So sánh kết quả bước đầu cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo bằng bipolar với bốc hơi tuyến tiền liệt bằng laser thulium

So sánh kết quả bước đầu cắt tuyến tiền liệt (TTL) qua niệu đạo (NĐ) bằng bipolar với bốc hơi TTL sử dụng laser thulium. Đối tượng và phương pháp: 40 bệnh nhân (BN) được cắt nội soi TTL qua NĐ bằng bipolar, bốc hơi TTL bằng laser thulium điều trị tăng sinh lành tính TTL tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa từ tháng 03 - 2015 đến 03 - 2017. Chia BN ngẫu nhiên làm 2 nhóm phẫu thuật: Nhóm 1 (25 BN) được điều trị cắt TTL qua NĐ bằng bipolar; nhóm 2 (15 BN) được điều trị bốc hơi TTL bằng laser thulium.

Nghiên cứu theo phương pháp so sánh phân tích. Kết quả: Tuổi trung bình nhóm 1 và nhóm 2 lần lượt là 71,2 ± 7,6 và 72,4 ± 7,4. Khối lượng tuyến trung bình: 52,6 - 55,8 g. Thời gian mổ nhóm 1 và nhóm 2 lần lượt là: 50,8 và 64,2 phút. Thời gian lưu sonde NĐ và thời gian nằm viện của nhóm 1 và nhóm 2 lần lượt là 4,2 và 3,0 ngày; 5,2 và 4,2 ngày. Các chỉ số IPSS, QoL, Q-mean và PVR sau 1 tháng đều cải thiện rõ hơn so với trước mổ, kết quả xấu 1 trường hợp. Kết luận: Mặc dù bốc hơi TTL qua NĐ bằng laser thulium có khả năng cầm máu tốt hơn, thời gian lưu sonde NĐ và thời gian nằm viện ngắn hơn, nhưng cắt nội soi TTL bằng bipolar có thời gian mổ ngắn hơn, khả năng xử lý được những khối u có kích thước lớn hơn so với laser thulium

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "So sánh kết quả bước đầu cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo bằng bipolar với bốc hơi tuyến tiền liệt bằng laser thulium", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfso_sanh_ket_qua_buoc_dau_cat_tuyen_tien_liet_qua_nieu_dao_ba.pdf

Nội dung text: So sánh kết quả bước đầu cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo bằng bipolar với bốc hơi tuyến tiền liệt bằng laser thulium

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 SO SÁNH K ẾT QU Ả B ƯỚC ĐẦ U C ẮT TUY ẾN TI ỀN LI ỆT QUA NI ỆU ĐẠ O B ẰNG BIPOLAR V ỚI B ỐC H ƠI TUY ẾN TI ỀN LI ỆT B ẰNG LASER THULIUM Tr ươ ng Thanh Tùng*; Nguy ễn Phú Vi ệt** TÓM T ẮT Mục tiêu: so sánh k ết qu ả b ước đầ u c ắt tuy ến ti ền li ệt (TTL) qua ni ệu đạ o (N Đ) b ằng bipolar với b ốc h ơi TTL s ử d ụng laser thulium. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 40 b ệnh nhân (BN) được cắt n ội soi TTL qua N Đ bằng bipolar, b ốc h ơi TTL b ằng laser thulium điều tr ị t ăng sinh lành tính TTL t ại B ệnh vi ện Đa khoa t ỉnh Thanh Hóa t ừ tháng 03 - 2015 đến 03 - 2017. Chia BN ng ẫu nhiên làm 2 nhóm ph ẫu thu ật: nhóm 1 (25 BN) được điều tr ị c ắt TTL qua N Đ b ằng bipolar; nhóm 2 (15 BN) được điều tr ị b ốc h ơi TTL b ằng laser thulium. Nghiên c ứu theo ph ươ ng pháp so sánh phân tích. Kết qu ả: tu ổi