So sánh gây mê kiểm soát nồng độ đích và truyền liên tục bằng propofol cho phẫu thuật nội soi tán sỏi niệu quản ngược dòng ở bệnh nhân ngoại trú
So sánh hiệu quả vô cảm, tính an toàn của gây mê kiểm soát nồng độ đích và truyền liên tục propofol cho phẫu thuật nội soi (PTNS) tán sỏi niệu quản ngược dòng (TSNQND). Đối tượng và phương pháp: 120 bệnh nhân (BN) TSNQND được chia thành 2 nhóm: Nhóm 1 (n = 60) gây mê kiểm soát nồng độ đích; nhóm 2 gây mê bằng truyền liên tục propofol qua bơm tiêm điện. Kiểm soát thông khí qua mask thanh quản (MTQ). Điều chỉnh độ mê theo thang điểm PRST; ngưng propofol trước khi kết thúc can thiệp khoảng 5 phút, rút MTQ tại phòng mổ khi BN tỉnh, đáp ứng tốt theo y lệnh; cho xuất viện khi thang điểm Chung F sửa đổi ≥ 9.
Kết quả: Tiêu thụ propofol nhóm 1 (473,9 ± 151,3mg) thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm 2 (537,6 ± 169,5mg). Thời gian hồi tỉnh và thời gian nằm hồi tỉnh trung bình nhóm 1 và nhóm 2 tương ứng theo thứ tự 13,9 ± 5,4; 17,8 ± 8,6 phút và 38,5 ± 11,6; 44,7 ± 10,5 phút; p < 0,05. Tỷ lệ BN xuất viện trong 6 giờ đầu ở nhóm 1 (31,7%) cao hơn nhóm 2 (20%); p < 0,05. Tiểu buốt, tiểu dắt gặp ở 2 nhóm với tỷ lệ lần lượt 25% và 31,7%; bí tiểu hai nhóm lần lượt là 6,7% và 5%. Kết luận: Gây mê kiểm soát nồng độ đích bằng propofol cho phẫu thuật TSNQND ở BN ngoại trú tiêu thụ ít propofol hơn, thời gian hồi tỉnh ngắn hơn và tỷ lệ xuất viện trong vòng 6 giờ cao hơn so với truyền liên tục propofol
File đính kèm:
so_sanh_gay_me_kiem_soat_nong_do_dich_va_truyen_lien_tuc_ban.pdf
Nội dung text: So sánh gây mê kiểm soát nồng độ đích và truyền liên tục bằng propofol cho phẫu thuật nội soi tán sỏi niệu quản ngược dòng ở bệnh nhân ngoại trú
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 SO SÁNH GÂY MÊ KI ỂM SOÁT N ỒNG ĐỘ ĐÍCH VÀ TRUY ỀN LIÊN T ỤC B ẰNG PROPOFOL CHO PH ẪU THU ẬT N ỘI SOI TÁN S ỎI NI ỆU QU ẢN NG ƯỢC DÒNG Ở B ỆNH NHÂN NGO ẠI TRÚ T Đ c Lu n*; Nguy n Trung Kiên** TÓM T ẮT Mục tiêu: so sánh hi ệu qu ả vô c ảm, tính an toàn c ủa gây mê ki ểm soát n ồng độ đích và truy ền liên t ục propofol cho ph ẫu thu ật n ội soi (PTNS) tán s ỏi ni ệu qu ản ng ược dòng (TSNQND). Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 120 b ệnh nhân (BN) TSNQND được chia thành 2 nhóm: nhóm 1 (n = 60) gây mê ki ểm soát n ồng độ đích; nhóm 2 gây mê b ằng truy ền liên t ục propofol qua bơm tiêm điện. Ki ểm soát thông khí qua mask thanh qu ản (MTQ). Điều ch ỉnh độ mê theo thang điểm PRST; ngưng propofol tr ước khi k ết thúc can thi ệp kho ảng 5 phút, rút MTQ t ại phòng m ổ khi BN tỉnh, đáp ứng t ốt theo y l ệnh; cho xu ất vi ện khi thang điểm Chung F s ửa đổi ≥ 9. Kết qu ả: tiêu th ụ propofol nhóm 1 (473,9 ± 151,3mg) th ấp h ơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm 2 (537,6 ± 169,5mg). Th ời gian h ồi t ỉnh và th ời gian n ằm h ồi t ỉnh trung bình nhóm 1 và nhóm 2 t ươ ng ứng theo th ứ t ự 13,9 ± 5,4; 17,8 ± 8,6 phút và 38,5 ± 11,6; 44,7 ± 10,5 phút; p < 0,05. Tỷ l ệ BN xu ất vi ện trong 6 gi ờ đầu ở nhóm 1 (31,7%) cao h ơn nhóm 2 (20%); p < 0,05. Ti ểu bu ốt, ti ểu d ắt g ặp ở 2 nhóm v ới t ỷ l ệ l ần l ượt 25% và 31,7%; bí ti ểu hai nhóm l ần l ượt là 6,7% và 5%. Kết lu ận: gây mê ki ểm soát n ồng độ đích b ằng propofol cho ph ẫu thu ật TSNQND ở BN ngo ại trú tiêu th ụ ít propofol h ơn, th ời gian h ồi t ỉnh ng ắn h ơn và t ỷ l ệ xu ất