Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong chẩn đoán ung thư tuyến giáp
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và sự phù hợp giữa chẩn đoán tế bào học và mô bệnh học trong chẩn đoán ung thư tuyến giáp (UTTG). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang 45 bệnh nhân (BN) UTTG tại Khoa Phẫu thuật Lồng ngực - Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 01 - 2015 đến 03 - 2016. Kết quả và kết luận: Tuổi trung bình 43,78 ± 12,01 (25 - 70 tuổi), tỷ lệ nữ/nam 8/1.
Triệu chứng hay gặp nhất là cảm giác nuốt vướng, nghẹn (73,33%). Phần lớn có một khối u (73,33%), ở một thùy (80%). U cứng, chắc chiếm chủ yếu (97,78%), có ranh giới rõ (82,22%). Siêu âm tuyến giáp: Dạng đặc: 71,11%. Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ có độ nhạy 73,33%, sinh thiết tức thì, chẩn đoán có độ nhạy 93,33%. Mô bệnh học: Thể nhú chiếm đa số (88,89%), thể nang 11,11%, không gặp trường hợp nào thể tủy hay thể kém biệt hóa
File đính kèm:
nhan_xet_mot_so_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_trong_chan_do.pdf
Nội dung text: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong chẩn đoán ung thư tuyến giáp
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 NH ẬN XÉT M ỘT S Ố ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, C ẬN LÂM SÀNG TRONG CH ẨN ĐOÁN UNG TH Ư TUY ẾN GIÁP Nguy ễn V ăn Nam*; Nguy ễn Tr ường Giang**; Nguy ễn Ng ọc Trung* TÓM T ẮT Mục tiêu: nhận xét m ột s ố đặ c điểm lâm sàng, c ận lâm sàng và s ự phù h ợp gi ữa ch ẩn đoán tế bào h ọc và mô b ệnh h ọc trong ch ẩn đoán ung th ư tuy ến giáp (UTTG). Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu hồi c ứu, mô t ả c ắt ngang 45 b ệnh nhân (BN) UTTG t ại Khoa Ph ẫu thu ật Lồng ng ực - Tim m ạch, B ệnh vi ện Quân y 103 t ừ tháng 01 - 2015 đến 03 - 2016. Kết qu ả và k ết lu ận: tu ổi trung bình 43,78 ± 12,01 (25 - 70 tu ổi), t ỷ l ệ n ữ/nam 8/1. Tri ệu ch ứng hay g ặp nh ất là cảm giác nu ốt v ướng, ngh ẹn (73,33%). Ph ần l ớn có m ột kh ối u (73,33%), ở m ột thùy (80%). U cứng, ch ắc chi ếm ch ủ y ếu (97,78%), có ranh gi ới rõ (82,22%). Siêu âm tuy ến giáp: d ạng đặ c: 71,11%. Ch ọc hút t ế bào b ằng kim nh ỏ có độ nh ạy 73,33%, sinh thi ết t ức thì, ch ẩn đoán có độ nh ạy 93,33%. Mô b ệnh h ọc: th ể nhú chi ếm đa s ố (88,89%), th ể nang 11,11%, không g ặp tr ường h ợp nào th ể t ủy hay th ể kém bi ệt hóa. * Từ khóa: Ung th ư tuy ến giáp; Mô b ệnh h ọc; Đặ c điểm lâm sàng, c ận lâm sàng. Some Remarks on the Clinical and Paraclinical Characteristics in Diagnosis of Thyroid Cancer Summary Objectives: To give some remarks on clinical, paraclinical characteristics and correspondence between cell diagnostic method and histopathological one in the diagnosis of thyroid cancer. Methods: A retrospective and descriptive study was performed on 45 thyroid cancer patients in Department of Cardiothoracic Surgery, 