Nhận xét kết quả điều trị sa trực tràng toàn bộ bằng phẫu thuật nội soi qua 112 trường hợp

Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu 112 bệnh nhân (BN) phẫu thuật nội soi (PTNS) khâu treo trực tràng ụ nhô tại Bệnh viện Chợ Rẩy và Bệnh viện Đại học Y Dược từ tháng 7 - 2004 đến 7 - 2013. Thời gian theo dõi trung bình 54,3 ± 28 tháng (5-112 tháng). Kết quả: Tuồi trung bình 60,4 ± 19,3 (16 - 88 tuồi). 63 nữ (56,3%), 49 nam (43,7%), 12 BN có sa sinh dục kèm theo. Thời gian mổ trung bình 140,8 ± 48,8 phút (60 - 290 phút). Thời gian có trung tiện trung bình 2,5 ngày.

Thời gian nằm viện trung bình 4,7 ngày. 8 BN bị tái phát sau mồ. 20,4% BN táo bón cài thiện so trước mồ. Tiêu không tự chủ cải thiện 63,6% so trước mồ. 2 BN bị cháy máu trước xương cùng, 1 BN thủng trực tràng, 2 BN tụ máu thành bụng và 1 BN thoát vị mạc nối lớn qua lỗ trocar sau phẫu thuật 10 ngày. 5 BN rối loạn phóng tinh sau mồ. Không có tử vong do phẫu thuật. PTNS treo trực tràng có tính an toàn, hiệu quả, tỷ lệ biến chứng thấp

pdf 9 trang Bích Huyền 05/04/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Nhận xét kết quả điều trị sa trực tràng toàn bộ bằng phẫu thuật nội soi qua 112 trường hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnhan_xet_ket_qua_dieu_tri_sa_truc_trang_toan_bo_bang_phau_th.pdf

Nội dung text: Nhận xét kết quả điều trị sa trực tràng toàn bộ bằng phẫu thuật nội soi qua 112 trường hợp

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014 NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SA TRỰC TRÀNG TOÀN BỘ BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI QUA 112 TRƢỜNG HỢP Trần Phước Hồng*; Nguyễn Hoàng Bắc**; Lâm Việt Trung**; Trần Vũ Đức*** TãM T¾T N n c u ồi c u kết hợp tiến c u 112 bện n ân (BN) p ẫu thuật nội soi (PTNS) k âu treo trực tràn ụ n ô tại Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện Đại học Y Dƣợc từ t án 7 - 2004 đến 7 - 2013. Thờ an t eo dõ trun bìn 54,3 28 t án (5 - 112 t án ). Kết quả: tuổ trun bìn 60,4 19,3 (16 - 88 tuổi). 63 nữ (56,3%), 49 nam (43,7%), 12 BN có sa s n dục kèm theo. Thời gian mổ trun bìn 140,8 48,8 p út (60 - 290 p út). T ờ an có trun t ện trun bìn 2,5 n ày. Thời gian nằm viện trun bìn 4,7 n ày. 8 BN bị tá p át sau mổ. 20,4% BN táo bón cải thiện so trƣớc mổ. T u k ôn tự chủ cải thiện 63,6% so trƣớc mổ. 2 BN bị chảy máu trƣớc xƣơn cùn , 1 BN t ủng trực tràn , 2 BN tụ máu t àn bụn và 1 BN t oát vị mạc nối lớn qua lỗ trocar sau phẫu thuật 10 n ày. 5 BN rối loạn p ón t n sau mổ. K ôn có tử vong do phẫu thuật. PTNS treo trực tràn có tín an toàn, ệu quả, tỷ lệ biến ch ng thấp. * Từ k óa: Sa trực tràn ; Phẫu thuật nội soi. RESULTS OF LAPAROSCOPIC RECTOPEXY IN TREATMENT OF RECTAL PROLAPSE: REPORT 112 CASE SUMMARY A retrospective study was carried out on 112 patients with rectal prolapse, who underwent