Phân tích chi phí phẫu thuật viêm ruột thừa cấp tại bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La năm 2012 và 2013
Phân tích chi phí phẫu thuật viêm ruột thừa (RT) cấp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu 322 bệnh nhân (BN) cắt ruột thừa nội soi (CRTNS) và cắt RT mổ mở (CRTMM) tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La từ 01 - 01 - 2012 đến 30 - 12 - 2013. Khống chế sai số chọn mẫu bằng phương pháp kết hợp điểm xu hướng (n = 109 cặp). Kết quả và kết luận: Thời gian nằm viện của nhóm CRTNS (4,2 2,3 ngày) ít hơn nhóm CRTMM (5,2 2,2 ngày).
Tổng chi phí cho 01 trường hợp CRTMM (trung vị: 3.676,9 nghìn đồng) ít hơn CRTNS (trung vị: 4.352,2 nghìn đồng), nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05)
Bạn đang xem tài liệu "Phân tích chi phí phẫu thuật viêm ruột thừa cấp tại bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La năm 2012 và 2013", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
phan_tich_chi_phi_phau_thuat_viem_ruot_thua_cap_tai_benh_vie.pdf
Nội dung text: Phân tích chi phí phẫu thuật viêm ruột thừa cấp tại bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La năm 2012 và 2013
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016 PHÂN TÍCH CHI PHÍ PHẪU THUẬT VIÊM RUỘT THỪA CẤP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH SƠN LA NĂM 2012 VÀ 2013 Nguyễn Đức Toàn*; Phạm Lê Tuấn**; Quách Thị Cần*** TÓM TẮT Mục tiêu: phân tích chi phí phẫu thuật viêm ruột thừa (RT) cấp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu 322 bệnh nhân (BN) cắt ruột thừa nội soi (CRTNS) và cắt RT mổ mở (CRTMM) tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La từ 01 - 01 - 2012 đến 30 - 12 - 2013. Khống chế sai số chọn mẫu bằng phương pháp kết hợp điểm xu hướng (n = 109 cặp). Kết quả và kết luận: thời gian nằm viện của nhóm CRTNS (4,2 2,3 ngày) ít hơn nhóm CRTMM (5,2 2,2 ngày). Tổng chi phí cho 01 trường hợp CRTMM (trung vị: 3.676,9 nghìn đồng) ít hơn CRTNS (trung vị: 4.352,2 nghìn đồng), nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). * Từ khóa: Viêm ruột thừa; Cắt ruột thừa nội soi; Cắt ruột thừa mổ mở; Chi phí. Cost Analysis of Appendicitis Surgery at Sonla Hospital in 2012 and 2013 Summary Objectives: To analyze the cost of appendectomy at Sonla Hospital. Subjects and methods: The study was conducted on 322 patients with laparoscopic appendectomy and open surgery at Sonla province Hospital from 01 - 01 - 2012 to 12 - 30 - 2013. The Propensity Score Matching was applied to control the sampling error (109 pairs remained for analyzing). Results and conclusion: The length of hospital stay of laparoscopic appendectomy (4.2 2.3 days) was higher than open surgery (5.2 2.2 days). The total cost for 01 cases of open appendectomy (median: 3,676.9 thousand VND) was less than laparoscopic appendectomy (median: 4,352.2 thousand VND), the difference was not statistically significant (p > 0.05). * Key words: Appendicitis; Laparoscopic appendectomy; Open appendectomy; Cost. ĐẶT VẤN ĐỀ cắt RT tại 12 bệnh viện đa