Phân tích thực trạng sử dụng kháng sinh tại bệnh viện Việt Nam - Thụy điển Uông Bí

Kháng sinh là một trong những loại thuốc bị lạm dụng nhất, dẫn đến việc gia tăng tỷ lệ kháng kháng sinh (KS). Sử dụng hợp lý thuốc KS là giải pháp hiệu quả nhất để kiểm soát tình hình kháng KS. Mục tiêu: Phân tích thực trạng sử dụng KS tại Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển Uông Bí. Đối tượng và phương pháp: Bệnh án của bệnh nhân (BN) kết thúc điều trị trong năm 2013 tại Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển Uông Bí.

Kết quả: KS nhóm cephalosporin được sử dụng rộng rãi nhất (46,37%); trong đó cefotaxim lựa chọn sử dụng nhiều nhất (36,03%). Mức độ sử dụng KS của toàn bệnh viện là 275,86 DDD/100 ngày nằm viện, giảm nhiều so với 5 năm trước đây. Kết luận: đã phân tích được thực trạng của việc sử dụng KS tại Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển Uông Bí

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Phân tích thực trạng sử dụng kháng sinh tại bệnh viện Việt Nam - Thụy điển Uông Bí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfphan_tich_thuc_trang_su_dung_khang_sinh_tai_benh_vien_viet_n.pdf

Nội dung text: Phân tích thực trạng sử dụng kháng sinh tại bệnh viện Việt Nam - Thụy điển Uông Bí

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 PHÂN TÍCH TH ỰC TR ẠNG S Ử D ỤNG KHÁNG SINH TẠI B ỆNH VI ỆN VI ỆT NAM - TH ỤY ĐIỂN UÔNG BÍ Tr ần Th ị Ánh*; Tr ần Vi ết Ti ệp**; Nguy ễn Thành H ải* TÓM T ẮT Kháng sinh là m ột trong nh ững lo ại thu ốc b ị l ạm d ụng nh ất, d ẫn đế n vi ệc gia t ăng t ỷ l ệ kháng kháng sinh (KS). S ử d ụng h ợp lý thu ốc KS là gi ải pháp hi ệu qu ả nh ất để ki ểm soát tình hình kháng KS. Mục tiêu: phân tích th ực tr ạng s ử d ụng KS t ại B ệnh vi ện Vi ệt Nam - Th ụy Điển Uông Bí. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: bệnh án c ủa b ệnh nhân (BN) k ết thúc điều tr ị trong n ăm 2013 t ại B ệnh vi ện Vi ệt Nam - Th ụy Điển Uông Bí. Kết qu ả: KS nhóm cephalosporin được s ử dụng r ộng rãi nh ất (46,37%); trong đó cefotaxim l ựa ch ọn s ử d ụng nhi ều nh ất (36,03%). M ức độ s ử d ụng KS của toàn b ệnh vi ện là 275,86 DDD/100 ngày n ằm vi ện, gi ảm nhi ều so v ới 5 n ăm tr ước đây. Kết lu ận: đã phân tích được th ực tr ạng c ủa vi ệc s ử d ụng KS tại B ệnh vi ện Vi ệt Nam - Th ụy Điển Uông Bí. * T ừ khóa: Kháng sinh; Nhi ễm khu ẩn; Phác đồ . Survey on the Use of Antibiotics in Uongbi Vietnam - Sweden Hospital Summary Anbiotics is one of the most abused drugs. Consequently, antibiotic resistance is growing and becoming a concern to human. Rational use of antibiotics is the most effective solution to control antibiotic resistance. Objectives: To research antibiotic use in Vietnam - Sweden Uongbi Hospital in 2013. Subjects and methods: