Phân tích tính phù hợp của việc sử dụng thuốc chống trầm cảm cho bệnh nhân trầm cảm tại 3 bệnh viện tâm thần trên địa bàn Hà Nội

Phân tích tính phù hợp của việc sử dụng thuốc chống trầm cảm (TC) trên bệnh nhân (BN) TC tại 3 bệnh viện ở địa bàn Hà Nội. Đối tượng và phương pháp: Bệnh án của BN được chẩn đoán rối loạn TC trong năm 2014 tại 3 bệnh viện: Viện Sức khỏe Tâm thần - Bệnh viện Bạch Mai (B1), Bệnh viện Tâm thần Trung ương I (B2) và Bệnh viện Tâm thần Hà Nội (B3). Kết quả: Các thuốc SSRI và sertralin là những thuốc chống TC được sử dụng rộng rãi nhất. Theo hướng dẫn của Hiệp hội Tâm thần Hoa Kỳ (2010) cho thấy đa số lựa chọn thuốc, liều dùng, thời điểm dùng và thay đổi thuốc phù hợp theo khuyến cáo.

Kết luận: đã phân tích được tính phù hợp của việc sử dụng thuốc chống TC trên BN TC tại 3 bệnh viện tâm thần trên địa bàn Hà Nội

pdf 7 trang Bích Huyền 08/04/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Phân tích tính phù hợp của việc sử dụng thuốc chống trầm cảm cho bệnh nhân trầm cảm tại 3 bệnh viện tâm thần trên địa bàn Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfphan_tich_tinh_phu_hop_cua_viec_su_dung_thuoc_chong_tram_cam.pdf

Nội dung text: Phân tích tính phù hợp của việc sử dụng thuốc chống trầm cảm cho bệnh nhân trầm cảm tại 3 bệnh viện tâm thần trên địa bàn Hà Nội

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 PHÂN TÍCH TÍNH PHÙ H ỢP C ỦA VI ỆC S Ử D ỤNG THU ỐC CH ỐNG TR ẦM C ẢM CHO B ỆNH NHÂN TR ẦM C ẢM TẠI 3 B ỆNH VI ỆN TÂM TH ẦN TRÊN ĐỊA BÀN HÀ N ỘI Đng M nh C ng*; Nguy n Thành H i*; Nguy n V ăn Tu n** TÓM T ẮT Mục tiêu: phân tích tính phù h ợp c ủa vi ệc s ử d ụng thu ốc ch ống tr ầm c ảm (TC) trên b ệnh nhân (BN) TC t ại 3 b ệnh vi ện ở địa bàn Hà N ội. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: b ệnh án c ủa BN được ch ẩn đoán r ối lo ạn TC trong n ăm 2014 t ại 3 b ệnh vi ện: Vi ện S ức kh ỏe Tâm th ần - B ệnh vi ện B ạch Mai (B1), B ệnh vi ện Tâm th ần Trung ươ ng I (B2) và B ệnh vi ện Tâm th ần Hà N ội (B3). Kết qu ả: các thu ốc SSRI và sertralin là nh ững thu ốc ch ống TC được s ử d ụng r ộng rãi nh ất. Theo h ướng d ẫn c ủa Hi ệp h ội Tâm th ần Hoa K ỳ (2010) cho th ấy đa s ố l ựa ch ọn thu ốc, li ều dùng, th ời điểm dùng và thay đổi thu ốc phù h ợp theo khuy ến cáo. Kết lu ận: đã phân tích được tính phù h ợp c ủa vi ệc s ử d ụng thu ốc ch ống TC trên BN TC t ại 3 b ệnh vi ện tâm th ần trên địa bàn Hà N ội. * T ừ khóa: Tr ầm c ảm; Thu ốc ch ống tr ầm c ảm; Tính phù h ợp; B ệnh vi ện tâm th ần. Analyzing the Suitability of using Antidepressants to Treat Depressive Patients in 3 Local Mental Hospitals in Hanoi Summary Objectives: To analyze the suitability of using antidepressants for patients with depression at three local mental hospitals in Hanoi. Subjects and method: Using medical reports of patients suffering from depression and being