khoa tỉnh biên Viêm RT cấp là cấp cứu bụng ngoại giới và miền núi phía Bắc trong 6 tháng khoa thường gặp nhất, phải phẫu thuật đầu năm 2009 thấy các tỉnh đã triển khai cấp cứu càng sớm càng tốt, có thể tốt kỹ thuật CRTNS. Mổ nội soi chiếm tỷ CRTNS hoặc CRTMM [1, 3, 8]. Nghiên lệ cao ở một số tỉnh như Hà Giang (89,7%), cứu của Trịnh Hồng Sơn trên 1.186 BN Lào Cai (81,4%), Tuyên Quang (91,5%) [6]. * Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La ** Bộ Y tế *** Bệnh viện Tai Mũi Họng TW Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Đức Toàn (nguyenductn29@gmail.com) Ngày nhận bài: 28/07/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 20/11/2015 Ngày bài báo được đăng: 05/01/2016 167
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016 Hiệu quả của CRTNS đã được nhiều Trên cơ sở các yếu tố tiên lượng liên nghiên cứu chứng minh như rút ngắn thời quan đến chi phí - hiệu quả CRTMM và gian nằm viện, có hiệu quả thẩm mỹ, an CRTNS, để khống chế sai số chọn mẫu, toàn [2, 4, 7]. Tuy nhiên, việc nghiên cứu chúng tôi áp dụng ghép cặp theo phương chi phí và cơ cấu chi phí của phẫu thuật pháp kết nối điểm xu hướng/PSM cắt RT còn ít. Vì vậy, nghiên cứu được (Propensity Score Matching). 5 yếu tố tiên tiến hành nhằm: Xác định chi phí và cơ lượng được đưa vào ghép cặp theo cấu chi phí của phẫu thuật CRTNS và phương pháp kết nối điểm xu hướng là CRTMM tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn tuổi, thời gian từ khi bị bệnh đến khi phẫu La năm 2012 và 2013. thuật, thời gian đi từ nhà đến bệnh viện, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP tiến triển của viêm RT cấp và người chi NGHIÊN CỨU trả chi phí. 1. Đối tƣợng nghiên cứu. - Thu thập số liệu: BN viêm RT được phẫu thuật CRTMM + Thu thập chi phí phẫu thuật từ sổ và CRTNS tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh sách kế toán của bệnh viện. Sơn La từ 01 - 01 - 2012 đến 30 - 12 - 2013. + Thu thập các chỉ số liên quan đến 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. phẫu thuật viêm RT cấp từ bệnh án của BN. - Cỡ mẫu: toàn bộ BN là người trưởng - Xử lý số liệu theo phương pháp thống thành được phẫu thuật viêm RT cấp tại kê y sinh học bằng phần mềm IBM SPSS Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La. 22.0. Thống kê mô tả với X ± SD. Sự - Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05 có phân tích. và rất có ý nghĩa thống kê khi p < 0,001. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Kết quả phẫu thuật viêm RT nội soi và mổ mở. Bảng 1: Đặc điểm BN cắt RT trước và sau ghép cặp. Trƣớc ghép gặp Sau ghép cặp Chỉ số CRTMM CRTNS CRTMM CRTNS (n = 149) (n = 173) (n = 109) (n = 109) Tuổi 45,8 21,7 38,2 13,8 40,6 17,5 40,0 14,5 p 0,05 Thời gian bị bệnh đến khi 28,1 ± 29,7 14,6 ± 13,7 18,6 16,6 16,8 16,2 phẫu thuật (giờ) p 0,05 Thời gian đi từ nhà đến bệnh 58,9 53,0 46,0 41,9 48,1 42,2 50,8 44,0 viện (phút) p 0,05 168
