Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ u tủy vùng ngực tại bệnh viện quân y 103
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ u tủy vùng ngực. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu và hồi cứu có phân tích trên 32 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán u tuỷ ngực trong thời gian từ tháng 8 - 2012 đến tháng 4 - 2017 tại Khoa Phẫu thuật Thần kinh, Bệnh viện Quân y 103. Có 17 BN nam, 15 BN nữ.
Kết quả: đặc điểm lâm sàng đau khởi phát 81,3%, khi nhập viện là 100%, yếu một vài nhóm cơ đến liệt hoàn toàn hai chân 84,4%, tăng phản xạ 43,8%, phản xạ bệnh lý bó tháp gặp ít hơn (25%). Rối loạn cơ tròn kiểu tăng trương lực cơ thắt, rối loạn dinh dưỡng chủ yếu là teo cơ và phù 2 chi dưới do thiểu dưỡng. 100% BN được chụp cộng hưởng từ cho thấy trên T1W gặp nhiều giảm tín hiệu và đồng tín hiệu. Trên T2W chủ yếu là tăng tín hiệu. Khi tiêm đối quang từ thường ngấm thuốc mạnh. Giải phẫu bệnh: U rễ thần kinh 43,8%; u màng tủy 33,3%; u mỡ 14,29%; u nang dịch 9,4%. Kết luận: Kết quả sớm sau phẫu thuật: Tốt 84,3%; tử vong sau mổ 0%
File đính kèm:
nhan_xet_mot_so_dac_diem_lam_sang_hinh_anh_cong_huong_tu_u_t.pdf
Nội dung text: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ u tủy vùng ngực tại bệnh viện quân y 103
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 NH ẬN XÉT M ỘT S Ố ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CỘNG H ƯỞNG T Ừ U T ỦY VÙNG NG ỰC TẠI B ỆNH VI ỆN QUÂN Y 103 Nguy ễn V ăn H ưng*; Lê Kh ắc T ẩn**; Nguy ễn Quang Huy* TÓM T ẮT Mục tiêu: nh ận xét đặc điểm lâm sàng, hình ảnh c ộng h ưởng t ừ u t ủy vùng ng ực. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả ti ến c ứu và h ồi c ứu có phân tích trên 32 b ệnh nhân (BN) được ch ẩn đoán u tu ỷ ng ực trong th ời gian t ừ tháng 8 - 2012 đến tháng 4 - 2017 t ại Khoa Ph ẫu thu ật Th ần kinh, B ệnh vi ện Quân y 103. Có 17 BN nam, 15 BN n ữ. Kết qu ả: đặc điểm lâm sàng đau kh ởi phát 81,3%, khi nh ập vi ện là 100%, y ếu m ột vài nhóm c ơ đến li ệt hoàn toàn hai chân 84,4%, t ăng ph ản x ạ 43,8%, ph ản x ạ b ệnh lý bó tháp g ặp ít h ơn (25%). R ối lo ạn c ơ tròn ki ểu tăng tr ươ ng l ực c ơ th ắt, r ối lo ạn dinh d ưỡng ch ủ y ếu là teo c ơ và phù 2 chi d ưới do thi ểu d ưỡng. 100% BN được ch ụp c ộng h ưởng t ừ cho th ấy trên T1W g ặp nhi ều gi ảm tín hi ệu và đồng tín hi ệu. Trên T2W ch ủ y ếu là t ăng tín hi ệu. Khi tiêm đối quang t ừ th ường ng ấm thu ốc m ạnh. Gi ải ph ẫu b ệnh: u r ễ th ần kinh 43,8%; u màng t ủy 33,3%; u m ỡ 14,29%; u nang d ịch 9,4%. Kết lu ận: k ết qu ả s ớm sau ph ẫu thu ật: t ốt 84,3%; t ử vong sau m ổ 0%. * T ừ khoá: U tu ỷ vùng ng ực; Đặc điểm lâm sàng. Remarks on some Clinical Characteristics, Magnetic Resonance Imagings of Thoracic Spinal Cord Tumors at 103 