vi ện trong vòng 6 gi ờ cao h ơn so v ới truy ền liên t ục propofol. * Từ khóa: Tán s ỏi ni ệu qu ản ng ược dòng; Ki ểm soát n ồng độ đích; Propofol, Bệnh nhân ngo ại trú. Comparison between Target Controlled Infusion Anesthesia and Continuous Infusion with Propofol for Retrograde Ureteroscopic Lithotripsy in Outpatients Summary Objectives: To compare the efficacy and safety of target controlled infusion (TCI) anesthesia and continuous infusion with propofol for retrograde ureteroscopic lithotripsy in outpatients. Subjects and methods: A prospective study on 120 outpatients who was divided into two groups: group 1 (n = 60) target controlled infusion anesthesia and group 2 (n = 60) continuous infusion with propofol for retrograde ureteroscopic lithotripsy. Ventilation was controlled through laryngeal mask. Deep anesthesia level was adjusted based on Evan’s PRST score. Propofol infusion stopped 5 minutes before ending procedure and laryngeal mask was withdrawn if the patients responsed well the command; the patients were discharged if Chung F score ≥ 9. * BÖnh viÖn 30/4 - Bé C«ng an ** BÖnh viÖn Qu©n y 103 Ng i ph n h i (Corresponding): NguyÔn Trung Kiªn (drkien103@gmail.com) Ngày nh n bài: 30/06/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 04/11/2016 Ngày bài báo đ c đă ng: 24/11/2016 166
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Results: The average consumption of propofol in group 1 (473.9 ± 151.3 mg) was significantly lower than the group 2 (537.6 ± 169.5 mg). Recovery time and duration in recovering room in both groups were 13.9 ± 5.4; 17.8 ± 8.6 min and 38.5 ± 11.6; 44.7 ± 10.5 min, respectively, p < 0.05; the rate of discharging within 6 hours in group 1 (31.7%) was significantly higher than group 2 (20%). The rate of dysuria, urinary retention in both groups were 25%, 6.7% and 31.7%, 5%, respectively. Conclusions: Target controlled infusion with propofol provided good effectiveness of anesthesia for retrograde ureteroscopic lithotripsy in outpatients; less propofol consumption; faster recovery; shorter duration in recovering room and higher rate of discharge from hospital within 6 hours when compared with continuous propofol infusion. Side effects were mild and transient. * Key words: Retrograde ureteroscopic lithotripsy; Target controlled infusion; Propofol; Outpatients. ĐẶT V ẤN ĐỀ Cả 2 nhóm được ki ểm soát thông khí Nh ững ti ến b ộ không ng ừng trong PTNS qua MTQ. và gây mê h ồi s ức đã t ạo m ột b ước ti ến * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: lớn trong lĩnh v ực vô c ảm và ph ẫu thu ật - BN có ch ỉ đị nh TSNQND ngo ại trú, về trong ngày [3]. Gây mê ki ểm soát n ồng thời gian can thi ệp d ự ki ến không quá độ đích b ằng propofol, ki ểm soát thông khí 90 phút; đồng ý tham gia nghiên c ứu, tuổi qua MTQ đã được m ột s ố tác gi ả ngoài từ 16 - 70, phân lo ại s ức kh ỏe ASA I, II, nước nghiên c ứu v ề hi ệu qu ả và tính an 2 toàn cho ph ẫu thu ật ngo ại trú TSNQND chỉ s ố BMI ≤ 30 kg/m ; có ng ười ch ăm sóc, nh ưng v ẫn còn ch ưa được nghiên c ứu ở có điện tho ại để liên l ạc, n ơi ở cách bệnh Vi ệt Nam [1, 7, 8]. Vì v ậy, chúng tôi ti ến vi ện không quá m ột gi ờ đi taxi. hành nghiên c ứu này nh ằm: So sánh hi ệu * Tiêu chu ẩn loại tr ừ: BN không đồng ý qu ả vô c ảm và tính an toàn c ủa ph ươ ng tham gia nghiên c ứu; viêm đường hô h