So sánh hiệu quả vô cảm và ức chế vận động của gây tê đám rối thần kinh cánh tay bằng lidocain với ropivacain trong phẫu thuật xương đòn và chi trên
So sánh hiệu quả vô cảm và ức chế vận động của gây tê đám rối thần kinh cánh tay (ĐRTKCT) bằng lidocain và ropivacain trong phẫu thuật xương đòn và chi trên. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 60 bệnh nhân (BN) phẫu thuật xương đòn và chi trên được gây tê ĐRTKCT, chia ngẫu nhiên làm 2 nhóm: Nhóm R: 30 BN dùng ropivacain; nhóm L: 30 BN dùng lidocain. Theo dõi thời gian tiềm tàng ức chế cảm giác và vận động, thời gian ức chế cảm giác và vận động, huyết động, hô hấp, tác dụng không mong muốn. Kết quả: Nhóm R có thời gian tiềm tàng ức chế cảm giác dài hơn nhóm L (12,5 ± 1,57 phút so với 9,4 ± 1,8 phút, p < 0,05), thời gian tiềm tàng ức chế vận động của nhóm R dài hơn nhóm L (16,1 ± 1,57 phút so với 13,7 ± 2,2 phút, p < 0,05).
Nhưng thời gian vô cảm của nhóm R (521,4 ± 58,36 phút) dài hơn so với nhóm L (182,8 ± 20,4 phút, p < 0,05), thời gian ức chế vận động của nhóm R dài hơn nhóm L (398,9 ± 59,3 phút so với 141,2 ± 21,5 phút, p < 0,05). Mức độ ức chế cảm giác chủ yếu ở mức 2 và 3 ở cả 2 nhóm. Kết luận: Phương pháp gây tê ĐRTKCT bằng lidocain và ropivacain mang lại hiệu quả vô cảm tốt cho phẫu thuật xương đòn và chi trên, trong đó sử dụng ropivacain có tác dụng giảm đau và thời gian ức chế vận động kéo dài hơn so với lidocain
File đính kèm:
so_sanh_hieu_qua_vo_cam_va_uc_che_van_dong_cua_gay_te_dam_ro.pdf
Nội dung text: So sánh hiệu quả vô cảm và ức chế vận động của gây tê đám rối thần kinh cánh tay bằng lidocain với ropivacain trong phẫu thuật xương đòn và chi trên
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 SO SÁNH HI ỆU QU Ả VÔ C ẢM VÀ ỨC CH Ế V ẬN ĐỘ NG C ỦA GÂY TÊ ĐÁM R ỐI TH ẦN KINH CÁNH TAY B ẰNG LIDOCAIN V ỚI ROPIVACAIN TRONG PH ẪU THU ẬT X ƯƠ NG ĐÒN VÀ CHI TRÊN Nguy ễn Th ị Chiên*; Nguy ễn M ạnh C ường**; Nguy ễn Trung Kiên** TÓM T ẮT Mục tiêu: so sánh hi ệu qu ả vô c ảm và ức ch ế v ận độ ng của gây tê đám r ối th ần kinh cánh tay ( ĐRTKCT) b ằng lidocain và ropivacain trong ph ẫu thu ật x ươ ng đòn và chi trên. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu ti ến c ứu trên 60 b ệnh nhân (BN) ph ẫu thu ật x ươ ng đòn và chi trên được gây tê ĐRTKCT, chia ng ẫu nhiên làm 2 nhóm: nhóm R: 30 BN dùng ropivacain; nhóm L: 30 BN dùng lidocain. Theo dõi th ời gian ti ềm tàng ức ch ế c ảm giác và v ận độ ng, th ời gian ức ch ế c ảm giác và v ận độ ng, huy ết độ ng, hô h ấp, tác d ụng không mong mu ốn. Kết qu ả: nhóm R có th ời gian ti ềm tàng ức ch ế c ảm giác dài h ơn nhóm L (12,5 ± 1,57 phút so v ới 9,4 ± 1,8 phút, p < 0,05), th ời gian ti ềm tàng ức ch ế v ận độ ng c ủa nhóm R dài h ơn nhóm L (16,1 ± 1,57 phút so v ới 13,7 ± 2,2 phút, p < 0,05). Nh ưng th ời gian vô c ảm c ủa nhóm R (521,4 ± 58,36 phút) dài h ơn so v ới nhóm L (182,8 ± 20,4 