Military Hospital Summary Objectives: To give some remarks on clinical characteristics, MRI of thoracic spinal cord tumors. Subjects and methods: A retrospective, analytical and descriptive study on 32 cases of thoracic spinal cord tumors who were operated in Neurosurgical Department, 103 Military Hospital from August 2012 to April 2017. There were 17 males and 15 females. Results: The clinical characteristics accounted for 81.3% at the onset and 100% at hospital admission. Weak in several muscle groups to full paralysis of the legs (84.4%), reflex hyperreflexia (43.8%), pathological reflex towers bundle was less common (25%). Musculoskeletal dysplasia, nutritional disorder, mainly amyotrophic and edema of the lower limbs. 100% of all patients were taken MRI for diagnosis. On T1W, there were mainly hypointense and isointense whereas on T2W, hyperintense was prevalent. When the GADO injection was done, drug absorbed strongly. Pathological results were: neurinoma 43.8%; meningioma 33.3%; lipoma 14.29%; kyst tumor 9.4%. Conclusion: Postoperative early results: Good 84.3%; death: 0%. * Keywords: Thoracic spinal cord tumor; Clinical characteristic]s. * B ệnh vi ện Quân y 103 ** B ệnh vi ện Quân y 109 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn V ăn H ưng (hungpttk103@gmail.com) Ngày nh ận bài: 26/09/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 17/03/2018 Ngày bài báo được đă ng: 04/04/2018 119
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 ĐẶT V ẤN ĐỀ * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: BN có u nh ưng không m ổ ở B ệnh vi ện Quân y 103; có m ổ U t ủy ng ực là t ổ ch ức b ất th ường vùng nh ưng m ất h ồ s ơ, phim ảnh, không có k ết ng ực, đè ép vào t ủy s ống, r ễ th ần kinh, qu ả mô b ệnh h ọc. mạch máu trong ống s ống. Đặc điểm ống sống đoạn t ủy ng ực t ươ ng đối h ẹp, khác 2. Phươ ng pháp nghiên cứu. với vùng th ắt l ưng và vùng c ổ. M ặt khác, Phân tích mô t ả ti ến c ứu và h ồi c ứu. động m ạch chi ph ối cho t ủy vùng ng ực * N ội dung nghiên c ứu: kém phong phú, ít ngu ồn nuôi. Do v ậy, - Đặc điểm lâm sàng: khi có u vùng t ủy ng ực, v ề m ặt lâm sàng + Tri ệu ch ứng c ơ n ăng: đau: khởi phát, th ường có bi ểu hi ện s ớm và di ễn bi ến đau theo d ải r ễ th ần kinh ; d ị c ảm: BN rầm r ộ, d ễ ch ẩn đoán nh ầm v ới các b ệnh có c ảm giác b ất th ường (tê bì, ki ến bò..); lý n ội khoa c ủa t ủy s ống. Vi ệc ch ẩn đoán yếu m ỏi chân: v ận động khó kh ăn, chóng sớm u t ủy ng ực g ặp nhi ều khó kh ăn do mỏi; r ối lo ạn đạ i ti ểu ti ện, teo c ơ. BN đến khám mu ộn, không được các bác + Tri ệu ch ứng th ực th ể: rối lo ạn c ảm sỹ chuyên khoa khám t ừ đầu. Khi đến giác: giảm, t ăng, m ất c ảm giác; r ối lo ạn khám, BN th ường có thi ếu h ụt th ần kinh, vận độ ng: mức độ li ệt (trung ươ ng, ngo ại u có kích th ước l ớn, do đó làm gi ảm k ết vi); r ối lo ạn ph ản x ạ: t ăng, giảm, m ất ph ản qu ả điều tr ị và để l ại di ch ứng ảnh h ưởng xạ gân x ươ ng; phản x ạ b ệnh lý bó tháp, đến ch ất l ượng cu ộc s ống. Nghiên c ứu ph ản x ạ t ự độ ng tu ỷ ; r ối lo ạn c ơ tròn: này nh ằm: Đư a ra đặc điểm lâm sàng, bí ti ểu, tiểu ti ện không t ự ch ủ; r ối lo ạn ph ươ ng pháp ch ẩn đoán hình ảnh u t ủy dinh d ưỡng: da khô ho ặc ra m ồ hôi nhi ều, vùng ng ực nh ằm phát hi ện s ớm và có ch ỉ thay đổi màu s ắc ; dấu hi ệu Razdonsky định điều tr ị k ịp th ời. (gõ gai sau đau chói). ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP - Hội ch ứng Brown-Séquard: NGHIÊN C ỨU + Bên có u tu ỷ: li ệt ki ểu trung ươ ng 1. Đối t ượng nghiên c ứu. nh ưng còn c ảm giác đau. 32 BN được ch ẩn đoán và điều tr ị vi + Bên đối di ện: m ất c ảm giác đau nh ưng ph ẫu thu ật u t ủy ng ực t ại Khoa Ph ẫu không li ệt. thu ật Th ần kinh, B ệnh vi ện Quân y 103 t ừ Dựa vào tri ệu ch ứng lâm sàng, chia tháng 08 - 2012 đến 04 - 2017. làm 3 giai đoạn: giai đoạn kích thích r ễ, * Tiêu chu ẩn lựa ch ọn BN: giai đoạn li ệt không hoàn toàn, giai đoạn li ệt hoàn toàn. Tất c ả BN được ch ọn có ch ẩn đoán - Cận lâm sàng: xác định là u t ủy s ống đoạn ng ực bằng lâm sàng và c ộng h ưởng t ừ, được điều tr ị + Ch ụp X quang c ột s ống th ường: vi phẫu thu ật; có đầy đủ h ồ s ơ b ệnh án; . Tư th ế th ẳng, nghiêng, ch ếch 3/4. có k ết qu ả gi ải ph ẫu b ệnh lý c ụ th ể; được . Ống s ống giãn r ộng, chân kh ớp thay khám, ch ẩn đoán, theo dõi theo quy trình đổi, n ếu u đồ ng h ồ cát th ấy l ỗ ghép r ộng nghiên c ứu. ho ặc lõm ; các b ệnh lý c ột s ống. 120
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 + Ch ụp c ộng h ưởng t ừ: tín hi ệu c ủa Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, 34,3% BN kh ối u trên T1W, T2W; liên quan v ới các nh ập vi ện sau 12 tháng, 65,7% BN nh ập tổ ch ức xung quanh; mức độ ng ấm thu ốc vi ện tr ước 12 tháng, trong đó < 6 tháng là đối quang t ừ (Gadolium) m ạnh, y ếu hay 48,6%. Ch ẩn đoán và điều tr ị s ớm có vai không ng ấm thu ốc; tổn th ươ ng ph ối h ợp: trò h ết s ức quan tr ọng trong ph ục h ồi phù tu ỷ, r ỗng tu ỷ. ch ức n ăng. Ngày nay, cùng v ới s ự phát tri ển c ủa khoa h ọc k ỹ thu ật, trong đó ch ẩn KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ đoán hình ảnh và nhi ều ph ươ ng ti ện khác BÀN LU ẬN giúp phát hi ện s ớm và điều tr ị k ịp th ời u 1. Đặc điểm chung c ủa nhóm nghiên tủy ng ực. Trong nghiên c ứu này, th ời gian cứu. mắc b ệnh ng ắn nh ất 1 tu ần và th ời gian Lứa tu ổi m ắc b ệnh ch ủ y ếu t ừ 30 - mắc b ệnh dài nh ất 3 n ăm. 59 (71,8%). Tu ổi trung bình 47,86 ± 12,61, th ấp nh ất 16 tu ổi, cao nh ất 79 tu ổi, phù h ợp 3. Tri ệu ch ứng lâm sàng đầu tiên. với