trung bình nhóm 1 và nhóm 2 l ần l ượt là 71,2 ± 7,6 và 72,4 ± 7,4. Kh ối l ượng tuy ến trung bình: 52,6 - 55,8 g. Th ời gian m ổ nhóm 1 và nhóm 2 l ần l ượt là: 50,8 và 64,2 phút. Th ời gian l ưu sonde N Đ và th ời gian n ằm vi ện c ủa nhóm 1 và nhóm 2 l ần lượt là 4,2 và 3,0 ngày; 5,2 và 4,2 ngày. Các ch ỉ s ố IPSS, QoL, Q-mean và PVR sau 1 tháng đều c ải thi ện rõ h ơn so v ới tr ước m ổ, k ết qu ả x ấu 1 tr ường h ợp. Kết lu ận: m ặc dù b ốc h ơi TTL qua N Đ b ằng laser thulium có kh ả n ăng c ầm máu t ốt h ơn, th ời gian l ưu sonde N Đ và th ời gian nằm vi ện ng ắn h ơn, nh ưng c ắt n ội soi TTL b ằng bipolar có th ời gian m ổ ng ắn h ơn, kh ả n ăng x ử lý được nh ững kh ối u có kích th ước l ớn h ơn so v ới laser thulium. * T ừ khóa: U phì đại lành tính ti ền li ệt tuy ến; C ắt ti ền li ệt tuy ến qua ni ệu đạ o; B ốc h ơi tuy ến ti ền li ệt b ằng laser. Comparison of Initial Results of Bipolar Transurethral Resection of the Prostate with Thulium Laser Vaporization Summary Objectives: To compare initial results of bipolar transurethral resection (BiTURP) of the prostate with thulium laser vaporization of the prostate (ThVP). Subjects and methods: 40 patients underwent BiTURP of the prostate and ThVP of the prostate to treat for benign prostatic hyperplasia in Thanhhoa General Hospital from March 2015 to March 2017. Patients were randomly divided into two surgical groups: group 1 (25 patients) was treated with BiTURP; group 2 (15 patients) was treated with ThuVP. Research by analytical methods. Results: The average age of group 1 and group 2 were 71.2 ± 7.6 years and 72.4 ± 7.4 years, respectively. The average volume of tumour by abdominal ultrasound: 52.6 g - 55.8 g. The operating time of group 1 and group 2 were 50.8 minutes and 64.2 minutes, respectively. Duration of catheterization and duration of hospitalization for group 1 and group 2 were 4.2 and 3.0 days; * B ệnh vi ện Đa khoa Thanh Hóa ** B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Thanh Tùng (tungtngy@gmail.com) Ngày nh ận bài: 10/07/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 17/09/2017 Ngày bài báo được đă ng: 27/09/2017 133
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 5.2 and 4.2 days, respectively. The IPSS, QoL, Q-mean, and PVR indexes after 1 month were significantly better than before surgery. 1 case had bad results. Conclusion: Although ThuVP is hemostatic better, duration of catheterization and duration of hospitalization are shorter, but bipolar transurethral resection of the prostate has surgical shorter time and the ability to operate tumors was larger than thulium laser. * Keywords: Benign prostatic hyperplasia; Transurethral resection of the prostate; Thulium laser vaporization of the prostate . ĐẶT V ẤN