ấp; pháp gây mê ki ểm soát n ồng độ đích v ới đã m ổ mở đường ti ết ni ệu; phụ n ữ có thai; truy ền liên t ục propofol có ki ểm soát đường đang dùng thu ốc kháng đông. Đư a ra kh ỏi th ở b ằng MTQ cho PTNS TSNQND ở BN nghiên c ứu BN có bi ến ch ứng, ph ải chuy ển ngo ại trú. đổi ph ươ ng pháp can thi ệp; ph ải dùng ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP thu ốc giãn c ơ; không đặt được MTQ; can NGHIÊN C ỨU thi ệp kéo dài h ơn 90 phút. 1. Đối t ượng và nguyên v ật li ệu - Thu ốc, ph ươ ng ti ện nghiên c ứu: propofol nghiên c ứu. ống 20 ml (200 mg) (Hãng Astra-Zeneca), - Đối t ượng nghiên c ứu: 120 BN PTNS fentanyl ống 2 ml (100 mcg) (Hãng TSNQND t ại Bệnh vi ện Đại h ọc Y Dược Jansen), midazolam ống 1 ml (1mg) Thành ph ố H ồ Chí Minh t ừ 10 - 2011 đến (Hãng Roch, Th ụy S ỹ). Máy gây mê 12 - 2012, chia ng ẫu nhiên thành 2 nhóm, Datex-Ohmeda, monitor Nihon Kohden, mỗi nhóm 60 BN: máy TCI Terumo TE 372 (Nh ật B ản), Nhóm 1: gây mê t ĩnh m ạch ki ểm soát bơm tiêm điện (Hãng B/Braun, Đức), nồng độ đích b ằng propofol. MTQ ProSeal các s ố (Hãng Johnson, Nhóm 2: gây mê t ĩnh m ạch b ằng truy ền Mỹ), máy tán s ỏi laser Revolix (Hãng liên t ục propofol qua bơm tiêm điện. LISA, Đức). 167
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. Khi BN có d ấu hi ệu mê sâu ( điểm Ti ến c ứu can thi ệp lâm sàng, ng ẫu nhiên PRST = 0, huy ết áp h ạ, t ần s ố tim ch ậm), có đối ch ứng. truy ền nhanh 100 ml d ịch tinh th ể trong 2 phút; gi ảm Ce m ỗi l ần 0,5 µg/ml ở * Ph ươ ng pháp ti ến hành: nhóm 1 và gi ảm 0,5 mg/kg/gi ờ ở nhóm 2. - Chu ẩn b ị BN: b ổ sung các xét nghi ệm, Nếu huy ết áp v ẫn gi ảm > 20% so v ới giá gi ải thích cho BN, h ướng d ẫn cách đánh tr ị huy ết áp ban đầu, tiêm 3 mg ephedrin giá m ức độ đau theo thang điểm VAS tĩnh m ạch. N ếu nh ịp tim ch ậm, tiêm t ĩnh (Visual Analogue Scale), nh ịn ăn tr ước mạch atropin 0,5 mg. mổ ít nh ất 6 gi ờ, b ơm r ửa tr ực tràng b ằng Bảng 1: Điểm PRST c ủa Evans [5]. fleet enema sáng s ớm hôm can thi ệp. - Tại phòng m ổ: đặt đường truy ền t ĩnh Thông s ố Giá tr ị Điểm mạch kim lu ồn s ố 20G, theo dõi huy ết áp, < m ức n ền + 15 0 Huy ết áp tâm thu SpO 2, ECG, th ở oxy qua m ũi 3 lít/phút. < m ức n ền + 30 1 (mmHg) Tiêm t ĩnh m ạch 1 mg midazolam; tiêm > m ức n ền + 30 2 fentanyl t ĩnh m ạch theo cân n ặng: ≤ 50 kg, < m ức n ền + 15 0 từ 51 - 75 kg, ≥ 75 kg t ươ ng ứng là 100 µg, Tần s ố tim(l/ph) < m ức n ền + 30 1 150 µg, 200 µg. > m ức n ền + 30 2 + Kh ởi mê: nhóm 1 kh ởi mê v ới n ồng Không có 0 độ đích huy ết t ươ ng (Cp) 6 µg/ml, khi BN mất đáp ứng v ới l ời nói gi ảm Cp xu ống M ồ hôi Sờ th ấy ẩm ướt 1 4 µg/ml. Nhóm 2 tiêm propofol b ằng tay Ch ảy thành gi ọt 2 trong vòng 20 giây li ều 2,5 mg/kg cân Mắt ướt bình 0 nặng v ới BN ≤ 55 tu ổi; 2 mg/kg v ới nh ững th ường BN còn l ại. Thông khí bóp bóng oxy 100%, Nước m ắt Ướt nhi ều 1 đặt MTQ; sau đó truy ền liên t ục qua b ơm Ch ảy n ước m ắt, 2 tiêm điện li ều 10 mg/kg/gi ờ. Ki ểm soát mí m ắt nh ắm thông khí th ể tích v ới Vt = 6 - 8 ml/kg, + K ết thúc mê: ng ưng propofol tr ước tần s ố 12 - 14 l ần/phút, t ỷ l ệ I/E = 1/2. khi k ết thúc can thi ệp kho ảng 5 phút; + Duy trì mê: nhóm 1 duy trì mê v ới truy ền t ĩnh m ạch paracetamol chai 1 g nồng độ đích não (Ce) 4 µg/ml, n ếu điểm (100 ml) 120 gi ọt/phút; rút MTQ t ại phòng PRST ≥ 3, t ăng Ce lên m ỗi l ần 0,5 µg/ml mổ khi BN t ỉnh, đáp ứng t ốt theo y l ệnh. nh ưng không quá 5 µg/ml. Nhóm 2 duy trì - T ại phòng h ồi t ỉnh: th ở oxy qua m ũi tốc độ truy ền 10 mg/kg/gi ờ, điều ch ỉnh li ều 4 lít/phút; đánh giá m ức độ t ỉnh theo propofol gi ữ điểm PRST < 3; khi BN có điểm OAA/S; đánh giá tiêu chu ẩn Aldrete điểm PRST ≥ 3, t ăng m ỗi l ần 0,5 mg/kg/gi ờ mỗi 3 - 5 phút, khi điểm Aldrete đạt ≥ 9, nh ưng không quá 12 mg/kg/gi ờ. chuy ển BN đến phòng h ậu ph ẫu. 168