k ết qu ả nghiên c ứu c ủa Đỗ Kh ắc H ậu Bảng 2 : Tri ệu ch ứng xu ất hi ện đầu tiên (2016) [2]: tu ổi hay g ặp t ừ 20 - 59 (n = 32). (74,29%); Nguy ễn Hùng Minh (1994) [3]: Tri ệu ch ứng Số BN Tỷ l ệ (%) tu ổi hay g ặp t ừ 20 - 50 (64,47%). Theo Kyung-Won Song và CS (2009), tu ổi trung Đau 26 81,3 bình 42,6, th ấp nh ất 19 tu ổi, cao nh ất Tê bì 4 12,5 76 tu ổi. U t ủy th ường g ặp ở l ứa tu ổi tr ưởng Yếu chi 2 6,3 thành, do đó vi ệc ch ẩn đoán và ch ỉ định Tổng (n) 32 100 mổ s ớm có vai trò quan tr ọng trong vi ệc hồi ph ục s ức lao động, gi ảm chi phí kinh Tri ệu ch ứng đầu tiên BN th ường phàn tế và gánh n ặng cho gia đình và xã h ội. nàn đó là đau, bi ểu hi ện đau r ất đa d ạng, Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, t ỷ l ệ BN có th ể đau khu trú t ại c ột s ống ng ực nam/n ữ: 1,13. V ề gi ới tính, không có s ự ho ặc đau lan theo r ễ th ần kinh nh ư đau khác bi ệt gi ữa các nghiên c ứu trong và dây th ần kinh liên s ườn, đau ki ểu đánh đai. ngoài n ước. Đau th ường t ăng d ần và không đáp ứng v ới thu ốc gi ảm đau, khi được ngh ỉ 2. Th ời gian phát hi ện b ệnh. ng ơi đau c ũng không đỡ. Theo Jadvyga, Bảng 1: Th ời gian phát hi ện b ệnh (n = 32). tri ệu ch ứng đầu tiên c ủa u t ế bào Schwann Th ời gian phát hi ện Số BN Tỷ l ệ (%) là đau và th ường bi ểu hi ện s ớm h ơn các ≤ 6 tháng 15 46,9 tri ệu ch ứng khác [7, 9, 10]. Bác s ỹ c ần chú ý đến các tri ệu ch ứng mà BN phàn 7 - 12 tháng 5 15,6 nàn, khi điều tr ị n ội khoa 2 tháng không > 12 tháng 12 37,5 có k ết qu ả, nên khuyên BN đến bác s ỹ Tổng (n) 32 100 ph ẫu thu ật th ần kinh. 121
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 Tri ệu ch ứng ph ổ bi ến th ứ 2 là tê bì. đĩa đệm, th ường khi BN được n ằm ngh ỉ Thông th ường, BN có tê bì theo khoanh và dùng thu ốc gi ảm đau thì đau s ẽ đoạn ho ặc theo d ải th ần kinh do các r ễ gi ảm nhanh. chi ph ối. Y ếu chi g ặp 6,3%, tri ệu ch ứng - R ối lo ạn c ảm giác: này th ường xu ất hi ện mu ộn khi có đè Bảng 3: R ối lo ạn c ảm giác (n = 32). ép tủy, y ếu chi ch ỉ xu ất hi ện s ớm khi u nằm phía tr ước chèn ép tr ực ti ếp vào r ễ Tri ệu ch ứng c ảm giác Số BN Tỷ l ệ (%) vận động. Klekamp và Samii M (2007) Không có r ối lo ạn 11 34,4 gặp tri ệu ch ứng đau xu ất hi ện đầu tiên ở Gi ảm c ảm giác 20 62,5 51% BN, ti ếp đến là r ối lo ạn v ề dáng đi Tăng c ảm 1 3,1 (18%), y ếu chi (12%), r ối lo ạn c ảm giác (8%) và r ối lo ạn c ơ vòng (2%). Dị c ảm 0 0 4. Tri ệu ch ứng lâm sàng. Tổng 32 100 - Tri ệu ch ứng đau: g ặp ở t ất c ả BN Rối lo ạn c ảm giác do u đè ép vào các (100%). Có 2 ki ểu đau là đau theo r ễ th ần bó t ủy đồi th ị bên gây nên, lúc đầu các r ối kinh và đau nh ức sâu trong c ơ. Tri ệu lo ạn có th ể ch ỉ bi ểu hi ện tê bì, d ị c ảm ch ứng đau g ặp ở t ất c ả BN t ại th ời điểm ho