Phân loại và đặc điểm các nhánh chính của động mạch chậu trong ở bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt trên chụp mạch số hóa xóa nền
Đánh giá đặc điểm chia nhánh của động mạch (ĐM) chậu trong trên phim chụp mạch số hóa xóa nền (DSA), sử dụng phân loại Yamaki. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thống kê mô tả trên DSA của 125 bên khung chậu ở 63 bệnh nhân (BN) nam được nút mạch điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt tại Khoa Chẩn đoán Hình ảnh, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 11 - 2015 đến 10 - 2016.
Kết quả: Tỷ lệ ĐM chậu trong theo các nhóm A, B, C, D lần lượt là 72%, 22,4%, 4,8%, 0,8%. ĐM bịt lạc chỗ xuất phát từ ĐM chậu ngoài gặp 6 trường hợp. ĐM sinh dục phụ quan sát được trên DSA ở 5 BN (4%). Kết luận: Phân loại ĐM chậu trong khá phức tạp và cần nắm vững giải phẫu ĐM chậu trong, đặc biệt trên DSA
Bạn đang xem tài liệu "Phân loại và đặc điểm các nhánh chính của động mạch chậu trong ở bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt trên chụp mạch số hóa xóa nền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
phan_loai_va_dac_diem_cac_nhanh_chinh_cua_dong_mach_chau_tro.pdf
Nội dung text: Phân loại và đặc điểm các nhánh chính của động mạch chậu trong ở bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt trên chụp mạch số hóa xóa nền
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 PHÂN LOẠ I VÀ ĐẶ C ĐIỂM CÁ C NHÁ NH CHÍ NH CỦ A ĐỘ NG MẠ CH CH ẬU TRONG Ở B ỆNH NHÂN T ĂNG SINH LÀNH TÍNH TUY ẾN TI ỀN LI ỆT TRÊN CH ỤP M ẠCH S Ố HÓA XÓA N ỀN Đỗ Huy Hoà ng*; Nguy ễn Xuân Hi ền**; Phan Hoà ng Giang** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá đặc điểm chia nhá nh củ a động mạ ch (ĐM) ch ậu trong trên phim chụ p mạ ch s ố hó a xó a n ền (DSA), sử dụ ng phân loạ i Yamaki. Đố i t ượ ng và ph ươ ng phá p: nghiên cứu th ống kê mô tả trên DSA củ a 125 bên khung ch ậu ở 63 bệnh nhân (BN) nam đượ c nú t mạ ch điều trị tăng sinh là nh tí nh tuy ến ti ền li ệt tạ i Khoa Ch ẩn đoá n Hì nh ảnh, Bệnh vi ện Bạ ch Mai t ừ tháng 11 - 2015 đế n 10 - 2016. Kết quả : tỷ lệ ĐM ch ậu trong theo cá c nhóm A, B, C, D lần l ượ t là 72%, 22,4%, 4,8%, 0,8%. ĐM bị t lạ c ch ỗ xu ất phá t t ừ ĐM ch ậu ngoà i g ặp 6 tr ườ ng hợp. ĐM sinh dụ c phụ quan sá t đượ c trên DSA ở 5 BN (4%). Kết lu ận: phân lo ại ĐM ch ậu trong khá ph ức t ạp và cần nắm v ững gi ải ph ẫu ĐM ch ậu trong, đặ c bi ệt trên DSA. * Từ khó a: Độ ng mạ ch ch ậu trong; Ch ụp m ạch s ố hoá xoá n ền; Phân loạ i Yamaki. Classification and Features of Internal Iliac Artery in Patients with Benign Prostatic