Nhận xét hình ảnh soi phế quản với hình ảnh x quang và triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân soi phế quản tại bệnh viện lao và bệnh phổi Thái Nguyên năm 2011
Nghiên cứu tại Bệnh viện lao & bệnh Phổi Thái Nguyên đánh giá về sự phù hợp giữa triệu chứng lâm sàng, hình ảnh X quang phổi và hình ảnh nội soi phế quản với mục tiêu: 1. Đánh giá tổn thương phế quản – phổi qua hình ảnh soi phế quản của bệnh nhân được soi phế quản năm 2011. 2. So sánh sự phù hợp hay không phù hợp giữa hình ảnh soi phế quản với hình ảnh X quang và triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân được soi phế quản năm 2011. Tiến hành nghiên cứu trên mẫu toàn thể 388 bệnh nhân được nội soi phé quản năm 2011, đánh giá các tổn thương, so sánh với kết quả chụp phim x quang và triệu chứng lâm sàng, rút ra kết luận sau:
Có 35 trường hợp u phổi được phát hiện trong tổng số 388 bệnh nhân được soi phế quản, chiếm 9,0%. Nội soi phế quản đã giúp phát hiện thêm 23 trường hợp u phổi so với chụp x quang chỉ phát hiện 12 trường hợp. Nội soi phế quản dã giúp chẩn đoán u phổi kịp thời cho người bệnh, định hướng phác đồ điều trị và hướng xử trí hợp lý hơn, tiết kiệm được thuốc, vật tư và thời gian cho thày thuốc và tiết kiệm kinh tế cho người bệnh
File đính kèm:
nhan_xet_hinh_anh_soi_phe_quan_voi_hinh_anh_x_quang_va_trieu.pdf
Nội dung text: Nhận xét hình ảnh soi phế quản với hình ảnh x quang và triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân soi phế quản tại bệnh viện lao và bệnh phổi Thái Nguyên năm 2011
- Nguy ễn Tr ường Giang và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 9 - 14 NH ẬN XÉT HÌNH ẢNH SOI PH Ế QU ẢN V ỚI HÌNH ẢNH X QUANG VÀ TRI ỆU CH ỨNG LÂM SÀNG C ỦA B ỆNH NHÂN SOI PH Ế QU ẢN TẠI B ỆNH VI ỆN LAO VÀ B ỆNH PH ỔI THÁI NGUYÊN N ĂM 2011 Nguy ễn Tr ường Giang, Di ệp V ăn Cam, Nguy ễn V ăn Th ắng Bệnh vi ện lao và b ệnh ph ổi Thái Nguyên TÓM T ẮT Nghiên c ứu t ại B ệnh vi ện lao & b ệnh Ph ổi Thái Nguyên đánh giá v ề sự phù h ợp gi ữa tri ệu ch ứng lâm sàng, hình ảnh X quang ph ổi và hình ảnh n ội soi ph ế qu ản v ới m ục tiêu: 1. Đánh giá t ổn th ươ ng ph ế qu ản – ph ổi qua hình ảnh soi ph ế qu ản c ủa b ệnh nhân được soi ph ế qu ản n ăm 2011. 