp d ụng hoá tr ị li ệu colorectal cancer. Am J Clin Oncol. 2002, 25 (1), hỗ tr ợ phác đồ FUFA sau ph ẫu thu ật ung th ư pp.65-70. 171