Hyperplasia Symptoms on Digital Subtraction Angiography Summary Objectives: To evaluate the characteristics of the branches of internal iliac artery (IIA) on the digital subtraction angiography (DSA) by using Yamakis , classification. Subjects and methods: Descriptive statistic study. We reviewed the DSA of 125 pelvic halves, which had a prostatic artery embolization to reduce the benign prostatic hyperplasia symptoms at Bachmai Hospital from 11 - 2015 to 10 - 2016. Results: Group A was found in 72% of cases, group B in 22.4%, group C in 4.8%, group D in 0.8%. The accessory obturator artery arose from the external iliac artery in 6 pelvic halves. The accessory pudendal artery was observed on DSA in 5 pelvic halves (4%). Conclusion: Classification of the human IIA is complex and profound knowledge of the vascular pelvis on DSA is necessary to interpret and correctly identify all IIA branches, especially for interventional radiologist. * Key words: Internal iliac artery; Digital substraction angiography; Yamaki’s classification . ĐẶT V ẤN ĐỂ và vù ng mông. Cá c nhá nh l ớn nh ất xu ất Độ ng mạ ch ch ậu trong c ấp má u cho phá t t ừ ĐM ch ậu trong g ồm: ĐM mông cá c tạ ng vù ng ch ậu hông, thà nh ch ậu hông trên, ĐM mông d ướ i, ĐM thẹ n trong, ĐM bị t. * Tr ường Đạ i học Y Hà N ội ** B ệnh vi ện B ạch Mai Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Phan Hoàng Giang (phanhoanggiangcdha@gmail.com) Ngày nh ận bài: 16/11/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 09/01/2017 Ngày bài báo được đă ng: 22/02/2017 42
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Tuy nhiên, vi ệc chia nhá nh củ a ĐM ch ậu điều trị tăng sinh là nh tí nh tuy ến ti ền li ệt trong r ất ph ức tạ p và có nhi ều bi ến th ể. tạ i Khoa Ch ẩn đoá n Hì nh ảnh, Bệnh vi ện Do đó, đã có nhi ều công trì nh nghiên c ứu Bạ ch Mai t ừ tháng 11 - 2015 đế n cá ch phân loạ i ĐM ch ậu trong, trong đó 10 - 2016. phân loạ i củ a Yamaki là đơ n giả n và dễ 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. áp dụ ng h ơn cả [2]. Vi ệc đánh giá giả i ph ẫu ĐM b ằng ph ẫu Về phân loạ i ĐM ch ậu trong theo tí ch t ử thi g ặp nhi ều khó kh ăn, do cá c mô Yamaki d ựa và o 3 nhánh chí nh: ĐM liên k ết vù ng ch ậu, mỡ, mạ ch má u, th ần mông trên, mông d ướ i, thẹ n trong [2]. kinh nhi ều khi không th ể phân bi ệt v ới Nhóm A: ĐM ch ậu trong chia làm hai nhau [1]. Với s ự ra đời củ a các ph ươ ng nhánh: nhánh sau là ĐM mông trên, ph áp ch ẩn đoá n hì nh ảnh m ới nh ư DSA, nhánh tr ước có thân chung c ủa ĐM mông chụ p c ắt l ớp vi tí nh đa dã y (MSCT), vi ệc dưới và ĐM th