Medical records in 2013 at the Vietnam - Sweden Uongbi Hospital. Results: Cephalosporin is the most widely used drugs (accounting for 46.37%); cefotaxim is the most selected antibiotics (accounting for 36.03%); the usage of the entire hospital antibiotics is 275.86 DDD/100 days in hospital, down more than 5 years ago. Conclusion: Analyzed the situation of the use of antibiotics in the Vietnam - Sweden Uongbi Hospital. * Key words: Antibiotics; Infections; Regimen. ĐẶT V ẤN ĐỀ qu ả c ủa vi ệc s ử d ụng KS không h ợp lý Vi ệc tìm ra KS được coi là phát minh dẫn đế n gia t ăng tính kháng KS trên toàn di ệu k ỳ nh ất c ủa th ế k ỷ XX, vì thu ốc KS cầu, đặ c bi ệt n ổi tr ội ở các n ước đang đã c ứu s ống hàng tri ệu m ạng s ống c ủa phát tri ển. Bệnh vi ện Vi ệt Nam - Th ụy con ng ười. Tuy nhiên, hi ện thu ốc KS là Điển Uông Bí là m ột b ệnh vi ện đa khoa lo ại thu ốc b ị l ạm d ụng nhi ều nh ất. H ậu trung ươ ng lo ại 1, tr ực thu ộc B ộ Y t ế, * Tr ường Đạ i h ọc D ược Hà N ội ** B ệnh vi ện Vi ệt Nam - Th ụy Điển Uông Bí Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Thành Hải (haint@hup.edu.vn) Ngày nh ận bài: 24/06/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 07/09/2016 Ngày bài báo được đă ng: 26/09/2016 184
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 do chính ph ủ và nhân dân V ươ ng qu ốc * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: Th ụy Điển giúp đỡ xây d ựng t ại thành - Bệnh án c ủa BN có th ời gian điều tr ị ph ố Uông Bí, t ỉnh Qu ảng Ninh và đã ngo ại trú. được s ự h ỗ tr ợ đào t ạo v ề y t ế c ủa các - BN được điều tr ị b ằng các KS dùng chuyên gia Th ụy Điển theo quy trình đánh tại ch ỗ (bôi ngoài da ho ặc tra m ắt). giá chu ẩn t ại nh ững n ước B ắc Âu. Bệnh vi ện luôn được coi là b ệnh vi ện tr ọng - BN HIV d ươ ng tính. điểm, được B ộ Y t ế lựa ch ọn và đánh giá - BN đang điều tr ị hóa tr ị li ệu. ch ất l ượng s ử d ụng thu ốc h ợp lý, trong - BN t ử vong. đó có s ử d ụng các thu ốc KS. Tuy nhiên, 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. từ tr ước đế n nay ch ưa có nghiên c ứu nào mô t ả th ực tr ạng t ổng th ể vi ệc sử d ụng KS * Thi ết k ế nghiên c ứu: theo ph ươ ng tại b ệnh vi ện, nh ằm góp ph ần cho các pháp h ồi c ứu mô t ả d ựa trên thu th ập nghiên c ứu đánh giá ti ếp theo, chúng tôi thông tin t ừ b ệnh án. th ực hi ện nghiên c ứu này nh ằm: Phân * Quy trình thu th ập b ệnh án nghiên c ứu: tích th ực trạng vi ệc s ử d ụng KS t ại B ệnh Theo kh ảo sát s ơ b ộ trên ph ần m ềm vi ện Vi ệt Nam - Th ụy Điển Uông Bí. qu ản lý h ồ s ơ c ủa b ệnh vi ện t ừ 01 - 01 - 2013 đến 31 - 12 - 2013, b ệnh vi ện có ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP 24.428 b ệnh án s ử d ụng các thu ốc KS. NGHIÊN C ỨU Ti ến hành s ắp x ếp ng ẫu nhiên