hospitalized in 3 following hospitals: Mental Institute - Bachmai Hospital (B1), I Central Mental Hospital (B2) and Hanoi Mental Hospital (B3). Results: SSRIs and sertraline were the most widely used antidepressants. Analyzing the appropriateness of using antidepressants for patients with depression based on the 2010 guideline of American Psychiatry Association indicated that the selection of medicines, their dosages, their using time and drug changing were mostly suitable. Conclusion: This research analyzed the suitability of using antidepressants at 3 local mental hospitals in Hanoi. * Key words: Depression; Antidepressants; Suitability; Mental hospital. ĐẶT V ẤN ĐỀ sâu s ắc [5]. Các thu ốc trong li ệu pháp Tr ầm c ảm là m ột r ối lo ạn tâm th ần hóa d ược đa ph ần mang l ại hi ệu qu ả cao th ường g ặp, bao g ồm nhi ều tri ệu ch ứng trong điều tr ị [2], nh ưng đôi khi vi ệc l ựa nh ưng hay g ặp nh ất là bu ồn bã m ột cách ch ọn, ph ối h ợp thu ốc, li ều dùng thu ốc và * Đại h ọc Dược Hà N ội ** Vi ện S ức kh ỏe Tâm th ần, B ệnh vi ện B ạch Mai Ng i ph n h i (Corresponding): Nguy n Thành H i (haithanh.nguyen4700@gmail.com) Ngày nh n bài: 30/09/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 14/12/2016 Ngày bài báo đc đă ng: 26/12/2016 82
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 cách dùng thu ốc v ẫn còn ch ưa được Tâm th ần - B ệnh vi ện B ạch Mai (B1), th ống nh ất trong điều tr ị TC, vì cho đến Bệnh vi ện Tâm th ần Trung ươ ng I (B2), th ời điểm này, Ngành Tâm th ần h ọc v ẫn Bệnh vi ện Tâm th ần Hà N ội (B3) t ừ ngày ch ưa có được h ướng d ẫn điều tr ị chung 1 - 1 - 2014 đến 31 - 12 - 2014. cho b ệnh lý TC t ại Vi ệt Nam. Hà N ội t ập * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: trung 3 b ệnh vi ện tâm th ần l ớn c ủa c ả - B ệnh án c ủa BN được ch ẩn đoán r ối nước là: Vi ện S ức kh ỏe Tâm th ần - B ệnh lo ạn TC: mã b ệnh án F32 và F33 theo vi ện B ạch Mai (B1); B ệnh vi ện Tâm th ần tiêu chu ẩn ICD-10. Trung ng I (B2), B nh vi n Tâm th n ươ ệ ệ ầ - Có s ử d ụng ít nh ất m ột thu ốc ch ống Hà N ội (B3). Các nghiên c ứu v ề th ực tr ạng TC. sử d ụng thu ốc t ại m ột s ố b ệnh vi ện đơ n * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: lẻ đã được ti ến hành, nh ưng v ẫn ch ưa có - B ệnh án c ủa BN thay đổi ch ẩn đoán. nghiên c ứu nào đánh giá khái quát chung về th ực tr ạng s ử d ụng thu ốc ch ống TC. - BN có t ổn th ươ ng th ực th ể th ần kinh- s não. Do đó, nh ằm m ục đích ti ến t ới xây d ựng ọ hướng d ẫn điều tr ị b ệnh lý TC cho Ngành - BN b ị động kinh, nghi ện ma túy, r ượu. Tâm th ần h ọc t ại địa bài Hà N ội, mang tính - BN là ph ụ n ữ có thai và cho con bú. đồng b ộ, đồng thu ận gi ữa các c ơ s ở b ệnh - BN m ắc b ệnh gan, th ận n ặng. vi ện thu ộc tuy ến trung ươ ng, c ũng nh ư đề - BN là ng ười n ước ngoài. xu ất gi ải pháp qu ản lý, trao đổi v ề vi ệc s ử 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. dụng thu ốc ch ống TC t ại các b ệnh vi ện * Thi ết k ế nghiên c ứu: nghiên c u h i tâm th ần trên địa bàn Hà N ội, chúng tôi ứ ồ cứu, mô t ả c ắt ngang, thu th ập thông tin ti ến hành nghiên c ứu đề tài này. của BN TC. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP * Ph ươ ng pháp l ấy m ẫu: l ấy m ẫu toàn NGHIÊN C ỨU bộ h ồ s ơ b ệnh án đủ điều ki ện trong n ăm 1. Đối t ượng nghiên c ứu. 2014. Thu th ập được 215 b ệnh án t ại Toàn b ộ b ệnh án c ủa BN được ch ẩn Bệnh vi ện B1, 65 b ệnh án t ại B ệnh vi ện đoán lúc ra vi ện m ắc b ệnh TC theo ICD-10, B2 và 26 b ệnh án t ại B ệnh vi ện B3 th ỏa điều tr ị n ội trú t ại 3 c ơ s ở: Vi ện S ức kh ỏe mãn tiêu chu ẩn l ựa ch ọn. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Đặc điểm chung c ủa m ẫu nghiên c ứu. Bng 1: Đặc điểm chung c ủa nhóm BN nghiên c ứu. Bệnh vi ện B1 B ệnh vi ện B2 B ệ nh vi ện B3 Tiêu chí (n = 215) (n = 65) (n = 26) n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % Gi ới tính Nam 78 36,3 24 36,9 8 30,8 Nữ 137 63,7 41 63,1 18 69,2 83
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Tu ổi < 20 18 8,4 1 1,5 0 0,0 20 - 39 89 41,4 35 53,8 9 34,6 40 - 60 77 35,8 22 33,8 11 42,3 > 60 31 14,4 7 10,8 6 23,1 Nơi c ư Nông thôn 131 60,9 41 63,1 16 61,5 trú Thành th ị 84 39,1 24 36,9 10 38,5 Giai đoạn TC Nh ẹ 10 15,4 2 7,7 Vừa, không có tri ệu ch ứng c ơ th ể 8 3,7 1 1,5 1 3,8 Vừa, có tri ệu ch ứng c ơ th ể 54 25,1 8 12,3 5 19,2 Nặng, không có tri ệu ch ứng c ơ th ể 19 8,8 10 15,4 2 7,7 Nặng, có tri ệu ch ứng c ơ th ể 23 10,7 17 26,2 2 7,7 Tổng s ố 104 48,5 46 70,8 12 46,2 Rối lo ạn TC tái di ễn Nh ẹ 3 4,6 Vừa, không có tri ệu ch ứng c ơ th ể 5 2,3 1 1,5 2 7,7 Vừa, có tri ệu ch ứng c ơ th ể 72 33,5 3 4,6 4 15,4 Nặng, không có tri ệu ch ứng c ơ th ể 13 6,0 6 9,2 5 19,2 Nặng, có tri ệu ch ứng c ơ th ể 21 9,8 6 9,2 3 11,5 Tổng s ố 111 51,6 19 29,2 14 53,9 Tỷ l ệ n ữ/nam trên 3 B ệnh vi ện B1, B2, 46,2 ± 14,6. Lứa tu ổi 20 - 40 chi ếm t ỷ l ệ B3 l ần l ượt là 1,77/1; 1,71/1; 2,25/1, BN cao nh ất t ại B ệnh vi ện B1, B2 (41,4% và nữ nhi ều h ơn BN nam. Kết qu ả này 53,8%). T ại B ệnh vi ện B3, l ứa tu ổi 40 - 60 tươ ng đồng v ới các nghiên c ứu trên th ế chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (42,3%). Tính chung gi ới, trong nghiên c ứu c ủa Kessler và CS trên c ả 3 b ệnh vi ện, có m ột t ỷ l ệ l ớn BN có t ỷ l ệ nữ/nam là 1,7/1 [5]; nghiên c ứu rối lo ạn TC ở th ể giai đoạn TC (52,9%). của Djernes và CS (2006): t ỷ l ệ n ữ/nam là Số BN c ư trú ch ủ y ếu ở nông thôn, 1,3/1 [3]. Nh ư v ậy, n ữ gi ới là nhóm BN chi ếm t ỷ l ệ l ần l ượt ở 3 B ệnh vi ện B1, B2, th ường g ặp h ơn nam trong b ệnh TC. B3 là 60,9%; 63,1% và 61,5%. Tại B ệnh Trong t ổng s ố 306 BN nghiên c ứu, BN vi ện B1, 35,3% BN m ắc TC n ặng. T ại nhi ều tu ổi nh ất 79, ít nh ất 12 tu ổi, tu ổi Bệnh vi ện B2, ph ần l ớn BN m ắc TC n ặng trung bình c ủa BN các B ệnh vi ện B1, B2, (60%). T ại B ệnh vi ện B3, 46,2% BN m ắc B3 l ần l ượt là 44,8 ± 16,6; 41,1 ± 14,0 và TC n ặng. 84
