Nhận xét thực trạng bệnh vùng quanh răng của bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên

Mục tiêu: Mô tả đượ c thự c trạ ng bệ nh quanh răng trên bệ nh nhân đá i thá o đườ ng type 2 tại Bệnh việ n Đa khoa Trung Ương Thá i Nguyên và tì m hiể u mố i liên quan giữ a bệ nh vù ng quanh răng vớ i bệ nh đá i thá o đườ ng. Phương phá p: Nghiên cứ u mô tả cắ t ngang. Kế t quả và kế t luậ n: Đối tượng nghiên cứu có độ tuổi từ 39 dế n 82, tuổ i trung bì nh là 61.4 ± 9.2, nữ chiế m tỷ lệ 56.3%, nam chiế m tỷ lệ 43.7%. Trong đó 73.5% đố i tượ ng nghiên cứ u có tì nh trạ ng vệ sinh răng miệ ng ké m , 23.8% trung bì nh và 2.7% tố t. Tấ t cả 100% đố i tượ ng có bệ nh về lợ i trong đó lợ i viêm nhẹ có 13.2%, có 66.9% viêm trung bì nh và 19.9% viêm nặ ng .

Về tì nh trạ ng bệ nh vù ng quanh răng : 100% mắ c bệ nh vù ng quanh răng , 58.3% viêm lợ i và 41.7% viêm quanh răng. Tỷ lệ bệnh viêm quanh răng và mức độ trầm trọng của bệnh quanh răng tăng khi nồng độ glucose má u cao và mứ c độ kiể m soá t glucose ké m

pdf 7 trang Bích Huyền 03/04/2025 480
Bạn đang xem tài liệu "Nhận xét thực trạng bệnh vùng quanh răng của bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnhan_xet_thuc_trang_benh_vung_quanh_rang_cua_benh_nhan_dai_t.pdf

Nội dung text: Nhận xét thực trạng bệnh vùng quanh răng của bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên

  1. NHẬ N XÉ T THƢ̣ C TRẠ NG BỆ NH VÙNG QUANH RĂNG CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYPE 2 TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƢƠNG THÁI NGUYÊN Nguyễ n Thị Diệ p Ngọ c1, Hoàng Tiến Công1, Phạm Thanh Hải2 1Đại học Y Dượ c – Đại học Thá i Nguyên 2Bệnh viện ĐKTW Thá i Nguyên TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đượ c thự c trạ ng bệ nh quanh răng trên bệ nh nhân đá i thá o đườ ng type 2 tại Bệnh việ n Đa khoa Trung Ương Thá i Nguyên và tì m hiể u mố i liên quan giữ a bệ nh vù ng quanh răng vớ i bệ nh đá i thá o đườ ng. Phƣơng phá p: nghiên cứ u mô tả cắ t ngang. Kế t quả và kế t luậ n: Đối tượng nghiên cứu có độ tuổi từ 39 dế n 82, tuổ i trung bì nh là 61.4 ± 9.2, nữ chiế m tỷ lệ 56.3%, nam chiế m tỷ lệ 43.7%. Trong đó 73.5% đố i tượ ng nghiên cứ u có tì nh trạ ng vệ sinh răng miệ ng ké m , 23.8% trung bì nh và 2.7% tố t. Tấ t cả 100% đố i tượ ng có bệ nh về lợ i trong đó lợ i viêm nhẹ có 13.2%, có 66.9% viêm trung bì nh và 19.9% viêm nặ ng. Về tì nh trạ ng bệ nh vù ng quanh răng : 100% mắ c bệ nh vù ng quanh răng , 58.3% viêm lợ i và 41.7% viêm quanh răng. Tỷ lệ bệnh viêm quanh răng và mức độ trầm trọng của bệnh quanh răng tăng khi nồng độ glucose má u cao và mứ c độ kiể m soá t glucose ké m. Tƣ̀ khó a: viêm quanh răng, đá i thá o đườ ng, HbA1c, viêm lợ i, Thái Nguyên ĐẶT VẤN ĐỀ* trên toà n thế giớ i , ước tính đến năm 2025 thế Từ nhiề u năm nay bệ nh đá i thá o đườ ng và giớ i sẽ có khoả ng 300 triệ u ngườ i mắ c bệ nh bệ nh viêm quanh răng đã đượ c nghiên cứ u đá i thá o đườ ng . Đi kè m vớ i bệ nh là cá c biế n tích cực trên toàn thế giới cũng như tại Việt chứ ng củ a đá i thá o đườ ng cũ ng tăng cao trong Nam. Càng ngày người ta càng có những đó có bệ nh viêm q uanh răng. Do vậ y chú ng nhậ n thứ c sâu hơn về hai bệ nh nà y cũ ng như tôi thự c hiệ n đề tà i nà y nhằ m mụ c tiêu: mối liên quan giữa bệnh viêm quanh răng và Mô tả đượ c thự c trạ ng bệ nh quanh răng trên bệ nh đá i thá o đườ ng. bệ nh nhân đá i thá o đườ ng type 2 tại Bệnh Nhiề u công trì nh nghiên cứ u trong và ngoà i việ n Đa khoa Trung Ương Thá i Nguyên nướ c cho thấ y mố i liên hệ chặ t chẽ giữ a viêm Tìm hiểu một số yếu tố liên quan giữa bệnh quanh răng và bệ nh đá i thá o đườ ng . Nhữ ng viêm quanh răng vớ i bệ nh đá i thá o đườ ng trên nghiên cứ u nà y cú ng cho thấ y tỷ lệ mắ c bệ nh đố i tượ ng nà y. viêm quanh răng trên bệ nh nhân đá i thá o Đối tượng và phương pháp nghiên cứu đườ ng cao , ở những bệnh nhân kiểm soát Đối tượng nghiên cứu đườ ng má u ké m sẽ dẫ n đế n tì nh trạ ng bệ nh 151 bệ nh nhân tuổ i từ 39 đến 82, đượ c chẩ n viêm quanh răng nặ ng hơn cũ ng như khó điề u đoá n là đá i thá o đườ ng type 2 đến khám và trị hơn và ngược lại với những bệnh nhân đái đang điề u trị tạ i Bệ nh việ n Đa khoa Trung tháo đườ ng có bệ nh viêm quanh răng nặ ng Ương Thá i Nguyên từ thá ng 3 năm 2011 đến cũng khó kiểm soát đượng đường huyết . Có thể nó i bệ nh viêm quanh răng là biế n chứ ng tháng 10 năm 2011. Tấ t cả cá c bệ nh nhân đề u nguy hiể m thứ 6 của bệnh nhân đái tháo đượ c thông bá o về nghiên cứ u , đồ ng ý , tự đườ ng. Hiệ n nay tì nh trạ ng mắ c bệ nh đá i thá o nguyệ n tham gia và o nghiên cứ u. Nhữ ng bệ nh đườ ng đang gia tă ng tạ i Việ t Nam cũ ng như nhân bị loạ i khỏ i nghiên cứ u khi khôn g hợ p tác, không có đủ điề u kiệ n tinh thầ n, sứ c khỏ e * và có ít hơn 10 răng trên hai hà m . Tấ t cả cá c Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 258
  2. Nguyễn Thị Diệp Ngọc và đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 89(01)/1: 258 - 263 thông tin về bệ nh nhân và cá c biế n số nghiên số 0.1 - 0.9, lợ i viêm trung bì nh khi GI từ 1.0 cứ u đượ c thu thậ p và ghi chi tiế t và o phiế u - 1.9, lợ i viêm nặ ng khi GI từ 2.0 - 3.0. khám. + Chỉ số bệnh quanh răng PDI đánh giá tình Thờ i gian và đị a điể m nghiên cứ u trạng bệnh quanh ră ng củ a bệ nh nhân . PDI Nghiên cứ u đượ c tiế n hà nh từ thá ng 3 năm nhậ n cá c chỉ số từ 0 - 6 chia theo mứ c độ : 0 là 2011 đến tháng 10 năm 2011 tại Khoa Răng lành mạnh, 01 - 3.9 là viêm lợi, 4.0 - 6.0 là viêm Hàm Mặt - Bệ nh việ n Đa khoa Trung Ương quanh răng. Thái Nguyên. - Tình trạng bệnh đái tháo đường và mức độ Phương phá p nghiên cứ u kiể m soá t đườ ng má u: - Phương phá p nghiên cứ u: Nghiên cứ u mô tả + Nồ ng độ glucose má u lú c đó i: ngườ i bì nh cắ t ngang. thườ ng có chỉ số glucose má u lú c đó i trong - Cách chọn mẫu : tiêu chuẩ n chọ n mẫ u là khoảng 3.6 – 6.4mmol/l, từ 6.5mmol/l đế n 7.0mmol/l là tiề n đá i thá o đườ ng , trên nhữ ng bệ nh nhân đượ c chẩ n đoá n là đá i thá o 7.0mmol/l đượ c đá nh giá là đá i thá o đườ ng . đườ ng type 2, các bệnh nhân này phải hợp tác Trong nghiên cứ u nà y chúng tôi chọn mức và còn trên 10 răng trên hai hà m. đườ ng má u dướ i 7.0mmol/l là kiể m soá t đườ ng - Cỡ mẫ u: huyế t tố t, trên 7.0mmol/l là kiể m soá t đườ ng huyế t ké m. + Chỉ số HbA 1c đá nh giá việ c kiể m soá t đườ ng huyế t trong 3 tháng gần đây, kiể m soá t tố t khi chỉ số nà y dướ i7 .0%, kiể m soá t kém khi Dự a và o công thứ c trên tí nh đượ c cỡ mẫ u HbA1c trên 7.0%. bằ ng 150 Kỹ thuật thu thập số liệu Chỉ tiêu nghiên cứ u Khám lâm sàng kết hợp phỏng vấn theo mẫu - Nhậ n xé t tì nh trạ ng bệ nh quanh răng dự a nghiên cứ u và kế t quả xé t nghiệ m má u. trên cá c chỉ số : Phương phá p xử lý số liệ u : phương phá p + Chỉ số vệ sinh răng miệng OHI -S ( Oral thố ng kê y họ c. Hygiene Index Simplified ) của Greene và Kế t quả nghiên cƣ́ u Vermillion (1964) đá nh giá mứ c độ sạ ch củ a Đặc điểm chung răng dự a trên mứ c độ cặ n mề m ( chỉ số cặ n Bảng 1. Phân bố theo tuổ i và giớ i bám DI-S) và cao răng (chỉ số cao răng CI-S) Tuổ i Nam Nƣ̃ Tổ ng cộ ng bám trên bề mặt răng. Chỉ số OHI-S = DI-S + Dướ i 50 6 7 13 CI-S nhậ n cá c giá trị từ 0 - 6. Tình trạng vệ Từ 50 – 60 22 31 53 sinh răng miệ ng đượ c đá nh giá tố t khi OHI -S Trên 60 38 47 85 Tổ ng cộ ng 66 85 151 nhậ n giá trị từ 0 - 1.2, tình trạng vệ sinh răng Nhậ n xé t: Nghiên cứ u trên 151 bệ nh nhân độ miệ ng trung bì nh khi OHI -S nhậ n giá trị từ tuổ i từ 39 đến 82, tuổ i trung bì nh củ a đố i 1.3 - 3.0, vệ sinh răng miệ ng ké m khi OHI -S tượ ng nghiên cứ u là 61.4 ± 9.2. Nữ chiế m tỷ nhậ n giá trị từ 3.1 - 6.0 lệ 56.3%, nam chiế m tỷ lệ 43.7%. + Chỉ số lợi GI đánh giá mức độ viêm lợi của Tình trạng bệnh hàm răng qua 4 vị trí tại 6 răng đượ c khá m ở Bảng 2: Tình trạng vệ sinh răng miệng của đối cả hai hàm của bệnh nhân. Lợ i là nh mạ nh khi tượ ng nghiên cứ u. GI có chỉ số 0, lợ i viêm nhẹ khi GI nhậ n chỉ OHI-S n % Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 259
  3. Nguyễn Thị Diệp Ngọc và đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 89(01)/1: 258 - 263 Tố t 4 2.7 n % n % Trung bì nh 36 23.8 Kiể m soá t 80 53 88 58.3 Kém 111 73.5 tố t Tổ ng cộ ng 151 100 Kiể m soá t 71 47 63 41.7 kém Nhậ n xé t: Như vậ y chỉ có 4 bệ nh nhân tương Tổ ng cộ ng 151 100 151 100 đương 2.6% là có tình trạng vệ sinh răng Nhậ n xé t: Trong tổ ng số 151 bệ nh nhân, nế u miệ ng tố t , có 40 bệ nh nhân tương đương dự a theo chỉ số đườ ng má u lú c đó i thì có 80 23.8% có tình trạng vệ sinh răng miệng kém , bệ nh nhân tương đương 53% kiể m soá t và có 107 bệ nh nhân tương đương 73.5% có đườ ng huyế t tố t , có 71 bệ nh nhân tương tình trạng vệ sinh răng miệng kém. đương 47% kiể m soá t đườ ng huyế t ké m . Nế u Bảng 3. Tình trạng lợi của bệnh nhân trong