b ằng công 1. Đối t ượng nghiên c ứu. cụ ch ọn m ẫu ng ẫu nhiên trên Excel, ước Bệnh án c ủa BN k ết thúc điều tr ị trong tính l ấy ng ẫu nhiên 240 b ệnh án đầ u tiên năm 2013 t ại B ệnh vi ện Vi ệt Nam - Th ụy để ti ến hành nghiên c ứu. Sau khi ch ọn Điển Uông Bí t ừ 01 - 01 - 2013 đến 31 - ng ẫu nhiên 240 b ệnh án, nhóm nghiên 12 - 2013. cứu ti ến hành s ắp x ếp l ại các b ệnh án đã ch ọn theo mã l ưu tr ữ b ệnh án để thu ận * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: ti ện cho quá trình l ấy b ệnh án t ừ kho l ưu tr ữ. - Có th ời gian n ằm vi ện ít nh ất 24 gi ờ Trong quá trình thu th ập thông tin, chúng tại B ệnh vi ện Vi ệt Nam - Th ụy Điển Uông tôi đã lo ại b ỏ 24 b ệnh án không th ỏa mãn Bí trong th ời gian nghiên c ứu. tiêu chu ẩn l ựa ch ọn và tiêu chu ẩn lo ại - Được kê đơ n điều tr ị ít nh ất m ột lo ại tr ừ. Cu ối cùng, thu th ập thông tin v ề s ử KS. dụng kháng sinh c ủa 216 b ệnh án. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Đặc điểm chung c ủa m ẫu nghiên c ứu. Bảng 1: Đặc điểm chung c ủa BN trong m ẫu nghiên c ứu (n = 216). Đặc điểm Số BN (%) Tu ổi (n ăm) a 33,02 ± 22,23 Gi ới tính Nam 91 (42,13) Nữ 125 (57,87) 185
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Ch ức n ăng th ận theo độ thanh Không đánh giá được 92 (42,59) th ải creatinin Bình th ường 108 (50,00) Suy th ận 16 (7,41) Ch ẩn đoán ra vi ện theo phân Bệnh h ệ hô h ấp 40 (18,52) lo ại ICD Bệnh h ệ tiêu hóa 30 (13,89) Bệnh h ệ ti ết ni ệu - sinh d ục 17 (7,87) Thai nghén, sinh đẻ và h ậu s ản 70 (32,41) Ch ấn th ươ ng, ng ộ độ c và h ậu qu ả c ủa m ột 15 (6,94) số nguyên nhân bên ngoài Khác 44 (20,37) Số b ệnh m ắc kèm 0 145 (73,98) 1 41 (20,92) 2 9 (4,59) 3 1 (0,51) Th ời gian n ằm vi ệna 7,97 ± 6,05 ngày (a: Trung bình ± độ l ệch chu ẩn) - Tu ổi trung bình 33,02 ± 22,23. BN n ữ (57,87%) nhi ều h ơn BN nam (42,13%). - Về ch ức n ăng th ận: 92 BN (42,59%) không đánh giá được ch ức n ăng th ận, 16 BN (7,41%) bị suy th ận ở các m ức độ khác nhau. 50% BN còn l ại có ch ức n ăng th ận bình th ường. - Về b ệnh chính: BN nh ập vi ện liên quan đến thai nghén, sinh đẻ và h ậu s ản chi ếm tỷ l ệ cao nh ất (32,41%). Ti ếp theo là các b ệnh v ề hô h ấp (18,52%), b ệnh h ệ tiêu hóa (13,89%), h ệ ti ết ni ệu - sinh d ục (7,87%), ng ộ độ c và m ột s ố nguyên nhân bên ngoài (6,94%). Các nhóm b ệnh lý còn l ại chi ếm 20,37%. - Về b ệnh m ắc kèm: đa s ố BN (73,98%) không có b ệnh m ắc kèm. 2. Tỷ l ệ phân b ố KS và DDD/100 ngày n ằm vi ện trong m ẫu nghiên c ứu. Bảng 2: Phân b ố s ử d ụng các nhóm KS theo phân lo ại ATC. Số l ượt s ử d ụng DDD/100 ngày STT Mã ATC Tên nhóm (%, n = 358) nằm vi ện 1 J01CA Penicillin ph ổ r ộng 46 (12,85) 30,78 Penicillin k ết h ợp v ới ch ất ức ch ế beta- 2 J01CR 4 (1,12) lactamase 3 J01DC C2G 11 (3,07) 48,08 4 J01DD C3G 155 (43,30) 49,00 5 J01EE Ph ối h ợp sulfonamid và trimethoprim 1 (0,28) 6 J01FA Macrolid 8 (2,23) 7 J01GB Aminoglycosid 65 (18,16) 29,70 186