ĐỀ năm 2015. Qua nh ững tr ường h ợp đã th ực hiện, chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu Mặc dù cho đến nay c ắt n ội soi TTL này nh ằm: So sánh hi ệu qu ả b ước đầ u qua N Đ b ằng dao điện monopolar v ẫn là của 2 k ỹ thu ật c ắt n ội soi TTL b ằng tiêu chu ẩn vàng trong điều tr ị b ệnh lý t ăng bipolar và laser thulium b ốc h ơi TTL trong sinh lành tính TTL. Tuy nhiên, kho ảng điều tr ị u phì đại lành tính TTL. 2 th ập niên tr ở l ại đây, t ỷ l ệ s ử d ụng c ắt nội soi TTL qua N Đ trong điều tr ị u phì đại ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP lành tính TTL đang có chi ều h ướng gi ảm NGHIÊN C ỨU do l ợi ích c ủa các thu ốc điều tr ị n ội khoa mới đem l ại c ũng nh ư các k ỹ thu ật thay 1. Đối t ượng nghiên c ứu. th ế khác phát tri ển, trong đó ph ải k ể đế n 40 BN được ch ẩn đoán t ăng sinh lành cắt n ội soi TTL b ằng bipolar, và các li ệu tính TTL, trong đó: 25 BN được c ắt TTL pháp điều tr ị b ằng laser. Nghiên c ứu c ủa qua N Đ b ằng bipolar; 15 BN được b ốc Yu và CS (2005) cho th ấy t ỷ l ệ s ử d ụng hơi TTL b ằng laser thulium t ại B ệnh vi ện cắt n ội soi TTL qua N Đ trong điều tr ị u phì Đa khoa t ỉnh Thanh Hóa t ừ tháng 03 - đại lành tính TLT kho ảng 39%, trong khi 2015 đến 03 - 2017. Ch ẩn đoán xác đị nh tỷ l ệ s ử d ụng c ắt n ội soi TTL qua N Đ tăng sinh lành tính TTL d ựa vào k ết quả bằng bipolar, laser và các li ệu pháp điều tr ị khác chi ếm 61% [6]. gi ải ph ẫu b ệnh. Nhi ều nghiên c ứu trên th ế gi ới cho 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. thấy s ử d ụng c ắt n ội soi TTL qua N Đ Nghiên c ứu theo ph ươ ng pháp so bằng bipolar hay laser trong điều tr ị u phì sánh phân tích. Thu th ập s ố li ệu theo m ẫu đạ ụ ầ ố i lành TLT có tác d ng c m máu t t, ít bệnh án nghiên c ứu chung. L ựa ch ọn và gây ảnh h ưởng đế n t ổ ch ức xung quanh, chu ẩn b ị BN theo m ột quy trình th ống an toàn, hi ệu qu ả và ít tai bi ến, bi ến nh ất. BN vô c ảm b ằng gây tê t ủy s ống và ch ứng [4, 5, 6]. T ại Vi ệt Nam, đã có m ột chia ng ẫu nhiên thành 2 nhóm ph ẫu số trung tâm ứng d ụng c ắt n ội soi TTL qua N Đ b ằng bipolar và laser vào điều tr ị thu ật: u phì đại lành tính TTL. B ệnh vi ện Đa - Nhóm 1 (25 BN): điều tr ị c ắt n ội soi khoa t ỉnh Thanh Hóa đã b ắt đầ u áp d ụng TTL qua N Đ b ằng bipolar b ằng h ệ th ống kỹ thu ật c ắt n ội soi TTL qua N Đ b ằng máy c ắt bipolar TURis 24 ch (Hãng bipolar và laser thulium b ốc h ơi TTL t ừ Olympus v ới m ức n ăng l ượng duy trì 134
