So sánh tác dụng gây tê khoang cùng bằng levobupivacain kết hợp fentanyl với levobupivacain cho phẫu thuật vùng dưới rốn ở trẻ em
So sánh tác dụng vô cảm, phục hồi vận động, giảm đau sau mổ của gây tê khoang cùng (GTKC) bằng levobupivacain phối hợp với fentanyl và levobupivacain trong phẫu thuật đường tiết niệu ở trẻ em. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, ngẫu nhiên, có so sánh; nhóm I: 46 bệnh nhi được GTKC bằng levobupivacain 0,125% kết hợp 1 mcg/kg fentanyl, thể tích thuốc tê 1 ml/kg + gây mê mask sevoran và nhóm II: 46 bệnh nhi được GTKC bằng levobupivacain 0,125% + gây mê mask sevoran cho phẫu thuật vùng dưới rốn ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 03 - 2015 đến 07 - 2015.
Kết quả: Thời gian khởi tê nhóm I nhanh hơn nhóm II (p < 0,05). Chất lượng tê tốt ở cả 2 nhóm đạt 91,3% (p > 0,05). Hiệu quả và thời gian giảm đau sau mổ của nhóm I tốt hơn nhóm II (p < 0,05). Mức độ và thời gian phục hồi vận động trung bình sau mổ ở 2 nhóm khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Kết luận: GTKC bằng levobupivacain phối hợp với fentanyl tốt hơn levobupivacain đơn thuần cho phẫu thuật vùng dưới rốn ở trẻ em
File đính kèm:
so_sanh_tac_dung_gay_te_khoang_cung_bang_levobupivacain_ket.pdf
Nội dung text: So sánh tác dụng gây tê khoang cùng bằng levobupivacain kết hợp fentanyl với levobupivacain cho phẫu thuật vùng dưới rốn ở trẻ em
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 SO SÁNH TÁC D ỤNG GÂY TÊ KHOANG CÙNG B ẰNG LEVOBUPIVACAIN K ẾT H ỢP FENTANYL V ỚI LEVOBUPIVACAIN CHO PH ẪU THU ẬT VÙNG D ƯỚI R ỐN Ở TR Ẻ EM Tr n Đ c Ti p*; Nguy n Đình Chi n** TÓM T ẮT Mục tiêu: so sánh tác d ụng vô c ảm, ph ục h ồi v ận động, gi ảm đau sau m ổ c ủa gây tê khoang cùng (GTKC) b ằng levobupivacain ph ối h ợp v ới fentanyl và levobupivacain trong ph ẫu thu ật đường ti ết ni ệu ở tr ẻ em. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu th ử nghi ệm lâm sàng, ng ẫu nhiên, có so sánh; nhóm I: 46 b ệnh nhi được GTKC b ằng levobupivacain 0,125% k ết h ợp 1 mcg/kg fentanyl, th ể tích thu ốc tê 1 ml/kg + gây mê mask sevoran và nhóm II: 46 bệnh nhi được GTKC bằng levobupivacain 0,125% + gây mê mask sevoran cho ph ẫu thu ật vùng d ưới r ốn ở tr ẻ em tại B ệnh vi ện Nhi Trung ương t ừ tháng 03 - 2015 đến 07 - 2015. Kết qu ả: thời gian kh ởi tê nhóm I nhanh h ơn nhóm II (p 0,05). Hi ệu qu ả và th ời gian gi ảm đau sau m ổ c ủa nhóm I t ốt h ơn nhóm II (p < 0,05). Mức độ và th ời gian ph ục h ồi v ận động trung bình sau m ổ ở 2 nhóm khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Kết lu ận: GTKC b ằng levobupivacain ph ối h ợp v ới fentanyl t ốt h ơn levobupivacain đơ n thu ần cho ph ẫu thu ật vùng d ưới r ốn ở tr ẻ em. * Từ khoá: Gây tê khoang cùng; Levobupivacain; Fentanyl; Phẫu thu ật d ưới r ốn; Trẻ em. Comparison of the Effects of Caudal Anesthesia by Levobupivacaine plus Fentanyl with Levobupivacaine for Lower Abdominal Surgery in Pediatric