ẹn trong. đánh giá giả i ph ẫu ĐM vù ng ch ậu tr ở nên Nhóm B: ĐM ch ậu trong chia làm hai dễ dà ng h ơn. Nghiên c ứu này s ử dụ ng nhánh, v ới nhánh tr ước là ĐM th ẹn trong, phim chụ p mạ ch s ố hó a xó a n ền nh ằm: nhánh sau bao g ồm ĐM mông trên và ĐM - Phân loạ i ĐM ch ậu trong theo mông d ưới. Yamaki. Nhóm C: ĐM ch ậu trong chia làm 3 - Nghiên c ứu m ột s ố bi ến đổi giả i ph ẫu nhánh riêng bi ệt: ĐM mông trên, mông củ a ĐM thẹ n trong và ĐM bị t. dưới, th ẹn trong. Nhóm D: r ất hi ếm g ặp, trong đó nhánh ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP tr ước là thân chung c ủa ĐM mông trên và NGHIÊN C ỨU ĐM th ẹn trong, nhánh sau là ĐM mông 1. Đối t ượng nghiên c ứu. dưới. ĐM b ịt c ũng là m ột nhánh l ớn c ủa Nghiên c ứu can thi ệp ti ến c ứu trên Đ M ch ậu trong, tuy nhiên không dùng để 63 BN nam đượ c chụ p DSA và nú t mạ ch phân chia theo phân lo ại này. Hì nh 1: Phân chia ĐM ch ậu trong theo Yamaki (1998) [2]. (S): ĐM mông trên. (I): ĐM mông d ưới. (P): ĐM th ẹn trong . 43
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 * V ề quy trình k ỹ thu ật: chú ng tôi s ử Sự khác bi ệt v ề cách phân lo ại ĐM dụ ng má y chụ p DSA 1 bì nh di ện ( Hã ng ch ậu trong gi ữa bên trái và bên ph ải Phillips; Allura HD) có ph ần m ềm d ẫn không có ý ngh ĩa th ống kê, p = 0,5767. đườ ng (Road mapping). Sau khi đặt * T ỷ l ệ ĐM tuy ến ti ền li ệt xu ất phát t ừ đườ ng và o ĐM đùi, th ườ ng là bên phả i, ĐM b ịt l ạc ch ỗ: sử dụ ng catheter Cobra 5F ho ặc Yashiro Nghiên c ứu c ủa chúng tôi, t ỷ l ệ ĐM 5F để ti ến hà nh chụ p ĐM ch ậu trong t ừng 0 tuy ến ti ền li ệt xu ất phát t ừ ĐM bịt lạc ch ỗ: bên v ới t ư th ế ch ếch cù ng bên 35 , ch ếch chân đầu 10 0. Đây là t ư th ế t ốt nh ất để 2/125 BN (1,6%); của T. Bilhim là 9/491 bộc l ộ các nhánh chính c ủa ĐM ch ậu BN (1,83%). Sự khác bi ệt v ề t ỷ l ệ ĐM trong. Tr ườ ng h ợp ch ưa nhì n rõ cá c g ốc tuy ến ti ền li ệt xu ất phát t ừ ĐM b ịt l ạc ch ỗ xu ất phá t và liên quan củ a ĐM, chú ng tôi gi ữa nghiên c ứu của chúng tôi và c ủa thay đổi vị trí chụ p khá c nhau. Tr ườ ng T. Bilhim không có ý ngh ĩa th ống kê. hợp không quan sá t th ấy ĐM bị t xu ất phá t * T ỷ l ệ xu ất hi ện ĐM th ẹn ph ụ trên từ ĐM ch ậu trong và không quan sá t th ấy phim ch ụp m ạch: ĐM tuy ến ti ền li ệt cù ng bên, rú t ống thông ra ĐM ch ậu ngoà i để chụ p và tì m ĐM bị t lạ c ch ỗ và ĐM tuy ến ti ền li ệt (n ếu có). KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Bả ng 1: Phân loạ i ĐM ch ậu trong theo Yamaki . Chúng tôi Yamaki Nhóm n % n % p = 0,1128 A 90 72 513 79,53 > 0,05 B 28 22,4 97 15,04 Bi ểu đồ 1 : Minh h ọa t ỷ l ệ ĐM th ẹn ph ụ C 6 4 34 5,27 trên phim ch ụp m ạch. D 1 0,8 1 0,15 Không có khác bi ệt gi ữa nghiên c ứu BÀN LU ẬN của chúng tôi v ới Yamaki, p = 0,1128. 