Phân tầng nguy cơ đột quỵ não theo thang điểm Chads2 và Cha2ds2 - vasc ở bệnh nhân tăng huyết áp có kèm theo rung nhĩ

Đánh giá tỷ lệ các yếu tố nguy cơ lâm sàng và phân tầng nguy cơ đột quỵ não (ĐQN) theo thang điểm CHADS2, CHA2DS2-VASc ở bệnh nhân (BN) tăng huyết áp (THA) kèm rung nhĩ (RN). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu mô tả cắt ngang trên 77 BN THA nguyên phát có kèm theo RN điều trị tại Khoa Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 1 - 2012 đến 7 - 2014. Kết quả và kết luận: Ngoài THA, trong các yếu tố nguy cơ lâm sàng ĐQN theo thang điểm CHADS2 và CHA2DS2-VASc, suy tim hay gặp nhất (77,9%), tỷ lệ bệnh mạch máu (13%) và đái tháo đường (15,6%) thấp nhất. Điểm CHADS2 trung bình 2,8 ± 1,1; tỷ lệ BN có điểm CHADS2 = 3 cao nhất (44,2%).

Không có BN thuộc nhóm nguy cơ thấp. Chỉ có 10,4% BN thuộc nhóm nguy cơ trung bình, 89,6% BN thuộc nhóm nguy cơ đột quỵ cao. 100% BN THA có RN trong nhóm nghiên cứu đều thuộc diện khuyến cáo sử dụng thuốc chống đông đường uống để dự phòng tắc mạch huyết khối hệ thống

pdf 6 trang Bích Huyền 09/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Phân tầng nguy cơ đột quỵ não theo thang điểm Chads2 và Cha2ds2 - vasc ở bệnh nhân tăng huyết áp có kèm theo rung nhĩ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfphan_tang_nguy_co_dot_quy_nao_theo_thang_diem_chads2_va_cha2.pdf

Nội dung text: Phân tầng nguy cơ đột quỵ não theo thang điểm Chads2 và Cha2ds2 - vasc ở bệnh nhân tăng huyết áp có kèm theo rung nhĩ

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 PHÂN TẦNG NGUY CƠ ĐỘT QUỴ NÃO THEO THANG ĐIỂM CHADS2 VÀ CHA2DS2-VASc Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP CÓ KÈM THEO RUNG NHĨ Ngô Văn Đàn* TÓM TẮT Mục tiêu: đánh giá tỷ lệ các yếu tố nguy cơ lâm sàng và phân tầng nguy cơ đột quỵ não (ĐQN) theo thang điểm CHADS2, CHA2DS2-VASc ở bệnh nhân (BN) tăng huyết áp (THA) kèm rung nhĩ (RN). Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu mô tả cắt ngang trên 77 BN THA nguyên phát có kèm theo RN điều trị tại Khoa Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 1 - 2012 đến 7 - 2014. Kết quả và kết luận: ngoài THA, trong các yếu tố nguy cơ lâm sàng ĐQN theo thang điểm CHADS2 và CHA2DS2-VASc, suy tim hay gặp nhất (77,9%), tỷ lệ bệnh mạch máu (13%) và đái tháo đường (15,6%) thấp nhất. Điểm CHADS2 trung bình 2,8 ± 1,1; tỷ lệ BN có điểm CHADS2 = 3 cao nhất (44,2%). Không có BN thuộc nhóm nguy cơ thấp. Chỉ có 10,4% BN thuộc nhóm nguy cơ trung bình, 89,6% BN thuộc nhóm nguy cơ đột quỵ cao. 100% BN THA có RN trong nhóm nghiên cứu đều thuộc diện khuyến cáo sử dụng thuốc chống đông đường uống để dự phòng tắc mạch huyết khối hệ thống. * Từ khóa: Tăng huyết áp; Rung nhĩ; Thang điểm CHADS2, CHA2DS2-VASc. Stratify Brain Stroke Risk on a Scale CHADS2 and CHA2DS2-VASc in Patients with Hypertension, Atrial Fibrillation Summary Objectives: To evaluate the rate of clinical risk factors and brain stroke risk stratification according to the scale CHADS2, CHA2DS2-VASc in patients with hypertension associated with atrial fibrillation. Subjects and methods: Combined retrospective study, prospective descriptive cross on 77 patients with primary hypertension accompanied by atrial fibrillation treated in Cardiology Deopartment, 103 Hospital from 1 - 2012 to 7 - 2014. Results