Patients Summary Objectives: To compare the effects of caudal anesthesia (CA). Subjects and methods: 92 pediatric patients, who underwent lower abdominal surgeries at National Hospital of Pediatrics from March 2015 to July 2015. Patients were divided into two groups: Group I (n = 46): CA by levobupivaine 0.125% plus 1 mcg/kg fentanyl (total anesthetic agents’ volume: 1 ml/kg); groups II (n = 46): CA by levobupivacaine 0.125%. All the patients were anesthetized with sevoflurane and used noninvasive ventilation with face mask during surgery. Results: The onset time in the group I was faster than that in the group II (p < 0.05); good quality of anesthesia in both groups reached 91.3% (p > 0.05). The effects and time of postoperative pain relief in the group I were better than those in the group II (p < 0.05). The level and the average time of motion recovery were not significantly different in both groups (p > 0.05). * Key words: Caudal anesthesia; Levobupivacaine; Fentanyl; Lower abdominal surgeries; Children. * BÖnh viÖn Qu©n y 103 ** BÖnh viÖn Nhi Trung −¬ng Ng i ph n h i (Corresponding): TrÇn §¾c TiÖp (trandactiepsky@gmail.com) Ngày nh n bài: 18/07/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 07/11/2016 Ngày bài báo đ c đă ng: 21/11/2016 176
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ + Có ch ống ch ỉ định v ới GTKC. Gây tê vùng k ết h ợp gây mê b ằng các - Tiêu chu ẩn đư a ra kh ỏi nghiên c ứu: thu ốc mê đường hô h ấp là ph ươ ng pháp BN tiêm b ổ sung fentanyl trong m ổ, tai bi ến, vô c ảm hi ện đại, góp ph ần quan tr ọng bi ến ch ứng ph ẫu thu ật. Không thu th ập đến ch ất l ượng điều tr ị và thành công cho đủ ch ỉ tiêu ho ặc t ừ ch ối ti ếp t ục tham gia ph ẫu thu ật nhi khoa. GTKC k ết h ợp gây nghiên c ứu. mê sevoran cho ph ẫu thu ật vùng d ưới r ốn 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. đang được áp d ụng ph ổ bi ến t ại các b ệnh * Thi ết k ế nghiên c ứu: nghiên c ứu lâm vi ện nhi. Th ời gian gi ảm đau ng ắn là điểm sàng, ng ẫu nhiên, có so sánh gi ữa 2 nhóm: hạn ch ế khi tiêm m ột li ều thu ốc tê duy nh ất. + Nhóm I (nghiên c ứu): ti ền mê midazolam Để kh ắc ph ục điều này, có th ể k ết h ợp 0,1 mg/kg t ĩnh m ạch, kh ởi mê và duy trì các thu ốc opioid ho ặc truy ền thu ốc liên t ục mê b ằng mask sevoran t ự th ở, GTKC qua catheter. Trên th ế gi ới, có nhi ều nghiên bằng levobupivacain 0,125% và fentanyl cứu v ề levobupivacain k ết h ợp fentanyl 1 µg/kg, t ổng th ể tích h ỗn h ợp thu ốc tê trong ph ẫu thu ật vùng d ưới r ốn ở tr ẻ em. 1 ml/kg (1,25 mg/kg). Nh ưng ở Viêt Nam, ch ưa có báo cáo nào + Nhóm II (ch ứng): ti ền mê midazolam về v ấn đề này. Chính vì v ậy, đề tài nghiên 0,1 mg/kg t ĩnh m ạch, kh ởi mê và duy trì cứu được th ưc hi ện v ới m ục tiêu: So sánh mê b ằng mask sevoran t ự th ở, GTKC ệ ả ả ờ ả đ hi u qu vô c m, th i gian gi m au và bằng levobupivacain 0,125% đơ n thu ần, ức ch ế v ận động sau m ổ khi GTKC bằng tổng