ặc gi ảm c ảm giác đau theo r ễ th ần tr ước ph ẫu thu ật, BN th ường bi ểu hi ện kinh, n ặng h ơn có th ể m ất c ảm giác đau đau ki ểu r ễ th ần kinh ( đau ki ểu đánh đai) từ ch ỗ t ủy t ổn th ươ ng tr ở xu ống. ho ặc đau khu trú t ại ch ỗ, đau nh ức m ỏi Trong nghiên c ứu này, r ối lo ạn c ảm trong c ơ. Điều này được gi ải thích là do u giác g ặp ở 65,6% tr ường h ợp, trong đó rễ th ần kinh xu ất phát t ừ các r ễ th ần kinh, ch ủ y ếu là gi ảm c ảm giác. BN th ường đè ép tr ực ti ếp vào r ễ gây ra đau lan d ọc có bi ểu hi ện tê bì gi ảm c ảm giác theo theo r ễ, v ới u t ủy vùng ng ực, do s ố l ượng khoanh đoạn t ủy ho ặc theo vùng r ễ th ần u r ễ th ần kinh chi ếm đa s ố, do đó, ki ểu kinh chi ph ối. Theo McComick P.C, r ối lo ạn đau r ễ chi ếm ưu th ế. Đau theo dây th ần cảm giác theo khoanh đoạn hi ếm khi g ặp kinh liên s ườn, đôi khi gây ra đau th ắt dị c ảm, được mô t ả đau âm ỉ nh ư ki ến bò nh ư đau n ội t ạng hay nh ầm v ới đau ru ột ho ặc đau m ạnh nh ư dao đâm, có th ể x ảy th ừa ho ặc đau do viêm túi m ật. Đau có ra th ường xuyên ho ặc ng ắt quãng, th ường đặc điểm t ăng d ần theo th ời gian do u ti ến tri ển n ặng d ần lên. Điều này phù h ợp phát tri ển to d ần v ề m ặt kích th ước, đau với nh ận xét c ủa V ũ H ồng Phong (2001) tăng lên khi ho h ắt h ơi ho ặc d ặn khi đi [4], Nguy ễn Thành B ắc (2004) [1]. V ị trí ngoài, khi t ăng áp l ực trong ổ b ụng ho ặc rối lo ạn c ảm giác ph ản ánh khá trung lồng ng ực, đau không gi ảm đi khi n ằm thành v ị trí t ổn th ươ ng t ủy, r ễ do u gây ra, ngh ỉ và dùng thu ốc gi ảm đau. Đây là đặc do đó d ựa vào tính ch ất đau c ũng nh ư điểm để phân bi ệt v ới các nguyên nhân vùng r ối lo ạn c ảm giác giúp bác s ỹ định gây đau do thoái hóa c ột s ống và thoát v ị hướng ch ẩn đoán, c ũng nh ư định khu v ị 122
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 trí t ổn th ươ ng, đư a ra ch ỉ định ch ụp c ộng có ph ản x ạ b ệnh lý bó tháp, đều là nh ững hưởng t ừ giúp ch ẩn đoán s ớm b ệnh lý BN b ị li ệt trung ươ ng, 4/32 BN (11,4%) có u t ủy. dấu hi ệu t ự động t ủy v ới bi ểu hi ện t ăng - R ối lo ạn v ận động: ph ản x ạ gân x ươ ng cao độ, g ặp ở BN có tổn th ươ ng t ủy n ặng n ề. Đa s ố u t ủy là lành tính, ti ến tri ển ch ậm, khi u to d ần gây chèn ép t ủy - r ễ - Tri ệu ch ứng c ơ vòng và r ối lo ạn dinh gây r ối lo ạn v ận động t ừ t ừ, t ăng d ần v ới dưỡng: mức độ nh ẹ nh ư y ếu m ột vài nhóm c ơ, Rối lo ạn c ơ tròn là tri ệu ch ứng đến nặng h ơn có th ể li ệt hoàn toàn chi t ừ ch ỗ sau, chúng tôi g ặp 08/32 BN (25%) đều b ị tủy t ổn th ươ ng tr ở xu ống, th ường bi ểu rối lo ạn c ơ tròn ki ểu trung ươ ng (bí ti ểu, hi ện t ừ m ột r ồi hai chi v ới đặc điểm là li ệt đại ti ện khó), r ối lo ạn dinh d ưỡng có tăng d ần [12]. 