1. Phân lo ại ĐM ch ậu trong theo * Phân lo ại ĐM ch ậu trong theo t ừng Yamaki. bên khung ch ậu: Từ quan điểm v ề ứ ng dụ ng lâm sà ng Bả ng 2: Phân loạ i ĐM ch ậu trong theo và ch ẩn đoá n hì nh ảnh, phân loạ i ĐM vị trí khung ch ậu. ch ậu trong theo Yamaki là ph ươ ng pháp đơ n giả n và dễ á p dụ ng [2]. Cách phân Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm p A B C D loạ i nà y cung c ấp t ươ ng đối đầy đủ thông tin v ề cá c nhá nh bên củ a ĐM ch ậu trong. Trái 47 13 2 1 0,5767 Tuy nhiên, công trì nh nghiên c ứu củ a Ph ải 43 15 4 0 Yamaki chỉ th ực hi ện trên t ử thi, do đó 44
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 thi ếu m ối t ươ ng quan v ới ch ẩn đoá n hì nh ảnh. Trong s ố 63 BN nghiên c ứu, 125 bên khung ch ậu có th ể phân loạ i đượ c theo Yamaki. 01 bên khung ch ậu không phân loạ i đượ c theo Yamaki trên DSA, do khi chụ p ĐM ch ậu trong không th ấy hi ện hì nh ĐM thẹ n do x ơ v ữa t ắc tạ i g ốc, nên không xá c định đượ c vị trí xu ất phá t củ a ĐM. Tuy nhiên, khi chụ p ĐM ch ậu ngoà i, ĐM thẹ n lạ i hi ện hì nh do bà ng h ệ qua cá c Hì nh 2 : ĐM ch ậu trong nhóm A (hì nh A) nhá nh v ới ĐM đùi. và nhóm B (hì nh B). Kết quả nghiên c ứu c ủa chúng tôi Hình ảnh ch ụp t ại Khoa Ch ẩn đoán tươ ng t ự nh ư Yamaki. Nhóm A chi ếm tỷ Hình ảnh, B ệnh vi ện B ạch Mai. Hình A: lệ cao nh ất v ới 72% số khung ch ậu, ti ếp BN 60 tu ổi, ch ụp ngày 7 - 7 - 2016. Hình theo là nhóm B (22,4%), nhóm C (4,8%). B: BN 55 tu ổi, ch ụp ngày 10 - 12 - 2015. Nhóm D hi ếm g ặp nh ất v ới tỷ lệ 0,8%. Sự khá c bi ệt gi ữa nghiên c ứu củ a chú ng tôi v ới Yamaki không có ý nghĩ a th ống kê, p = 0,1128. Chú ng tôi so sá nh m ối t ươ ng quan gi ữa phân loạ i ĐM ch ậu v ới bên khung ch ậu: trá i hay phả i, không có sự khá c bi ệt về phân loạ i ĐM ch ậu trong gi ữa bên phả i và bên trá i. Kết quả nà y cũ ng t ươ ng đươ ng v ới nghiên c ứu củ a Yamaki [2]. Hì nh 3: ĐM ch ậu trong nhóm C (hì nh C), nhóm D (hì nh D). 45
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Hình ảnh ch ụp t ại Khoa Ch ẩn đoán lạ i, ĐM bị t xu ất phá t t ừ ĐM th ượ ng vị Hình ảnh, B ệnh vi ện B ạch Mai. Hình A: dướ i củ a ĐM ch ậu ngoà i, khi đó nó đượ c BN 72 tu ổi, ch ụp ngày 25 - 8 - 2016. Hình gọ i là ĐM bị t lạ c ch ỗ [4]. Một s ố í t tr ườ ng B: BN 66 tu ổi, ch ụp ngày 17 - 12 - 2015. hợp, ĐM tuy ến ti ền li ệt lạ i xu ất phá t t ừ Về vi ệc nh ận di ện cá c nhá nh ĐM ĐM bị t lạ c ch ỗ, gây