and conclusions: In addition to hypertension, in the clinical risk factors of stroke and brain on a scale CHADS2 CHA2DS2-VDC, the risk factors for heart failure is the most common (77.9%), rate of vascular disease (13%) and diabetes (15.6%) is the lowest. CHADS2 point average of 2.8 ± 1.1; the proportion of patients with CHADS2 = 3 points was the highest (44.2%). No patients in the low risk group. Only 10.4% of patients with intermediate risk group, with 89.6% of patients belong to a group of high risk for stroke. 100% of patients with hypertension and atrial fibrillation in the study group were subject to recommend the use of oral anticoagulants for the prevention of thrombotic occlusion system. * Key words: Hypertension; Atrial fibrillation; The scale CHADS2, CHA2DS2-VASc. * Bệnh viện Quân y 103 Người phản hồi (Corresponding): Ngô Văn Đàn (drdanhvqy@gmail.com) Ngày nhận bài: 16/02/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 06/03/2016 Ngày bài báo được đăng: 21/03/2016 158
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP Tăng huyết áp là bệnh thường gặp NGHIÊN CỨU trong lâm sàng của bệnh tim mạch. Năm 1. Đối tƣợng nghiên cứu. 2003, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ước 77 BN THA kèm RN điều trị tại Khoa tính THA là nguyên nhân gây tử vong cho Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 7,1 triệu người trẻ tuổi và chiếm 4,5% 1 - 2012 đến 2014. gánh nặng bệnh tật trên toàn cầu (64 triệu người sống trong tàn phế) [1, 2]. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. Ở Việt Nam, THA ngày càng gia tăng Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu khi nền kinh tế phát triển: năm 1960, THA mô tả cắt ngang. chiếm 1,0% dân số; năm 1982 là 1,9%; Tính điểm CHADS2 và CHA2DS2-VASc năm 1992 tăng lên 11,79% dân số và gần dựa vào Hướng dẫn lâm sàng ACC/AHA/ESC đây nhất (2008), tỷ lệ THA ở người lớn 2006 và ESC 2010. (≥ 25 tuổi) tại 8 tỉnh và thành phố của Bảng 1: Thang điểm CHADS và nước ta đã tăng lên đến 25,1% [1, 2]. 2 CHA2DS2-VASc. THA gây nhiều biến chứng trên các cơ Yếu tố nguy cơ quan đích như tim, não, mắt, thận. Trong CHADS CHA DS -VASc lâm sàng 2 2 2 đó nặng nề nhất phải kể đến biến chứng tắc mạch, đặc biệt là ĐQN. Nguy cơ đột Suy tim ứ huyết 1 1 quỵ ở BN THA sẽ tăng lên nếu có bệnh THA 1 1 RN kết hợp. Tuổi ≥ 75 1 2 Ở BN RN mạn tính không có bệnh van Đái tháo đường 1 1 tim có một số thang điểm phân tầng nguy Tiền sử đột quỵ 2 2 cơ ĐQN, trong đó thang điểm CHADS2 và Bệnh mạch máu 1 CHA2DS2-VASc thường dùng nhất vì có giá trị và được kiểm chứng. Các yếu tố Tuổi 65 - 75 1 nguy cơ theo thang điểm CHADS2 và Giới 1 CHA2DS2-VASc bao gồm suy tim ứ huyết, Tổng cộng 6 9 tăng huyết áp, tuổi ≥ 65, đặc biệt là tuổi ≥ 75, đái tháo đường, tiền sử ĐQN hoặc Phân điểm CHADS2 theo nhóm nguy cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua, cơ thấp, trung bình và cao theo Huớng bệnh mạch máu và nữ giới. Trong đó dẫn lâm sàng ACC/AHA/ESC (2006). THA là yếu tố nguy cơ thường gặp nhất - Phân điểm CHADS2 thành 3 phân nhóm: [4]. Do đó, nghiên cứu về nguy cơ đột quỵ + Phân nhóm 1: CHADS 0 điểm: nguy ở BN THA có RN là một yêu cầu cấp 2 cơ thấp. thiết. Chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ các yếu tố nguy + Phân nhóm 2: CHADS2 1 điểm: nguy cơ lâm sàng và phân tầng nguy cơ ĐQN cơ trung bình. theo thang điểm CHADS2, CHA2DS2-VASc + Phân nhóm 3: CHADS2 ≥ 2 điểm: ở BN THA kèm RN. nguy cơ cao. 159