2. So sánh s ự phù h ợp hay không phù h ợp gi ữa hình ảnh soi ph ế qu ản v ới hình ảnh X quang và tri ệu ch ứng lâm sàng c ủa b ệnh nhân được soi ph ế qu ản n ăm 2011. Ti ến hành nghiên c ứu trên m ẫu toàn th ể 388 b ệnh nhân được n ội soi phé qu ản n ăm 2011, đánh giá các t ổn th ươ ng, so sánh v ới k ết qu ả ch ụp phim x quang và tri ệu ch ứng lâm sàng, rút ra k ết lu ận sau: Có 35 tr ường h ợp u ph ổi được phát hi ện trong t ổng s ố 388 b ệnh nhân được soi ph ế qu ản, chi ếm 9,0%. N ội soi ph ế qu ản đã giúp phát hi ện thêm 23 tr ường h ợp u ph ổi so v ới ch ụp x quang ch ỉ phát hi ện 12 tr ường h ợp. N ội soi ph ế qu ản dã giúp ch ẩn đoán u ph ổi k ịp th ời cho ng ười b ệnh, định hướng phác đồ điều tr ị và h ướng x ử trí h ợp lý h ơn, ti ết ki ệm được thu ốc, v ật t ư và th ời gian cho thày thu ốc và ti ết ki ệm kinh t ế cho ng ười b ệnh. Từ khóa: ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP - Trên c ơ s ở có k ết qu ả n ội soi ph ế qu ản, tìm NGHIÊN C ỨU* phim ch ụp X quang ph ổi tr ước đó c ủa b ệnh Đối t ượng nghiên c ứu: nhân và thông tin tri ệu ch ứng lâm sàng trong - Bệnh nhân được n ội soi ph ế qu ản t ại B ệnh hồ s ơ b ệnh án để có d ữ li ệu so sánh các ch ỉ s ố vi ện lao & b ệnh Ph ổi Thái Nguyên n ăm 2011. nghiên c ứu. - Cỡ m ẫu: M ẫu toàn th ể, 100% s ố b ệnh nhân - So sánh hình ảnh t ổn th ươ ng qua soi ph ế được n ội soi ph ế qu ản n ăm 2011. qu ản v ới hình ảnh t ổn th ươ ng trên phim X - Cách ch ọn m ẫu: 100% s ố b ệnh nhân được quang l ồng ng ực và tri ệu ch ứng lâm sàng. T ừ nội soi ph ế qu ản thành công, có k ết qu ả đọ c đó đánh giá s ự phù h ợp hay không phù h ợp của Bác s ỹ soi ph ế qu ản. Lo ại ra nh ững gi ữa tri ệu ch ứng lâm sàng, hình ảnh X quang tr ường h ợp có ch ỉ đị nh soi ph ế qu ản t ừ Bác s ỹ với soi ph ế qu ản. lâm sàng nh ưng vì m ột điều ki ện c ụ th ể nào Xử lý s ố li ệu: Trên máy vi tính b ằng ph ần đó Bác s ỹ phòng soi ph ế qu ản không th ực hi ện được cu ộc soi ph ế qu ản. mềm Epi – Info. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu: KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU - Nghiên c ứu b ằng ph ươ ng pháp mô t ả và h ồi Tổng h ợp k ết qu ả soi ph ế qu ản c ủa 100% cứu. Mô t ả v ới k ỹ thu ật soi ph ế qu ản, h ồi c ứu số b ệnh nhân được soi ph ế qu ản t ại b ệnh với X quang và lâm sàng c ủa b ệnh nhân được vi ện lao & b ệnh ph ổi Thái Nguyên n ăm soi ph ế qu ản. 2011. - Tổng h ợp k ết qu ả n ội soi ph ế qu ản theo m ẫu Nh ận xét b ảng 1: đã chu ẩn b ị (bao g ồm nh ững ch ỉ s ố c ụ th ể v ề tổn th ươ ng). Tỷ l ệ b ệnh nhân nam được soi ph ế qu ản cao hơn b ệnh nhân n ữ, t ỷ l ệ nam chi ếm 2/3 trong * tổng s ố b ệnh nhân được soi ph ế qu ản. 9 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Nguy ễn Tr ường Giang và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 9 - 14 Bảng 1: Bệnh nhân soi ph ế qu ản n ăm 2011 chia theo gi ới Bệnh