th ể tích thu ốc tê 1 ml/kg (1,25 mg/kg). levobupivacain 0,125% phối h ợp fentanyl * Xử lý s ố li ệu: b ằng ph ần m ềm SPSS 1 µg/kg v ới levobupivacain 0,125% đơ n thu ần 16.0 (p < 0,05 khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê). cho ph ẫu thu ật vùng d ưới r ốn ở tr ẻ em. * Kỹ thu ật ti ến hành: ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP - Chu ẩn b ị tr ước m ổ: chu ẩn b ị theo NGHIÊN C ỨU quy trình m ổ b ệnh nhi th ường quy. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. - Thu ốc ti ền mê: đặt đường truy ền t ĩnh - 92 b ệnh nhi t ừ 2 - 86 tháng tu ổi được mạch và ti ền mê tr ước khi gây mê 30 phút ph ẫu thu ật vùng d ưới r ốn b ằng GTKC ph ối ở b ệnh nhi h ợp tác. Gây mê b ằng thu ốc hợp gây mê t ại B ệnh vi ện Nhi Trung ương mê đường hô h ấp ở b ệnh nhi s ợ hãi, kích từ 02 - 2015 đến 07 - 2015. động. Khi tr ẻ ng ủ yên m ới ti ến hành thi ết - Tiêu chu ẩn ch ọn BN: gia đình b ệnh lập đường truy ền t ĩnh m ạch và ti ền mê. nhi đồng ý v ới ph ươ ng pháp vô c ảm. Th ể - Kh ởi mê: úp mask sevoran 8%, l ưu tr ạng ASA I, II. Có ch ỉ định vô c ảm b ằng lượng khí m ới 5 lít/phút, Fi0 2 = 1. Duy trì GTKC ph ối h ợp gây mê. mê: sevoran 1 - 3%, l ưu l ượng khí m ới - Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: 2 lít/phút, FiO 2 0,4. + B ệnh nhi thi ểu n ăng trí tu ệ, có b ất - GTKC, tiêm li ều thu ốc tê 2 nhóm theo th ường v ề đường hô h ấp, tim m ạch b ẩm quy trình nghiên c ứu. sinh, béo phì, li ệt chân. + Duy trì mê trong m ổ: n ếu nh ịp tim, + Dị ứng v ới levobupivacain, fentanyl huy ết áp t ăng > 20% do ph ẫu thu ật thì và sevoran. tăng sevoran 3 - 5%. N ếu không c ải thi ện, 177
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 tiêm t ĩnh m ạch fentanyl li ều 1 µg/kg, khi đó - Th ời gian (phút) kh ởi tê t ại T 10 : đánh BN này s ẽ lo ại kh ỏi nghiên c ứu. giá m ức phong b ế b ằng ph ươ ng pháp + Thoát mê: sau ph ẫu thu ật, b ệnh nhi châm kim (pin prick), s ử d ụng kim 22G được chuy ển sang phòng h ồi t ỉnh và ti ếp đầu tù châm vào da vùng. Theo dõi thay đổi m ạch, huy ết áp, nh ịp th ở c ủa BN khi tục theo dõi, dùng paracetamol đặt h ậu môn kích thích. N ếu t ần s ố tim, huy ết áp tâm gi ảm đau sau m ổ li ều 20 mg/kg khi thang thu, t ần s ố th ở không thay đổi ho ặc thay điểm đau FLACC 4 - 6, morphin 0,1mg/kg đổi < 20% so v ới ban đầu được tính là tác tiêm t ĩnh m ạch ch ậm khi FLACC 7-10. dụng vô c ảm c ủa gây tê tu ỷ s ống (GTTS). * Ch ỉ tiêu nghiên c ứu: - M ức tê cao nh ất c ủa vùng vô c ảm. - Tháng tu ổi, gi ới tính, cân n ặng, ASA, - N ồng độ sevoran s ử d ụng trong m ổ. phân lo ại và th ời gian ph ẫu thu ật. - Ch ất l ượng tê theo Gunter. Bảng 1: Điểm Dấu hi ệu xác định 0 Không th ể gi ảm n ồng độ thu ốc mê ở b ất k ỳ th ời điểm nào trong m ổ 1 Tăng l ại n ồng độ thu ốc mê b ốc h ơi sau khi đã h ạ lúc đầu 2 Nồng độ thu ốc mê b ốc h ơi gi ảm nh ưng m ạch và huy ết áp ≥ 20% so v ới m ạch, huy ết áp tr ước r ạch da 3 Nồng độ thu ốc mê b ốc h ơi gi ảm và m ạch, huy ết áp ≤ 20% so v ới m ạch và huy ết áp tr ước r ạch da 0 - 1 điểm: tê kém; 2 điểm: tê trung bình; 3 điểm: tê t ốt. - Th ời gian gi ảm đau sau m ổ tính t ừ khi m ổ xong cho đến lúc b ệnh nhi đau (FLACC t ≥ 3 điểm). B ảng điểm FLACC c ăn c ứ vào khuôn m ặt, c ử động c ủa chân, ho ạt động, khóc, kh ả n ăng t ự nguôi ngoai. 