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016 Viêm RT cấp 115 (77,2%) 159 (91,9%) 93 (85,3%) 97 (89,0%) Tiến triển Viêm RT cấp 34 (22,8%) của viêm 14 (8,1%) 16 (14,7%) 12 (11,0%) biến chứng RT cấp p 0,05 Hoàn toàn 9 (6,0%) 8 (4,6%) 8 (7,3%) 5 (4,6%) BHYT Một phần 105 (70,5%) 135 (78,0%) 73 (67,0%) 82 (75,2%) Tự chi trả 35 (23,5%) 30 (17,3%) 28 (25,7%) 22 (20,2%) p > 0,05 p > 0,05 Trước khi ghép cặp, các yếu tố (tuổi, thời gian từ khi bị bệnh đến khi phẫu thuật, thời gian đi từ nhà đến bệnh viện, tiến triển của viêm RT cấp và người chi trả chi phí) có khác biệt giữa 2 nhóm nghiên cứu. Sự khác biệt này được cân đối bằng phương pháp kết nối điểm xu hướng trong số mẫu còn lại là 109 cặp BN. Bảng 2: Một số đặc điểm phẫu thuật viêm RT cấp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La. Đặc điểm phẫu thuật CRTMM (n = 109) CRTNS (n = 109) p Thời gian phẫu thuật (phút) 65,0 16,6 66,3 22,9 > 0,05 Thời gian nằm viện (ngày) 5,2 2,2 4,2 2,3 > 0,05 Thời gian phẫu thuật và thời gian nằm viện của nhóm CRTNS (4,2 ngày) ít hơn CRTMM (5,2 ngày), nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05), tương tự với kết quả của Phùng Đức Toàn (2010) [7] ở 125 BN viêm phúc mạc RT được phẫu thuật nội soi: thời gian trung bình cho 1 ca phẫu thuật 74,1 + 24,2 phút, đa số 60 phút. Trần Văn Hai (2011) [2] CRTNS cho người cao tuổi tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp thấy thời gian mổ trung bình 33,6 ± 10 phút, tỷ lệ biến chứng sớm sau mổ thấp (4,6%) và không có tử vong do phẫu thuật. Thời gian nằm viện của nhóm CRTNS (4,2 2,3 ngày) ít hơn CRTMM (5,2 2,2 ngày). Điều này tương tự với kết quả nghiên cứu của các tác giả khác. Bảng 3: So sánh thời gian nằm viện của viêm RT cấp với các nghiên cứu khác. Tác giả Cắt RT n Thời gian nằm viện (ngày) Nguyễn Văn Liễu (2008) [3] CRTNS 2.139 3 ± 1,9 (2 - 10) Phùng Đức Toàn (2010) [7] CRTNS 125 6,5 Trần Văn Hai (2011) [2] CRTNS 5,29 ± 1,42 Đinh Văn Chiến (2012) [1] CRTNS 63 5,96 0,25 CRTNS 43 2,6 Costa-Navarro D (2013) [8] CRTMM 99 3,8 CRTNS 173 4,1 2,3 Kết quả nghiên cứu CRTMM 149 5,9 3,3 Nhìn chung, các nghiên cứu đều cho rằng CRTNS an toàn và hiệu quả cao, thời gian nằm viện ngắn, nhanh chóng hồi phục sức khoẻ. 169
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016 2. Chi phí phẫu thuật cắt RT. sóc của nhân viên y tế và cơ sở y tế Để hoạch định chính sách y tế, nơi BN được chẩn đoán và điều trị. Vì thông tin về chi phí thực của dịch vụ y vậy, việc tính toán chi phí, cơ cấu chi tế cần rõ ràng. Chi phí điều trị bệnh phí cần chính xác để có thể lựa chọn phụ thuộc vào nhiều yếu tố: chẩn đoán, các phương pháp điều trị phù hợp, hiệu phương pháp điều trị, mức độ chăm quả. Bảng 4: Cơ cấu chi phí phẫu thuật viêm RT cấp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La năm 2012 và 2013. (Đơn vị: nghìn đồng) CRTMM (n = 109) CRTNS (n = 109) Chi phí p Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Chi phí siêu X SD 440,5 186,4 10,6 464,0 163,3 11,7 > 0,05 âm, X quang, Median xét nghiệm 416,0 470,5 Chi phí thuốc X SD 2.047,5 2.154,2 49,0 1.484,5 1.082,5 37,5 < 0,05 Median 1.443,6 1.209,6 Chi phí phẫu X SD < 1.407,2 585,4 1.757,3 1.232,4 thuật 33,79 44,4 0,001 Median 