nhân Quý I/2011 Quý II/2011 Quý III/2011 Quý IV/2011 Nam/% 41/75,9 90/71,4 103/71,03 30/56,6 Nữ/% 13/24,1 36/28,6 42/28,07 23/43,4 Tổng c ộng 54/100,0 126/100,0 145/100,0 53/100,0 Bảng 2: Bệnh nhân soi ph ế quản n ăm 2011 chia theo l ứa tu ổi Bệnh nhân 50 Tu ổi Nam 50 57 112 143 Nữ 25 26 38 45 Tổng c ộng 75 83 150 188 Nh ận xét: Bệnh nhân ở l ứa tu ối trên 50 được ch ỉ đị nh soi ph ế qu ản cao nh ất, ti ếp đế n l ứa tu ổi t ừ 41 đế n 50. Bảng 3: Bệnh nhân soi ph ế qu ản n ăm 2011 chia theo nghề nghi ệp Bệnh nhân Cán b ộ viên ch ức Cán b ộ h ưu Học sinh – Sinh viên Nhân dân Nam 52 44 35 110 Nữ 46 27 13 61 Tổng c ộng 98 71 48 171 Nh ận xét: - Bệnh nhân là nhân dân chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất, ti ếp đế n là cán b ộ viên ch ức. - Số h ọc sinh – sinh viên c ũng chiếm t ỷ l ệ khá cao. So sánh được s ự phù h ợp hay không phù h ợp gi ữa hình ảnh t ổn th ươ ng ph ổi – ph ế qu ản qua n ội soi ph ế qu ản v ới hình ảnh X quang ph ổi và tri ệu ch ứng lâm sàng. Bảng 4: Tổng h ợp các t ổn th ươ ng phát hi ện qua soi ph ế qu ản n ăm 2011 Tổn th ươ ng Viêm nhi ễm Kh ối U Niêm m ạc s ơ s ẹo – teo đét Tổn th ươ ng khác Tổng s ố 142 35 315 33 Tỷ l ệ % 36,5 9,0 81,2 8,5 Nh ận xét: Nội soi ph ế qu ản đã phát hi ện được 35 tr ường h ợp u ph ổi ph ế qu ản, b ằng 9,0 % s ố b ệnh nhân được soi ph ế qu ản. Hầu h ết b ệnh nhân được soi phế qu ản đề u có tình tr ạng niêm m ạc s ơ s ẹo – teo đét, bi ểu hi ện c ủa viêm nhi ễm niêm m ạc ph ế qu ản m ạn tính. Bảng 5 : So sánh t ổn th ươ ng phát hi ện qua soi ph ế qu ản v ới ch ụp phim ph ổi th ẳng Tổn th ươ ng Viêm nhi ễm Kh ối U Tổn th ươ ng khác nội soi 315 35 89 X quang 345 12 37 Nh ận xét: Nội soi ph ế qu ản phát hi ện tình tr ạng viêm nhi ễm ít h ơn so v ới ch ụp X quang ph ổi, chênh gi ữa 2 kỹ thu ật là 30 tr ường h ợp. Nội soi ph ế qu ản phát hi ện u ph ổi cao h ơn ch ụp X quang ph ổi. Chênh gi ữa 2 k ỹ thu ật là 23 tr ường h ợp. 10 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Nguy ễn Tr ường Giang và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 9 - 14 Bảng 6: So sánh t ổn th ươ ng phát hi ện qua soi ph ế qu ản v ới lâm sàng Tổn th ươ ng Viêm nhi ễm Kh ối U Tổn th ươ ng khác nội soi 342 35 79 Lâm sàng 349 12 27 Nh ận xét: Nội soi ph ế qu ản phát hi ện t ổn th ươ ng viêm t ươ ng đươ ng v ới ch ẩn đoán lâm sàng, nh ưng t ổn th ươ ng u ph ổi phế qu ản thì soi ph ế qu ản phát hi ện cao h ơn ch ẩn đoán lâm sàng. Bảng 7: Tỷ l ệ % t ổn th ươ ng khác bi ệt gi ữa soi ph ế qu ản v ới t ổn th ươ ng phát hi ện qua ch ụp X quang ph