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 2. Đặc điểm s ử d ụng thu ốc ch ống TC t ại 3 b ệnh vi ện tâm th ần. * Các nhóm thu ốc ch ống TC được s ử d ụng trong điều tr ị: Bảng 2: Bệnh vi ện B1 Bệnh vi ện B2 Bệnh vi ện B3 Nhóm Tên thu ốc n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % Amitriptylin 38 14,3% 24 26,1% 2 6,3% TCA Tianeptin 3 3,3% 4 12,5% Sertralin 115 43,2% 27 29,3% 2 6,3% Paroxetin 4 1,5% 3 3,3% 14 43,8% SSRI Fluvoxamin 7 2,6% Fluoxetin 33 35,9% Khác Mirtazapin 102 38,3% 2 2,2% 10 31,3% Tổng 266 100% 92 100% 32 100% (TCA: Thu ốc ch ống tr ầm c ảm ba vòng; SSRI: Nhóm thu ốc ức ch ế thu h ồi serotonin.) Tại B ệnh vi ện B1, thu ốc được s ử d ụng sử d ụng ít nh ất (6,3%). Trong nghiên c ứu, nhi ều nh ất là sertralin (43,2%); ti ếp theo hai nhóm thu ốc ch ống TC được s ử d ụng là mirtazapin và amitriptylin. T ại B ệnh nhi ều nh ất là nhóm SSRI (fluoxetin, vi ện B2, fluoxetin là thu ốc được s ử d ụng paroxetin, sertralin) và mirtazapin. Điều ph ổ bi ến nh ất (35,9%), sau đó là hai thu ốc này là phù h ợp theo h ướng d ẫn điều tr ị sertralin và amitriptylin. T ại B ệnh vi ện B3, của CANMAT (2009) [2] và APA (2010) paroxetin là thu ốc được s ử d ụng nhi ều [1]. Phác đồ hay được s ử d ụng nh ất là nh ất (43,8%), ti ếp theo là mirtazapin. kết h ợp ch ống TC v ới thu ốc an th ần Hai thu ốc sertralin và amitriptylin được kinh. * Phác đồ điều tr ị s ử d ụng trên BN TC: Bảng 3: Ban đầu Thay th ế Phác đồ Bệnh vi ện Bệnh vi ện Bệnh vi ện Bệnh vi ện Bệnh vi ện Bệnh vi ện B1 B2 B3 B1 B2 B3 47 5 2 34 4 2 CTC 21,9% 7,7% 7,7% 15,8% 6,2% 7,7% 156 42 18 152 40 18 CTC + ATK 72,6% 64,6% 69,2% 70,7% 61,5% 69,2% 3 3 CTC + CKS 4,6% 4,6% CTC + ATK + 5 11 5 11 CKS 2,3% 16,9% 2,3% 16,9% 85
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 5 13 1 CTC + CTC 2,3% 6,0% 1,5% CTC + CTC + 2 4 6 11 6 6 ATK 0,9% 6,2% 23,1% 5,1% 9,2% 23,1% Tổng 215 65 26 215 65 26 (CTC: Ch ống TC; ATK: An th ần kinh; CKS: Ch ỉnh khí s ắc) Phác đồ hay được s ử d ụng nh ất là (t ăng t ừ 0,9% lên 5,1%). T ại B ệnh vi ện B2, phác đồ k ết h ợp 1 thu ốc CTC và thu ốc tỷ l ệ s ử d ụng hai phác đồ 1 CTC gi ảm (t ừ ATK, l ần l ượt t ại 3 c ơ s ở B1, B2, B3 là 7,7% xu ống 6,2%) và CTC + ATK (64,6% 72,6%, 64,6% và 69,2%. M ột s ố phác đồ xu ống 61,5%), t ăng t ỷ l ệ s ử d ụng CTC + khác c ũng hay được s ử d ụng nh ư: phác CTC (t ừ 0% lên 1,5%) và CTC + CTC + đồ 1 thu ốc CTC (21,9% t ại B ệnh vi ện B1), ATK (t ừ 6,2% lên 9,2%). Không có s ự thay phác đồ CTC + ATK + CKS (16,9% t ại đổi phác đồ t ại B ệnh vi ện B3. B nh vi n B2) và phác 2CTC + ATK ệ ệ đồ 3. Tính phù h ợp c ủa vi ệc s ử d ụng (23,1% t ại B ệnh vi ện B3). Sau quá trình thu