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Bảng 2: Tiêu chu ẩn Aldrete s ửa đổi Điểm SpO 2 > 92% (th ở khí tr ời)/ > 90%/< 90% có th ở O 2 2/1/0 Th ở sâu và ho d ễ/nhanh nông/ng ưng th ở ho ặc t ắc th ở 2/1/0 Huy ết áp = ± 20%/± 20% - 50%/> ± 50% so v ới tr ước mổ 2/1/0 Tỉnh táo hoàn toàn/th ức d ậy khi g ọi/không đáp ứng 2/1/0 Cử động 4 chi/c ử động 2 chi/không c ử động 2/1/0 Tại phòng h ậu ph ẫu: tiêm b ắp 30 mg ketorolac, truy ền tĩnh m ạch paracetamol 1 g (100 ml); đánh giá điểm Chung F s ửa đổi m ỗi 30 - 60 phút, cho BN làm th ủ t ục xu ất vi ện khi điểm Chung F đạt ≥ 9 điểm. Bảng 3: Tiêu chu ẩn chung F Dấu hi ệu Điểm Sự ổn định các d ấu hi ệu sinh t ồn (huy ết áp, Thay đổi < 20% so v ới giá tr ị n ền 2 mạch, hô h ấp) Thay đổi 20 - 40% so v ới giá tr ị n ền 1 Thay đổi > 40% so v ới giá tr ị n ền 0 Đi l ại bình th ường, không chóng m ặt 2 Kh ả n ăng đi l ại Đi l ại n ếu có ng ười giúp đỡ 1 Đi l ại khó kh ăn, chóng m ặt 0 Bu ồn nôn và nôn Nh ẹ/trung bình/n ặng 2/1/0 Đau Nh ẹ/trung bình/n ặng 2/1/0 Ch ảy máu Nh ẹ/trung bình/n ặng 2/1/0 - T ại nhà c ủa BN: đánh giá qua điện T5: tr ước can thi ệp; T6: can thi ệp được tho ại theo b ảng câu h ỏi, các bi ến ch ứng 1 phút; T7: can thi ệp được 5 phút (trong và tác d ụng không mong mu ốn; BN được can thi ệp); T8: tr ước khi k ết thúc can thi ệp tư v ấn qua điện tho ại khi c ần. 5 phút (cu ối can thi ệp); T9: h ồi t ỉnh; T10: - M ột s ố th ời điểm theo dõi: T0: nh ận tr ước rút MTQ; T11: 1 phút sau rút MTQ. BN; T1: tr ước kh ởi mê; T2: m ất tri giác; - Các s ố li ệu được x ử lý b ằng ph ần T3: tr ước đặt MTQ; T4: 1 phút sau đặt MTQ; mềm y sinh h ọc SPSS 18.0. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Đặc điểm chung. Bảng 4: Đặc điểm v ề tu ổi, gi ới, ch ỉ s ố BMI, v ị trí s ỏi, th ời gian can thi ệp. Kết qu ả p Ch ỉ tiêu Nhóm 1 (n = 60) Nhóm 2 (n = 60) Tu ổi (n ăm) 46,5 ± 12,9 [21 - 70] 45,2 ± 12,7 [21 - 70] Gi ới nam/n ữ 33/27 32/28 BMI (kg/m 2) 22,7 ± 2,9 [16,9 - 29,7] 22,7 ± 2,8 [17,1 - 29,3] Vi trí s ỏi ni ệu qu ản: 1/3 dưới/gi ữa/trên 36/23/1 38/20/2 > 0,05 Th ời gian can thi ệp (phút) 25,8 ± 17,4 [5 - 90] 24,8 ± 16,1 [5 - 70] (Giá tr ị trung bình ± SD, ho ặc giá trị %, ho ặc [min-max]). 169
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 2. Hi ệu qu ả vô c ảm. * Đánh giá độ mê theo thang điểm PRST: Bảng 5: Độ mê theo PRST. Th ời điểm Nhóm 1 (n = 60) Nhóm 2 (n = 60) p T3 0,5 ± 0,7 0,2 ± 0,4 T4 0,9 ± 0,7 0,7 ± 0,5 < 0,05 T5 0,5 ± 0,7 0,2 ± 0,4 T6 1,3 ± 0,9 1,1 ± 0,7 T7 1,5 ± 0,9 1,3 ± 0,9 > 0,05 T8 1,8 ± 0,9 1,7 ± 0,6 (Giá tr ị trung bình ± SD, ho ặc giá tr ị %, ho ặc [min-max]). * Các ch ỉ tiêu chung trong gây mê, h ồi t ỉnh và xu ất vi ện: Bảng 6: Kết qu ả Ch ỉ tiêu p Nhóm 1 (n = 60) Nhóm 2 (n = 60) Th ời gian m ất tri giác (giây) 45,3 ± 6,6 [26 - 52] 39,7 ± 9,1 [20 - 50] < 0,05 Th ời gian đủ điều ki ện đặ t mask 4,4 ± 0,7 [3,3 - 6,7] 3,9 ± 0,8 [2,0 - 5,7] Th ời gian gây mê (phút) 40,7 ± 17,6 [19 - 105] 41,8 ± 15,9 [20 - 78] > 0,05 Tổng li ều propofol (mg) 473,9 ± 151,3 [200 - 950] 537,6 ± 169,5 [220 - 950] < 0,05 Hạ huy ết áp c ần tiêm ephedrin (%) 12/60 (20%) 23/60 (38,3%) < 0,05 Tổng li ều fentanyl (µg) 144,2 ± 20,8 [100 - 200] 143,3 ± 21,5 [100 - 200] > 0,05 Th ời gian h ồi tỉnh (phút) 13,9 ± 5,4 [7 - 35] 17,8 ± 8,6 [4 - 50] < 0,05 Th ời gian n ằm h ồi tỉnh (phút) 38,5 ± 11,6 [15 - 60] 44,7 ± 10,5 [15 - 60] < 0,05 Th ời gian xu ất vi ện (gi ờ) 9,9 ± 4,1 [3 - 20] 10,8 ± 4,9 [3 - 20] > 0,05 (Giá tr ị trung bình ± SD, ho ặc giá tr ị %, ho ặc [min-max]) * M ức độ đau theo thang điểm VAS t ại m ột s ố th ời điểm nghiên c ứu: Bảng 7: Điểm VAS c ủa BN t ại m ột s ố th ời điểm nghiên c ứu. Nhóm Nhóm 1 (n = 60) Nhóm 2 (n = 60) p Th ời điểm Tại phòng h ồi t ỉnh 1,4 ± 0,8 1,2 ± 0,9 > 0,05 Tại phòng h ậu ph ẫu 3,0 ± 0,4 2,9 ± 0,5 > 0,05 Tại nhà c ủa BN 1,8 ± 0,5 1,8 ± 0,5 > 0,05 (Giá tr ị trung bình ± SD, ho ặc giá tr ị %, ho ặc [min-max]). 170
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 3. Tính an toàn trong gây mê. * Thay đổi t ần s ố tim, huy ết áp tâm thu: 75 p/phút Nhóm 1 Nhóm 2 ị Nh 65 55 45 T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 Th ời điểm theo dõi Bi ểu đồ 1: Thay đổi t ần s ố tim. 140 130 Nhóm 1 Nhóm 2 mmHg 120 110 100 90 80 70 T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 Thêi ®iªm theo dâi Bi ểu đồ 2: Thay đổi huy ết áp tâm thu. * Thay đổi v ề hô h ấp: Không có s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ề độ bão hòa oxy ở máu ngo ại biên và áp l ực CO 2 cu ối thì th ở ra gi ữa 2 nhóm nghiên c ứu ở m ọi th ời điểm can thi ệp. Không có th ời điểm nào SpO 2 45 mmHg ho ặc ức ch ế hô h ấp. * M ức độ t ỉnh táo theo điểm OAA/S t ại phòng h ồi t ỉnh: Bảng 8: Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm p Điểm OAA/S (n = 60) (n = 60) 3 điểm (n, %) 5 (8,3) 5 (8,3) 4 điểm (n, %) 22 (36,7) 36 (60,0) < 0,05 5 điểm (n, %) 33 (55,0) 19 (31,7) Trung bình 4,5 ± 0,7 4,2 ± 0,6 < 0,05 171
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 4. Bi ến ch ứng và tác d ụng không th ống kê. Do th ời gian chu ẩn b ị g ồm v ệ mong mu ốn. sinh vùng m ổ, tr ải x ăng, l ắp các h ệ th ống Bảng 9: Các bi ến ch ứng khác ở h ậu máy tán s ỏi... nên th ời gian gây mê lâu ph ẫu. hơn th ời gian can thi ệp: 40,7 ± 17,6 phút so v ới 25,8 ± 17,4 phút và 41,8 ± 15,9 Nhóm 1 Nhóm 2 phút so v ới 24,8 ± 16,1 phút theo th ứ t ự Bi ến ch ứng (n = 60); (n = 60); p n, % n, % nhóm 1 và nhóm 2. Chóng m ặt 1 (1,7) 1 (1,7) > 0,05 2. V ề hi ệu qu ả vô c ảm. Run 3 (5,0) 2 (3,3) > 0,05 Đánh giá độ mê theo PRST d ựa vào Ti ểu bu ốt, 15 (25,0) 19 (31,7) > 0,05 sự thay đổ i c ủa m ạch, huy ết áp, ti ết m ồ ti ểu d ắt hôi và n ước m ắt [5]. Trong đó, 2 y ếu t ố Bí ti ểu 4 (6,7) 3 (5,0) > 0,05 mạch và huy ết áp đóng vai trò quan tr ọng Nôn 1 (1,7) 0 > 0,05 hơn, vì có thay đổi g ần nh ư đồng b ộ v ới mức độ đau c ủa BN. Độ mê theo PRST ở BÀN LU ẬN 2 nhóm đều th ấp ( bảng 5 ), không có th ời 1. Đặc điểm BN và can thi ệp. điểm nào điểm PRST ≥ 3, huy ết áp t ại các Tính ch ất ph ẫu thu ật, tu ổi và ch ỉ s ố th ời điểm nghiên c ứu ít thay đổ i. Các th ời BMI là nh ững y ếu t ố quan tr ọng để l ựa điểm T 3, T 4, T 5, điểm PRST ở nhóm 2 th ấp ch ọn BN cho ph ẫu thu ật ngo ại trú. N ội soi hơn nhóm 1 có ý ngh ĩa th ống kê. Điều này tán s ỏi ng ược dòng là ph ẫu