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 8 J01MA Fluoroquinolon 25 (6,98) 65,93 9 J01BA Amphenicol 1 (0,28) 10 J01XD Dẫn ch ất imidazol 42 (11,73) 34,37 Tổng 358 257,86 Nhóm KS có t ỷ l ệ s ử d ụng nhi ều nh ất là cephalosporin th ế h ệ 3 (C3G) (43,30%); ti ếp theo là nhóm aminoglycosid (18,16%). Đáng chú ý, không có KS nào thu ộc nhóm carbapenem xu ất hi ện trong m ẫu nghiên c ứu. Khi tính DDD/100 ngày n ằm vi ện cho KS/nhóm KS, chúng tôi ch ỉ tính được DDD/100 ngày n ằm vi ện c ủa KS/nhóm KS có s ố l ượt s ử d ụng > 10. T ừ s ố li ệu v ề s ử dụng KS, chúng tôi tính được t ỷ l ệ s ử d ụng KS trung bình c ủa m ẫu nghiên c ứu là 257,86 DDD/100 ngày n ằm vi ện. 3. T ỷ l ệ s ử d ụng các KS t ại b ệnh vi ện. Ti ếp t ục ti ến hành phân tích d ưới nhóm, nhóm nghiên c ứu th ống kê được t ần su ất kê đơ n c ủa 5 ho ạt ch ất có t ần su ất s ử d ụng nhi ều nh ất. Hình 1: Tần su ất s ử d ụng KS. Kết qu ả cho th ấy, cefotaxim là ho ạt ch ất có t ỷ l ệ s ử d ụng l ớn nh ất v ới 129 l ượt kê đơ n, chi ếm h ơn 1/3 t ổng s ố l ượt s ử d ụng KS. 4. T ỷ l ệ b ệnh án nghiên c ứu theo khoa phòng. Hình 2: Phân b ố bệnh án trong m ẫu nghiên c ứu theo khoa phòng. Bệnh án ở Khoa S ản chi ếm t ỷ l ệ l ớn nh ất (30,56%), g ần 1/3 t ổng s ố b ệnh án. Ti ếp theo là b ệnh án thu ộc Khoa Ngo ại (21,30%). 187
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 5. T ỷ l ệ KS s ử d ụng trên m ỗi BN theo khoa phòng. Hình 3: Phân b ố s ố l ượng KS s ử d ụng trên m ỗi BN theo khoa phòng. Ở các Khoa S ản, Khoa N ội, Khoa R ăng hàm m ặt - Tai m ũi h ọng, ph ần l ớn BN được kê đơ n 1 KS. Trong khi đó, t ại Khoa Nhi, Khoa Ph ụ, Khoa Ngo ại, đa s ố BN s ử d ụng 2 lo ại KS khác nhau. BÀN LU ẬN ghi nh ận cephalosporin là nhóm KS được sử d ụng nhi ều nh ất trong 15 b ệnh vi ện 1. Th ực tr ạng s ử d ụng KS trong quá tham gia, trong đó cephalosporin th ế h ệ 3 trình điều tr ị. có t ỷ l ệ kê đơ n nhi ều nh ất, chi ếm m ột Trong nghiên c ứu, nhóm KS sử d ụng ph ần đáng k ể trong t ổng chi phí v ề thu ốc nhi ều nh ất là nhóm cephalosporin với 166 KS (39,5%) [2]. lượt trên t ổng s ố 358 l ượt lựa ch ọn KS Tuy nhiên, khi so sánh v ới m ột s ố cho BN thu ộc m ẫu nghiên c ứu (46,37%). ứ ạ ướ ạ ấ ự Trong nhóm KS này, cephalosporin th ế nghiên c u t i n c ngoài l i th y có s hệ 3 là nhóm được l ựa ch ọn nhi ều nh ất khác bi ệt hoàn toàn. K ết qu ả t ừ nghiên (155/166 l ượt sử d ụng, t ươ ng đươ ng cứu v ề s ử d ụng KS và kháng KS ở Hà Lan 93,37%). Cefotaxim là KS được kê đơ n (NETHMAP) n ăm 2011 cho th ấy ở khu v ực nhi ều nh ất trong m ẫu nghiên c ứu (36,03%). bệnh vi ện, penicillin