laparoscopic rectopexy from July, 2004 to July, 2013 at Choray Hospital and University Medical Hospital, Hochiminh City. The mean follow-up time was 54.3 months. Results: the mean age was 60.4 (range 16 - 88 years), including 63 females (56.3%) and 49 males (43.7%). Among these, 12 patients underwent concomitant surgery such as hysteropexy, perineal hysterectomy. The mean operating time was 140.8 minutes (ranged 60 - 290 minutes). The mean time of flatus was 2.5 days. The mean hospital stay was 4.7 days. Postoperative constipation and incontinence was improved (20.4% and 63.6%, respectively). Eight case were recurrent. Complication: sacral bleeding (2 cases), rectal perforation (1 case), port site hernia (1 case), port site hematoma (2 cases), sexual dysfunction (5 cases). No cases of postoperative mortality was found. Laparoscopic rectopexy is both safe and effective with many advantages of minimally invasive surgery and low recurrence rate. * Key words: Rectal prolapse; Laparoscopic rectopexy. * Bệnh viện Đa khoa tỉnh An Giang ** Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM *** Bệnh viện Chợ Rẫy Người phản hồi (Corresponding): Trần Phước Hồng (bs.phuochong@gmail.com) Ngày nhận bài: 25/01/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 21/02/2014 Ngày bài báo được đăng: 28/02/2014
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014 ĐẶT VẤN ĐỀ Tiến c u kết hợp hồi c u, mô tả cắt Sa trực tràn (STT) là một bện làn n an , t eo dõ dọc có so sán . tín do ện tƣợng trực tràn c u qua lỗ * Phương pháp tiến hành: tất cả BN hậu môn ra nằm ở n oà ậu môn. Bệnh đƣợc chuẩn bị đạ tràn trƣớc mổ: BN t ƣờng xảy ra ở phụ nữ, độ tuổi từ 60 - uống fleet soda 45 ml x 2 lần tron n ày 70 [3]. N uy n n ân p át s n bệnh STT trƣớc mổ. đến nay vẫn còn c ƣa đƣợc biết rõ và * Kỹ thuật phẫu thuật: c ín xác. BN nằm ngửa, 2 c ân dạn , tƣ t ế Hiện nay, có ơn 200 p ƣơn p áp đầu thấp, n n trá 300. phẫu thuật đ ều trị STT, tuy mỗ p ƣơn - Sử dụng 3 - 5 trocar: 1 trocar 10 mm p áp dựa tr n cơ sở lý luận về n uy n ở rốn đặt kín so , 1 trocar 10 mm ở hố n ân p át s n bện STT k ác n au, chậu phả và 1 trocar 5 mm ở ôn p ải n ƣng mục đíc c un vẫn là sự an toàn, để t ao tác, 1 trocar 5mm ở hố chậu trá hiệu quả, giảm tỷ lệ tá p át, ảm táo bón, để vén ay cầm nắm đạ tràn c ậu ôn giảm tìn trạn t u k ôn tự chủ sau mổ. tron trƣờng hợp đạ tràn c ậu ôn dà . Năm 1992, Berman báo cáo kết quả Ở BN nữ, tử cun đƣợc k âu treo l n đầu t n PTNS cố định trực tràn . Từ đó t àn bụng trƣớc bằng kim thẳn để bộc đến nay, tr n t ế giớ có n ều n n lộ vùn c ậu. Mở p úc mạc 2 b n trực c u đ ều trị STT bằng PTNS với tỷ lệ tá tràn . P ẫu tíc từ ụ n ô đ vào k oan p át từ 0 - 5% [1, 2, 3, 4, 5]. Tìn trạng trƣớc xƣơn cùn , d động mặt sau trực t u k ôn tự chủ và táo bón sau mổ cũn tràn đến cơ nân ậu môn. Bảo tồn thần giảm