khó kh ăn cho vi ệc tì m chí nh củ a ĐM ch ậu trong trên DSA. ĐM vị trí xu ất phá t củ a ĐM tuy ến ti ền li ệt. mông trên th ườ ng là nhá nh l ớn nh ất, đi ra Cũ ng theo Tiago Bilhim, 9/491 BN có ĐM ngoà i, tạ o gó c cong lõ m lên trên, chia ra tuy ến ti ền li ệt xu ất phát t ừ ĐM b ịt l ạc ch ỗ cá c nhá nh nuôi c ơ vù ng mông. ĐM mông [5]. Nghiên c ứu củ a chú ng tôi, 6 BN quan dướ i là nhá nh l ớn th ứ hai, đi ra ngoà i và sá t th ấy ĐM bị t lạ c ch ỗ từ ĐM ch ậu ngoà i, xu ống d ướ i, cũ ng cho cá c nhá nh nuôi cho trong đó 2 BN có nhá nh nuôi cho tuy ến cơ vù ng mông. ĐM thẹ n trong là ĐM bé ti ền li ệt. Nh ư v ậy, khuy ến cá o đư a ra nh ất trong 3 nhá nh trên, đặc bi ệt khi có trong quy trình nút ĐM tuy ến ti ền li ệt là xơ v ữa hay huy ết kh ối gây t ắc lò ng mạ ch. cần chụ p ĐM ch ậu ngoà i trong tr ườ ng Nó có vị trí xu ất phá t thay đổi tù y thu ộc hợp không quan sá t th ấy ĐM bị t cũ ng nhóm ĐM ch ậu. Đầ u tiên, có hướ ng đi nh ư ĐM tuy ến ti ền li ệt. xu ống d ướ i và ra ngoà i nh ư ĐM mông Hạn ch ế trong nghiên c ứu củ a chú ng dướ i, nên đôi khi khó phân bi ệt v ới ĐM tôi là không chụ p m ột cá ch h ệ th ống ĐM mông d ướ i, nh ất là ở nhóm A. Sau đó, ch ậu ngoà i, nên không th ể đánh giá chính ĐM lạ i h ướ ng và o trong, và o lạ i khung xác tỷ lệ ĐM bị t lạ c ch ỗ. Sơ b ộ, chú ng tôi ch ậu, cu ối cù ng chia ra cá c nhá nh bên quan sá t th ấy thêm 13 tr ườ ng h ợp khá c cho vù ng đáy ch ậu và cá c nhá nh t ận nuôi không th ấy ĐM bị t xu ất phá t t ừ ĐM ch ậu dươ ng v ật. trong (có th ể do huy ết kh ối hay t ắc * Độ ng mạ ch bị t: mạ ch ). Đây cũ ng là một trong cá c nhá nh l ớn củ a ĐM ch ậu trong, nh ưng không đượ c sử dụ ng trong phân loạ i Yamaki. Trong nghiên c ứu này chú ng tôi đề cập đế n ĐM bị t, vì đây cũ ng là một trong nh ững vị trí xu ất phá t hay g ặp củ a ĐM tuy ến ti ền li ệt [3]. ĐM b ịt có đường kính hay thay đổ i, có tr ường h ợp x ấp x ỉ đường kính ĐM mông dưới. Đườ ng đi củ a ĐM bị t d ễ dà ng phá t hi ện trên DSA: đi th ẳng xu ống d ướ i, ra tr ướ c, d ọc theo b ờ khung ch ậu, thoát ra ngoài khung ch ậu qua b ờ trên c ủa l ỗ b ịt, rồi t ận cùng b ằng hai nhánh t ạo v ới nhau một góc 90 0. Tuy nhiên, vị tr í xu ất phá t Hì nh 4 : ĐM bị t lạ c ch ỗ từ ĐM th ượ ng vị củ a ĐM bị t hay thay đổi. Theo Tiago dướ i, cho nhá nh nuôi cho tuy ến ti ền li ệt. Bilhim, 2/3 số tr ườ ng h ợp xu ất phá t t ừ Hình ảnh ch ụp BN nam 65 tu ổi, ĐM ch ậu trong, có th ể từ thân tr ướ c hay ngày 9 - 6 - 2016 t ại Khoa Ch ẩn đoán thân sau. Trong 1/3 số tr ườ ng h ợp cò n Hình ảnh, B ệnh vi ện B ạch Mai. 46