ổi Khác bi ệt gi ữa soi ph ế qu ản và X quang Viêm nhi ễm Kh ối U Tổn th ươ ng khác Số l ượng 30 23 52 Tỷ l ệ % 8,6 65,7 34,1 Nh ận xét: Khác bi ệt gi ữa soi ph ế qu ản và ch ụp phim ph ổi v ề t ổn th ươ ng viêm nhi ễm là 8,6%, u ph ổi ph ế qu ản là 65,7%; t ổn th ươ ng khác là 34,1%. Bảng 8: Tỷ l ệ % t ổn th ươ ng khác bi ệt gi ữa soi ph ế qu ản với ch ẩn đoán lâm sàng Khác bi ệt giữa soi ph ế Niêm m ạc s ơ s ẹo Viêm nhi ễm Kh ối U Tổn th ươ ng khác qu ản và lâm sàng – teo đét Số l ượng 7 23 52 Tỷ l ệ % 7,2 65,7 13,4 Nh ận xét: Khác bi ệt gi ữa n ội soi ph ế qu ản và ch ẩn đoán lâm sàng v ề viêm nhi ễm là 7,2%, v ới kh ối u là 65,7% và t ổn th ươ ng khác là 13,4%. Bảng 9: Tổng h ợp t ổn th ươ ng u ph ổi theo l ứa tu ổi phát hi ện qua soi ph ế qu ản Tổn th ươ ng 20 - 30 31 - 40 41 - 50 Trên 50 Tổng s ố Tổng s ố 2 5 16 12 35 Tỷ l ệ % 5,7 14,3 45,7 34,3 100,0 Nh ận xét: Tỷ l ệ b ệnh nhân l ứa tu ổi trên 40 m ắc u ph ổi cao hơn nhi ều so v ới l ứa tu ổi d ưới 40. L ần l ượt là 45,7% ở l ứa tu ổi 41 - 50 và 34,3 v ới l ứa tu ổi trên 50. BÀN LU ẬN quang và ch ẩn đoán lâm sàng. Nh ư v ậy, soi ph ế qu ản đã kh ẳng đị nh là m ột k ỹ thu ật r ất Nh ận xét v ề t ổn th ươ ng ph ổi – ph ế qu ản qua hình ảnh soi ph ế qu ản c ủa b ệnh nhân hữu d ụng h ỗ tr ợ đắ c l ực cho ch ẩn đoán lâm được soi ph ế qu ản t ại B ệnh vi ện lao & sàng. N ăm 2011, B ệnh vi ện lao & b ệnh ph ổi bệnh ph ổi Thái Nguyên n ăm 2011: Thái Nguyên đã soi ph ế qu ản cho 388 b ệnh nhân, s ố b ệnh nhân này chi ếm kho ảng 13% * Tổng h ợp k ết qu ả soi ph ế qu ản c ủa 100% s ố tổng s ố b ệnh nhân điều tr ị n ội trú t ại b ệnh bệnh nhân được soi ph ế qu ản t ại b ệnh vi ện vi ện. V ới s ố b ệnh nhân được soi chi ếm t ỷ l ệ lao & b ệnh ph ổi Thái Nguyên n ăm 2011: rất th ấp so v ới t ổng s ố b ệnh nhân điều tr ị t ại Bảng 1,2,3: bệnh vi ện thì có kh ả n ăng còn nhi ều b ệnh Hầu h ết b ệnh nhân được ch ỉ đị nh soi ph ế nhân khác c ần ch ỉ d ịnh n ội soi để phát hi ện qu ản đề u có t ổn th ươ ng ở niêm m ạc ph ế qu ản tổn th ươ ng ph ế qu ản đã b ị b ỏ sót. tươ ng ứng v ới đị nh h ướng c ủa hình ảnh x 11 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Nguy ễn Tr ường Giang và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 9 - 14 * Tỷ l ệ b ệnh nhân nam cao g ấp đôi b ệnh nhân kh ối u thì x quang đã b ỏ sót đế n 23 tr ường nữ, có th ể do b ệnh nhân nam có thói quen hợp trong t ổng s ố 388 b ệnh nhân được soi nghi ện thu ốc lá, thu ốc lào nên t ổn th ươ ng ở ph ế qu ản (5,9%). Nh ư v ậy, giá tr ị c ủa soi ph ế ph ổi tr ầm tr ọng