10/32 BN (31,2%) v ới bi ểu hi ện teo c ơ và BN được ph ẫu thu ật ch ủ y ếu ở giai phù 2 chi d ưới do thi ểu d ưỡng. đoạn li ệt không hoàn toàn (27/32 BN = 4. Hình ảnh c ộng h ưởng t ừ. 82,9%). T ất c ả BN đều có bi ểu hi ện lâm Hình ảnh T1W không tiêm c ản quang sàng điển hình là li ệt t ăng d ần, cho th ấy và có tiêm c ản quang giúp xác định chính chèn ép t ăng d ần c ủa kh ối u, m ất bù tr ừ xác v ị trí c ủa u c ũng nh ư m ối liên quan cùa ống s ống, thoái hóa các bó t ủy và r ễ của nó v ới t ủy s ống c ũng nh ư các c ấu th ần kinh. Nh ận xét này phù h ợp v ới các trúc xung quanh. Trên T2W màng c ứng, tác gi ả khác [7, 8, 11]. Julian R.I (1987), hình ảnh là m ột đường t ối, điều này d ễ Pothe H (1983) cho r ằng BN đến vi ện ở dàng phân bi ệt v ới u th ường t ăng tín hi ệu giai đoạn li ệt, các tri ệu ch ứng rõ ràng, trên hình ảnh T2W. Trên T1W, l ớp m ỡ nh ưng k ết qu ả h ồi ph ục sau ph ẫu thu ật ngoài màng c ứng là hình t ăng tín hi ệu, không cao. giúp phân bi ệt u n ằm ngoài màng c ứng - Tri ệu ch ứng ph ản x ạ: hay d ưới màng c ứng. U v ỏ dây th ần kinh, Rối lo ạn ph ản x ạ gân x ươ ng ở giai u màng t ủy và u màng ống n ội t ủy có đoạn này ph ản ánh quá trình chèn ép t ủy chi ều h ướng t ăng tín hi ệu sau tiêm c ản và r ễ đã l ớn, ức ch ế v ỏ não (qua bó d ẫn quang, u màng t ủy h ầu h ết ng ấm c ản truy ền tháp) v ới t ủy b ị t ổn th ươ ng. Ph ản quang đồng nh ất, u màng t ủy điển có d ấu xạ gân x ươ ng t ăng ở đa s ố BN (43,8%), hi ệu đuôi màng c ứng. M ặt ph ẳng đứng đây là nh ững BN có u đoạn ng ực cao. ngang (coronal) là m ặt ph ẳng có hình ảnh Giảm ph ản x ạ gân x ươ ng g ặp 5/32 BN tổt nh ất để phát hi ện d ấu hi ệu đuôi màng (15,6%) ch ủ y ếu ở đoạn ng ực th ấp u r ễ cứng [9]. Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, th ần kinh, không có tr ường h ợp nào m ất dấu hi ệu đuôi màng c ứng g ặp 3/10 BN ph ản x ạ, k ết qu ả này phù h ợp v ới nghiên (30%). De Verdelhan (2005) nghiên c ứu cứu c ủa Đỗ Kh ắc H ậu (2016) [2], là do hình ảnh c ộng h ưởng t ừ c ủa u t ế bào kh ối u ở vùng ng ực chèn ép t ủy gây t ổn Schwann và u màng t ủy th ấy trên T1W th ươ ng đường d ẫn truy ền bó tháp gây không có s ự khác bi ệt đáng k ể v ề c ường các tri ệu ch ứng li ệt trung ươ ng. 8 BN (25%) độ tín hi ệu c ũng nh ư m ức độ đồng nh ất. 123
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 Trên T2W, có s ự khác bi ệt đáng k ể v ề sau tiêm c ản quang, d ấu hi ệu đuôi màng cường độ tín hi ệu và m ức độ đồng nh ất. cứng 58,3%. Với u t ế bào Schwann, t ăng c ường độ 5. K ết qu ả gi ải ph ẫu b ệnh. tín hi ệu nhi ều và th ường ng ấm thu ốc c ản Gi ải ph ẫu b ệnh u t ủy vùng ng ực, u r ễ quang không đồng nh ất, v ới u màng t ủy th ần kinh chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (43,8%). cường độ tín hi ệu t ăng trung bình nh