dự a theo chỉ số Hb A1c thì có 88 bệ nh nhân nghiên cứ u tương đương 58.3% kiể m soá t đườ ng huyế t GI-S n % tố t, có 63 bệ nh nhân tương đương 41.7% kiể m soá t đương huyế t ké m. Bình thường 0 0 Bảng 6. Mố i liên quan giữ a bệ nh vù ng quanh Viêm nhẹ 20 13.2 răng và nồ ng độ glucose má u lú c đó i ở bệ nh nhân Viêm trung bì nh 101 66.9 đá i thá o đườ ng type 2 tại Bệnh viện Đa khoa Viêm nặ ng 30 19.9 Trung Ương Thá i Nguyên. Tổ ng cộ ng 151 100 PDI Nồ ng độ Glucose má u Tổ ng Nhậ n xé t : Như vậ y trong 151 bệ nh nhân cộ ng ≤7mmol/l >7mmol/l nghiên cứ u không có bệ nh nhân n ào có lợi lành mạnh , có 20 bệ nh nhân tương đương 0 0 0 0 13.2% có lợi viêm nhẹ , có 101 bệ nh nhân 0.1 – 3.9 57 31 88 tương đương 66.9% có lợi viêm trung bình và có 30 bệ nh nhân tương đương 19.9% có lợi 4.0 – 6.0 23 40 63 viêm nặ ng. Tổ ng cộ ng 80 71 151 Bảng 4. Tình trạng vùng quanh răng Nhậ n xé t : Khi nồ ng độ glucose má u trên PDI n % 7mmol/l thì tỷ lệ bệnh nhân có viêm quanh răng tăng cao gấ p 3.19 lầ n so vớ i nồ ng độ Bình thườ ng 0 0 glucose má u dướ i 7mmol/l. Sự gia tăng nà y Viêm lợ i 88 58.3 có ý nghĩa thống kê với p <0.05 và OR = 3.19 Viêm quanh răng 63 41.7 (95%CI: 1.63 – 6.27) Tổ ng cộ ng 151 100 Bảng 7. Mố i liên quan giữ a mứ c độ kiể m soá t Nhậ n xé t : Nghiên cứ u củ a chú ng tôi đưa ra đườ ng huyế t (HbA1c) và tình trạng bệnh vùng quanh răng kế t quả trong 151 bệ nh nhân nghiên cứ u không bệ nh nhân nà o có lợ i là nh mạ nh , có 76 PDI Nồ ng độ HbA1c Tổ ng cộ ng bệ nh nhân tương đương 50.3% mắ c viêm lợ i, ≤7.0% >7.0% có 75 bệ nh nhân tương đương 49.7% mắ c 0 0 0 0 viêm quanh răng. 0.1 – 3.9 64 24 88 Bảng 5. Tình trạng kiểm soát đường huyết của bệnh nhân 4.0 – 6.0 24 39 63 Đường huyết HbA1c Tổ ng cộ ng 88 63 151 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 260
  4. Nguyễn Thị Diệp Ngọc và đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 89(01)/1: 258 - 263 Nhậ n xé t : Vớ i nhữ ng bệ nh nhân kiể m soá t của chúng tôi có phần thấp hơn kết quả của đườ ng huyế t ké m (HbA1c>7.0%) thì nguy cơ Nông Phương Mai [4] vớ i chỉ số lợ i trung viêm quanh răng cao hơn gấ p 4.33 lầ n so vớ i bình là 1.88 ± 0.42 có thể lý giải do chúng nhữ ng bệ nh nhân kiể m soá t đườ ng huyế t tố t . tôi nghiên cứ u trên số lượ ng bệ nh nhân Sự gia tăng nà y có ý nghĩ a thố ng kê vớ i nhiề u hơn . p<0.05 và OR = 4.33 (95%CI: 2.17 – 8.66). Dự a theo kế t quả nghiên cứ u chú ng tôi nhậ n BÀN LUẬN thấ y 100% bệ nh nhân nghiên cứ u đề u mắ c Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu bệ nh vù ng quanh răng, trong đó số bệ nh nhân mắ c bệ nh viêm lợ i chiế m 58.3%, số bệ nh Đối tượng nghiên cứ u có độ tuổ i từ 39 đến 82 tuổ i, nhiề u nhấ t là nhó m ngườ i trên 60 tuổ i. nhân mắ c bệ nh viêm quanh răng chiế m Như vậ y nhó m đố i tượ ng có độ tuổ i trung 41.7%. niên đế n ngườ i cao tuổ i, vớ i nữ chiề m 58,3 % Tình hình kiểm soát đường huyết của đối cao gấ p 1,4 