đán kể. kinh hạ vị 2 b n, c ỉ cắt phần cao 2 b n Ở Việt Nam, các côn trìn n n c u trực tràn , k ôn cắt xuống thấp để bảo về PTNS đ ều trị STT còn rất hạn chế. tồn đám rối thần kinh hạ vị. - Sau k d độn , kéo trực tràn l n Việc tổng kết đán á kết quả PTNS đ ều cao và cố địn vào ụ n ô bằn k âu trực trị STT có ý n ĩa rất quan trọn . Vì vậy, tiếp ay có dùn mản ép. C ỉ phẫu c ún tô t ến àn : Đánh giá kết quả thuật đƣợc dùn là c ỉ đơn sợ , k ôn tan, điều trị STT toàn bộ ở người lớn bằng kíc t ƣớc 2.0, mản ép polypropylene PTNS khâu treo trực tràng vào ụ nhô. kíc t ƣớc khoảng 2 x 10 cm. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP + Nếu k ôn dùn mản ép, lấy mũ NGHIÊN CỨU k âu vào cơ t àn sau và t àn b n trực 1. Đối tƣợng nghiên cứu. tràn , k âu cố định với lớp cân trƣớc ụ 74 BN đƣợc PTNS đ ều trị STT toàn n ô xƣơn cùn từ 2 - 3 mũ rời. bộ tại Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện + K dùn mản ép, k âu cố định 1 Đại học Y Dƣợc, T àn p ố Hồ C í M n đầu mản ép vào t àn b n của trực từ 01 - 7 - 2004 đến 01 - 7 - 2013. tràn , k âu cố địn 1 đầu với lớp cân trƣớc * Tiêu chuẩn lựa chọn: BN STT toàn bộ, ụ n ô xƣơn cùn từ 2 - 3 mũ rời. tuổ ≥ 16, đƣợc đ ều trị bằn p ƣơn p áp PTNS. K âu kín p úc mạc chậu bằn mũ l n 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. tục. Nếu có sa s n dục kèm t eo, có t ể
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014 treo tử cung bằng mản ép ay cắt tử phẫu thuật Delorme, 2 BN treo trực tràn cung ngả âm đạo. Đón các lỗ trocar vào ụ n ô qua tần s n môn, 1 mổ mở từng lớp. k âu treo trực tràn ụ n ô). * Hậu phẫu và theo dõi BN: C ún tô c ỉ t eo dõ đƣợc 85 BN Rút ống thôn dạ dày trun bìn vào (75,8%) để đán á kết quả phẫu thuật n ày t 2 sau mổ. xa sau mổ. 27 BN (24,2%) mất l n lạc. C o BN ăn uống nhẹ vào n ày t 2 Thờ an t eo dõ trun bìn 54,3 28 sau mổ. t án . Tá k ám BN sau k xuất viện 3 t án , 2. Đặc điểm lâm sàng. 6 t án và 1 năm. * Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng * Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: (n = 112): Thu thập số liệu về đặc đ ểm bệnh STT; Táo bón: 48 BN (42,9%); t u máu: 35 BN p ƣơn p áp đ ều trị và kết quả đ ều trị (31,2%); t u k ôn tự c ủ: 15 BN (13,4%); STT; đán á kết quả đ ều trị qua thời đau ậu môn: 11 BN (9,8%); loét k ố sa: an t eo dõ lâu dà . 11 BN (9,8%); k ố sa n ẹt: 5 BN (4,5%); P ƣơn p áp xử lý và p ân tíc số liệu t u c ảy: 3 BN (2,7%); đạ tràn c ậu dùn p ần mềm SPSS 16.0. ôn dà : 44 BN (39,3%); sa sàn c ậu: 4 BN (3,6%). KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chụp cộn ƣởng từ khảo sát trực tràn 1. Đặc điểm BN. động cho 8 BN, kết quả: 4 BN bị sa sàn Từ năm 2004 - 2013, n óm n n c u chậu. STT độ I: 59 BN (52,7%), độ II: 27 BN thực hiện phẫu thuật tr n 112 BN STT (24,1%), độ III và độ IV: 26 BN (23,2%). toàn bộ gồm 63 nữ, 49 nam, tỷ lệ nữ/nam 3. Đặc điểm phẫu thuật. = 1,28. Tuổi mắc bện trun bìn 60,4 ± 83 BN (74,1%) đƣợc phẫu thuật theo 19,3 (16 - 88). Chiều dà trun bìn của p ƣơn p áp k âu treo trực tràn ụ n ô khối sa 6,6 3,8 cm (3 - 20 cm). Chỉ số có sử dụng mản ép. 29 BN (25,9%) BMI trun bìn 21,1 ± 2,8 (15,5 - 31,1). phẫu thuật t eo p ƣơn p áp k âu treo Thời an p át bện trun bìn 82,2 trực tràn ụ n ô k ôn sử dụng mảnh t án (1 - 600 t án ). 