103 Hospital from 01 - 2015 to 03 - 2016. Results and conclusion: Mean age was 43.78 ± 12.01 (from 25 to 70). M ale/female ratio was 8/1. The most frequent symptoms were choking swallow (73.33%), solitary tumor (73.33%), tumor in one lobe (80%), hard tumor (97.78%), clear demarcation (82.22%). Thyroid ultrasound revealed that solid form accounted for 71.11%. Sensitivity of fine needle aspiration cytology was presented in 73.33%, that of instant biopsy was 93.33%. In terms of histopathology, papillary tumor took up the majority (88.89%), follicular was the least (11.11%). * Key words: Thyroid cancer; Histopathology; Clinical and paraclinical characteristics. ĐẶT V ẤN ĐỀ hợp m ắc m ới/100.000 dân/n ăm, t ỷ l ệ nam/n ữ là 1/2,7 và t ỷ l ệ t ử vong hàng Ung th ư tuy ến giáp là ung th ư tuy ến năm t ừ 0,2 - 2,8/100.000 dân. Ở Vi ệt nội ti ết hay g ặp nh ất, chi ếm kho ảng 1% Nam, theo IUAC (2002), t ỷ l ệ m ắc b ệnh các lo ại ung th ư. Tại Hoa K ỳ, theo Hi ệp chu ẩn theo l ứa tu ổi là 2,7/100.000 ở n ữ hội Ung th ư M ỹ, năm 2014 có 2 - 4 tr ường và 1,3/100.000 ở nam. * B ệnh vi ện Quân y 103 ** H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Văn Nam (namb12103@yahoo.com.vn) Ngày nh ận bài: 05/02/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 14/03/2017 Ngày bài báo được đă ng: 23/03/2017 153
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Bệnh ti ến tri ển âm th ầm, tri ệu chứng - M ột s ố đặ c điểm lâm sàng c ủa UTTG: lâm sàng th ường không đặc hi ệu, đặc + Tu ổi, gi ới. bi ệt ở giai đoạn s ớm, hay ch ẩn đoán + M ột s ố tri ệu ch ứng c ơ n ăng, tri ệu nh ầm v ới u lành tính tuy ến giáp. Ch ẩn ch ứng th ực th ể. đoán UTTG d ựa vào ch ẩn đoán hình thái tế bào nh ư ch ọc hút tế bào b ằng kim nh ỏ - M ột s ố đặc điểm c ận lâm sàng c ủa tr ước m ổ, sinh thi ết t ức thì trong m ổ và UTTG: mô b ệnh h ọc sau m ổ, m ỗi ph ươ ng pháp + Xét nghi ệm hormon tuy ến giáp FT3, có độ tin c ậy khác nhau, trong đó ch ẩn FT4, TSH. đoán mô b ệnh h ọc sau m ổ là tiêu chu ẩn + Đặc điểm u tuy ến giáp trên siêu âm. vàng. + K ết qu ả chọc hút t ế bào b ằng kim Vì v ậy, chúng tôi ti ến hành đề tài này nh ỏ: lành tính, ác tính. nh ằm: Nh ận xét m ột s ố đặc điểm lâm + K ết qu ả sinh thi ết t ức thì: lành tính, sàng, c ận lâm sàng và đánh giá s ự phù ác tính hợp gi ữa ch ẩn đoán t ế bào h ọc và mô + K ết qu ả mô b ệnh h ọc UTTG sau m ổ. bệnh h ọc trong ch ẩn đoán UTTG. - So sánh m ức độ phù h ợp gi ữa ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP ph ươ ng pháp ch ọc hút t ế bào b ằng kim NGHIÊN C ỨU nh ỏ, sinh thi ết t ức thì và mô b ệnh h ọc. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. * X ử lý s ố li ệu: 45 BN có k ết qu ả mô b ệnh h ọc - Nh ập và x ử lý s ố li ệu trên máy vi tính sau m ổ là UTTG, điều tr ị t ại Khoa Ph ẫu theo ch ươ ng trình Microsoft Excel 2010. thu ật L ồng ng ực - Tim m ạch, B ệnh vi ện - Các phép toán được áp d ụng trong Quân y 103 t ừ tháng 01 - 2015 đến 03 - 2016. nghiên c ứu: tính t ỷ l ệ %. Độ nh ạy = * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: dươ ng tính th ật/(d ươ ng tính th ật + âm - Có h ồ s ơ b ệnh án được ghi chép đầy tính gi ả). đủ. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU - Có k ết qu ả ch ọc hút t ế bào b ằng kim nh ỏ tr ước m ổ. 1. M ột s ố đặc điểm lâm sàng. - Có k ết qu ả sinh thi ết t ức thì trong m ổ. - Đặc điểm v ề tu ổi, gi ới: - Có k ết qu ả mô b ệnh h ọc sau m ổ là + UTTG có th ể g ặp ở m ọi l ứa tu ổi và UTTG. cả 2 gi ới. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi g ặp ở * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: lứa tu ổi 20 - 75, nhóm tu ổi hay m ắc nh ất - UTTG tái phát. từ 20 - 45 (60%), 18 BN (40%) ở độ tu ổi - K ết qu ả mô b ệnh h ọc là ung th ư di > 45; tuổi trung bình 43,78 ± 12,01; trong căn t ừ n ơi khác đến tuy ến giáp. đó tu ổi trung bình c ủa nam: 38,6 ± 9,52; 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. của n ữ: 44,43 ± 12,29. Nghiên c ứu h ồi c ứu, mô t ả c ắt ngang. + Có 40 BN n ữ (88,89%), 5 BN nam * Các ch ỉ tiêu nghiên c ứu: (11,11%). T ỷ l ệ n ữ/nam: 8/1. 154
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Tr ần Minh Đức (2002) [3] nghiên c ứu + Nói khàn có th ể do kh ối u xâm l ấn 131 tr ường h ợp UTTG tại Bệnh vi ện vào dây th ần kinh qu ặt ng ược, không có Quân y 103 th ấy: tu ổi trung bình 45,76 ± BN nào khó th ở. 15,59, t ỷ l ệ n ữ/nam: 3,37/1. Nguy ễn Trung Trong nghiên c ứu c ủa Tr ần Minh Đức Quân [6] nghiên c ứu 62 tr ường h ợp [3], tri ệu ch ứng nu ốt v ướng 53,4%, khàn UTTG có tu ổi trung bình 43,92 ± 13,16 và ti ếng 15,3%. Nguy ễn Trung Quân [6] 52,6% > 45 tu ổi, tỷ l ệ n ữ/nam: 3,8/1. công b ố t ỷ l ệ cảm giác nu ốt v ướng, Guilherme Souza Silva (2014) [7] nghiên ngh ẹn 58,1%, ho khan 69,4% khó th ở cứu 101 tr ường h ợp UTTG cho k ết qu ả gặp 59,7%. Trong các tri ệu ch ứng ch ủ nữ chi ếm đa s ố (81,2%). quan, nói khàn g ặp v ới t ỷ l ệ không cao, Nh ư v ậy, các nghiên c ứu khá th ống nh ưng l ại là tri ệu ch ứng định h ướng để nh ất v ề tu ổi trung bình, t ỷ l ệ n ữ/nam, ngh ĩ đến UTTG. nh ưng khác nhau v ề l ứa tu ổi th ường g ặp. Bảng 1: Đặc điểm v ề tri ệu ch ứng th ực Sự khác bi ệt này có th ể do số l ượng đối th ể. ượ ạ ứ t ng, ph m vi nghiên c u khác nhau. Đặc điểm kh ối u Số l ượng Tỷ l ệ - Đặc điểm v ề tri ệu ch ứng c ơ n ăng: tuy ến giáp (n = 45) (%) Gày sút cân: 25 BN (55,56%); nuốt Thùy trái 16 35,56 vướng, ngh ẹn: 33 BN (73,33); nói khàn: Vị trí Thùy ph ải 20 44,44 7 BN (15,56%); ho khan: 20 BN (44,44%); kh ối u Eo tuy ến 3 6,67 có c ả 4 tri ệu ch ứng trên: 6 BN (13,33%). Cả 2 thùy 6 13,33 - Tri ệu ch ứng nu ốt vướng, ngh ẹn hay Số 1 kh ối 33 73,33 gặp nh ất (33 BN) chi ếm 73,33%, tri ệu lượng u ≥ 2 kh ối 12 26,67 ch ứng nói khàn ít g ặp nh ất (7 BN) chi ếm < 1 cm 3 6,67 Kích 15,56%. th ước 1 - 2 cm 18 40 kh ối u - 6 BN (13,33%) có c ả 4 tri ệu ch ứng c ơ > 2 cm 24 53,33 năng hay g ặp. Cứng 30 66,67 UTTG là m ột b ệnh ti ến tri ển âm th ầm, Mật độ Ch ắc 14 31,11 kéo dài, do v ậy các tri ệu ch ứng ban đầu Mềm 1 2,22 th ường nghèo nàn, ít có giá tr ị ch ẩn đoán, Ranh Rõ 37 82,22 khi tri ệu ch ứng rõ thì b ệnh đã ở giai đoạn gi ới Không rõ 8 17,78 mu ộn. Di động Di động 45 100 + Nu ốt v ướng, ngh ẹn là tri ệu ch ứng theo Không đi động 0 0 hay g ặp nh ất, c ảm giác nu ốt v ướng, ngh ẹn nh ịp nu ốt Nh ẵn 38 84,44 th ường do kh ối u chèn vào th ực qu ản, Bề m ặt cũng có tr ường h ợp kích th ước nhân Gồ ghề 7 15,56 không l ớn nh ưng đã gây ra c ảm giác này. Mật độ: chủ y ếu là c ứng (66,67%) và + Gày sút cân là tri ệu ch ứng chung ch ắc (31,11%), ít khi s ờ th ấy m ềm, đây của BN b ị ung th ư, có th ể do tâm lý lo cũng là đặc điểm c ủa kh ối phát tri ển ác lắng dẫn đến tình tr ạng ăn, ng ủ kém [2]. tính [3]. 155
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 + Ranh gi ới: chủ y ếu s ờ th ấy kh ối u Kết qu ả c ủa chúng tôi t ươ ng t ự v ới gi ới h ạn rõ ràng v ới t ổ ch ức xung quanh Nguy ễn Trung Quân [6]: u ở 1 thùy chi ếm (82,22%). Khi ranh gi ới không rõ ràng là 64,5%, u có m ật độ c ứng ch ắc chi ếm t ới lúc kh ối u đã xâm l ấn m ạnh vào t ổ ch ức 96,8%, ranh gi ới rõ chi ếm 91,9%. cân c ơ và da vùng c ổ [4, 5]. Nh ư v ậy, về đặc điểm tính ch ất kh ối u + Kích th ước: chủ y ếu kh ối u > 2 cm của UTTG, nhìn chung không có khác (53,33%). Khi kích th ước < 1 cm, BN bi ệt nhi ều so v ới m ột kh ối u lành tính, th ường ít để ý th ấy nên ch ưa đi khám [2]. nh ất là ở giai đoạn s ớm. 2. Một s ố đặc điểm c ận lâm sàng. Bảng 2: Hormon tuy ến giáp và TSH huy ết thanh. Hormon Giá tr ị trung bình Số m ẫu bình th ường Số t ăng Số gi ảm FT3 (n = 45) 2,81 ± 0,86 (pg/ml) 37 (82,22%) 4 (8,89%) 4 (8,89%) FT4 (n = 45) 1,18 ± 0,7 (ng/dl) 40 (88,89%) 3 (6,67%) 2 (4,44%) TSH (n = 45) 1,92 ± 1,67 (µUI/ml) 41 (91,11%) 3 (6,67%) 1 (2,22%) Đa s ố BN có n ồng độ hormon tuy ến giáp và TSH huy ết thanh trong gi ới h ạn bình th ường. K ết qu ả c ủa chúng tôi t ươ ng t ự c ủa Nguy ễn Trung Quân [6]: ph ần l ớn UTTG có k ết qu ả hormon tuy ến giáp và TSH huy ết thanh trong gi ới h ạn bình th ường. Có th ể, BN có xét nghi ệm hormon tuy ến giáp và TSH b ất th ường là nh ững BN UTTG k ết h ợp bệnh Basedow ho ặc Hashimoto. Bảng 3: Siêu âm tuy ến giáp. Siêu âm Số l ượng (n = 45) Tỷ l ệ (%) 1 kh ối u 30 66,67 Số l ượng ≥ 2 kh ối u 15 33,33 Dạng đặc 32 71,11 Tính ch ất Dạng nang 8 17,78 Dạng h ỗn h ợp 5 11,11 Siêu âm tuy ến giáp là m ột ph ươ ng sau c ủa tuy ến giáp, không s ờ th ấy rõ trên pháp ch ẩn đoán r ất có giá tr ị trong ch ẩn lâm sàng [2, 3, 4]. đoán hình thái tuy ến giáp, đánh giá chính Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi phát xác kích th ước, s ố l ượng, gi ới h ạn u, phát