h ơn và s ố nam gi ới m ắc b ệnh qu ản là r ất rõ ràng, n ếu ch ỉ d ựa vào x quang ph ổi nhi ều h ơn so v ới n ữ gi ới. thì có 5,9% s ố b ệnh nhân b ị u ph ổi đã d ược * Lứa tu ổi b ệnh nhân m ắc b ệnh ph ổi được ch ỉ ch ẩn đoán là viêm ph ổi ph ế qu ản và điều tr ị định n ội soi ph ế qu ản chi ếm t ỷ l ệ cao ở độ không đúng cách, làm mu ộn ch ẩn đoán u ph ổi tu ổi trên 41, đặc bi ệt là tu ổi trên 50. Có th ể do cho b ệnh nhân, lãng phí kinh t ế, th ời gian c ủa sức đề kháng c ủa ng ười cao tu ổi đã gi ảm nên cả thày thu ốc l ẫn b ệnh nhân. mắc các b ệnh ph ổi m ạn tính nhi ều h ơn tu ổi * So sánh t ổn th ươ ng phát hi ện qua soi ph ế tr ẻ. qu ản v ới ch ẩn đoán lâm sàng: * Ngh ề nghi ệp c ủa b ệnh nhân được soi ph ế Nội soi ph ế qu ản phát hi ện t ổn th ươ ng viêm qu ản: s ố b ệnh nhân là nông dân chi ếm t ỷ l ệ tươ ng đươ ng v ới ch ẩn đoán lâm sàng, nh ưng cao nh ất, có th ể cu ộc s ống và công vi ệc c ủa tổn th ươ ng u ph ổi ph ế qu ản thì soi ph ế qu ản ng ười làm nông nghi ệp còn khó kh ăn nên phát hi ện cao h ơn ch ẩn đoán lâm sàng (b ảng mắc b ệnh n ặng h ơn các đối t ượng khác. Bênh 6). Nhìn chung, khi m ới có hình ảnh x quang, cạnh đó đổ i t ượng là cán b ộ viên ch ức c ũng các thày thu ốc lâm sàng th ường k ết h ợp kinh chi ếm t ỷ l ệ khá cao. nghi ệm lâm sàng và hình ảnh x quang để đưa Nh ận xét v ề s ự phù h ợp hay không phù ra ch ẩn đoán r ồi quy ết đị nh phác đồ điều tr ị. hợp gi ữa hình ảnh t ổn th ươ ng qua soi ph ế Đối v ới s ố b ệnh nhân được soi ph ế qu ản t ại qu ản v ới hình ảnh X quang ph ổi và tri ệu Bệnh vi ện lao & b ệnh ph ổi n ăm 2011 cho ch ứng lâm sàng. th ấy soi ph ế qu ản h ầu h ết các tr ường h ợp có * Tổn th ươ ng ở ph ổi ph ế qu ản phát hi ện qua kết qu ả phù h ợp v ới ch ẩn đoán lâm sàng, ch ỉ nội soi: bỏ sót các tr ường h ợp u ph ổi vì trên phim Nội soi ph ế qu ản đã phát hi ện được 35 tr ường ph ổi đố i v ới nh ững kh ối u nh ỏ th ường ch ưa hợp u ph ổi ph ế qu ản, b ằng 9,0 % s ố b ệnh có hình ảnh rõ ràng, ch ỉ khi soi ph ế qu ản m ới nhân được soi ph ế qu ản (b ảng 4). K ỹ thu ật phát hi ện lòng ph ế qu ản b ị chèn ép gây h ẹp nội soi đã h ỗ tr ợ tích c ực cho ch ẩn đoán kh ẩu kính và gây tri ệu ch ứng khó th ở, đau t ức nh ững tr ường h ợp u ph ổi để đình h ướng cho ng ực cho b ệnh nhân. bệnh nhân đi khám chuyên khoa u b ưới s ớm tránh điều tr ị theo h ướng viêm lâu dài làm Tính được t ỷ l ệ % s ố b ệnh nhân có hình mu ộn quá trình ch ẩn đoán cho b ệnh nhân và ảnh t ổn th ươ ng ph ổi – ph ế qu ản qua soi tránh gây lãng phí thu ốc, v ật t ư ph ục