10 BN có vết mổ cũ. ép. 9 BN STT (8,0%) có kèm t eo sa - Tiền sử sản phụ khoa: trong số 63 sinh dục độ III - IV đƣợc phẫu thuật k âu BN nữ, 35 BN sinh từ 4 - 16 lần, tron đó, treo tử cun vào ụ n ô có sử dụng mảnh 12 BN bị sa sinh dục từ độ II đến độ IV. ép polypropylene. 2 BN (1,8%) p ẫu 5 BN đã mổ cắt tử cun qua đƣờn âm thuật cắt tử cung qua ngả âm đạo. đạo trƣớc khi nhập viện. 4 BN bị sa bàn - PTNS k âu treo trực tràn k ôn sử quan kèm t eo sa s n dục. dụng mản ép: t ời gian phẫu thuật - Tiền sử phẫu thuật đ ều trị STT: 9 BN trun bìn 124,4 32,1 p út (p = 0,04); có t ền sử phẫu thuật đ ều trị STT bị tá thời gian nằm viện trun bìn 4,5 1,7 n ày. p át (4 BN mổ t eo p ƣơn p áp p ẫu thuật T ersc , 2 BN t eo p ƣơn p áp
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014 - PTNS k âu treo trực tràn sử dụng NHÓM NHÓM KHÔNG mản ép: t ời gian phẫu thuật trung ĐẶC ĐIỂM TÁI PHÁT TÁI PHÁT p bìn 147,0 52,6 p út (p = 0,04); t ời gian T ờ an p át 126 t án 89,6 t án p = 0,4. bện nằm viện trun bìn 4,8 1,6 n ày. - Chuyển mổ mở 1 BN (0,9%), thất bại C ỉ số BMI 21,4 3,2 21.0 2.8 p = 0,7. 1 BN do khố sa k ôn l n oàn toàn. C ều dà k ố 7,8 0,3 cm 6,9 4,1 cm p = 0,5. sa 4. Kết quả, tai biến và biến chứng Sa sàn c ậu 12,5% 6,9 4,1 cm p = 0,2. sớm sau phẫu thuật. (1/8 BN) 111 BN (99,1%) có kết quả tốt sau mổ, Sa s n dục, 25% 14,4% p = 0,4. khối sa đƣợc kéo l n oàn toàn, c ỉ có t ết n ệu (2/8 BN) (11/76 BN) 1 BN (0,9%) khố sa k ôn kéo l n đƣợc Táo bón sau 87,5% 36,8% p = 0,006 oàn toàn. C ún tô xếp trƣờng hợp này mổ (7/8 BN) (28/76 BN) là đ ều trị thất bạ . K ôn có trƣờng hợp P ƣơn p áp nào tử vong trong mổ và tron t ời gian p ẫu t uật nằm hậu phẫu. K ôn mản 50% 26,3% p = 0,1. ép (4/8 BN) (20/76 BN) 2 BN (1,8%) chảy máu ụ n ô, tron đó, Có mản ép 50% 73,7% 1 BN chuyển sang mổ mở đề cầm máu. (4/8 BN) (56/76 BN) 1 BN (0,9%) thủng trực tràn . 2 BN (1,8%) tụ máu t àn bụng: 1 ở vị trí lỗ trocar rốn, Đối vớ n óm BN tá p át STT sau mổ, 1 ở vị trí lỗ trocar ôn p ải. 1 BN (0,9%) thờ an p át bện trun bìn dà ơn bị t oát vị mạc nối lớn qua lỗ trocar hố n óm BN k ôn tá p át (126 t án so chậu phải. vớ 89 t án ). 7/8 BN của n óm tá p át 5. Kết quả theo dõi sau phẫu thuật. STT bị táo bón sau mổ (87,5%) (p = 0,006). N n c u chỉ t eo dõ đƣợc 85 BN là 7/8 BN tá p át xảy ra sau mổ từ 1 - 12 do c ún tô loạ t m 1 BN đ ều trị thất t án . 