0 điểm: không đau, d ễ ch ịu; 1 - 3 điểm: khó ch ịu nh ẹ; 4 - 6 điểm: khó ch ịu và đau m ức độ trung bình; 7 - 10 điểm: rất đau. + Đánh giá m ức độ và th ời gian ph ục h ồi v ận động theo thang điểm Bromage s ửa đổi. + Th ời điểm nghiên c ứu: trước tê: T 0; gây tê: T 1; sau đó cách 5 phút đánh giá m ột lần: T 5, T 10 . KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Đặc điểm BN. Bảng 2: Nhó m nghiên c ứu Chỉ tiêu nghiên c ứu p Nhó m I (n = 46) Nhó m II (n = 46) ± SD 30,93 ± 19,48 33,93 ± 22,83 > 0,05 Tu ổi (tháng) Min - Max 5 - 86 2 - 84 ± SD 12,15 ± 3,55 12,62 ± 5,15 Cân n ặng (kg) Min - Max 5,0 - 21,0 4,5 - 24,0 178
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Nam 39 (84,8%) 42 (91,3%) Gi ới Nữ 7 (15,2%) 4 (8,7%) ASA ± SD 1,09 ± 0,29 1,05 ± 0,22 Min - Max 1 - 2 1 - 2 Đặc điểm v ề tu ổi, cân n ặng, gi ới, ASA ở 2 nhóm khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05); phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Tr ịnh Xuân C ường [1], nh ưng th ấp h ơn so với của Nguy ễn Th ị Thu H ằng [2], Tr ần Minh Long [3] là nh ững nghiên c ứu ở tr ẻ có độ tu ổi t ừ 1 - 10. 2. Lo ại và th ời gian ph ẫu thu ật. Bảng 3: Nhó m nghiên c ứu Chỉ tiêu nghiên c ứu Nhó m I Nhóm II p n % n % Thoát v ị b ẹn 16 34,8 22 48,9 Ẩn tinh hoàn 13 28,3 7 15,6 Hẹp bao quy đầu 1 2,2 0 0 Lo ại ph ẫu thu ật Nước màng tinh hoàn 2 4,3 5 11,1 > 0,05 Lỗ ti ểu thấp 3 6,5 0 0 Khác 11 23,9 12 24,4 Th ời gian (phút) ± SD 32,49 ± 25,05 25,20 ± 12,88 Lo ại và th ời gian ph ẫu thu ật ở 2 nhóm khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Th ời gian ph ẫu thu ật c ủa nghiên c ứu phù h ợp v ới k ết qu ả c ủa Tr ịnh Xuân C ường [1]: nhóm I: 33,0 ± 21,7 phút; nhóm II: 36,2 ± 21,6 phút; Ivani G [8]: nhóm I (bupivacain) trung bình 30 phút; nhóm II (ropivacain) 27,5 phút; nhóm III (levobupivacain) 26,5 phút. 3. Th ời gian kh ởi tê t ại T 10 (phút). Bảng 4: Nhó m nghiên c ứu Vị trí kh ởi tê T10 p Nhó m I (n = 46 ) Nhóm II (n = 46) ± SD 8,91 ± 2,37 10,42 ± 2,24 < 0,05 Min - max 5 - 16 5 - 15 Th ời gian kh ởi tê ở v ị trí T 10 ở nhóm I nhanh h ơn so v ới nhóm II, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). Nghiên c ứu ch ọn m ức T 10 (ngang r ốn), vì đây là m ức vô cảm cho ph ẫu thu ật d ưới r ốn và vùng th ắt l ưng. 179