1.070,0 1.744,0 Chi phí vật tư X SD 81,4 32,4 67,9 44,2 > 0,05 tiêu hao 1,9 1,7 Median 79,1 56,9 Chi phí khác X SD 200,4 210,9 4,8 184,4 173,6 4,6 < 0,01 Median 56,0 192,0 Tổng chi phí X SD 4.177,2 2.687,5 100,0 3.958,3 1.867,1 100,0 > 0,05 chi trả cho Median bệnh viện 3.676,9 4.352,2 Tổng chi phí 01 trường hợp CRTMM chiếm tỷ lệ cao nhất (49,0%); còn ở nhóm (trung vị: 3.676,9 nghìn đồng) ít hơn CRTNS, chi phí phẫu thuật chiếm tỷ lệ CRTNS (trung vị: 4.352,2 nghìn đồng), cao nhất (44,4%). nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa Nghiên cứu của Trương Tấn Minh thống kê (p > 0,05). Trong đó, chi phí thuốc (2010) cho thấy chi phí cho phẫu thuật viêm ở nhóm CRTMM cao hơn CRTNS, sự khác RT cấp là 4.218,03 ± 1.818,06 nghìn đồng biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Chi đối với trường hợp bảo hiểm y tế (BHYT) phí phẫu thuật và chi phí khác ở nhóm và 4.683,83 ± 1.769,78 nghìn đồng với CRTNS cao hơn CRTMM, sự khác biệt trường hợp không có BHYT. Trong đó, chi có ý nghĩa thống kê (p < 0,01 - 0,001). phí cho cận lâm sàng là 150,86 nghìn Chi phí cho siêu âm, X quang, xét nghiệm đồng, chi phí thuốc 2.590,67 nghìn đồng, và vật tư tiêu hao của hai nhóm khác biệt chi phí phẫu thuật 1.256,61 nghìn đồng, chi không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Về phí giường nằm 179,19 nghìn đồng và chi cơ cấu, ở nhóm CRTMM, chi phí thuốc phí vật tư y tế 220,34 nghìn đồng [5]. 170
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016 Bảng 5: Chi phí và cơ cấu chi phí thuốc của BN viêm RT cấp. (Đơn vị: nghìn đồng) Chi phí thuốc và dịch CRTMM (n = 109) CRTNS (n = 109) truyền p Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Chi phí X SD 1.157,1 935,4 875,6 390,2 < 0,05 kháng 56,5 59,0 sinh Median 981,7 786,0 Chi phí X SD 267,3 122,6 229,3 115,6 > 0,05 giảm đau 13,1 15,4 Median 273,5 225,0 Chi phí X SD 384,8 864,7 297,8 685,5 >0,05 dịch 18,8 20,1 truyền Median 150,0 130,9 Chi phí X SD 238,2 827,3 81,7 347,7 < 0,001 thuốc 11,6 5,5 khác Median 29,7 23,3 Tổng chi X SD 2.047,5 2.154,2 1.484,5 1.082,5 < 0,05 phí thuốc 100,0 100,0 Median 1.443,6 1.209,6 Tổng chi phí thuốc của nhóm CRTNS bậc về kiềm chế gia tăng chi phí. Với (trung vị: 1.209,6 nghìn đồng) ít hơn so với nhóm không tham gia chi trả trọn gói, CRTMM (1.443,6 nghìn đồng). Chi phí kháng mức chi phí theo xu hướng ngược lại: sinh và thuốc khác của nhóm CRTMM tăng 12%. Các tác giả cho rằng phương cao hơn CRTNS, sự khác biệt có ý nghĩa thức chi trả trọn gói làm giảm thiểu động thống kê (p < 0,05 - 0,001). Về cơ cấu chi cơ cung cấp các dịch vụ không cần thiết, phí thuốc, chi phí thuốc kháng sinh chiếm đặc biệt là những loại thuốc đắt tiền và tỷ lệ cao nhất (56,5% và 59,0%). dịch vụ xét nghiệm, thủ thuật ứng dụng kỹ Nghiên cứu của Dương Huy Liệu và thuật cao không hợp lý. Việc áp dụng các CS [4] thấy với nhóm bệnh viêm RT cấp, quy trình chuyên môn cũng thúc đẩy sử cả số ngày điều trị trung bình và chi phí dụng dịch vụ can thiệp hiệu quả hơn cả trung bình ở nhóm được chi trả trọn gói về khía cạnh lâm sàng