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 * Độ ng mạ ch thẹ n phụ (sinh dụ c phụ ): KẾT LU ẬN Một bi ến đổi giả i ph ẫu khá c củ a ĐM Sự phân chia ĐM ch ậu khá ph ức t ạp, thẹ n trong là xu ất hi ện ĐM sinh dụ c phụ . khác nhau ở t ừng BN và m ỗi bên khung Nó nằm ở phí a trên hoà nh ch ậu, có ph ần ch ậu. Vài n ăm g ần đây, vi ệc s ử dụ ng đi ở phí a sau x ươ ng mu, tận cù ng tạ i g ốc DSA trong ch ẩn đoá n và điều trị vù ng ti ểu dươ ng v ật, cấp má u cho m ột hay hai bên khung đang phá t tri ển, nh ất là với s ự ra vật hang [5]. Do có ch ức n ăng làm c ươ ng đời củ a can thi ệp nú t ĐM tuy ến ti ền li ệt. dươ ng v ật, nên cá c nhà ngoạ i khoa cũ ng Do giả i ph ẫu củ a ĐM ch ậu trong t ươ ng nh ư bá c s ỹ can thi ệp c ần chú ý đế n bả o đối ph ức tạ p, các nhà ngoạ i khoa và bá c tồn ĐM này [6]. Theo Tiago Bilhim, tỷ lệ sỹ can thi ệp ch ẩn đoá n hì nh ảnh c ần n ắm xu ất hi ện ĐM sinh dụ c phụ cấp má u cho vững giả i ph ẫu và tên nhá nh. th ể hang trên DSA chỉ là 3,2% [7]. Nghiên TÀ I LI ỆU THAM KHẢ O cứu củ a chú ng tôi, trong 125 bên khung ch ậu, 5 BN (4%) quan sá t đượ c ĐM sinh 1. Venuti J.M, Imielinska C, Molholt P . New dụ c phụ trên DSA (bi ểu đồ 1) , trong đó 01 views of male pelvic anatomy: role of BN có ĐM tuy ến ti ền li ệt xu ất phá t t ừ ĐM computer-generated 3D images. Clin Anat. sinh dụ c phụ . 2004, 17, pp.261-271. 2. Koh-Ichi Yamaki et al . A statistical study of the branching of the human internal Iliac artery. Kurume Medical Journal. 1998, 45, pp.333-340. 3. Andre´ Moreira de Assis, Airton Mota Moreira et al . Pelvic arterial anatomy relevant to prostatic artery embolisation and proposal for angiographic classification. Cardiovasc Intervent Radiol. 2015. 4. Tiago Bilhim, Lúcia Fernandes . The role of accessory obturator arteries in prostatic arterial embolization. JVIR. 2014 5. Walz J, Burnett A.L, Costello A.J et al . A critical analysis of the current knowledge of surgical anatomy related to optimization of cancer control and preservation of continence Hì nh 5 : ĐM sinh dụ c phụ tá ch ra nhá nh and erection in candidates for radical nuôi d ươ ng v ật và ĐM tuy ến ti ền li ệt. prostatectomy. Eur Urol. 2010, 57, pp.179-192. ĐM thẹ n trong không th ấy nhá nh nuôi cho 6. Mulhall J.P, Secin F.P, Guillonneau B . dươ ng v ật trong tr ườ ng h ợp nà y. Artery sparing radical prostatectomy: myth or Hình minh h ọa t ừ Khoa Ch ẩn đoán hình reality?. J Urol. 2008, 179, pp.827-831. ảnh, B ệnh vi ện B ạch Mai, BN 69 tu ổi, 7. Tiago Bilhim, Pisco J.M et al . Angiographic ch ụp ngày 8 - 9 - 2016. anatomy of the male pelvic arteries. AJR. 2014. 47