1 BN tá p át sau mổ 56 t án . bại ra khỏ n n c u t eo dõ sau mổ. Do đó, kết quả t eo dõ sau mổ chỉ khảo Bảng 2: L n quan ữa STT tá p át sát tr n 84 BN. 7 BN tuổi từ 70 đến 87 tử và p ƣơn p áp p ẫu thuật (n = 84). vong sau mổ k ôn l n quan đến bệnh PHƢƠNG PHÁP STT. Thời gian tử vong sau mổ từ 12 - PHẪU THUẬT TÁI PHÁT TỔNG 72 t án . K ôn mes Có mes * Tái phát: K ôn tá p át 20 (83,3%) 56 (93,3%) 76 (91,6%) Qua t eo dõ 9 năm, 8 BN (9,5%) bị tá Tá p át sa n m mạc p át STT (STT toàn bộ: 5 BN, sa n m 0 (0%) 3 (5%) 3 (3,6%) trực tràn mạc trực tràn : 3 BN. Tá p át sa toàn bộ 4 (16,7%) 1 (1,7%) 5 (6%) Bảng 1: Đặc đ ểm BN STT tá p át (so trực tràn sán vớ n óm BN k ôn tá p át). Tổng 24 (100%) 60 (100%) 84 (100%)
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014 * Táo bón sau mổ: - Thời gian nằm viện trun bìn tron 49 BN (58,3%) k ôn bị táo bón sau n n c u 4,8 n ày (3 - 11 n ày) c o mổ. 14 BN (16,7%) giảm táo bón. 5 BN thấy PTNS k âu treo trực tràn có t ời (6,0%) táo bón k ôn t ay đổi. 9 BN gian nằm viện ngắn [6]. 2 BN nằm viện 11 (10,7%) táo bón nặn ơn. 7 BN (8,3%) n ày, đây là n ữn trƣờng hợp có bệnh táo bón mớ p át s n . Trƣớc mổ 44 BN lý nộ k oa kèm t eo, có ta b ến thủng bị táo bón, sau mổ chỉ còn 35 BN bị táo ruột cần t eo dõ sau mổ. bón. 20,4% táo bón cải thiện. - Chuyển mổ mở: 1 BN chuyển mổ mở, * Tiêu không tự chủ sau mổ: đã k âu treo trực tràn có sử dụng mảnh 80 BN (95,2%) k ôn bị t u k ôn tự ép, bị biến ch ng chảy máu vị trí vết chủ sau mổ. 1 BN (1,2%) giảm t u k ôn c ân k m k âu tại ụ n ô, đƣợc xử trí đè tự chủ. 3 BN (1,2%) t u k ôn tự chủ ép k ôn ệu quả. Auguste (2004) PTNS k ôn t ay đổ . Trƣớc mổ, 13 BN t u cho 54 BN STT bằn p ƣơn p áp p ẫu k ôn tự chủ, sau mổ chỉ còn 4 BN t u t uật k âu treo trực tràn , 3 BN p ải k ôn tự chủ, k ôn có BN t u k ôn tự chuyển mổ mở. H mpens (1998) ặp 1 chủ mớ p át s n sau mổ. T u k ôn tự BN phải chuyển mổ mở vì c ảy máu tĩn chủ cải thiện 63,6%. mạc trƣớc xƣơn cùn . * Rối loạn hoạt động tình dục sau mổ: - Phẫu thuật kèm t eo: 9 BN thực hiện Trong số 31 BN nam < 60 tuổ đƣợc k âu treo cổ tử cun vào ụ n ô. 2 BN sa t eo dõ sau mổ, 3 BN (9,7%) k ôn xuất sinh dục độ IV đƣợc cắt tử cun qua âm t n đƣợc và 2 BN (6,5%) xuất t n n ƣợc đạo. Đ ều trị sa sinh dục kèm t eo STT vào bàn quan . bằng phẫu thuật k âu treo tử cun vào ụ n ô đƣợc nhiều tác ả thực hiện và có BÀN LUẬN kết quả tốt. 3 BN STT kèm t eo sa tử 1. Kết quả sớm sau phẫu thuật. cun và sa bàn quan , p ẫu thuật treo - Thời gian phẫu thuật trun bìn 141,0 ± cổ tử cun vào ụ n ô vừa đ ều trị sa tử 49,5 p út (60 - 290 p út) tƣơn đƣơn với cun , đồng thờ kéo đƣợc bàn quan l n các tác ả k ác. Dem bras [7] (2005): 140 vị trí bìn t ƣờng. Qua t eo dõ sau mổ p út, Kar v [9] (2006): 165 p út. c ƣa p át ện tá p át sa bàn quan . So sán t ờ an PTNS có sử dụng Tron n n c u, qua t eo dõ 9 BN k âu mản ép và PTNS k ôn sử dụng treo cổ tử cun vào ụ n ô, 1 BN tá p át mản ép t ấy PTNS k ôn sử dụng sa sinh dục sau mổ 6 t án . mản ép có t ời gian phẫu thuật ngắn ơn (122,0 ± 32,0 p út so vớ 147,3 ± - Phẫu thuật thất bại: 01 BN sau mổ 52,9 p út, p = 0,03). khố sa k ôn kéo l n ết đƣợc oàn toàn, đó là BN nữ 75 tuổi, sinh con 5 lần, bị bện STT 20 năm. T ền sử bị sa sinh