ưng Kết qu ả này phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa th ường ng ấm thu ốc c ản quang đồng nh ất. Ngoài ra, khi tiêm c ản quang, n ếu th ấy Nguy ễn Hùng Minh (1994) [3] và Đỗ Kh ắc dấu hi ệu đuôi màng c ứng ch ắc ch ắn là u Hậu (2016) [2]. Đây ch ủ y ếu là u d ưới màng t ủy. Matsumoto (1993) cho r ằng có màng c ứng - ngoài t ủy, là lo ại u lành tính th ể phân bi ệt u màng t ủy và u r ễ th ần kinh nếu phát hi ện s ớm có kh ả n ăng l ấy b ỏ bằng cách quan sát k ỹ hình ảnh c ộng toàn b ộ và đạt k ết qu ả t ốt sau ph ẫu thu ật. hưởng t ừ, đặc bi ệt c ường độ tín hi ệu U màng t ủy g ặp ở 10/32 BN (33,3%), của t ổn th ươ ng, dính màng c ứng, l ỗ ghép Ki ều Đình Hùng (2014) g ặp 27,8%. Các u th ần kinh m ở r ộng c ũng nh ư hình ảnh sau khác ít g ặp h ơn là u máu (12,5%), u nang tiêm đối quang t ừ. Các tác gi ả th ấy r ằng dịch (9,4%), u m ỡ (3,1%). K ết qu ả này phù cộng h ưởng t ừ là ph ươ ng pháp l ựa ch ọn hợp v ới các nghiên c ứu v ề u t ủy s ống nói tốt nh ất để xác định v ị trí c ũng nh ư đặc chung, cho th ấy u r ễ th ần kinh và u màng điểm c ủa t ổn th ươ ng d ưới màng c ứng tủy g ặp ch ủ y ếu, ngoài ra có th ể g ặp m ột ngoài t ủy tr ước khi ph ẫu thu ật [5, 6, 8]. số lo ại u khác ít ph ổ bi ến nh ư u m ỡ, u nang Hasuo K (1993) cho r ằng hình ảnh c ộng th ượng bì, u màng ống n ội t ủy [8, 10, 12]. hưởng t ừ có hi ệu qu ả nh ất trong phát hi ện đặc điểm mô b ệnh h ọc c ũng nh ư KẾT LU ẬN ranh gi ới và c ấu trúc bên trong c ủa kh ối u. Qua nghiên c ứu 32 BN u t ủy đoạn c ột Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, trên sống ng ực được ph ẫu thu ật t ại Khoa Ph ẫu T1W ch ủ y ếu là gi ảm c ường độ tín hi ệu thu ật Th ần kinh, B ệnh vi ện Quân y 103 (37,5%) và đồng c ường độ tín hi ệu (37,5%), từ tháng 08 - 2012 đến 04 - 2017, chúng tôi trên T2W ch ủ y ếu là t ăng c ường độ tín rút ra m ột s ố k ết lu ận: hi ệu (65,6%). Sau khi tiêm thu ốc đối quang * Ch ẩn đoán s ớm u t ủy vùng ng ực d ựa từ u ng ấm thu ốc m ạnh đồng nh ất (65,6%). vào các tri ệu ch ứng lâm sàng: Một s ố tr ường h ợp u ng ấm thu ốc không - Đau có đặc điểm đau th ắt, đau sâu đồng nh ất là do u có nang ho ặc vôi hóa trong c ơ ho ặc đau theo r ễ th ần kinh, đau trong u. Liu W.C (2009) [7] nghiên c ứu tăng khi ho h ắt h ơi, khi n ằm ngh ỉ ho ặc dùng 128 BN u d ưới màng c ứng ngoài t ủy th ấy thu ốc gi ảm đau không đỡ. Tri ệu ch ứng đau với u t ế bào Schwann, 55,4% đồng tín hi ệu v ới d ịch t ủy trên T2W, 58,7% ng ấm kh ởi phát 81,3%, khi nh ập vi ện 100%. thu ốc ở vùng vi ền khi tiêm đối quang t ừ - R ối lo ạn v ề c ảm giác nh ư tê bì, gi ảm trên T1W. V ới u màng t ủy, 61,1% t ăng tín cảm giác theo r ễ th ần kinh chi ph ối ho ặc hi ệu và 36,1% đồng tín hi ệu trên T2W, theo khoanh đoạn t ủy. R ối lo ạn v ận động 91,7% ng ấm c ản quang lan t ỏa trên T1W nh ẹ đến li ệt hoàn toàn (84,4%). 124