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 - Phân điểm CHA2DS2-VASc thành 3 phân nhóm: + Phân nhóm 1: CHA2DS2-VASc 0 - 1 điểm. + Phân nhóm 2: CHA2DS2-VASc 2 - 3 điểm. - Phân nhóm 3: CHA2DS2-VASc ≥ 4 điểm. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1 Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ trong thang điểm CHADS2, CHA2DS2-VASc ở BN THA có RN. Biểu đồ 1: Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ trong thang điểm CHADS2 và CHA2DS2-VASc ở nhóm THA có RN. Theo nghiên cứu của Bùi Thúc Quang (2013) [3], ở BN RN mạn tính không do bệnh van tim, THA là yếu tố nguy cơ lâm sàng chiếm tỷ lệ cao nhất (58,3%), tiếp theo suy tim ứ huyết (37%), số BN RN có tuổi ≥ 75 chiếm 34%, 75 > tuổi ≥ 65 là 35,8%. Trong nghiên cứu của chúng tôi, ngoài THA, trong các yếu tố nguy cơ lâm sàng ĐQN theo thang điểm CHADS2 và CHA2DS2-VASc, suy tim hay gặp nhất (77,9%), tỷ lệ bệnh mạch máu (13%) và đái tháo đường (15,6%) thấp nhất. Điều này gợi ý để hạn chế nguy cơ ĐQN ở BN THA có RN, chúng ta nên chú ý điều trị THA và tình trạng suy tim. 2. Phân tầng nguy cơ ĐQN theo thang điểm CHADS2, CHA2DS2-VASc trên BN THA có RN. Bảng 2: Phân bố điểm CHADS2, CHA2DS2-VASc ở nhóm THA có RN. CHADS2 CHA2DS2-VASc Điểm n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % 1 8 10,4 2 2,6 2 21 27,3 9 11,7 3 34 44,2 11 14,3 160
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 4 8 10,4 26 33,8 5 5 6,5 17 21,8 6 1 1,3 9 11,7 7 2 2,6 8 1 1,3 X SD 2,8 ± 1,1 4,1 ± 1,4 Điểm CHADS2 và CHA2DS2-VASc trung tôi cao hơn điểm CHADS2 ở BN RN, do đó bình nhóm BN THA có RN lần lượt là 2,8 ± nguy cơ đột quỵ cũng cao hơn. 1,1 và 4,1 ± 1,4, cao hơn điểm CHADS2 và CHA2DS2-VASc trung bình ở BN RN không có bệnh van tim trong nghiên cứu của Bùi Thúc Quang (2013) (1,8 ± 1,4; 2,8 ± 1,6). Trong đó nhóm THA RN có tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua và nhóm THA, RN có đái tháo đường có điểm CHADS2 lớn nhất (4,4 ± 0,9 và 3,5 ± 1,0). Theo Bùi Thúc Quang [3], điểm CHADS2 trung bình 1,8 ± 1,4, BN chủ yếu có điểm CHADS2 bằng 0 (19,7%), Biểu đồ 2: Phân tầng nguy cơ ĐQN theo 1 (24,4%) và 2 (25,2%), 19,7% BN thuộc điểm CHADS2 trên BNTHA có RN. nhóm nguy cơ đột quỵ thấp, 24,4% thuộc Trong 77 BN THA có RN ở nghiên cứu nhóm nguy cơ đột quỵ vừa, có tới 55,9% này, 69 BN có điểm CHADS2 ≥ 2. Theo thuộc nhóm nguy cơ đột quỵ cao. Kết quả Hướng dẫn AHA/ACC/ESC (2006) được này tương tự nghiên cứu của Sun Y [7], ESC (2010) bổ sung về điều trị phòng tắc Ohara K [6] và Khumri TM [5]. Trong nghiên mạch huyết khối trong RN, những BN này cứu của chúng tôi, nhóm BN THA RN có ít được khuyến cáo sử dụng thuốc kháng nhất một yếu tố nguy cơ là THA, nên điểm vitamin K đường uống. 8 trường hợp còn CHADS cao hơn các nghiên cứu trên, 2 lại có điểm CHADS2 = 1, trong đó 6 BN có điểm CHADS trung bình 2,8 ± 1,1, phân 2 điểm CHA2DS2-VASc = 2 và 3, 2 BN có bố BN chủ yếu ở nhóm có điểm CHADS2 điểm CHA2DS2-VASc = 1, cũng theo bằng 3 (44,2%) và 2 (27,3%), không BN hướng dẫn trên, 6 BN có điểm CHA2DS2- nào thuộc nguy cơ đột quỵ thấp. Chỉ có VASc = 2 và 3 được khuyến sử dụng 10,4% BN thuộc nhóm nguy cơ đột quỵ thuốc kháng vitamin K, 2 BN có điểm vừa. 89,6% BN thuộc nhóm có nguy cơ đột CHA2DS2-VASc = 1 có thể sử dụng hoặc quỵ cao. Như vậy, điểm CHADS2 ở BN aspirin hoặc kháng vitamin K, trong đó THA có RN trong nghiên cứu của chúng thuốc kháng vitamin K được ưu tiên hơn. 161