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 75 - 270 W, dung d ịch r ửa là n ước mu ối kết qu ả điều tr ị d ựa theo các tiêu chu ẩn 0 sinh lý 9 /00 . sau: t ốt ( đái đêm 1 - 2 l ần, đái d ễ dàng, t ự - Nhóm 2 (15 BN): điều tr ị b ốc h ơi TTL ch ủ, Q-mean > 15 - 20 ml/giây); trung bằng laser b ằng máy laser thulium (Hãng bình ( đái đêm 2 - 3 l ần, đái không khó, t ự LISA) m ức n ăng l ượng 120 W, b ộ c ắt ch ủ, Q-mean 10 - 15 ml/giây); x ấu ( đái TTL b ằng laser 26 ch, dung d ịch r ửa là đêm 3 - 4 l ần, đái khó, đái r ỉ, Q-mean 0 nước mu ối sinh lý 9 /00 . < 10 ml/giây). Theo dõi các ch ỉ s ố c ủa 2 nhóm: IPSS; * X ử lý s ố li ệu: theo ph ươ ng pháp điểm QoL; Q-mean; n ước ti ểu t ồn d ư th ống kê y h ọc. So sánh các t ỷ l ệ b ằng (PVR); huy ết s ắc t ố; điện gi ải; kh ối l ượng test chi bình ph ươ ng, khi s ố li ệu nh ỏ s ử tuy ến; th ời gian m ổ; th ời gian l ưu sonde dụng test chính xác c ủa Fisher. So sánh NĐ; th ời gian n ằm vi ện; các tai bi ến, bi ến các ch ỉ s ố trung bình b ằng test t-student. ch ứng trong và sau ph ẫu thu ật. Đánh giá Giá tr ị có ý ngh ĩa th ống kê khi p < 0,05. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. M ột s ố đặ c điểm c ủa BN. Bảng 1: Đặc điểm BN. Các ch ỉ s ố Nhóm 1 Nhóm 2 p Tu ổi trung bình 71,2 ± 7,6 n ăm 72,4 ± 7,4 n ăm > 0,05 Vào vi ện do bí đái 36,4% 35,6% > 0,05 Bệnh lý tim m ạch k ết h ợp 30% 29,4% > 0,05 Kh ối l ượng tuy ến* trung bình 55,8 ± 13,2 g 52,6 ± 12,4 g > 0,05 (*: Kh ối l ượng TTL đo b ằng siêu âm qua đường b ụng. Không có s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ề các ch ỉ s ố gi ữa 2 nhóm) BN ch ọn vào 2 nhóm có các đặc điểm Phú Vi ệt v ề u phì đại lành tính TTL: đái khó bệnh lý t ươ ng t ự nhau. Tu ổi trung bình 36,83%; bí đái 61,88% [3], có l ẽ do c ơ lần l ượt 71,2 ± 7,6 và 72,4 ± 7,4, trong đó cấu b ệnh t ật ở t ừng b ệnh vi ện khác nhau. lứa tu ổi > 70 chi ếm ch ủ y ếu. K ết qu ả này Đối t ượng nghiên c ứu đề u là BN cao phù h ợp v ới nghiên c ứu v ề u phì đại lành tu ổi nên t ỷ l ệ m ắc các b ệnh lý tim m ạch tính TTL c ủa Tr ần Đứ c Hòe: tu ổi trung kết h ợp chi ếm ch ủ y ếu (29,4 - 30%), bao bình 72 ± 8,27 và tu ổi > 70 chi ếm 60% [2]. gồm t ăng huy ết áp; độ t qu ỵ não c ũ; hay Các BN vào vi ện v ới bi ểu hi ện ch ủ y ếu đái tháo đường, đây có th ể là nguyên là h ội ch ứng t ắc ngh ẽn, trong đó t ỷ l ệ có nhân làm t ăng đáng k ể t ỷ l ệ bi ến ch ứng bí đái g ặp t ươ ng đối cao (35,6 - 36,4%), sau m ổ. Nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Phú Vi ệt có BN bí đái nhi ều l ần xen l ẫn nh ững đợ t cho th ấy t ỷ l ệ các b ệnh lý tim m ạch k ết nhi ễm trùng ni ệu. K ết qu ả này khác bi ệt hợp trong tr ường h ợp u phì đại lành tính đáng k ể so v ới nghiên c ứu c ủa Nguy ễn TTL kho ảng 21% [3]. 135