ốc trên BN TC. điều tr ị, m ột s ố BN thay đổi phác đồ. Tuy nhiên, t ỷ l ệ s ử d ụng 1 CTC + ATK v ẫn Chúng tôi đánh giá tính h ợp lý v ề vi ệc chi ếm đa s ố. T ại B ệnh vi ện B1, t ỷ l ệ s ử sử d ụng thu ốc d ựa trên h ướng d ẫn điều dụng phác đồ CTC + ATK gi ảm (gi ảm từ tr ị c ủa Hi ệp h ội Tâm th ần Hoa K ỳ (2010) 72,6% xu ống 70,7%) và phác đồ 1 CTC (APA) [1] và thông tin trong h ướng d ẫn (gi ảm t ừ 21,9% xu ống 15,8%). Hai phác sử d ụng thu ốc (HDSD) được phê duy ệt đồ t ăng t ỷ l ệ s ử d ụng là CTC + CTC (t ăng tại Anh (trang web: www.medicines.org.uk), từ 2,3% lên 6,0%) và CTC + CTC + ATK kết qu ả được thu được nh ư sau: * L ựa ch ọn thu ốc ch ống TC ban đầu: 10.7% 26.2% 73.8% 89.3% B1 B2 15.4% Không phù h ợp Phù h ợp 84.6% B3 Hình 1: Tính phù h ợp trong l ựa ch ọn thu ốc ch ống TC ban đầu. 86
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Theo h ướng d ẫn điều tr ị c ủa Hi ệp h ội ph ần đều s ử d ụng amitriptylin. Đa s ố BN Tâm th ần M ỹ (2010) [1], các l ựa ch ọn t ối được kê đơ n không phù h ợp theo khuy ến ưu ban đầu là: SSRI, mirtazapin ho ặc cáo, đều s ử d ụng amitriptylin, là do bupropion. amitriptylin có giá thành r ẻ, thích h ợp v ới Tại B ệnh vi ện B1, 89,3% BN được kê điều ki ện c ủa nhi ều ng ười b ệnh và phù đơ n phù h ợp so v ới h ướng d ẫn điều tr ị hợp v ới kh ả n ăng chi tr ả b ảo hi ểm y t ế TC c ủa Hi ệp h ội Tâm th ần Hoa K ỳ (2010). của b ệnh vi ện. H ơn n ữa, amitriptylin v ẫn Tại B ệnh vi ện B2, 73,8% BN và t ại B ệnh có hiệu qu ả t ốt trên BN TC có lo âu, m ất vi ện B3, 84,6% BN được kê đơ n phù h ợp ng ủ, có hành vi t ự sát và th ường là l ựa theo khuy ến cáo. Đối v ới BN được kê ch ọn th ứ hai khi BN không dung n ạp v ới đơ n không phù h ợp theo khuy ến cáo, đa lựa ch ọn tr ước đó [1]. * Li ều dùng các thu ốc ch ống TC: Bảng 4: Tính phù h ợp v ề li ều dùng các thu ốc ch ống TC. Li ều khuy ến cáo theo Li ều khuy ến cáo theo Số BN dùng APA (mg/ngày) HDSD (mg/ngày) không phù h ợp Nhóm Ho ạt ch ất Li ều ban đầu Li ều duy trì Li ều ban đầu Li ều duy trì B1 B2 B3 TCA Amitriptylin 25 - 50 100 - 300 25 75 - 150 Sertralin 50 50 - 200 25 - 50 25 - 200 Paroxetin 20 20 - 60 20 20 - 60 3 SSRI Fluvoxamin 50 50 - 300 50 100 - 300 Fluoxetin 20 20 - 60 20 20 - 60 3 Khác Mirtazapin 15 15 - 45 15 15 - 45 6 Tienaptin 25 25 - 50 Đánh giá tính phù h ợp v ề li ều dùng 6 BN s ử d ụng mirtazapin m ức li ều 60 theo h ướng d ẫn điều tr ị TC c ủa Hi ệp h ội mg/ngày. S ở d ĩ có k ết qu ả nh ư v ậy là Tâm th ần M ỹ (2010) và trong t ờ thông do nh ững BN này m ắc r ối lo ạn TC tái tin s ản ph ẩm, t ỷ l ệ BN ở 3 b ệnh vi ện di ễn, đã điều tr ị nhi ều l ần. H ơn n ữa, được kê phù h ợp v ề li ều dùng theo hi ện các thu ốc trong nhóm SSRI đều khuy ến cáo l ần l ượt là 98,6%; 95,4% và ch ưa xác định được li ều gây ch ết trên 76,9%. Các tr ường h ợp dùng li ều l ớn ng ười, BN n ếu u ống quá li ều c ũng ch ưa hơn li ều khuy ến cáo g ồm 3 BN t ại B ệnh gây ra bi ến c ố nào nghiêm tr ọng trên vi ện B1 s ử d ụng m ức li ều paroxetin 80 lâm sàng [2]. Do đó, bác s ỹ th ường kê mg/ngày; 3 BN t ại B ệnh vi ện B2 s ử li ều cao h ơn bình th ường nh ằm giúp BN dụng fluoxetin m ức li ều 80 mg/ngày và có đáp ứng điều tr ị t ốt h ơn. 87