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014 dục và đã cắt tử cun qua n ả âm đạo. mản ép c o kết quả tá p át STT toàn BN đƣợc PTNS k âu treo trực tràn có bộ nhiều ơn p ƣơn p áp p ẫu thuật sử dụng mản ép. Sau mổ n ày th k âu treo có sử dụng mản ép. nhất, p át ện khối sa trực tràn còn Bảng 4: So sán tỷ lệ tá p át. 3 cm, sau đó t ực hiện phẫu thuật k âu xếp nếp n m mạc trực tràn . Qua t eo TỶ LỆ TÁI THỜI GI N BN PHÁT (%) THEO D I dõ đến nay c ƣa bị tá p át. C ún tô (t án ) xem đây là t ất bạ của p ẫu thuật, cần Kellokumpu [10] 34 7 24 thực hiện t m một p ẫu thuật k ác Kariv [9] 111 9,3 59 (phẫu thuật Delorme) để đ ều trị cho BN. C ún tô 84 9,5 54 2. Tái phát sau mổ. Nhiều n n c u nhận xét: mẫu ng n Nhiều tác ả ghi nhận tá p át t ƣờng c u nhỏ và t ờ an t eo dõ n ắn sẽ cho xảy ra tron năm đầu sau phẫu thuật k ế t quả tá p át STT t ấp ơn t ực tế. [4, 5]. Một số n n c u k ác c o t ấy BN STT tá p át ay ặp ở thờ đ ểm sau 1 BN bị tá p át 2 lần, BN nữ, 81 tuổi, mổ 3 - 4 năm. Z ttel ặp 1 BN tá p át sau sinh 9 lần, chỉ số BMI = 25,6, thời gian mổ 42 t án . Tron n n c u của c ún p át bệnh STT độ III: 4 năm, sa sàn c ậu tô , 7/8 BN tá p át tron 12 t án đầu độ II. BN đƣợc phẫu thuật T ersc k âu sau mổ, 1 BN tá p át sau mổ 56 t án . quấn vòng lỗ hậu môn, 32 t án sau tá p át STT toàn bộ. BN đƣợc thực hiện Kết quả n n c u táo bón sau mổ có phẫu thuật lần 2 t eo p ƣơn p áp PTNS l n quan đến tá p át STT. Sau mổ, tùy k âu treo trực tràn ụ n ô. 56 t án sau p ƣơn p áp p ẫu t uật có t ể làm tăn mổ lần th 2 lại bị tá p át. BN t ếp tục hoặc giảm tỷ lệ táo bón. N ững BN bị táo đƣợc PTNS lần th 3 k âu treo trực tràn bón k đại tiện phải rặn làm tăn áp lực ụ n ô. Qua t eo dõ 32 t án , đến nay trong ổ bụng nhiều lần sẽ đẩy trực tràn c ƣa p át ện tá p át. Tron lần mổ th ra n oà ậu môn. N ều tác ả c o rằn 3 p át ện trực tràn bị tác rờ k ôn sau phẫu thuật đ ều trị STT, táo bón đƣợc còn dín vào ụ n ô nơ k âu treo của lần xem là yếu tố n uy cơ làm STT tá p át. mổ trƣớc. Tỷ lệ tá p át lần 2 tron n n N n c u của nhiều tác ả k ôn c u này là 1,1% (1/85 BN). t ấy k ác b ệt đán kể về kết quả và tỷ lệ * Táo bón sau mổ: tá p át ở BN treo trực tràn có oặc k ôn có sử dụng mản ép [5]. N ƣn Táo bón đƣợc xem là một trong những tron n n c u của c ún tô , p ƣơn yếu tố trong bệnh sinh của STT, đồng thời p áp p ẫu t uật k âu treo k ôn sử dụng táo bón có t ể là b ến ch ng sau phẫu