phút, p < 0,05), th ời gian ức ch ế v ận độ ng c ủa nhóm R dài h ơn nhóm L (398,9 ± 59,3 phút so v ới 141,2 ± 21,5 phút, p < 0,05). M ức độ ức ch ế c ảm giác ch ủ y ếu ở m ức 2 và 3 ở c ả 2 nhóm. Kết lu ận: ph ươ ng pháp gây tê ĐRTKCT b ằng lidocain và ropivacain mang l ại hi ệu qu ả vô c ảm t ốt cho ph ẫu thu ật x ươ ng đòn và chi trên, trong đó s ử dụng ropivacain có tác d ụng gi ảm đau và th ời gian ức ch ế v ận độ ng kéo dài h ơn so v ới lidocain. * T ừ khóa: Gây tê đám r ối th ần kinh cánh tay; Ropivacain; Lidocain; Hi ệu qu ả vô c ảm; Ức ch ế v ận độ ng. Comparing the Effectiveness of Sensation and Motor Block of Brachial Plexus Block by Lidocanine with Ropivacaine for Clavicle and Upper Limp Surgery Summary Objectives: To compare the effectiveness of sensation and motor block of brachial plexus block by lidocaine with ropivacaine in clavicleand upper limb surgery. Subjects and methods: A prospective study was conducted on 60 patients with operation of clavicle and upper limbs under brachial plexus block, were divided randomly into 2 groups: group R: 30 patients with ropivacaine; group L: 30 patients with lidocaine. Onset of sensation and movement block and duration of sensation and movement block; hemodynamics, respiration and side effects were recorded. Results: Onset of sensory block ingroup R was longer than group L(12.5 ± 1.57 mins vs. 9.4 ± 1.8 mins, p < 0.05), onset of motor blockin group R was also longer than group L (16.1 ± 1.57 vs. 13.7 ± 2.2 mins, p < 0.05). However, duration of sensation and movement block of group R were significantly longer than group L (521.4 ± 58.36 vs.182.8 ± 20.4 mins, p < 0.05), * B ệnh vi ện Quân y 105 ** B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Trung Kiên (drkien103@gmail.com) Ngày nh ận bài: 07/06/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 16/09/2017 Ngày bài báo được đă ng: 26/09/2017 140
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 (398.9 ± 59.3 vs. 141.2 ± 21.5 mins, p < 0.05), respectively. Sensory block levels were mainly at 2 and 3 in two groups. Conclusion: Brachial plexus block using lidocaine and ropivacaine had a good analgesic effectiveness on clavicle and upper limbs surgery, in which ropivacaine had longer analgesic efficacy and longer motor block duration than lidocaine. * Keywords: Brachial plexus block; Ropivacaine; Lidocaine; Sensation effectiveness; Motor block. ĐẶT V ẤN ĐỀ thành 2 nhóm, m ỗi nhóm 30 BN. Nhóm R: Có nhi ều ph ươ ng pháp vô c ảm có th ể gây tê ĐRTKCT b ằng ropivacain; nhóm L: áp d ụng cho ph ẫu thu ật chi trên và x ươ ng gây tê ĐRTKCT b ằng lidocain. đòn nh ư: gây mê, gây tê t ại ch ỗ, tê t ĩnh 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. mạch, tê ĐRTKCT. M ỗi ph ươ ng pháp có Nghiên c ứu ti ến c ứu can thi ệp lâm ưu nh ược điểm khác nhau, nh ưng sàng ng ẫu nhiên có đối ch ứng. ph ươ ng pháp gây