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 Th ời gian kh ởi tê ở m ức T 10 trong nghiên c ứu ng ắn h ơn c ủa các tác gi ả: Breschan C [5] (11,4 ± 3,3 phút), Locatelli B (11,1 phút), Tr ịnh Xuân Cường [1] (11,6 ± 1,6 phút). Theo O Raux, Charles J Cote, tốc độ phong b ế ph ụ thu ộc vào s ự myelin hóa và tu ổi của BN, nhóm tu ổi trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi th ấp, do đó th ời gian kh ởi tê nhanh hơn c ủa các tác gi ả khác. 4. M ức tê cao nh ất. Bảng 5: Nhóm I Nhóm II p Mức tê n % n % T9 3 6,5 1 2,2 > 0,05 T10 43 93,5 43 93,5 T11 0 0 2 4,3 Mức tê T 10 2 nhóm nh ư nhau. S ố BN có m ức phong b ế ở T 9 và T 11 ở 2 nhóm có chênh l ệch, nh ưng không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Kết qu ả c ủa chúng tôi phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Tr ịnh Xuân Cường [1], Nguy ễn Th ị Thu Hằng [2] khi gây tê b ằng levobupivacain. Hong JY, Verghese [7] GTKC cùng li ều lượng, nh ưng hai th ể tích ropivacain khác nhau đều k ết lu ận ch ất l ượng vô c ảm và th ời gian gi ảm đau sau m ổ t ốt h ơn ở nhóm có n ồng độ th ấp th ể tích cao so v ới nhóm có n ồng độ cao th ể tích th ấp. Nh ư v ậy, m ức phong b ế ph ụ thu ộc vào th ể tích h ơn là nồng độ thu ốc tê. Ngoài ra, để đạt m ức phong b ế cao còn ph ụ thu ộc kích th ước kim và tốc độ b ơm thu ốc tê. 5. Nồng độ sevoran s ử d ụng trong m ổ. Nhóm I Nhóm II sevoran (%) 6 4 2 0 T0 T1 T5 T10 T15 T20 T25 T30 T40 T50 Bi ểu đồ 1: Nồng độ sevoran s ử d ụng trong m ổ (%). Nồng độ sevoran duy trì trong m ổ ở 2 nhóm có xu h ướng gi ảm d ần t ừ th ời điểm gây tê cho đến khi k ết thúc cu ộc m ổ, khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Điều này ch ứng t ỏ ch ất l ượng vô c ảm đều t ốt ở c ả 2 nhóm. 180
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 6. Đánh giá chất l ượng tê (theo bảng điểm Gunter). Bảng 6: Nhóm I Nhóm II Ch ất l ượng tê p n % n % Kém 0 0 1 2,2 Trung bình 4 8,7 3 6,5 > 0,05 Tốt 42 91,3 42 91,3 Ch ất l ượng vô c ảm b ảo đảm cho ph ẫu thu ật, trong đó m ức độ t ốt chi ếm 91,3%. Ch ất l ượng tê ở 2 nhóm khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). K ết qu ả c ủa chúng tôi phù h ợp v ới nhi ều tác gi ả trong n ước (Trịnh Xuân Cường [1], N.M.Tùng, Đ.X.Hùng ) và th ế gi ới (Beyaz, Frawley ). Nh ư v ậy, GTKC b ằng levobupivacain 0,125% có ho ặc không k ết h ợp fentanyl 1 µg/kg đủ để vô c ảm cho ph ẫu thu ật nh ỏ vùng d ưới rốn, nh ưng v ẫn đảm b ảo an toàn, hi ệu qu ả. 7. Điểm FLACC trung bình sau m ổ. Bảng 7: Nhóm nghiên c ứu Điểm FLACC p Nhóm I Nhóm II FLACC T10 ± SD 0,13 ± 0,45 0,39 ± 1,42 FLACC T30 ± SD 0,50 ± 1,11 0,70 ± 1,07 > 0,05 FLACC T60 ± SD 1,20 ± 0,93 1,98 ± 1,37 FLACC T90 ± SD 1,59 ± 1,15 2,22 ± 1,40 FLACC T120 ± SD 1,93 ± 1,23 2,41 ± 1,31 FLACC T240 ± SD 2,17 ± 1,48 2,63 ± 0,90 FLACC T300 ± SD 2,09 ± 1,52 2,65 ± 0,81 < 0,05 FLACC T360 ± SD 2,08 ± 0,95 2,56 ± 0,64 FLACC T480 ± SD 2,94 ± 1,44 3,50 ± 1,05 Thang điểm FLACC đánh giá đau qua hành vi đáp ứng v ới đau c ủa tr ẻ. Điểm FLACC 90 phút đầu sau m ổ ở 2 nhóm khác nhau không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). T ừ sau th ời điểm 90 phút, điểm FLACC ở nhóm I th ấp h ơn so v ới nhóm II có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05), ch ứng t ỏ hi ệu qu ả gi ảm đau c ủa nhóm I t ốt h ơn nhóm II. K ết qu ả c ủa chúng tôi phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Ahmet Sen và Elham M [4], El-Feky, Tr ịnh Xuân Cường [1]. 181