là nhóm KS s ử d ụng Khi so sánh v ới m ột s ố nghiên c ứu nhi ều nh ất (45%), trong đó amoxicillin/axít khác th ực hi ện t ại Vi ệt Nam, nhóm nghiên clavulanic s ử d ụng nhi ều nh ất (20%) [3]. cứu c ũng thu nh ận được k ết qu ả t ươ ng Tươ ng t ự, theo báo cáo Qu ốc gia v ề giám tự. T.A.Thu và CS nghiên c ứu (2008) trên sát s ử d ụng KS c ủa Australia n ăm 2012 - 7.571 BN t ại 36 b ệnh vi ện đa khoa Vi ệt 2013 (NAUSP), penicillin là nhóm KS s ử Nam, cephalosporin là nhóm KS được kê dụng nhi ều nh ất, ti ếp theo là nhóm đơ n nhi ều nh ất (70,2%) [1]. K ết qu ả t ừ cephalosporin, trong đó cephalosporin th ế Ch ươ ng trình H ợp tác toàn c ầu v ề kháng hệ 1 s ử d ụng nhi ều h ơn 2,7 l ần so v ới KS (GARP) t ại Vi ệt Nam n ăm 2008 c ũng cephalosporin th ế h ệ 3 [4]. 188
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Các k ết qu ả thu nh ận được t ừ ch ươ ng các phòng m ổ c ũng nh ư vi ệc ch ăm sóc trình giám sát s ử d ụng KS t ại châu Âu sau m ổ còn h ạn ch ế so v ới các n ước (ESAC) c ũng ghi nh ận nhóm KS l ựa ch ọn châu Âu. M ột s ố nguyên nhân khác có th ể đầu tay ở h ầu h ết các n ước châu Âu v ẫn liên quan đến v ấn đề này là tâm lý c ủa là nhóm penicillin [5, 6, 7, 8, 9]. ng ười b ệnh, thói quen s ử d ụng thu ốc c ủa Nh ư v ậy, vi ệc s ử d ụng ph ổ bi ến nhóm bác s ỹ. cephalosporin th ế h ệ 3 c ũng nh ư nhóm 2. Đặc điểm s ử d ụng KS theo khoa cephalosporin t ại B ệnh vi ện Vi ệt Nam - phòng. Th ụy Điển Uông Bí nói riêng và Vi ệt Nam Nghiên c ứu t ại b ệnh vi ện, chúng tôi nói chung khác bi ệt hoàn toàn v ới nhi ều th ấy BN được ch ỉ đị nh s ử d ụng KS nhi ều nước trên th ế gi ới. Điều này có th ể do mô nh ất thu ộc Khoa S ản (30,6%), chi ếm g ần hình b ệnh t ật, vi ệc cung ứng nhi ều dòng 1/3 t ổng s ố BN. Ti ếp theo là Khoa Ngo ại KS cephalosporin th ế h ệ 3 c ủa các công (21,3%), Khoa N ội (11,6%). So v ới k ết ty d ược, c ũng nh ư ch ủng lo ại vi khu ẩn lây qu ả t ừ nghiên c ứu c ắt ngang trên 36 nhi ễm ở Vi ệt Nam và các n ước trên th ế bệnh vi ện đa khoa t ại Vi ệt Nam n ăm 2008 gi ới khác nhau. của T.A.Thu và CS [2] th ấy có s ự khác Theo tính toán từ nghiên c ứu c ủa bi ệt v ề t ỷ l ệ s ử d ụng KS theo các khoa chúng tôi, m ức độ tiêu th ụ KS c ủa b ệnh phòng. Trong nghiên c ứu c ủa T.A.Thu và vi ện n ăm 2013 kho ảng 257,86 DDD/100 CS (2008), t ỷ l ệ s ử d ụng KS ch ủ y ếu t ập ngày n ằm vi ện. So sánh v ới báo cáo n ăm trung t ại khoa n ội (38,8%) và khoa ngo ại 2008 - 2009, m ức độ tiêu th ụ KS trung (34,9%), còn các khoa khác chi ếm t ỷ l ệ bình c ủa 15 b ệnh vi ện t ại Vi ệt Nam là nh ỏ. Ng ược l ại, t ại B ệnh vi ện Vi ệt Nam - 274,7 DDD/100 ngày gi ường, c ủa riêng Th ụy Điển Uông Bí n ăm 2013, Khoa S ản Bệnh vi ện Vi ệt Nam - Th ụy Điển Uông Bí có t ỷ l ệ s ử dụng kháng sinh nhi ều