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 Kh ối l ượng TTL được xác đị nh m ột khuyên v ới nh ững kh ối u có kích th ước cách t ươ ng đối b ằng siêu âm qua đường > 100 g, ch ỉ nên dùng laser thulium c ắt bụng trên x ươ ng mu, ph ươ ng pháp này nhân (enucleation, ThuLEP) [5, 7,10]. ch ỉ th ực s ự chính xác khi dung tích n ước 2. M ột s ố k ết qu ả. ti ểu trong bàng quang t ừ 100 - 200 ml. Kh ối l ượng tuy ến trung bình c ủa BN trong Đối v ới c ắt n ội soi u TTL qua N Đ b ằng nghiên c ứu là 52,6 - 55,8 g, l ớn nh ất 80 g dao điện monopolar, 2 ch ỉ s ố huy ết s ắc t ố và nh ỏ nh ất 40 g. K ết qu ả này có khác và Na + sau m ổ th ường thay đổ i so v ới bi ệt so v ới m ột s ố nghiên c ứu trong n ước tr ước m ổ, th ậm chí nh ững thay đổ i này là về c ắt n ội soi TTL qua N Đ g ần đây. Theo bi ểu hi ện c ủa h ội ch ứng ng ộ độ c n ước Tr ần V ăn Hinh: kh ối l ượng tuy ến 40 - 60 g hay h ội ch ứng c ắt n ội soi. Trong nghiên chi ếm 50%; c ủa Tr ươ ng Thanh Tùng, cứu này, các ch ỉ s ố huy ết s ắc t ố và Na + khối l ượng tuy ến < 60 g chi ếm 66,7%; bi ến đổ i tr ước và sau m ổ ở c ả 2 nhóm c ắt Nguy ễn Phú Vi ệt: kh ối l ượng tuy ến trung nội soi TTL qua N Đ b ằng bipolar và laser bình 41,56 g [1, 2, 3]. Nghiên c ứu Engeler thulium b ốc h ơi TTL t ươ ng đươ ng nhau D.S và Rassweiler J cho th ấy c ắt n ội soi và không có khác bi ệt đáng k ể. Huy ết s ắc TTL qua N Đ b ằng bipolar có ưu điểm c ầm tố sau m ổ ở c ả 2 nhóm gi ảm có ý ngh ĩa máu t ốt và có th ể x ử lý được các tr ường th ống kê so v ới tr ước m ổ, trong khi Na + hợp u phì đại lành tính TTL có kích th ước lớn [4, 8]. Pariser J.J; Gupta N.P qua lại gi ảm không đáng k ể so v ới tr ước m ổ. nghiên c ứu c ũng cho thấy laser thulium Nghiên c ứu tr ước đây v ề c ắt TTL qua N Đ bốc h ơi TTL (có th ể điều tr ị u phì đại lành của Nguy ễn Phú Vi ệt cho th ấy t ất c ả các + tính TLT v ới b ất k ể kích th ước kh ối u ch ỉ s ố: h ồng c ầu; huy ết s ắc t ố và Na đều khác nhau [6, 7, 9], tuy nhiên Yana gi ảm trong 3 ngày đầu sau m ổ so v ới Barbalat trong m ột bài báo t ổng quan tr ước m ổ có ý ngh ĩa th ống kê [3]. Bảng 2: Thay đổi huy ết s ắc t ố, Na + tr ước và sau m ổ (X ± SD). Huy ết s ắc t ố (g/l) Na+ (mmol/l) Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 1 Nhóm 2 Tr ước mổ 136,4 ± 12,8 135,8 ± 12,2 138,2 ± 4,4 137,4 ± 4,2 Sau m ổ < 1 ngày 124,6 ± 11,4 125,4 ± 11,6 137,4 ± 4,6 137,2 ± 4,4 p 0,05 > 0,05 (Ch ỉ s ố huy ết s ắc t ố sau m ổ 1 ngày so v ới tr ước m ổ gi ảm có ý ngh ĩa th ống kê ở c ả 2 nhóm. Trong khi ch ỉ s ố Na + không th ấy thay đổ i đáng k ể ở c ả 2 nhóm) Rassweiler J và Yana Barbalat nghiên c ứu v ề c ắt n ội soi TTL qua N Đ b ằng bipolar và laser thulium b ốc h ơi TTL cho th ấy m ặc dù ch ỉ s ố huy ết s ắc t ố gi ảm ở c ả 2 nhóm (nhóm laser thulium b ốc h ơi TTL gi ảm huy ết s ắc t ố nhi ều h ơn so v ới nhóm c ắt n ội soi 136