thu ật ít xâm được lý gi ải, vì nhóm 2 b ơm liên t ục v ới lấn, th ời gian ph ẫu thu ật ng ắn nên có th ể tốc độ không đổ i, do đó n ồng độ thu ốc th ực hi ện ph ẫu thu ật v ề trong ngày, v ừa trong huy ết t ươ ng s ẽ t ăng d ần theo th ời giúp ng ười b ệnh nhanh chóng v ề v ới gia gian, trong khi nhóm 1 b ơm thu ốc v ới xu đình v ừa gi ảm gánh n ặng cho Ngành Y t ế. hướng ch ậm d ần để gi ữ n ồng độ thu ốc Trong 120 ca tán s ỏi n ội soi ở c ả 2 nhóm; trong huy ết t ươ ng không đổi. T ất c ả BN 61,7% tán s ỏi đoạn 1/3 d ưới, 35,7% tán trong nghiên c ứu có phân lo ại ASA I, II và sỏi đoạn 1/3 gi ữa; ch ỉ có 2,5% tr ường h ợp được chu ẩn b ị tr ước m ổ t ốt, không thi ếu tán s ỏi ni ệu qu ản đoạn 1/3 trên. Ủy ban kh ối l ượng tu ần hoàn, không ti ền mê v ới châu Âu v ề v ấn đề s ức kho ẻ và chính atropin. Đặc bi ệt, không s ử d ụng giãn c ơ sách xã h ội (2006) khuy ến cáo tu ổi cho nên gi ảm t ối đa các y ếu t ố làm sai l ệch ph ẫu thu ật ngo ại trú nên t ừ 16 - 70 tu ổi khi đánh giá độ mê theo điểm PRST. [3]. Ch ỉ s ố BMI c ũng được coi là y ếu t ố Ở nh ững ca m ổ l ớn, khi BN có d ấu quan tr ọng trong gây mê, vì BN béo phì hi ệu đau, điểm PRST ≥ 3, th ường thêm th ường kèm theo các nguy c ơ v ề b ệnh li ều bolus fentanyl t ĩnh m ạch, sau đó m ới chuy ển hóa, n ội ti ết, tim m ạch và ti ềm ẩn tăng li ều thu ốc mê, ho ặc cho đồ ng th ời c ả nguy c ơ ki ểm soát đường th ở khó [4]. hai thu ốc trên [6]. Vì các th ủ thu ật tán s ỏi Kết qu ả ở bảng 6 cho th ấy th ời gian th ường ng ắn, ch ỉ 24 - 25 phút và ít xâm l ấn, gây mê và th ời gian can thi ệp trung nên ch ỉ c ần t ăng n ồng độ thu ốc mê t ĩnh bình ở 2 nhóm khác bi ệt không có ý ngh ĩa mạch là đáp ứng được nhu c ầu can thi ệp. 172
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Hơn n ữa, li ều fentanyl kh ởi mê tr ước đó ph ụ thu ộc nhi ều vào thu ốc l ựa ch ọn và cơ b ản ch ưa h ết tác d ụng, propofol có kỹ thu ật gây mê. Trong nghiên c ứu c ủa th ời gian tác d ụng ng ắn, nên cho vào cu ối chúng tôi, BN h ồi t ỉnh c ơ b ản có m ạch, cu ộc can thi ệp là h ợp lý. Nh ư v ậy, h ạn huy ết áp ổn đị nh, đáp ứng v ận độ ng theo ch ế được li ều á phi ện, tránh các tác d ụng mệnh l ệnh. Theo Aldrete [2], 2 tiêu chu ẩn ph ụ nh ư nôn và bí ti ểu ở h ậu ph ẫu, đồ ng để chuy ển BN ra kh ỏi phòng h ồi t ỉnh là hô th ời rút ng ắn th ời gian h ồi t ỉnh cho BN. hấp và tri giác. Th ời gian ch ờ để có điểm Th ời gian m ất tri giác ở nhóm 2 (39,7 ± Aldrete ≥ 9 ở nhóm 1 trung bình 38,5 ± 9,1 giây) nhanh h ơn có ý ngh ĩa th ống kê 11,6 phút, ng ắn h ơn có ý ngh ĩa so v ới so v ới nhóm 1 (45,3 ± 6,6 giây). Ở nhóm nhóm 2 (44,7 ± 10,5 phút). 2, dù b ơm ch ậm 10 ml trong 30 giây, t ốc Có 4 y ếu t ố ch ủ y ếu giúp BN ph ẫu độ c ũng đạ t 1.200 ml/gi ờ. Trong khi máy thu ật v ề trong ngày xu ất vi ện s ớm là đặc TCI ch ế độ b ơm nhanh nh ất c ũng ch ỉ đạ t điểm BN, bi ện pháp can thi ệp, thu ốc mê 600 ml/gi ờ. Kh ởi mê b ằng propofol, Gilles và không s ử d ụng thu ốc giãn c ơ. Chúng [6] th ấy th ời gian m ất tri giác là 58,4 giây tôi l ựa ch ọn nh ững BN kh ỏe m ạnh, ASA I khi b ơm thu ốc trong 80 giây. Nh ưng b ơm và II; th ực hi ện tán s ỏi ni ệu qu ản b ằng nhanh trong 20 giây, th ời gian ch ỉ là 30,8 can thi ệp b ề m ặt, ít xâm l ấn, ít gây đau và giây. Th ời gian m ất tri giác thay đổ i tùy ít ch ảy máu; thu ốc mê propofol là thu ốc tốc độ tiêm thu ốc