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 - R ối lo ạn ph ản x ạ gân x ươ ng th ường 4. V ũ H ồng Phong . Nghiên c ứu ch ẩn đoán tăng ph ản x ạ (43,8%), ph ản x ạ b ệnh lý bó và điều tr ị ph ẫu thu ật u th ần kinh t ủy. Lu ận tháp g ặp ít h ơn (25%). R ối lo ạn c ơ tròn văn Th ạc s ỹ Y h ọc. Tr ường Đại h ọc Y Hà N ội. ki ểu t ăng tr ươ ng l ực c ơ th ắt, r ối lo ạn dinh Hà N ội. 2001. dưỡng ch ủ y ếu teo c ơ và phù 2 chi d ưới 5. Bloomer, A.Ackerman, R.G. Bhatia . do thi ểu d ưỡng. Imaging for spine tumors and new applications. Top Magn Reson Imaging. 2006, 17 (2), * Hình ảnh cộng h ưởng t ừ c ủa u t ủy pp.69-87. ng ực: 6. Chamberlain, T.L. Tredway . Adult primary Trên T1W g ặp nhi ều gi ảm tín hi ệu và intradural spinal cord tumors: a review. đồng tín hi ệu. Trên T2W, ch ủ y ếu là t ăng Curr Neurol Neurosci Rep. 2011, 11 (3), tín hi ệu. Khi tiêm đối quang t ừ th ường pp.320-328. ấ ố ạ ng m thu c m nh. 7. De Verdelhan, C. Haegelen, B. Carsin- * Kết qu ả gi ải ph ẫu b ệnh: Nicol, L. Riffaud, S. F. Amlashi, G. Brassier, - U r ễ th ần kinh và u màng t ủy chi ếm M. Carsin, X. Morandi . Magnetic resonance tỷ l ệ nhi ều nh ất, u máu 12,5%, u m ỡ 3,1% imaging features of spinal schwannomas và u nang d ịch 9,4%. and meningiomas. J Neuroradiol. 2005, 32 (1), pp.42-49. - K ết qu ả khi ra vi ện: t ốt 84,3%, không có tr ường h ợp nào t ử vong. BN được m ổ 8. Gregory P. Gebauer et al . Magnetic resonance imaging of spine tumors. JB&JS. ở giai đoạn đau r ễ đạt k ết qu ả t ốt (100%). 2009, 90 (4), pp.145-162. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 9. Greenberg M.S . Spinal and spinal cord tumors. Handbook of. Neurosurgery. 2016, 1. Nguy ễn Thành B ắc. Nghiên c ứu ch ẩn 8 edition, p.728. đoán và k ết qu ả điều tr ị ph ẫu thu ật u r ễ th ần 10. McCormick, K.D. Post, B.M. Stein . kinh t ủy đoạn ng ực - th ắt l ưng cùng t ại B ệnh Intradural extramedullary tumors in adults. vi ện Quân y 103. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y h ọc. Neurosurg Clin N Am. 1990, 1 (3), pp.591-608. Học viện Quân y. 2004. 2. Đỗ Kh ắc H ậu. Nghiên c ứu ch ẩn đoán 11. Ramamurthi, Tandon . Tumor of spinal sớm và điều tr ị vi ph ẫu thu ật u d ưới màng cord and the cauda equine. Textbook of rd cứng-ngoài t ủy. Lu ận v ăn Ti ến s ỹ Y h ọc. Neurosurgery. 3 edition, Churchill, New Delhi. Học viện Quân y. 2016. 2012, p.707. 3. Nguy ễn Hùng Minh . Nghiên c ứu ch ẩn 12. H. Richard Winn et al . Spinal cord đoán s ớm và điều tr ị ngo ại khoa b ệnh u t ủy tumors in adults, Youmans and Winn Neurological tại B ệnh vi ện Quân y 103. Lu ận v ăn Ti ến s ỹ Surgery. Saunders. China. 2011, Vol 3, Khoa h ọc Y Dược. H ọc vi ện Quân y. 1994. pp.3131-3143. 125