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 TTL qua N Đ b ằng bipolar), nh ưng ch ỉ s ố Na + không thay đổi ho ặc có th ể t ăng nh ẹ so với tr ước m ổ, do c ả 2 nhóm đề u có s ử d ụng n ước mu ối sinh lý làm d ịch r ửa [8, 10]. Bảng 3: Th ời gian m ổ, l ưu sonde và n ằm vi ện. Th ời gian l ưu sonde N Đ Th ời gian n ằm vi ện Th ời gian m ổ (phút) (ngày) (ngày) Nhóm 1 50,8 ± 22,6 4,2 ± 2,2 5,2 ± 2,4 Nhóm 2 64,2 ± 23,4 3,0 ± 1,6 4,2 ± 1,8 p < 0,05 < 0,05 < 0,05 (Th ời gian m ổ, th ời gian l ưu sonde N Đ, th ời gian n ằm vi ện khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa 2 nhóm) Th ời gian m ổ c ủa nhóm dùng c ắt n ội Nhóm 1: t ốt 72%, trung bình 24%, x ấu soi TTL qua N Đ b ằng bipolar ng ắn h ơn so 4%. Nhóm 2: t ốt 73,3%, trung bình 26,7%, với nhóm laser thulium b ốc h ơi TTL x ấ u 0%. C ả hai nhóm đề u có c ải thi ện rõ (50,8 phút so v ới 64,2 phút), trong khi th ời ràng, so sánh gi ữa hai nhóm không th ấy gian l ưu sonde N Đ và th ời gian n ằm vi ện khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê. Nhóm s ử lại ng ắn h ơn có ý ngh ĩa th ống kê (3,0 so dụng c ắt n ội soi TTL qua N Đ b ằng bipolar với 4,2 ngày; 4,2 so v ới 5,2 ngày). S ử có 1 tr ường h ợp k ết qu ả x ấu, đây là dụng laser thulium b ốc h ơi TTL m ới phát tr ường h ợp nhi ễm khu ẩn ni ệu sau m ổ, BN tri ển r ộng trong m ột th ập niên g ần đây, đi ti ểu bu ốt, ti ểu nhi ều l ần ph ải điều tr ị kháng sinh ph ổ r ộng, sau đợ t điều tr ị BN ưu điểm chính c ủa ph ươ ng pháp này là ổn đị nh. Không g ặp tr ường h ợp nào có kh ả n ăng c ầm máu t ốt, rút ng ắn được bi ến ch ứng ti ểu không t ự ch ủ hay ch ảy th ời gian l ưu sonde N Đ và th ời gian n ằm máu lớn ph ải truy ền máu trong c ả 2 nhóm. vi ện cho BN, tuy nhiên th ời gian m ổ v ẫn Sau m ổ 1 tháng, ki ểm tra th ấy các tri ệu ch ưa c ải thi ện được so v ới c ắt n ội soi ch ứng khách quan c ải thi ện rõ. Sivarajan TTL qua N Đ b ằng bipolar [6, 9]. Pariser cho r ằng c ải thi ện các triệu ch ứng khách và CS báo cáo k ết qu ả g ần c ủa laser quan sau c ắt n ội soi TTL qua N Đ b ằng thulium b ốc h ơi TTL cho th ấy kh ả n ăng bipolar t ươ ng đươ ng v ới c ắt n ội soi TTL cầm máu t ốt, đặ c bi ệt đố i v ới c ả BN đang qua ni ệu đạ o, đặ c bi ệt trong theo dõi xa, sử d ụng thu ốc chống đông (47% đang sự c ải thi ện này càng rõ h ơn [9]. dùng aspirin, clopidogrel, warfadin hàng Herrmann qua H ướng d ẫn c ủa EAU ngày), đa s ố BN (78%) đề u xu ất vi ện (2012) cho th ấy sau laser thulium b ốc h ơi ngay trong ngày ph ẫu thu ật [7]. TTL, tri ệu ch ứng c ải thi ện chi ếm 79,7% và * K ết qu ả điều tr ị: 88,9% gi ảm l ượng n ước ti ểu t ồn d ư [5]. 137