nhanh hay ch ậm, thu ốc có tác d ụng ng ắn, ch ất l ượng t ỉnh mê t ốt, không để l ại c ảm giác khó ch ịu, n ặng đầ u ti ền mê ph ối h ợp. Th ời gian đủ điều ki ện hay nôn h ậu ph ẫu, không làm m ất đị nh đặt MTQ nhóm 2 (3,9 ± 0,8 phút) nhanh hướng sau gây mê. H ơn n ữa, chúng tôi hơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm 1 không s ử d ụng thu ốc giãn c ơ vì tính ch ất (4,4 ± 0,7 phút). Propofol là thu ốc mê có ph ẫu thu ật không đòi h ỏi c ần m ềm c ơ. tính ch ất làm m ềm c ơ h ầu h ọng giúp vi ệc Chính vì v ậy, không s ợ t ồn d ư giãn c ơ đặt MTQ d ễ dàng. hậu ph ẫu, không ph ải hóa gi ải nên b ớt đi Th ời gian h ồi t ỉnh có ý ngh ĩa r ất quan một tác nhân gây t ăng ti ết và nôn h ậu tr ọng trong gây mê ngo ại trú, ch ất l ượng ph ẫu là prostigmine. hồi t ỉnh t ốt ph ải đồ ng ngh ĩa v ới th ời gian Th ời gian xu ất vi ện trung bình c ủa hồi t ỉnh ng ắn. Theo Heath RJ và CS [8], ở nhóm 1 (9,9 ± 4,1) gi ờ ng ắn h ơn so v ới nh ững BN ASA I, II, n ếu truy ền t ĩnh m ạch nhóm 2 (10,8 ± 4,9 gi ờ). Nh ững tr ường propofol 9 mg/kg cân n ặng trong 25 - 30 hợp ph ải n ằm l ại ở nhóm 1 (25%) c ũng ít phút thì c ần 15 - 20 phút để h ồi t ỉnh. N ếu hơn so v ới nhóm 2 (33,3%). Nh ững tr ường truy ền li ều < 6 mg/kg thì th ời gian đó ch ỉ hợp n ằm l ại đề u không liên quan đến v ấn còn d ưới 10 phút. Th ời gian h ồi t ỉnh trong đề gây mê mà ch ủ y ếu do các b ệnh lý nghiên c ứu c ủa nhóm 1 (3,9 ± 5,4 phút), khác k ết h ợp, c ần theo dõi thêm ho ặc đã ng ắn h ơn có ý ngh ĩa so v ới nhóm 2 mu ộn (quá 22 gi ờ) ch ưa làm xong thủ t ục (17,8 ± 8,6 phút). Th ời gian n ằm h ồi t ỉnh hành chính. 173
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 Tổng li ều propofol trung bình s ử d ụng nào m ạnh nên ít bi ến đổ i v ề t ần s ố tim và ở nhóm 2 (537,6 ± 169,5 mg) l ớn h ơn có huy ết áp. H ơn n ữa, MTQ là d ụng c ụ ki ểm ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm 1 (473,9 ± soát đường th ở trên ít gây kích thích. 151,3 mg). L ượng fentanyl s ử d ụng trung Số ca c ần tiêm ephedrin nâng huy ết áp ở bình ở 2 nhóm l ần l ượt là 144,2 ± 20,8 µg nhóm 1 (20%) th ấp h ơn có ý ngh ĩa so v ới và 143,3 ± 21,5 µg. Trong nghiên c ứu ch ỉ nhóm 2 (38,3%). dùng li ều fentanyl duy nh ất lúc kh ởi mê, Độ bão hòa oxy mao m ạch (SpO 2) sau đó duy trì và điều ch ỉnh propofol theo luôn > 99% t ại các th ời điểm theo dõi; yêu c ầu, nên t ổng li ều fentanyl khác nhau khác nhau không có ý ngh ĩa gi ữa 2 nhóm. không đáng k ể gi ữa 2 nhóm ( bảng 6 ). Áp l ực CO 2 cu ối thì th ở ra (EtCO 2) ph ản Đánh giá s ự hài lòng c ủa BN dựa trên ánh quá trình chuy ển hóa và m ối quan vấn đề nh ận th ức và đáp ứng c ảm xúc hệ gi ữa thông khí và t ưới máu t ại ph ổi. đối v ới cung c ấp dịch v ụ y t ế, trong đó Giá tr ị EtCO 2 c ủa 2 nhóm luôn n ằm ch ủ y ếu là ki ểm soát đau sau m ổ. Đánh trong gi ới h ạn t ừ 35 - 45 mmHg. Áp l ực giá m ức độ đau c ủa BN ở phòng h ồi t ỉnh đường th ở trung bình khi thông khí qua (th ời điểm chuy ển ra h ậu ph ẫu), khi v ề MTQ th ấp nh ất là 14, cao nh ất 22 cmH O. hậu ph ẫu (m ỗi 30 phút) và 3 ngày sau 2 Mức độ t ỉnh táo c ủa BN khi v ề phòng h ồi xu ất vi ện (qua điện tho ại, th ời điểm đau nh ất). Điểm VAS gi ữa 2 nhóm đều th ấp tỉnh ở nhóm 1 (4,5 ± 0,7) t ốt h ơn nhóm 2 hơn 3 ( bảng 7 ). Điểm VAS cao nh ất hậu (4,2 ± 0,6) v ới p < 0,05. T ỷ l ệ BN đạ t điểm ph ẫu ở m ức th