tê ĐRTKCT có nhi ều - Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: BN có ch ỉ đị nh ưu điểm và được áp d ụng r ộng rãi nh ất, ph ẫu thu ật x ươ ng đòn và chi trên, ≥ 16 hậu ph ẫu nh ẹ nhàng và có th ể áp d ụng tu ổi, không phân bi ệt nam, n ữ, ASA I, II. gi ảm đau sau m ổ t ốt. Thu ốc tê th ường được s ử d ụng trong gây tê ĐRTKCT là - Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: BN có ch ống ch ỉ lidocain, bupivacain, ropivacain. Trong đó, định gây tê ĐRTKCT b ằng lidocain và lidocain là lo ại thu ốc tê có th ời gian tác ropivacain, d ị ứng với thu ốc tê, nhi ễm dụng trung bình và ít tác d ụng gi ảm đau trùng, s ẹo co kéo gây bi ến d ạng vùng sau m ổ, còn bupivacain là thu ốc tê có tác ch ọc kim gây tê, li ệt c ơ hoành, dây th ần dụng m ạnh, kéo dài nh ưng độc tính cao. kinh qu ặt ngo ặc bên đối di ện, rối lo ạn Bên c ạnh đó, ropivacain là thu ốc th ế h ệ đông máu, mắc b ệnh c ấp tính, b ệnh mới có th ời gian tác d ụng dài và an toàn truy ền nhi ễm, tâm ph ế m ạn, suy hô h ấp trên tim m ạch và th ần kinh. Vì v ậy, chúng ho ặc b ệnh tâm th ần. ế ứ ằ tôi ti n hành nghiên c u này nh m: So - Thu ốc và ph ươ ng ti ện nghiên c ứu: sánh hi ệu qu ả vô c ảm và ức ch ế v ận ropivacain 0,5% ống 50 mg/10 ml (Hãng động c ủa gây tê ĐRTKCT b ằng lidocain Astra-Zeneca, Úc); lidocain 2% ống và ropivacain trong ph ẫu thu ật chi trên và 40 mg/2 ml (Xí nghi ệp D ược ph ẩm Trung xươ ng đòn. ươ ng I, Vi ệt Nam); monitor Nihon - ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP Konden; th ước đo độ đau VAS; thu ốc và NGHIÊN C ỨU ph ươ ng ti ện c ấp c ứu. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. * Ph ươ ng pháp ti ến hành: 60 BN ph ẫu thu ật x ươ ng đòn và chi - Chu ẩn b ị BN: khám tr ước m ổ, đánh trên t ại B ệnh vi ện Quân y 105 t ừ tháng 10 giá tình tr ạng và gi ải thích cho BN, b ổ - 2016 đến 3 - 2017, chia ng ẫu nhiên sung đầy đủ xét nghi ệm, h ướng d ẫn BN 141
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 sử d ụng th ước VAS, cho BN u ống + Chất l ượng ức ch ế c ảm giác theo seduxen 5 mg, 2 viên lúc 22 gi ờ ngày tiêu chu ẩn c ủa Martin: t ốt (BN tho ải mái tr ước ph ẫu thu ật. không đau trong su ốt quá trình ph ẫu - T ại phòng m ổ: lắp theo dõi trên thu ật), trung bình ( đau nh ẹ, ch ỉ c ần tiêm monitor Nihon - Kohden: t ần s ố m ạch, tĩnh m ạch fentanyl li ều 50 - 100 µg và cu ộc ph ẫu thu ật v ẫn ti ếp t ục), kém (không huy ết áp, điện tim, t ần s ố th ở, SpO 2,đặt đường truy ền t ĩnh m ạch kim 18 G truy ền th ể ph ẫu thu ật ti ếp được, ph ải chuy ển dịch tinh th ể, th ở oxy. ph ươ ng pháp gây mê). - Gây tê ĐRTKCT: nhóm R dùng + Th ời gian gi ảm đau sau ph ẫu thu ật: lopivacain li ều 2 mg/kg, nhóm L dùng tính t ừ khi k ết thúc ph ẫu thu ật đế n khi BN lidocain li ều 7 mg/kg, c ả 2 nhóm k ết h ợp th ấy đau t ại vùng m ổ t ươ ng ứng v ới điểm với adrenalin 150 µg pha v ới n ước c ất VAS ≥ 4. vừa