lầ n so vớ i nam giớ i. Điề u nà y phù tượ ng nghiên cứ u hợ p vớ i cá c nghiên cứ u trướ c đây . Từ kế t quả nghiên cứ u cho thấ y số bệ nh nhân [1,2,3,4,5,6,7] có nồng độ glucose máu lúc đói dưới 7mmol/l Thự c trạ ng bệ nh quanh răng củ a bệ nh nhân là 80 bệ nh nhân tương đương 53% và có 71 đá i thá o đườ ng type 2 tại Bệnh viện Đa khoa bệ nh nhân có nồ ng độ đườ ng huyế t lúc đói Trung Ương Thá i Nguyên. trên 7mmol/l tương đương 47%. Số bệ nh Theo kế t quả nghiên cứ u , tình trạng vệ sinh nhân có chỉ số HbA 1c dướ i 7.0% là 88 bệ nh răng miệ ng củ a bệ nh nhân đượ c nghi ên cứ u nhân tương đương 58.3%, số bệ nh nhân có theo chỉ số OHI-S là rấ t ké m vớ i chỉ số trung chỉ số HbA 1c trên 7.0% là 63 bệ nh nhân bình là 3.76 ± 1.07; OHI-S thấ p nhấ t là 1, cao tương đương 41.7%. Do chỉ số HbA 1c chỉ ra nhấ t là 5.83. Trong 151 bệ nh nhân đượ c tình trạng kiểm soát đ ường huyết trong 3 nghiên cứ u có 111 bệ nh nhân có tì nh trạ ng vệ tháng gần kề nên có thể thấy 41.7% số bệ nh sinh răng miệ ng ké m tương đương 73.5% và nhân trong nghiên cứ u có tì nh trạ ng kiể m soá t chỉ có 4 bệ nh nhân tương đương 2.7% có chỉ đườ ng ké m trong 3 tháng gần kề. số vệ sinh răng miệ ng tố t . Đây là con số đá ng Mố i liên quan giữ a bệ nh quanh răng và tì nh báo động vì vệ sinh răng miệng kém đồng hình kiểm soát đường huyết của đối tượn g nghĩa với việc bệnh nhân có kiến thức và ý nghiên cứ u. thứ c chăm só c vệ sinh răng miệ ng ké m . Đây Theo kế t quả nghiên cứ u , nồ ng độ glucose cũng là mộ t nguy cơ phá t sinh và phá t triể n bệ nh lý vù ng quanh răng . Kế t quả nà y phù máu lúc đói của bệnh nhân có liên quan đến hợ p vớ i nghiên cứ u củ a Nông Phương Mai mứ c độ bệ nh vù ng quanh răng . Nhữ ng bệ nh [4]vớ i chỉ số vệ sinh răng miệ ng trung bì nh là nhân có nồ ng độ glucose má u lú c đó i trên 3.37 ± 0.59 và có 78% bệ nh nhân đá i thá o 7mmol/l có nguy cơ mắ c viêm quanh răng so đườ ng type 2 có tình tr ạng vệ sinh răng vớ i viê m lợ i cao hơn 3.19 lầ n so vớ i bệ nh miệ ng ké m . nhân có nồ ng độ glucose má u lú c đó i dướ i 7mmol/l. Sự tăng nguy cơ nà y có ý nghĩ a Kế t quả nghiên cứ u cho thấ y 100% đố i tượ ng nghiên cứ u có lợ i viêm từ nhẹ đế n nặ ng . Chỉ thố ng kê vớ i p <0.05. Điề u nà y phù hợ p vớ i số lợ i trung bì nh trên đố i tượ ng nà y là 1.53 ± hầ u hế t cá c nghiên cứ u cho rằ ng tì nh trạ ng 0.52; thấ p nhấ t là 0.42 cao nhấ t là 2.96. Kế t đườ ng má u có liên quan đến mức độ trầm quả này phù hợ p vớ i nghiên cứ u củ a Nguyễ n trọng của bệnh vùng quanh răng. Xuân Thự c [5] năm 2011. Kế t quả nghiên cứ u Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 261