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 8. Th ời gian gi ảm đau sau m ổ (phút). Bảng 8: Nhó m nghiên c ứu Th ời gian gi ảm đau sau m ổ p Nhó m I (n = 46 ) Nhóm II (n = 46) ± SD 332,04 ± 238,25 150,17 ± 119,65 < 0,01 Th ời gian gi ảm đau sau m ổ ở nhóm I dài h ơn so v ới nhóm II, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,01). Kết qu ả c ủa chúng tôi phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Ahmet Sen [4]. Sở d ĩ độ l ệch chu ẩn c ủa c ả 2 nhóm trong nghiên c ứu này l ớn là do trong quá trình theo dõi, đánh giá đau có nhi ều y ếu t ố gây nhi ễu, có th ể khó phân bi ệt đâu là đau và đâu là s ợ. Theo Hong JY [7] và Nguy ễn Th ị Thu Hằng [2], th ời gian gi ảm đau sau m ổ dài hơn ở nhóm có th ể tích thu ốc tê cao so v ới nhóm có th ể tích thu ốc tê th ấp. Điều đó cho th ấy th ời gian gi ảm đau sau m ổ ph ụ thu ộc nhi ều vào th ể tích thu ốc tê h ơn là n ồng độ thu ốc tê. Chúng tôi s ử d ụng th ể tích 1 ml/kg, n ồng độ 0,125%; đây là n ồng độ ít ức ch ế vận động, nh ưng th ể tích đủ để gi ảm đau sau m ổ. 9. M ức độ ức ch ế v ận động sau m ổ ở các th ời điểm 15, 30, 60 phút. Bảng 9: Nhóm nghiên c ứu Bromage theo th ời gian Nhóm I Nhóm II p n % n % M0 17 37 24 52,2 Bromage T 15 M1 8 17,4 11 23,9 M2 21 45,7 11 23,9 M0 38 82,6 45 97,8 > 0,05 Bromage T 30 M1 4 8,7 0 0 M2 4 8,7 1 2,2 Bromage T 60 M0 46 100 46 100 Mức độ ức ch ế v ận động sau m ổ đánh giá theo Bromage s ửa đổi. M ức độ ức ch ế vận động sau m ổ ở 2 nhóm khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Ở gi ờ đầu sau m ổ, t ất c ả tr ẻ đều không còn b ị phong b ế v ận động, k ết qu ả này phù h ợp v ới Giorgio Ivani [8], Takase. Theo Giorgio Ivani [8], ở n ồng độ 0,125%, levobupivacain ch ỉ có tác d ụng phong b ế s ừng l ưng và các r ễ sau, nên ch ủ y ếu phong b ế c ảm giác, n ồng độ thu ốc này ít gây ức ch ế v ận động. Ngoài ra, các r ễ th ần kinh v ận động có kích th ước l ớn h ơn r ễ th ần kinh c ảm giác nên m ức độ ức ch ế ít h ơn so v ới r ễ th ần kinh cảm giác. 182
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 10. Th ời gian ph ục h ồi v ận động. (150,17 ± 119,65 phút) có ý ngh ĩa th ống Th ời gian ph ục h ồi v ận động sau m ổ kê (p < 0,05). được tính t ừ khi k ết thúc cu ộc m ổ đến - M ức độ và th ời gian ph ục h ồi v ận khi tr ẻ có điểm Bromage ≤ 1. K ết qu ả động trung bình sau m ổ ở 2 nhóm khác nghiên c ứu: th ời gian trung bình ở bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). nhóm I (25,72 ± 15,51 phút) dài h ơn TÀI LI ỆU THAM KH ẢO nhóm II (20,61 ± 12,89 phút), tuy nhiên, khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê 1. Tr ịnh Xuân C ường. Nghiên c ứu hi ệu qu ả (p > 0,05). Th ời gian ph ục h ồi v ận động vô c ảm c ủa GTKC b ằng h ỗn h ợp levobupivacain trung