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 * Th ời điểm dùng thu ốc ch ống TC: Dựa trên t ờ thông tin s ản ph ẩm c ủa m ỗi thu ốc, chúng tôi đánh giá tính phù h ợp v ề th ời điểm dùng thu ốc trên đối t ượng nghiên c ứu. Bảng 5: Tính phù h ợp v ề th ời điểm dùng thu ốc. Th ời điểm dùng Số BN dùng không phù h ợp (t ỷ l ệ %) Nhóm Ho ạt ch ất theo SPC Bệnh vi ện B1 Bệnh vi ện B2 Bệnh vi ện B3 Amitriptylin Sáng, t ối TCA Tienaptin Sáng, tr ưa, t ối Sertralin Sáng, t ối Paroxetin Sáng 3 (1,4%) 10 (38,5%) SSRI Fluvoxamin Sáng Fluoxetin Sáng 11 (16,9%) Khác Mirtazapin Sáng, t ối Về th ời điểm dùng thu ốc, đánh giá d ựa trên m ục cách dùng thu ốc t ừ t ờ thông tin sản ph ẩm c ủa m ỗi thu ốc, k ết qu ả cho th ấy 3 BN t ại B ệnh vi ện B1; 11 BN t ại B ệnh vi ện B2 và 16 BN t ại B ệnh vi ện B3 có th ời điểm s ử d ụng thu ốc paroxetin và fluoxetin ch ưa phù h ợp. Theo h ướng d ẫn, paroxetin và fluoxetin nên được kê vào bu ổi sáng để đảm bảo đáp ứng t ốt cho BN. Tuy nhiên trên th ực t ế, do các thu ốc h ướng tâm th ần th ường được s ử d ụng vào bu ổi t ối nên bác s ỹ th ường có thói quen kê đơ n thu ốc vào bu ổi t ối. Mặc dù có s ự không phù h ợp v ề cách dùng thu ốc, nh ưng đa s ố BN v ẫn đạt hi ệu qu ả điều tr ị và không xu ất hi ện bi ến c ố b ất l ợi nghiêm tr ọng nào. KẾT LU ẬN 2. Canadian Network for Mood and Anxiety Treatments (CANMA T). Clinical guidelines for Nhóm thu ốc ch ống TC SSRI (fluoxetin, the management of major depressive disorder paroxetin, sertralin) và mirtazzapin được in adults. 2009. sử d ụng nhi ều nh ất. Phác đồ được s ử 3. Djernes JK. Prevalence and predictors dụng ph ổ bi ến nhất là k ết h ợp thu ốc of depression in populations of elderly. Acta ch ống TC và thu ốc an th ần kinh. Đa s ố Psychiatrica Scand. 2006, May, 113 (5), sử d ụng thu ốc ch ống TC phù h ợp theo pp.372-387. khuy ến cáo điều tr ị c ủa M ỹ. Đây s ẽ là c ăn 4. ICD-10. The ICD-10 Classification of cứ để ti ến t ới th ực hi ện xây d ựng h ướng Metal and Behavioural Disorde., World Health dẫn điều tr ị r ối lo ạn TC t ại Vi ệt Nam. Organization, Geneva. 1992. 5. Kessler R.C, Berglund P, Demler O et al. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO The epidemiology of major depressive disorder: 1. American Psychiatric Association . Practice results from the National Comorbidity Survey guiline for the treatment of patients with major Replication (NCS-R). Journal of the American depressive disorder. Third edition. 2010 . Medical Association. 2003, 289 (3), pp.3095-3105. 88