đủ 25 ml. + Th ời gian gi ảm đau hi ệu qu ả: t ừ khi mất c ảm giác đau đế n khi BN th ấy đau t ại - Đặc điểm chung: tu ổi, gi ới, chi ều cao, vùng m ổ t ươ ng ứng v ới điểm VAS ≥ 4. cân n ặng, th ời gian ph ẫu thu ật. - Đánh giá tác d ụng ức ch ế v ận độ ng: - Đánh giá hi ệu qu ả vô c ảm: + Th ời gian ti ềm tàng ức ch ế v ận + Th ời gian ti ềm tàng ức ch ế c ảm giác: động: tính t ừ lúc tiêm thu ốc tê đến khi từ lúc tiêm thu ốc tê đến lúc m ất c ảm giác xu ất hi ện ức ch ế v ận độ ng độ 1. đau, đánh giá b ằng ph ươ ng pháp châm + M ức độ ức ch ế v ận động: đánh giá kim (Pin - Prick). theo phân độ c ủa Vester - Andersen: độ 0 + Th ời gian vô c ảm: tính t ừ khi đạ t (ch ức n ăng c ơ bình th ường), độ 1 (ch ức được m ức tê ph ẫu thu ật (m ức độ 2) đế n năng c ơ gi ảm so v ới tr ước lúc gây tê), khi b ắt đầ u xu ất hi ện l ại c ảm giác đau độ 2 (ch ức n ăng c ơ r ất y ếu), độ 3 ( ức ch ế trên vùng ph ẫu thu ật. vận độ ng hoàn toàn). + M ức độ ức ch ế c ảm giác đau: theo + Th ời gian h ồi ph ục v ận độ ng: tính t ừ phân độ Vester - Andersen (1984): độ 0 khi xu ất hi ện ức ch ế v ận độ ng độ 1 cho (BN th ấy đau nh ư bên tay không được đến khi ch ức n ăng c ơ bình th ường. gây tê khi châm kim trên da), độ 1 (khi - Theo dõi m ạch, huy ết áp, t ần s ố th ở, châm kim trên da BN còn th ấy đau, độ bão hoà oxy máu qua nh ịp m ạch tr ước nh ưng ít h ơn so v ới bên tay không được và sau gây tê, theo dõi tác d ụng không gây tê), độ 2 (khi châm kim trên da BN mong mu ốn và bi ến ch ứng gây tê. cảm giác nh ư có v ật tù ch ạm vào da), - Phân tích và x ử lý s ố li ệu theo độ 3 (khi châm kim trên da BN không th ấy ph ươ ng pháp th ống kê y h ọc b ằng ph ần cảm giác gì). Độ 2 và độ 3 được xem là mềm SPSS 16.0. Khác bi ệt có ý ngh ĩa mức tê ph ẫu thu ật. th ống kê khi p < 0,05. 142
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Đặc điểm chung. Bả ng 1: Đặc điểm Nhóm R Nhóm L p Tu ổi (n ăm) 37,43 ± 13,46 38,97 ± 14,46 Gi ới (nam/n ữ) 22/8 20/10 > 0,05 Chi ều cao (cm) 163,9 ± 6,0 162,4 ± 9,7 Cân n ặng (kg) 56,6 ± 7,4 56,1 ± 9,5 Th ời gian ph ẫu thu ật(phút) 48,4 ± 18,1 48,5 ± 18,3 Đặc điểm v ề tu ổi, gi ới, chi ều cao, cân n ặng và th ời gian ph ẫu thu ật gi ữa hai nhóm khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, đa s ố BN là nam (73,3%) trong độ tu ổi lao độ ng (20 - 55 tu ổi), t ươ ng t ự nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Ng ọc Bính [2]: nam 87,5% và độ tu ổi t ừ 20 - 50; c ủa Anupreet Kaur và CS [5]: tu ổi t ừ 18 - 55. Đặc điểm này phù h ợp v ới độ tu ổi th ường g ặp trong b ệnh lý ch ấn th ươ ng. Th ời gian ph ẫu thu ật trung bình nhóm R 48,4 ± 18,1 phút, nhóm L 48,5 ± 18,3 phút. Th ời gian ph ẫu thu ật ph ụ thu ộc vào đặc điểm t ổn th ươ ng, ph ươ ng pháp ph ẫu thu ật và trình độ ph ẫu thu ật viên. Đa s ố th ời gian ph ẫu thu ật c ủa c ả hai nhóm trong kho ảng 40 - 60 phút. Nh ư v ậy, th ời gian ph ẫu thu ật phù h ợp v ới th ời gian tác d ụng c ủa lidocain và ropivacain. 