nh ất kho ảng 270 DDD/100 ngày n ằm vi ện [2]. (30,6%). Điều này có th ể do trong s ố 216 Nh ư v ậy, m ức độ tiêu th ụ KS t ại B ệnh BN th ỏa mãn nghiên c ứu, có t ới 87 BN vi ện Vi ệt Nam - Th ụy Điển Uông Bí n ăm (40,28%) được điều tr ị t ại Khoa S ản v ới 2013 gi ảm h ơn nhi ều so v ới th ời điểm 5 mục đích là m ổ đẻ , thai nghén. năm tr ước (n ăm 2008 - 2009). Tuy nhiên, KẾT LU ẬN khi so sánh v ới các n ước trên th ế gi ới, mức độ tiêu th ụ KS t ại B ệnh vi ện Vi ệt Qua nghiên c ứu cho th ấy trong các Nam - Th ụy Điển Uông Bí cao h ơn nhi ều nhóm KS, cephalosporin là nhóm KS có so v ới t ại Hà Lan n ăm 2011 là 71,3 số l ượt s ử d ụng nhi ều nh ất (46,37%), DDD/100 gi ường - ngày [3]. Nguyên nhân trong đó cefotaxim là KS có t ần su ất s ử của s ự khác bi ệt này có th ể do Vi ệt Nam dụng nhi ều nh ất (36,03%). M ức độ s ử là m ột n ước đang phát tri ển, l ại n ằm trong dụng KS c ủa toàn b ệnh vi ện là 275,86 vùng khí h ậu nhi ệt đớ i gió mùa ẩm, gánh DDD/100 ngày n ằm vi ện, gi ảm h ơn nhi ều nặng các b ệnh nhi ễm khu ẩn và ký sinh so v ới 5 n ăm tr ước đây. Ph ần l ớn b ệnh trùng cao h ơn so v ới Hà Lan - một n ước án thu th ập được trong m ẫu nghiên c ứu thu ộc châu Âu. Ngoài ra, Vi ệt Nam là m ột thu ộc Khoa S ản (30,56%), ti ếp theo là nước đang phát tri ển, c ơ s ở h ạ t ầng c ủa Khoa Ngo ại (21,3%). Ở các Khoa S ản, 189
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Khoa N ội, Khoa R ăng hàm m ặt - Tai m ũi medically important bacteria in the Netherlands. họng, ph ần l ớn BN được kê đơ n 1 KS. 2013. Trong khi đó, t ại Khoa Nhi, Khoa Ph ụ, 4. Government of Australia. National Khoa Ngo ại, đa s ố BN s ử d ụng 2 lo ại KS Antimicrobial Utilisation Surveillance Program khác nhau trong quá trình n ằm vi ện. Annual Report 2012 - 2013. 2013. 5. European Surveillance of Antimicrobial TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Consumption. Final Management Report. 2009 - 2010. 2010. 1. Bộ Y t ế. Global antibiotic resistance 6. European Surveillance of Antimicrobial partnership. Oxford University Clinical Research Consumption. Final Management Report 2009. Unit. Báo cáo s ử d ụng KS và kháng KS t ại 15 2009. bệnh vi ện Vi ệt Nam n ăm 2008 - 2009. 2009. 7. European Surveillance of Antimicrobial 2. Thu T. A, Rahman M, Coffin S, Harun- Consumption . Final Management Report 2008. Or-Rashid M, Sakamoto J, Hung N.V. Antibiotic 2008. use in Vietnamese hospitals: a multicenter 8. European Surveillance of Antimicrobial point-prevalence study. Am J Infect Control. Consumption. Final Scientific Report. 2007. 2012, 40 (9), pp.840-4. 9. European Surveillance of Antimicrobial 3. NETHMAP. Consumption of antimicrobial Consumption. Final Implementation Report. agents and antimicrobial resistance among 2004. 190