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 Bảng 3: Phân bố điểm CHA2DS2-VASc CHA2DS2-VASc ≥ 4, cao hơn nhiều so ở nhóm có điểm CHADS2 = 1. với nghiên cứu trên. Số BN (n = 8) 2 5 1 KẾT LUẬN Điểm CHA2DS2- 1 2 3 Qua nghiên cứu 77 BN THA có RN VASc nguyên phát điều trị tại Khoa Tim mạch, Như vậy, theo Hướng dẫn điều trị Bệnh viện Quân y 103 chúng tôi nhận thấy: dự phòng tắc mạch huyết khối của - Ngoài THA, trong các yếu tố nguy cơ AHA/ACC/ESC (2006) được ESC (2010) lâm sàng ĐQN theo thang điểm CHADS2 bổ sung, cả 77 BN THA có RN của chúng và CHA2DS2-VASc, yếu tố nguy cơ suy tôi đều được khuyến cáo sử dụng thuốc tim hay gặp nhất (77,9%), tỷ lệ bệnh mạch chống đông để phòng ngừa biến chứng máu (13%) và đái tháo đường (15,6%) tắc mạch huyết khối. thấp nhất. - Điểm CHADS2 trung bình 2,8 ± 1,1; tỷ lệ BN có điểm CHADS2 = 3 cao nhất (44,2%). Không có BN thuộc nhóm nguy cơ thấp. 10,4% BN thuộc nhóm nguy cơ trung bình, 89,6% BN thuộc nhóm nguy cơ đột quỵ cao. - 100% BN THA có RN trong nhóm nghiên cứu đều thuộc diện khuyến cáo sử dụng thuốc chống đông đường uống Biểu đồ 3: Phân bố điểm CHA2DS2-VASc để dự phòng tắc mạch huyết khối hệ thống. theo nhóm. - Điểm CHA2DS2-VASc trung bình Theo nghiên cứu của Bùi Thúc Quang 4,13 ± 1,4. Tỷ lệ BN có điểm CHA2DS2- [3], phân bố BN chủ yếu có điểm VASc = 4 cao nhất (33,8%). Tỷ lệ điểm CHA2DS2-VASc = 1 (28,8%), 2 (16,5%) và CHA2DS2-VASc ≥ 4 là 71,4%. 3 (18,1%), 30,8% BN thuộc nhóm có điểm CHA2DS2-VASc = 0 - 1, 34,6% thuộc TÀI LIỆU THAM KHẢO nhóm có điểm CHA2DS2-VASc = 2 - 3, 1. Phạm Tử Dương. Bệnh THA. Bài giảng 34,6% thuộc nhóm có điểm CHA DS - 2 2 tim mạch. Viện Nghiên cứu Khoa học Y - Dược VASc ≥ 4. Trong nghiên cứu của chúng lâm sàng 108. 2006, tr.105-108. tôi, BN THA có RN chủ yếu ở điểm 2. Tô Văn Hải và CS. Nguyên nhân và điều CHA DS -VASc bằng 4 (33,8%) và 5 2 2 trị RN tại Khoa Tim mạch, Bệnh viện Thanh (21,8%), chỉ có 2,6% BN thuộc nhóm có Nhàn. Tạp chí Tim mạch học. 2002, số 29, điểm CHA2DS2-VASc = 0 - 1, 26% thuộc tr.355-360. nhóm có điểm CHA DS -VASc = 2 - 3, 2 2 3. Bùi Thúc Quang, Phạm Nguyên Sơn. có tới 71,4% thuộc nhóm có điểm Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ tắc mạch 162
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 huyết khối lâm sàng bằng thang điểm Journal of Cardiology. 2007, 99 (12), pp.1733- CHADS2 và CHA2DS2 -VAS ở BN RN không 1736. có bệnh van tim. Tạp chí Y học thực hành. 6. Ohara K et al. Relation of left atrial blood 2012, 830 (7), tr.103-107. stasis to clinical risk factors in atrial fibrillation. 4. Gage BF et al. Validation of clinical International Journal of Cardiology. 2009, 132 classification schemes for predicting stroke: (2), pp.210-215. results from the National Registry of Atrial 7. Sun Y et al. Predictors of stroke risk in Fibrillation. JAMA. 2001, 285 (22), pp.2864-2870. native Chinese with nonrheumatic atrial 5. Khumri TM et al. Clinical and fibrillation: retrospective investigation of echocardiographic markers of mortality risk in hospitalized patients. Clinical Cardiology. patients with atrial fibrillation. The American 2009, 32 (2), pp.76-81. 163