2. Hi ệu qu ả vô c ảm. Bảng 2: Ch ỉ tiêu Nhóm R Nhóm L p Th ời gian ti ềm tàng ức ch ế c ảm giác (phút) 12,5 ± 1,57 9,4 ± 1,8 > 0,05 Th ời gian vô c ảm (phút) 521,4 ± 58,36 182,8 ± 20,4 < 0,05 Mức độ ức ch ế c ảm giác (m ức độ 2/3) 1/29 4/26 Ch ất l ượng ức ch ế c ảm giác (t ốt/ trung bình) 29/1 28/2 > 0,05 Th ời gian gi ảm đau sau ph ẫu thu ật (phút) 529,3 ± 62,0 164,9 ± 35,3 < 0,05 Th ời gian gi ảm đau hi ệu qu ả (phút) 593,4 ± 53,9 224,4 ± 25,9 < 0,05 Th ời gian ti ềm tàng ức ch ế c ảm giác của Usha Bafna và CS [8] là 11,4 ± 3,4 của nhóm R là 12,5 ± 1,57 phút, phù h ợp phút khi dùng 28 ml ropivacain 0,5% trong với nghiên c ứu c ủa R Mageswaran, Y.C gây tê ĐRTKCT. Choy [6] (13,5 ± 2,9 phút) khi dùng 30 ml Kết qu ả c ủa chúng tôi trong nhóm L ropivacain 0,5% trong gây tê ĐRTKCT; (9,4 + 1,8 phút) phù h ợp v ới nghiên c ứu 143
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 của B ạch Minh Thu [1] (9,75 phút). Th ời ropivacain không ch ỉ so v ới lidocain mà gian ch ờ tác d ụng vô cảm c ủa nhóm R còn v ới các thu ốc tê khác. dài h ơn nhóm L, nguyên nhân do Mức độ ức ch ế c ảm giác ở hai nhóm ropivacain có pKa (8,0) cao h ơn Pka c ủa đều đạ t ở độ 2, độ 3 v ới ch ất l ượng vô lidocain (7,7). Do đó, trong điều ki ện pH cảm t ốt ở nhóm R là 96,7%, nhóm L sinh lý, lidocain ở d ạng không ion hóa 93,3%. Nh ư v ậy, s ử d ụng lidocain hay nhi ều h ơn ropivacain, là d ạng qua được ropivacain đều b ảo đả m vô c ảm t ốt cho màng t ế bào th ần kinh. Vì v ậy, sau khi ph ẫu thu ật x ươ ng đòn và chi trên. gây tê b ằng ropivacain, c ần th ời gian ch ờ Th ời gian gi ảm đau sau ph ẫu thu ật c ủa đợi lâu h ơn tr ước khi có th ể ti ến hành nhóm R (529,3 ± 62,0 phút) dài h ơn c ủa ph ẫu thu ật. nhóm L (164,9 ± 35,3 phút) có ý ngh ĩa Th ời gian vô c ảm ở nhóm R (521,4 ± th ống kê (p < 0,05). Do đó, s ử d ụng 58,36 phút) trong nghiên c ứu này phù ropivacain trong gây tê ĐRTKCT cho hợp v ới k ết qu ả c ủa Usha Bafna và CS ph ẫu thu ật chi trên không nh ững đả m b ảo (488 ± 65,04 phút) [8]. Ở nhóm L, th ời vô c ảm cho ph ẫu thu ật mà còn có th ời gian vô c ảm 182,8 ± 20,4 phút. K ết qu ả gian gi ảm đau sau m ổ dài đáng k ể. của chúng tôi t ươ ng t ự nghiên c ứu c ủa Th ời gian gi ảm đau hi ệu qu ả: là ch ỉ Bạch Minh Thu [1] 147 ± 51,4 phút, tiêu đánh giá th ời gian tác d ụng c ủa thu ốc Nguy ễn V ăn H ạc [3] 150 ± 7,0 phút. Nh ư tê và hi ệu qu ả gi ảm đau sau m ổ c ủa k ỹ vậy, nhóm R có th ời gian vô c ảm dài h ơn thu ật. Th ời gian này c ủa nhóm R (593,4 ± nhóm L có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). 