ấp h ơn 3. Các BN đều có OAA/S > 5 ở nhóm 1 là 55% so v ới 31,7% hi ệu qu ả gi ảm đau t ốt vì được truy ền của nhóm 2. paracetamol 1 g tr ước khi k ết thúc can 4. Bi ến ch ứng và tác d ụng không thi ệp kho ảng 5 phút và tiêm b ắp ketorolac mong mu ốn. 30 mg phòng h ậu ph ẫu, không BN nào Không g ặp tác d ụng không mong mu ốn ph ải thêm thu ốc gi ảm đau nhóm á phi ện. khi s ử d ụng MTQ nh ư trào ng ược, ch ảy Đây là một trong nh ững yếu t ố quy ết định giúp BN trong nghiên c ứu được xu ất vi ện máu niêm m ạc mi ệng, nói khàn, đau h ọng sớm sau m ổ. sau gây mê. Ti ểu bu ốt, ti ểu r ắt g ặp ở 2 nhóm v ới t ỷ l ệ l ần l ượt là 25%, 31,7%; 3. Tính an toàn trong gây mê. bí ti ểu hai nhóm l ần l ượt là 6,7% và 5%; Huy ết áp tâm thu nhóm 2 gi ảm nhi ều khác nhau gi ữa 2 nhóm không có ý ngh ĩa hơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm 1 th ống kê. Nguyên nhân c ủa các v ấn đề tại các th ời điểm T 2 và T 3. Gi ống nh ư t ần này có th ể do ống n ội soi làm kích thích số tim, huy ết áp tâm thu c ả 2 nhóm gi ảm dần t ừ sau khi kh ởi mê, đặt MTQ và gi ảm đường ti ểu ngay c ả khi đã rút. Theo Castoro [3], t ần su ất t ử vong và t ổn th ươ ng nghiêm sâu nh ất t ại T 5, đây là th ời điểm tr ước khi ph ẫu thu ật viên đư a d ụng c ụ vào ni ệu tr ọng liên quan đến ph ẫu thu ật ngo ại trú đạo, vì sau khi kh ởi mê và đặt MTQ là luôn < 1%. Các tr ường h ợp nh ập vi ện ngoài giai đoạn chu ẩn b ị, ch ưa có kích thích dự ki ến ch ỉ t ừ 0,28 - 1,5%. 174
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 KẾT LU ẬN 3. Carlo Castoro, Luigi Bertinato, Ugo Baccaglini et al. Day surgery: Making it happen. Gây mê bằng propofol ki ểm soát n ồng European Observatory on Health Systems độ đích (nhóm 1) ho ặc sử d ụng b ơm tiêm and Policies. 2006, pp.35-60. điện (nhóm 2) có hi ệu qu ả vô c ảm t ốt h ơn 4. Davies KE, Houghton, Montgomery . cho PTNS tán s ỏi ng ược dòng ở BN ngo ại Obesity and day-case surgery. Anaesthesia. 2002, 56 (11), pp. 1112-1115. trú. Tiêu th ụ propofol nhóm 1 (473,9 ± 5. Evans J M, Davies W L. Monitoring 151,3 mg) ít h ơn nhóm 2 (537,6 ± 169,5 mg), anesthesia. Clin Anesth. 1984, 2, pp.243-262. p < 0,05. Th ời gian h ồi t ỉnh trung bình ở 6. Godet Gilles, Watremez Christine, El Kettani 2 nhóm t ươ ng ứng 13,9 ± 5,4 và 17,8 ± Chaffik, Soriano Christina, Coriat Pierre . 8,6 phút. Tỷ l ệ xu ất vi ện trong 6 gi ờ đầu A comparison of sevoflurane, target-controlled nhóm nhóm 1 (31,7%) cao h ơn nhóm 2 infusion propofol and propofol/isoflurane anesthesia (20%); p < 0,05. Các tác d ụng không mong in patients undergoing carotid surgery: A quality mu ốn gặp ở 2 nhóm nh ẹ, thoáng qua. of anesthesia and recovery profile. Anesthesia & Analgesia. 2001, 93 (3), pp.560-565. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 7. Guarracino F, Lapolla F, Cariello A. Target controlled infusion: TCI. Minerva Anestesiologica. 1. Nguy ễn V ăn Ch ừng . M ặt n ạ thanh qu ản 2005, 71 (6), pp.335-337. trong gây mê h ồi s ức, t ừ lý lu ận đế n th ực hành. 8. Heath RJ, Kennedy DJ, Ogg TW et al. Nhà xuất b ản Y h ọc. 2011, tr.15-32. Which intravenous induction agent for day 2. Aldrete JA . Modifications to the postanesthesia surgery: a comparison of propofol, thiopentone, score for use in ambulatory surgery. J Perianesth methohexitone and etomidate. Anesthesia. Nurs. 1998, 3, pp.148-155. 1988, 43, p.365. 175