  7. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014 thuật đ ều trị STT. Demibras [7] n n máu bằng gạc t àn côn . 01 BN p ải c u 23 BN PTNS đ ều trị STT, 30% BN chuyển sang mổ mở k âu cầm máu qua bị táo bón sau mổ. Bernoist [5] n n một vết mổ nhỏ đƣờng giữa dƣới rốn. Đây c u 40 BN vớ 64% BN bị táo bón sau mổ. là BN k âu treo trực tràn có sử dụng mản ép, bị biến ch ng chảy máu vị trí C ún tô ặp 44 BN bị táo bón trƣớc vết c ân k m k âu tại ụ n ô, xử trí đè ép mổ, sau mổ chỉ còn 35 BN. Táo bón đƣợc cải thiện 20,4% so trƣớc mổ. Sau PTNS k ôn ệu quả. Kariv [9] ặp 2/86 (2,3%) treo trực tràn , tỷ lệ BN bị táo bón đƣợc BN chảy máu n ều trong mổ do tổn t ƣơn cải thiện rõ rệt. Tuy n n, 9 BN (10,7%) động mạch chậu tron và c ảy máu vùn sau mổ bị táo bón nặn ơn. chậu, cả 2 BN này đều chuyển mổ mở. Carpelan-Holmstrom (2004) [6] ặp 1/43 BN * Tiêu không tự chủ sau mổ: bị chảy máu tĩn mạc trƣớc xƣơn cùn Tỷ lệ BN bị t u k ôn tự chủ sau mổ phải chuyển mổ mở. treo trực tràn cải thiện rõ rệt, do phục hồi 2 BN bị tụ máu t àn bụn nơ đặt đƣợc về mặt giải phẫu của trực tràn [7]. trocar vùn ố chậu phả và rốn. Hậu phẫu Theo một số báo cáo, tỷ lệ kiểm soát t u khố máu tụ này tự tan dần và k ôn cần p ân sau p ẫu thuật treo trực tràn qua xử trí ì t m. nộ so đạt 64 - 85% [7]. 01 BN bị t oát vị mạc nối lớn qua lỗ Tron n n c u này trƣớc mổ có 11 BN trocar. BN có đặt ống dẫn lƣu tú cùn t u k ôn tự c ủ. Sau mổ, chỉ còn 4 BN Douglas ra hố chậu phải, sau xuất viện 3 t u k ôn tự c ủ. 63,6% BN cải thiện triệu ch n t u k ôn tự c ủ vớ t ời n ày, BN n ập viện lạ vì mạc nối lớn chui an t eo dõ trun bìn 54,3 t án . ra n oà t àn bụng qua lỗ trocar nơ đặt dẫn lƣu. C ún tô ây t vùn , cắt bỏ 3. Tai biến và biến chứng. khối mạc nố b n n oà và k âu p ục hồi N n c u ặp 1 BN bị thủng trực lạ t àn bụng. BN xuất viện n ay tron tràn do tron lúc k âu trực tiếp trực n ày. Tỷ lệ t oát vị lỗ trocar theo một số tràn vào ụ n ô, c ỉ k âu xé rác t àn tác ả: Kariv 1,1%, Kellokumpu 2,9%, trực tràn 1 lỗ đƣờn kín 10 mm. Vì trực Benoist 6,6%, c ún tô 0,9%. tràn đã đƣợc chuẩn bị sạc trƣớc mổ, n n xử trí k âu lại lỗ thủng trực tràn 1 lớp, k âu treo trực tràn vào ụ n ô ở vị trí k ác, dẫn lƣu ổ bụng. BN xuất viện sau 11 n ày đ ều trị. 2 BN bị chảy máu ụ n ô tron k k âu treo trực tràn , tron đó, 1 BN đè ép cầm
  8. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014 Bảng 5: Tai biến và b ến ch n (so sán vớ các n n c u k ác). THỦNG THOÁT VỊ CHẢY MÁU TĨNH TỤ MÁU SỐ BN LỖ TROCAR MẠCH TRƢỚC THÀNH BỤNG XƢƠNG CÙNG RUỘT Himpens (1998) 37 0 1 0 0 Kellokumpu [10] (2000) 34 1 1 1 0 Kariv [9] (2006) 86 2 2 0 0 Benoist [5] (2001) 30 2 0 0 0 Carpelan [6] (2004) 43 1 1 2 1 C ún tô (2013) 112 1 2 2 1 So với nhiều n n c u k ác, tỷ lệ tai biến và b ến ch ng của c ún tô rất thấp và ít ản ƣởn đến s c khỏe BN. * Rối loạn hoạt động tình dục: - PTNS k âu treo trực tràn ụ n ô đ ều 5 BN bị rối loạn p ón t n , tron đó, 3 bện STT toàn bộ có tỷ lệ tá p át t ấp BN k ôn p ón t n đƣợc sau mổ và 2 (9,5%). BN bị xuất t n n ƣợc vào bàn quan . - Ch c năn k ểm soát đại tiện sau mổ Sau thời gian t eo dõ , c ún tô n ận đƣợc cải thiện (63,6%). 