  5. Nguyễn Thị Diệp Ngọc và đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 89(01)/1: 258 - 263 Kế t quả nghiên cứ u củ a chú ng tôi cũ ng chỉ ra Liên quan giữ a bệ nh vù ng qua nh răng và đá i rằ ng việ c kiể m soá t đườ ng huyế t thông qua tháo đường trên đối tượng nghiên cứu chỉ số HbA 1c liên quan vớ i mứ c độ trầ m - Tình trạng kiểm soát đường huyết của đối trọng của bệnh vùng quanh răng. Nhữ ng bệ nh tượ ng nghiên cứ u: 53% số bệ nh nhân có nồ ng nhân có chỉ số HbA 1c trên 7% có nguy cơ độ glucose má u lú c đó i dướ i 7mmol/lvà có mắ c bệ nh viêm quanh răng so vớ i viêm lợ i 47% số bệ nh nhân có nồ ng độ đườ ng huyế t cao hơn 4.33 lầ n so vớ i nhữ ng bệ nh nhân có lúc đó i trên 7mmol/l. Có 58.3% số bệ nh nhân chỉ số HbA1c dướ i 7%. Sự gia tăng nà y có ý có chỉ số HbA 1c dướ i 7.0%, 41.7% số bệ nh nghĩa thống kê với p<0.05. nhân có chỉ số HbA1c trên 7.0%. Như vậ y mứ c độ trầ m trọ ng củ a bệ nh qu anh - Liên quan giữ a nồ ng độ glucose má u lú c đó i răng có liên quan đế n nồ ng độ glucose má u và mức độ bệnh vùng quanh răng: khi nồ ng độ lúc đói và chỉ số HbA 1c. Nhữ ng bệ nh nhân glucose má u lú c đó i tăng cao thì nguy cơ mắ c kiể m soá t đượ c đườ ng huyế t tố t có nguy cơ bệ nh vù ng quanh răng trầ m trọ ng hơn qua chỉ mắ c viêm quanh răng so vớ i viêm lợ i thấ p số PDI vớ i OR = 3.19 (95%CI: 1.63 – 6.27). hơn hẳ n so vớ i nhó m kiể m soá t đườ ng huyế t - Liên quan giữ a kiể m soá t đườ ng huyế t qua kém. chỉ số HbA 1c vớ i mứ c độ bệ nh vù ng quanh KẾT LUẬN răng: khi chỉ số HbA 1c cao thì nguy cơ mắ c Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu: bệ nh vù ng quanh răng trầ m trọ ng hơn qua chỉ - Tuổ i: Từ 39 dế n 82, tuổ i trung bì nh là 61.4 số PDI vớ i OR = 4.33 (95%CI: 2.17 – 8.66). ± 9.2. KHUYẾN NGHỊ - Giớ i: Gồ m 66 nam và 85 nữ . Nữ chiế m tỷ lệ Về công tá c tuyên truyề n và giá o dụ c nha 56.3%, nam chiế m tỷ lệ 43.7%. khoa Thự c trạ ng bệ nh quanh răng trên bệ nh nhân - Cầ n có nhữ ng chương trì nh tuyên truyề n và đá i thá o đườ ng typ 2 tại Bệnh viện Đa khoa giáo dục nha khoa sâu rộng cho nhân dân nói Trung Ương Thá i Nguyên chung và nhữ ng ngườ i mắ c bệ nh đá i thá o - Thự c trạ ng vệ sinh răng miệ ng : 73.5% đố i đườ ng typ 2 nói riêng. tượ ng nghiên cứ u có tì nh trạ ng vệ sinh răng - Nên á p dụ ng hì nh thứ c giá o dụ c nha khoa miệ ng ké m, 23.8% sô bệ nh nhân có tì nh trạ ng trự c tiế p vớ i bệ nh nhân đá i thá o đườ ng typ 2 vệ sinh răng miệ ng trung bì nh , 2.7% số bệ nh tại các phòng khám nội tiết và trong những nhân có tình trạng vệ sinh răng miệng tốt. buổ i sinh hoạ t câu lạ c bộ đá i thá o đườ ng. - Tình trạng lợi của đối tượng nghiên cứu : Về công tá c điề u trị bệ nh quanh răng củ a 100% đố i tượ ng có bệ nh về lợ i trong đó lợ i bệ nh nhân đá i thá o đườ ng typ 2 viêm nhẹ có 13.2% số bệ nh nhân , có 66.9% - Cầ n có sự phố i kế t hợ p giữ a bá c sĩ nộ i tiế t số bệ nh nhân có lợ i viêm trung bì nh và 19.9% đá i thá o đườ ng và bá c sĩ răng hà m mặ t để số bệ nh nhân có lợ i viêm nặ ng. điề u trị và theo dõ i bệ nh nhân. - Tình trạng bệnh vùng quanh răng của đối - Cầ n phá t hiệ n sớ m và điề u trị kị p thờ i cả 2 tượ ng nghiên cứ u: 100% đố i tượ ng mắ c bệ nh bệ nh đá i thá o đườ ng và bệ nh vù ng quanh vùng quanh răng trong đó có 58.3% số bệ nh răng. nhân bị viêm lợ i và 41.7% số bệ nh nhân bị - Ngườ i bì nh thườ ng nên đi khá m sứ c khỏ e viêm quanh răng. chung và lấ y cao răng đị nh kỳ 6 tháng một lần để kịp thời phát hiện và điều trị bệnh sớm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 262