53,94 phút) t ươ ng đươ ng v ới k ết qu ả c ủa Trong nghiên c ứu này khi dùng ropivacain Santosh Kumar [7] (557 ± 52 phút). Th ời kết h ợp v ới adrenalin gây tê ĐRTKCT, gian gi ảm đau hi ệu qu ả c ủa nhóm R dài th ời gian vô c ảm trung bình 521,4 phút, hơn c ủa nhóm L (224,4 ± 25,9 phút) có ý trong khi th ời gian ph ẫu thu ật dài nh ất ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). Khác bi ệt này 125 phút. Vì v ậy, s ử d ụng ropivacain gây do ropivacain là thu ốc tê th ế h ệ m ới, có tê ĐRTKCT không nh ững đả m b ảo t ốt kh ả n ăng hòa tan cao h ơn trong lipid nên th ời gian cho ph ẫu thu ật chi trên mà còn tăng ti ềm l ực tác d ụng, đồ ng th ời t ăng kéo dài th ời gian gi ảm đau sau ph ẫu thu ật gắn k ết v ới protein nên kéo dài th ời gian cho BN. Đây là l ợi th ế r ất l ớn c ủa tác d ụng so v ới lidocain. 3. Tác d ụng ức ch ế v ận độ ng. Bảng 3: Ch ỉ tiêu Nhóm R Nhóm L p Th ời gian ti ềm tàng ức ch ế v ận độ ng (phút) 16,1 ± 1,57 13,7 ± 2,2 < 0,05 Mức độ ức ch ế v ận độ ng (m ức độ 2/3) 17/13 14/16 < 0,05 Th ời gian ph ục h ồi v ận độ ng (phút) 398,9 ± 59,3 141,2 ± 21,5 < 0,05 Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, th ời gian ti ềm tàng ức ch ế v ận độ ng nhóm R (16,1 ± 1,57 phút) phù h ợp v ới k ết qu ả c ủa R Mageswaran, Y.C Choy [6] (19,0 ± 2,7 phút). Th ời gian ti ềm tàng ức ch ế v ận độ ng ở nhóm R dài h ơn c ủa nhóm L (13,7 ± 2,2 phút) do lidocain phân b ố nhanh h ơn qua màng t ế bào th ần kinh so v ới ropivacain. 144
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 Mức độ ức ch ế v ận độ ng ở nhóm R độ 2 17/30 (56,7%), độ 3 13/30 (43,3%), ở nhóm L: độ 2 14/30 (46,7%), độ 3 16/30 (53,3%). Khác nhau không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Th ời gian ph ục h ồi v ận độ ng c ủa nhóm R 398,9 ± 59,3 phút, k ết qu ả này phù hợp với Santosh Kumar [7] 456,62 ± 54,29 phút. Nhóm L, thời gian trung bình 141,2 ± 21,5 phút, t ươ ng đươ ng k ết qu ả c ủa Ph ạm V ăn Qu ỳnh [4] 125,8 ± 10,16 phút. Nh ư v ậy, th ời gian ức ch ế v ận độ ng nhóm R dài h ơn nhóm L, đây là m ột b ất l ợi vì ức ch ế v ận động sau m ổ gây c ảm giác khó ch ịu cho BN. 4. Ảnh h ưởng trên tu ần hoàn, hô h ấp. - Thay đổi v ề t ần s ố m ạch: Bi ểu đồ 1: Thay đổi m ạch. - Thay đổi v ề huy ết áp trung bình: Bi ểu đồ 2: Thay đổi huy ết áp trung bình. * Ảnh h ưởng trên huy ết độ ng: t ần s ố m ạch, huy ết áp trung bình ở các th ời điểm sau gây tê t ăng so v ới ban đầ u nh ưng không đáng k ể, nguyên nhân có th ể do tâm lý, kích thích đau khi gây tê và vi ệc s ử d ụng adrenalin cùng v ới thu ốc tê. 145
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 - Thay đổi v ề t ần s ố th ở: Bi ểu đồ 3: Thay đổi t ần s ố th ở. - Thay đổi v ề độ bão hòa oxy m ạch n ảy: Bi ểu đồ 4: Thay đổi SpO 2. * Ảnh h ưởng trên hô h ấp: trong su ốt th ời gian vô c ảm, nh ịp th ở và SpO 2 luôn trong gi ới h ạn sinh lý bình th ường ở c ả 2 nhóm. 5. Bi ến ch ứng và tác d ụng không mong mu ốn. Bảng 4: Ch ỉ tiêu Nhóm R Nhóm L p Li ệt th ần kinh qu ặt ng ược 1/30 0/30 Hội ch ứng Claude Bernard Horner 1/30 2/30 > 0,05 Ch ọc vào m ạch máu 2/30 1/30 146