2 BN xuất t n n ƣợc vào bàn quan , đã - Táo bón cải thiện 20,4% so vớ trƣớc phục hồi dần về bìn t ƣờn sau 1 năm. mổ. Tron k đó, 3 BN k ôn p ón t n đƣợc - PTNS k âu treo trực tràn ụ n ô ệu phục hồi chậm ơn, 2 BN oạt độn tìn quả và an toàn, ít ta b ến và b ến ch ng dục trở lạ bìn t ƣờn sau 24 t án , tron và sau mổ. 1 BN sau mổ đến nay 48 t án vẫn c ƣa Đây là p ƣơn p áp p ẫu thuật có t ể hồi phục. Carpelan Holmstrom (2004) [6] đƣợc lựa chọn để đ ều trị bện STT toàn bộ. thực hiện PTNS đ ều trị cho 43 BN STT, 1 TÀI LIỆU THAM KHẢO BN bị xuất t n n ƣợc, n ƣn p ục hồi oàn toàn sau 6 t án . 1. Nguyễn Hoàng Bắc, Lê Quan Anh Tuấn. Va trò của PTNS treo trực tràn tron đ ều trị Tron quá trìn d động trực tràn , có STT. Tạp c í Y ọc TP. HCM. 2008, fr.174- thể do bóc tác quá sâu và k ôn đún 178. lớp làm tổn t ƣơn các n án của mạng 2. Nguyễn Minh Hải, Trần Phước Hồng. Vai lƣới thần kinh tự độn vùn ạ vị chi phối trò của PTNS treo trực tràn sử dụng mesh cho hoạt động của trực tràn và cơ quan tron đ ều trị sa toàn bộ trực tràn . Tạp c í Đại sinh dục. Nếu mạn lƣới thần k n này trực tràn ọc, Hội Hậu môn trực tràn ọc Việt bị tổn t ƣơn sẽ ây táo bón và rối loạn Nam. 2008, 1, tr.114-121. hoạt độn tìn dục. 3. Trần Phước Hồng. Xác định khả năn KẾT LUẬN của PTNS tron đ ều trị STT, Luận v¨n C uy n khoa II. Trƣờn Đại Học Y Dƣợc T àn p ố Hồ Qua n n c u 112 BN STT toàn bộ C í M n . 2008. điều trị t eo p ƣơn p áp mổ nội soi trong 4. Nguyễn Văn Xuyên và CS. Tìm ểu một 9 năm, với thờ an t eo dõ trun bìn 54 số n uy n n ân và kết quả của phẫu thuật t án . C ún tô rút ra kết luận: treo trực tràn ụ n ô trực tiếp tron đ ều trị
  9. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014 STT toàn bộ ở n ƣời lớn. Tạp c í Y ọc Việt 9. Kariv Y, Delaney C.P, et al. Long term Nam. 2007, tập 341 (2), fr.42-47. outcome after laparoscopic and open surgery 5. Benoist S, Taffinder N, Gould S et al. for rectoprolapse: A case- control study. Surg Functional results two years after laparoscopic Endosc. 2005, 20, pp.35-42. rectopexy. The American Journal of Surgery. 10. Kellokumpu I. H, Vironen J, Scheinin T. 2001,182, pp.168-173. Laparoscopic repair of rectal prolapse: a 6. Carpelan-Holmstro¨m M, Kruuna O, prospective study evaluating surgical outcome Scheinin T. Laparoscopic rectal prolapse and changes in symptoms and bowel function. surgery combined with short hospital stay is Surg Endosc. 2000, 14, pp.634-640. safe in elderly and debilitated patients. Surg Endosc. 2006, 20, pp.1353-1359. 7. Dermirbas S, Akin M.Livhi, et al. Comparison of laparoscopic and open surgery for total rectal prolapse. Surg Today 35. 2005, pp.446-452. 8. Clinics of North America. 77 (1), pp.49-70.