hi ện th ấy 66,67% BN có 1 kh ối u tuy ến hi ện được c ả các kh ối u nh ỏ, n ằm sâu, giáp và 33,33% BN có ≥ 2 kh ối u. M ột s ố điểm vôi hóa, phân bi ệt được u đặc hay u BN s ờ trên lâm sàng là m ột kh ối u, nh ưng nang. Ngoài ra, siêu âm tuy ến giáp còn siêu âm th ấy 2 ho ặc 3 kh ối u. Do v ậy, có giúp định h ướng ch ọc hút t ế bào kim nh ỏ sự chênh l ệch gi ữa khám lâm sàng và chính xác h ơn, đặc bi ệt đối v ới nh ững u siêu âm v ề s ố l ượng kh ối u. U ở d ạng đặc có đường kính < 5 mm ho ặc u ở sát m ặt chi ếm đa s ố (32 BN = 71,11%). 156
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Kết qu ả này t ươ ng t ự nghiên c ứu c ủa Bảng 5: So sánh gi ữa kết qu ả ch ọc hút Tr ần Minh Đức [3]: 71,4% BN có u d ạng tế bào kim nh ỏ và mô b ệnh h ọc. đặc, 9,5% ở d ạng nang và 19,1% ở d ạng Ch ọc hút t ế bào hỗn h ợp. Mô b ệnh kim nh ỏ Tổng học (n = 45) Bảng 4: Xét nghi ệm t ế bào. Lành tính Ác tính Th ể nhú 7 33 40 Số l ượng Tỷ lệ Các ph ươ ng pháp Th ể nang 5 0 5 (n = 45) (%) Tổng 12 33 45 Ch ọc hút t ế Lành tính 12 26,67 bào b ằng 12 BN (26,67%) k ết qu ả ch ọc hút t ế kim nh ỏ Ác tính 33 73,33 bào b ằng kim nh ỏ lành tính, nh ưng k ết Lành tính 3 6,67 qu ả mô b ệnh h ọc là ác tính. Độ nh ạy c ủa Sinh thi ết ph ươ ng pháp ch ọc hút t ế bào b ằng kim tức thì Ác tính 42 93,33 nh ỏ 73,33% và có đến 26,67% là âm tính gi ả. Theo chúng tôi, khi k ết qu ả ch ọc hút Th ể nhú 40 88,89 Mô b ệnh h ọc tế bào b ằng kim nh ỏ là lành tính, nh ưng Th ể nang 5 11,11 kết qu ả mô b ệnh h ọc là ung th ư, có th ể là ung th ư th ể nhú ho ặc th ể nang. Nh ưng + 73,33% có k ết qu ả ác tính khi chọc khi k ết qu ả ch ọc hút t ế bào b ằng kim nh ỏ hút t ế bào b ằng kim nh ỏ. là ác tính, k ết qu ả mô b ệnh h ọc ch ỉ là ung + Sinh thi ết t ức thì ngay trong m ổ có th ư th ể nhú. 82,22% là k ết qu ả ác tính. So v ới các tác gi ả khác khi kết lu ận giá + Ch ẩn đoán mô b ệnh h ọc là tiêu tr ị c ủa ch ọc hút t ế bào b ằng kim nh ỏ để chu ẩn vàng cho phép ch ẩn đoán xác định ch ẩn đoán UTTG có giá tr ị d ươ ng tính và định h ướng cho điều tr ị c ũng nh ư tiên > 80%, c ủa Tr ần Minh Đức [3] là 83,2%, Ph ạm Đình Duy [1]: 81,6%, k ết qu ả trong lượng UTTG. Theo phân lo ại mô b ệnh nghiên c ứu này th ấp h ơn. Có th ể do s ố học do WHO đư a ra n ăm 2002 áp d ụng lượng BN của chúng tôi còn ít, m ặt khác trong lâm sàng, UTTG th ể bi ệt hóa bao độ chính xác c ủa ch ọc hút t ế bào b ằng gồm ung th ư th ể nhú và th ể nang, trong kim nh ỏ ph ụ thu ộc r ất l ớn vào k ỹ thu ật l ấy đó UTTG th ể nhú g ặp nhi ều nh ất v ới t ỷ l ệ tế bào c ũng nh ư trình độ đọc tiêu b ản. 70 - 90% và có độ bi ệt hóa cao nh ất, độ Bảng 6: So sánh gi ữa kết qu ả sinh ác tính th ấp nh ất, t ốc độ phát tri ển ch ậm thi ết t ức thì và mô b ệnh h ọc. nh ất nên tiên l ượng t ốt nh ất [2, 3]. Kết qu ả c ủa chúng tôi ch ủ y ếu là Mô b ệnh Sinh thi ết t ức thì Tổng học (n = 45) UTTG th ể nhú ( 88,89%) và th ể nang Lành tính Ác tính chi ếm ít (11,11%), có th ể do s ố l ượng BN Th ể nhú 1 39 40 nghiên c ứu còn ít nên không g ặp các th ể Th ể nang 2 3 5 kém bi ệt hóa, th ể t ủy Tổng 3 42 0 157