  6. Nguyễn Thị Diệp Ngọc và đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 89(01)/1: 258 - 263 [4]. Nông Phương Mai (2006), “Nghiên cứ u tì nh TÀI LIỆU THAM KHẢO trạng quanh răng ở bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đườ ng typ 2 khám và điều trị tại Bệnh viện Đa [1]. Hà Thị Bảo Đan , Bệ nh tiể u đườ ng và tì nh khoa Trung Ương Thá i Nguyên” , Luậ n văn thạ c sĩ trạng nha chu, Bài giảng nha chu. y họ c. [5]. Nguyễ n Xuân Thự c (2011), “Nghiên cứ u bệ nh [2]. Đà o Sơn Hà (2010), “Nghiên cứ u nhu cầ u quanh răng ở bệ nh nhâ n đá i thá o đườ ng typ 2 tại điề u trị bệ nh viêm lợ i và viêm quanh răng ở bệ nh Bệ nh việ n Nộ i tiế t Trung Ương và đá nh giá hiệ u nhân đá i thá o đườ ng”. quả can thiệp”, Luậ n á n tiế n sĩ y họ c. [3]. Hoàng Tử Hùn g, Trầ n Thị Triêu Nhiên (2006), “Tì nh trạ ng viêm nha chu củ a bệ nh nhân [6]. Trầ n Thị Kim Sen (1985), “Bệ nh nha chu trên bệ nh nhân bị tiể u đườ ng” , Khóa luận tốt nghiệp tiể u đườ ng typ 2 tại Bệnh viện Trung Ương Huế” , bác sĩ Răng Hàm Mặ t. Tuyể n tậ p cá c công trì nh nghiên cứ u y họ c Thà nh [7]. Ryan T. Demmer, David R. Jacobs, Moise phố Hồ Chí Minh 2006, tr 49 – 56. Desvarieux (2008), “Periodontal disease and incident type 2 diabetes”. SUMMARY PERIODONTAL DISEASE AMONG TYPE 2 DIABETIC PATIENTS AT THAI NGUYEN CENTRAL GENERAL HOSPITAL *1 1 2 Nguyen Diep Ngoc , Hoang Tien Cong , Pham Thanh Hai 1College of Medicine and Pharmacy - TNU 2 Thai Nguyen Central General Hospital Objectives: to describe the periodontal status among patients with type 2 diabetes of Thai Nguyen Central General Hospital explore the association between periodontitis and the diabetes. Method: Cross sectional study. Results and conclusions: Subjects were at age from 39 to 82, mean age 61.4± 9.2, women accounted for 56.3% and 43.7% for male. Of which 73.5% had poor oral hygiene, 23.8% average and 2.7% better on.100% All objects have gum disease in which mild inflammatory benefits 13.2%,66.9% have moderate acute inflammation and severe 19.9%. About the area around the tooth condition: 100% spot the area around the tooth disease, 58.3% gum disease and 41.7% periodontitis. Prevalence of periodontitis and the severity of the periodontitis increasesas high blood glucoseconcentrations and poor glucose level control. Key word: periodontitis, diabetes, thai nguyen, HbA1c, gum disease. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 263
  7. Nguyễn Thị Diệp Ngọc và đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 89(01)/1: 258 - 263 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 264