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 3. Ki ểm tra sau m ổ 1 tháng. Bảng 5: Thay đổi các ch ỉ s ố ch ủ quan và khách quan (X ± SD). Tr ước m ổ Sau 1 tháng p Nhóm 1 24,2 ± 7,6 7,4 ± 2,6 < 0,05 IPSS Nhóm 2 23,4 ± 7,2 7,8 ± 2,4 < 0,05 Nhóm 1 4,4 ± 1,8 2,2 ± 1,6 < 0,05 QoL Nhóm 2 4,4 ± 1,6 2,2 ± 1,4 < 0,05 Nhóm 1 3,6 ± 2,4 11,4 ± 3,0 < 0,05 Q-mean Nhóm 2 3,6 ± 2,6 11,8 ± 2,8 < 0,05 Nhóm 1 95,4 ± 34,6 31,8 ± 18,2 < 0,05 PVR Nhóm 2 94,8 ± 33,4 32,0 ± 20,0 < 0,05 (C ả 2 nhóm có s ự c ải thi ện rõ các tri ệu ch ứng sau 1 tháng) KẾT LU ẬN TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Qua so sánh k ết qu ả b ước đầ u c ủa c ắt 1. Tr ần V ăn Hinh, Đỗ Ng ọc Th ể. M ột s ố TTL qua N Đ b ằng bipolar v ới b ốc h ơi TTL đặc điểm BN và k ết qu ả điều tr ị b ệnh t ăng bằng laser thulium, k ết qu ả cho th ấy c ả sinh lành tính TTL b ằng c ắt đố t l ưỡng c ực qua n ội soi N Đ. T ạp chí Y - D ược h ọc Quân hai ph ươ ng pháp đều an toàn, hi ệu qu ả sự. 2014, s ố 6, tr.105-111. ả ă ự ệ đượ ạ ệ và có kh n ng th c hi n c t i b nh 2. Tr ươ ng Thanh Tùng, Nguy ễn Đă ng vi ện tuy ến t ỉnh. K ết qu ả điều tr ị tính theo Quang, Nguy ễn Phú Vi ệt. K ết qu ả điều tr ị c ắt tiêu chu ẩn t ốt, trung bình và x ấu ở nhóm đốt n ội soi qua N Đ u phì đại lành tính TTL t ại cắt TTL qua N Đ b ằng bipolor và b ốc h ơi Bệnh vi ện 354. T ạp chí Y - D ược h ọc Quân TTL b ằng laser theluim l ần l ượt là 72% và sự. 2007, 32 (5), tr.94-99. 3. Nguy ễn Phú Vi ệt và CS. K ết qu ả c ắt n ội 73,3%; 24% và 26,7%; 4% và 0%. soi u phì đại lành tính TTL t ại B ệnh vi ện Quân Mặc dù b ốc h ơi TTL qua N Đ b ằng y 103 t ừ 1999 đế n 2002. Y h ọc Vi ệt Nam. laser thulium có kh ả n ăng c ầm máu t ốt 2005, s ố tháng 8, tr.236-243. hơn, th ời gian l ưu sonde N Đ và th ời gian 4. Engeler D.S et al. Bipolar versus nằm vi ện ng ắn h ơn, nh ưng c ắt n ội soi monopolar TURP: A prospective controlled study at two urology centers. Prostate Cancer ằ ờ ổ TTL b ng dao bipolar có th i gian m Prostatic Dis. 2010, 13 (3), pp.285-291. ng ắn h ơn, có kh ả n ăng x ử lý nh ững kh ối 5. Herrmann TRW et al. EAU guidelines on u có kích th ước l ớn h ơn so v ới laser laser technologies. EU Urology. 2012, 61, thulium. pp.783-795. 138
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 6. Osterberg E.C, Choi B.B et al. Review of diseases/neurogenic-luts/view/article/. current laser therapies for the treatment of 2012. benign prostatic hyperplasia. Korean J Urol. 9. Sivarajan et al. The role of minimally 2013, 54, pp.351-358. invasive surgical techniques in the 7. Pariser Joseph J et al. High-power management of large-gland benign prostatic thulium laser vaporization of the prostate: hypertrophy. Rev Urol. 2015, 17 (3), short-term outcomes of safety and pp.140-149. effectiveness. Journal of Endourology. 2014, 10. Yana Barbalat et al. Evidence of the 28 (11), pp.1357-1362. efficacy and safety of the thulium laser in the 8. Rassweiler J, De La Rosette J. Bipolar treatment of men with benign prostatic transurethral resection of the prostate: a valid obstruction . Ther Adv Urol. 2016, 8 (3), innovation. pp.18-191. 139