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Sinh thi ết t ức thì là ph ươ ng pháp ch ẩn - Siêu âm tuy ến giáp: đa s ố có 1 nhân đoán mô b ệnh h ọc ngay trong mổ r ất có (66,67%) và ở d ạng đặc (71,11%). giá tr ị, giúp ph ẫu thu ật viên quy ết định - Ch ọc hút t ế bào b ằng kim nh ỏ có độ ph ươ ng pháp ph ẫu thu ật, đặc bi ệt sinh nh ạy 73,33%, sinh thi ết t ức thì ch ẩn đoán thi ết t ức thì có giá tr ị trong tr ường h ợp kết có độ nh ạy 93,33%. qu ả ch ọc hút kim nh ỏ còn nghi ng ờ [2, 3, - Mô b ệnh h ọc: th ể nhú chi ếm đa s ố 4]. Tuy nhiên, chúng tôi g ặp 3 tr ường h ợp (88,89%), th ể nang: 11,11%. (6,7%) có k ết qu ả sinh thi ết t ức thì là lành tính, nh ưng k ết qu ả mô b ệnh h ọc là ung TÀI LI ỆU THAM KH ẢO th ư. Độ nh ạy c ủa ph ươ ng pháp sinh thi ết 1. Ph ạm Đình Duy, Nguy ễn Công Minh . tức thì là 93,33%. Nghiên c ứu ch ẩn đoán xác định UTTG. T ạp chí Y h ọc Thành ph ố Hồ Chí Minh . 2009, 6 (13). KẾT LU ẬN 2. Nguy ễn Bá Đức. UTTG tr ạng. B ệnh tuy ến Nghiên c ứu 45 BN UTTG được điều tr ị giáp và các r ối lo ạn do thi ếu iode. Đặng Tr ần từ tháng 1 - 2015 đến 3 - 2016 t ại Bệnh Du ệ (Ch ủ biên). NXB Y H ọc. Hà N ội. 1996. vi ện Quân y 103, chúng tôi rút ra m ột s ố 3. Tr ần Minh Đức. Nghiên c ứu ch ẩn đoán kết lu ận: và điều tr ị ngo ại khoa UTTG. Lu ận án Tiến s ỹ * Đặc điểm lâm sàng: Y h ọc. H ọc viện Quân y. 2002. - Ung th ư tuy ến giáp có th ể g ặp ở m ọi 4. Nguy ễn Thy Khuê . Ung th ư tuy ến giáp. Nội ti ết h ọc đại c ươ ng. 1999. lứa tu ổi, hay g ặp nh ất ở độ tu ổi t ừ 20 - 45 (60%). Tu ổi trung bình 43,78 ± 12,01. N ữ 5. Thái H ồng Quang . Bệnh c ủa tuy ến giáp. Bệnh n ội ti ết. 1998. nhi ều h ơn nam, t ỷ l ệ n ữ/nam 8/1. 6. Nguy ễn Trung Quân . Nghiên c ứu đặc - Tri ệu ch ứng c ơ n ăng hay g ặp nh ất là điểm lâm sàng, c ận lâm sàng và đánh giá k ết nu ốt ngh ẹn (73,33%), gày sút cân 55,56%, qu ả điều tr ị ph ẫu thu ật UTTG t ại B ệnh vi ện ho khan 44,44% và nói khàn 15,56%. Quân y 10. Lu ận văn Chuyên khoa Cấp II. - Tri ệu ch ứng th ực th ể: ph ần l ớn có H ọc viện Quân y. 2015. 1 kh ối u (73,33%), ch ủ y ếu n ằm ở 1 thùy 7. Guilherme Souza Silva . Cervical lymph (80%), u c ứng, ch ắc (97,78%), ranh gi ới node dissection in papillary thyroid cancer: rõ (82,22%). Pattern and predictive factors of regional lymph node metastasis. Thyriod Disorders * Đặc điểm c ận lâm sàng: Ther. 2014, 3 (2), pp.1-3. - Xét nghi ệm hormon tuy ến giáp và 8. Andre J Van Herle . Thyroid tumor in adults TSH huy ết thanh: đa s ố trong gi ới h ạn manual of endocrinology and metabolism. bình th ường, FT3: 82,22%, FT4: 88,89% Norman Lavin. Third edition. Lippicott Williams và TSH: 91,11%. and Wilkins. 2002. 158