bình c ủa chúng tôi ng ắn h ơn so v ới và morphin trong ph ẫu thu ật vùng d ưới r ốn Trịnh Xuân Cường [1] (nhóm I: 45,5 ± ở tr ẻ em. Lu ận v ăn Thạc s ỹ Y h ọc. H ọc viện 20,8 phút, nhóm II: 48,4 ± 22,1 phút), sự Quân y. 2014. khác bi ệt trên là do n ồng độ thu ốc tê th ấp 2. Nguy ễn Th ị Thu H ằng . Nghiên c ứu ph ối (0,125%), v ới n ồng độ này, thu ốc ít phong hợp GTKC b ằng h ỗn h ợp levobupivacain và bế các s ợi dây th ần kinh v ận động. morphin v ới gây mê n ội khí qu ản cho ph ẫu thu ật bụng trên ở tr ẻ em. Lu ận v ăn Thạc s ỹ Y h ọc. KẾT LU ẬN Đại h ọc Y Hà N ội. 2013. Qua nghiên c ứu lâm sàng, ng ẫu nhiên, 3. Tr ần Minh Long . Nghiên c ứu GTKC b ằng so sánh gi ữa nhóm I g ồm 46 bệnh nhi dùng hỗn h ợp bupivacain và morphin trong các ph ẫu thu ật vùng d ưới r ốn ở tr ẻ em. Lu ận v ăn Th ạc levobupivacain 0,125% k ết h ợp 1 mcg/kg sỹ Y h ọc. Tr ường Đại học Y Hà N ội. 2006. fentanyl, th ể tích thu ốc tê 1 ml/kg v ới nhóm 2 gồm 46 b ệnh nhi dùng levobupivacain 4. Ahmet Sen et al. A randomized-controlled, double-blind comparison of the postoperative 0,125% th ể tích 1 ml/kg trong ph ẫu thu ật analgesic efficacy of caudal bupivacaine and dưới r ốn ở tr ẻ em t ại B ệnh viện Nhi levobupivacaine in minor pediatric surgery. Trung ương, chúng tôi rút ra k ết lu ận: Korean J Anesthesiol. 2014, 66, pp.457-461. GTKC b ằng levobupivacain ph ối h ợp v ới 5. Breschan C, Jost R et al . A prospective fentanyl t ốt h ơn levobupivacain đơ n thu ần study comparing the analgesic efficacy of cho ph ẫu thu ật dưới r ốn ở tr ẻ em: levobupivacaine, ropivacaine and bupivacaine - Th ời gian kh ởi tê ở T 10 nhanh h ơn: in pediatric patients undergoing caudal blockade. nhóm I (8,91 ± 2,37 phút) nhanh h ơn Pediatric Anesthesia. 2005, 15, pp.301-306. nhóm II (10,42 ± 2,24 phút) có ý ngh ĩa 6. Charles J. Cote, Jerrold Lerman, Brian th ống kê (p < 0,05). M ức phong b ế cao J. Anderson . Regional anesthesia. A Practice nh ất ch ủ y ếu ở T 10 (93,5%). of Anesthesia for Infants and Children. Philadelphia. - Ch ất l ượng vô c ảm b ảo đảm cho 2013, pp.835-880. ph ẫu thu ật: 100% đạt yêu c ầu, trong đó 7. Hong J.Y, Han S.W, Kim W.O et al . A mức độ t ốt 91,3%. comparison of high volume/low concentration and low volume/high concentration ropivacaine - Hi ệu qu ả gi ảm đau t ốt h ơn: điểm in caudal analgesia for pediatric orchidopexy. FLACC trung bình sau m ổ t ừ sau th ời Anesth Analg. 2009, 45, pp.722-725. điểm 90 phút ở nhóm I (1,59 ± 1,15) th ấp 8. Ivani G, DeNegri P, Conio A et al . ơ ớ h n so v i nhóm II (2,22 ± 1,40) có ý Comparison of racemic bupivacaine, ropivacaine ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). and levo-bupivacaine for paediatric caudal - Th ời gian gi ảm đau sau m ổ lâu h ơn: anaesthesia: effects on post-operative analgesia th ời gian gi ảm đau sau ph ẫu thu ật nhóm I and motor block. Reg Anaesth Pain Med. (332,04 ± 238,25 phút) lâu h ơn nhóm II 2002, 27, pp.157-161. 183

