Phẫu thuật u gan tại bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2010 - 2014
(Bản scan)
Đánh giá kết quả diêu trị, biến chứng trong phẫu thuật cắt gan. Hồi cứu mô tả 370 trường hợp dược mồ tại Bệnh viện Việt Đức từ 1/2010 dến 12/2014. Tuổi trung bình: 48.7 ± 13,5 tuổi, dao dộng (12-97 tuổi), hay gặp từ 40 - 60 tuổi (58.4%), nam/nữ là 2,5/1. HBsAg dương tính ờ 62,4% bệnh nhân ung thư tế bào gan. Khối u gan bao gồm: Ung thư tê bào gan (57%>), u dường mật trong gan (10,3%), tăng sàn thể nốt lành tính (11,4%), u máu (10,8%), u tuyến (8,1%), nang gan (2,4%). cắt gan lớn (24,9%)) trong đó cắt gan phải (10,5%o), cắt gan trái (12,4%o); cắt gan nhỏ (75,1%o) bao gồm cắt 2 hạ phân thủy (34,5%o), cắt 1 hạ phân thủy (40,6%o).
Thời gian mồ 120 ± 30 phút, lượng máu mất trung bình 350 ± 212 ml, thời gian nắm viện 11 ±4,5 ngày. Biến chứng gồm chảy máu (2,7%), rò mật (3.3%>), suy gan (7,8%)), tràn dịch màng phồi (11,4%)), tử vong (4.1%o). Kết luận: Lựa chọn bệnh nhân có chức năng gan tốt, giảm máu mất trong và sau mồ giúp giám biến chúng và tử vong
File đính kèm:
phuau_thuat_u_gan_tai_benh_vien_viet_duc_giai_doan_2010_2014.pdf