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 Có 2 BN ch ọc vào m ạch máu ở nhóm 2. Nguy ễn Ng ọc Bính. Nghiên c ứu hi ệu R và 1 BN ở nhóm L, đây là tình hu ống có qu ả c ủa gây tê ĐRTKCT đường gian c ơ b ậc th ể g ặp khi gây tê ĐRTKCT do gi ải ph ẫu thang b ằng lidocain ph ối h ợp v ới sulfentanyl ĐRTKCT đi g ần m ạch máu. Tuy nhiên, có trong ph ẫu thu ật chi trên. Lu ận v ăn Bác s ỹ Chuyên khoa Cấp II. H ọc vi ện Quân y. 2011. th ể điều ch ỉnh l ại v ị trí kim và hút c ẩn th ận tr ước khi tiêm thu ốc để tránh tiêm thu ốc 3. Nguy ễn V ăn H ạc. Đánh giá hi ệu qu ả của ph ươ ng pháp gây tê ĐRTKCT qua đường vào m ạch máu. H ội ch ứng Claude gian c ơ b ậc thang b ằng lidocain 1%. Lu ận Bernard - Horner nhóm R 1 BN, nhóm L văn Th ạc s ỹ Y h ọc. Tr ường Đạ i h ọc Y Hà N ội. 2 BN; li ệt dây th ần kinh qu ặt ng ược g ặp 2001. 1 BN ở nhóm R, các BN này đều ph ục h ồi 4. Ph ạm V ăn Qu ỳnh . Nghiên c ứu gây tê hoàn toàn. ĐRTKCT đường gian c ơ b ậc thang b ằng Không có tr ường h ợp nào ng ộ độ c lidocain ph ối h ợp v ới dexamethason trong thu ốc tê, t ổn th ươ ng th ần kinh sau gây tê ph ẫu thu ật chi trên. Lu ận v ăn Bác s ỹ Chuyên và nhi ễm khu ẩn ở vùng gây tê sau ph ẫu khoa Cấp II. H ọc vi ện Quân y. 2013. thu ật. 5. Anupreet Kaur, Raj Bahadur singh, P.K Tripathi et al. Comparison between KẾT LU ẬN bupivacaine and ropivacaine in patients Gây tê ĐRTKCT b ằng ropivacain và undergoing forearm surgeries under axillary lidocain đều đả m b ảo vô c ảm cho ph ẫu brachial plexus block: a prospective thu ật. Tuy nhiên, ropivacain có th ời gian randomized study. Journal of Clinical and Diagnostic Research. 2015, 9 (1), UC01- gi ảm đau hi ệu qu ả (521,4 ± 58,36 phút) UC06. dài h ơn có ý ngh ĩa so v ới nhóm lidocain (224,4 ± 25,9 phút) (p < 0,05) nên kéo dài 6. R Mageswaran, Y.C Choy. Comparison of 0.5% ropivacaine and 0,5% levo - th ời gian gi ảm đau sau m ổ, tuy nhiên th ời bupivacaine for inftraclavicular brachial plexus gian ức ch ế v ận độ ng c ũng kéo dài h ơn block. Med J Malaysia. 2010, 65 (4). (398,9 ± 59,3 phút so v ới 141,2 ± 21,5 7. Santosh Kumar, Urmila Palaria, Ajay K phút). Do v ậy, ít ảnh h ưởng lên tu ần hoàn Sinha et al. Comparative evaluation of và hô h ấp, bi ến ch ứng và tác d ụng không ropivacaine with dexmethasone in mong mu ốn nh ẹ và thoáng qua. supraclavicular brachial plexus block for postoperative analgesia. Anesth Essays Res. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 2014, 8 (2), pp.202-208. 1. B ạch Minh Thu. Gây tê ĐRTKCT liên t ục 8. Usha bafna, Naresh Yadav, Mamta bằng ph ươ ng pháp lu ồn catheter vào bao Khandelwal et al. Comparison of 0.5% mạch th ần kinh nách qua đường c ạnh độ ng ropivacaine alone and in combination with mạch nách. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y h ọc. Trường clonidine in supraclavicular brachial plexus Đại h ọc Y Hà N ội. 1997. block. Indian Journal of Pain. 2015, 29 (1). 147