lẫn kinh tế, mang ý đều thấp hơn so với nhóm không chi trả nghĩa về chi phí - lợi ích, cân nhắc hạn trọn gói (4,26 ngày so với 5,52 ngày; p = 0,03 chế chỉ định các can thiệp đắt tiền mà và 2.779.624 nghìn đồng so với 3.417.472 chưa chứng minh được hiệu quả. nghìn đồng; p < 0,001). Trong giai đoạn Chúng tôi cho rằng CRTMM có thời từ tháng 12 - 2009 đến 6 - 2011, chi phí gian nằm viện dài hơn, chi phí sử dụng trung bình cho mỗi trường hợp viêm RT các thuốc giảm đau, dịch truyền cũng cấp giảm 6%. Đây là những kết quả vượt nhiều hơn nên tổng chi CRTMM cao hơn 171
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016 so với CRTNS. Như vậy, CRTNS có hiệu điều trị RT viêm bằng phương pháp phẫu quả lâm sàng và kinh tế hơn so với thuật nội soi tại Bệnh viện Trường Đại học Y CRTMM. Costa-Navarro D và CS (2013) Dược Huế (qua 2.139 trường hợp). Tạp chí Y [8] nghiên cứu 142 ca cắt RT (99 BN học TP. Hồ Chí Minh. 2008, tập 12, phụ bản CRTMM và 43 BN CRTNS) cũng thấy chi số 4, tr.215-219. phí trọn gói cho CRTMM (1.799 euro) cao 4. Dương Huy Liệu, Vũ Văn Chính, Phạm hơn so với CRTNS (1.081 euro). Các tác Lê Tuấn và CS. Một số thay đổi trong thực giả cho rằng CRTNS là kỹ thuật nên lựa hành lâm sàng và chi phí khám chữa bệnh ở 2 bệnh viện thí điểm chi trả trọn gói theo chọn để điều trị viêm RT cấp, vì có hiệu trường hợp bệnh. Tạp chí Y học Thực hành. quả cả về lâm sàng và kinh tế. 2012, 820, số 5, tr.2-5. KẾT LUẬN 5. Trương Tấn Minh, Nguyễn Ngọc Anh, Nguyễn Thị Mai An. Nghiên cứu chi phí khám Thời gian nằm viện của nhóm CRTNS chữa bệnh của BN phẫu thuật tại Khoa Ngoại, (4,2 2,3 ngày) ít hơn CRTMM (5,2 2,2 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa năm ngày). Tổng chi phí cho 01 trường hợp 2010. Tạp chí Y học Thực hành. 2013, 868, CRTMM (trung vị: 3.676,9 nghìn đồng) ít số 5, tr.35-40. hơn CRTNS (trung vị: 4.352,2 nghìn 6. Trịnh Hồng Sơn, Vũ Hồng Tuân, Vũ Đức đồng), nhưng sự khác biệt không có ý Mạnh và CS. Tình hình chẩn đoán và điều trị nghĩa thống kê (p > 0,05). viêm RT tại 12 bệnh viện đa khoa tỉnh miền núi biên giới phía Bắc trong 6 tháng đầu năm TÀI LIỆU THAM KHẢO 2009. Tạp chí Y học Thực hành. 2012, 817, 1. Đinh Văn Chiến. Đánh giá kết quả phẫu số 4, tr.77-81. thuật nội soi điều trị viêm RT ở người cao tuổi 7. Phùng Đức Toàn. Nghiên cứu đặc điểm tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Luận văn lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị Thạc sỹ Y học. Đại học Y Hà Nội. 2012. phẫu thuật nội soi viêm phúc mạc RT ở trẻ 2. Trần Văn Hai. Nghiên cứu chẩn đoán và em tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Luận văn kết quả phẫu thuật nội soi cắt RT viêm ở Thạc sỹ Y học. Đại học Y Hà Nội. 2010. người cao tuổi tại Bệnh viện Đa khoa Đồng 8. Costa-Navarro D, Jiménez-Fuertes M, Tháp. Luận án Tiến sỹ Y học. Học viện Quân Illán-Riquelme A. Laparoscopic appendectomy: y. 2011. quality care and cost-effectiveness for today's 3. Nguyễn Văn Liễu, Nguyễn Hữu Trí, economy. World J Emerg Surg. 2013, 8 (1), Nguyễn Đoàn Văn Phú. Nghiên cứu ứng dụng p.45. 172