v ụ qua ph ế qu ản khác bi ệt v ới m ức độ t ổn th ươ ng trình điều tr ị cho b ệnh nhân. qua ch ụp X quang ph ổi. Hầu h ết b ệnh nhân được soi ph ế qu ản đề u có * Tỷ l ệ % t ổn th ươ ng khác bi ệt gi ữa soi ph ế tình tr ạng niêm m ạc s ơ s ẹo – teo đét, bi ểu qu ản v ới t ổn th ươ ng phát hi ện qua ch ụp X hi ện c ủa viêm nhi ễm niêm m ạc ph ế qu ản m ạn quang ph ổi (B ảng 7): Khác bi ệt gi ữa soi ph ế tính (81,2%). K ết qu ả soi ph ế qu ản m ột l ần qu ản và ch ụp phim ph ổi v ề t ổn th ươ ng viêm nữa kh ẳng đị nh t ổn th ươ ng ở ph ổi ph ế qu ản nhi ễm là 8,6%, u ph ổi ph ế qu ản là 65,7%; t ổn giúp lâm sàng ch ẩn đoán và tiên l ượng b ệnh. th ươ ng khác là 34,1%. S ự khác bi ệt này đã * So sánh t ổn th ươ ng phát hi ện qua soi ph ế nói lên vi ệc c ần thi ết ch ỉ đị nh soi ph ế qu ản qu ản v ới ch ụp phim ph ổi th ẳng: giúp ch ẩn đoán lâm sàng chính xác h ơn ch ụp Kết qu ả nghiên c ứu ở b ảng 5 cho th ấy s ự phù x quang. N ếu 100% s ố b ệnh nhân được ch ỉ hợp gi ữa hình ảnh soi ph ế qu ản và x quang có định c ả 2 k ỹ thu ật ch ụp x quang và soi ph ế một s ự chênh l ệch đáng k ể. V ới t ổn th ươ ng qu ản thì ch ẩn đoán lâm sàng s ẽ r ất thu ận l ợi viêm thì t ươ ng đối phù h ợp nh ưng hình ảnh và đạt độ chính xác cao. 12 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Nguy ễn Tr ường Giang và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 9 - 14 * Tổng h ợp t ổn th ươ ng u ph ổi theo l ứa tu ổi quang định h ướng cho ch ỉ định soi ph ế qu ản phát hi ện qua soi ph ế qu ản (B ảng 9): là chính xác. Tỷ l ệ b ệnh nhân l ứa tu ổi trên 40 m ắc u ph ổi Nội soi ph ế qu ản đã giúp phát hi ện thêm 23 cao h ơn nhi ều so v ới l ứa tu ổi d ưới 40. L ần tr ường h ợp u ph ổi so v ới ch ụp x quang ch ỉ lượt là 45,7% ở l ứa tu ổi 41 - 50 và 34,3 v ới phát hi ện 12 tr ường h ợp trên t ổng s ố 388 lứa tu ổi trên 50. K ết qu ả này phù h ợp v ới bệnh nhân được ch ụp phim x quang, chi ếm một s ố nghiên c ứu c ủa các tác gi ả khác trong 5,9% s ố ng ười được soi ph ế qu ản, giúp ch ẩn nước nh ư Nguy ễn Chi L ăng, Bùi Xuân Tám. đoán u ph ổi k ịp th ời cho ng ười b ệnh, định KẾT LU ẬN hướng phác đồ điều tr ị và h ướng x ử trí h ợp lý hơn, ti ết ki ệm được thu ốc, v ật tư và th ời gian Qua nghiên c ứu 388 b ệnh nhân soi ph ế qu ản cho thày thu ốc và ti ết ki ệm kinh t ế cho tại B ệnh vi ện lao ^ b ệnh ph ổi Thái Nguyên ng ười b ệnh. năm 2011, chúng tôi rút ra m ột s ố k ết lu ận sau đây: Ki ến ngh ị Đánh giá t ổn th ươ ng ph ế qu ản – ph ổi qua Tằng c ường ch ỉ định n ội soi ph ế qu ản trong hình ảnh soi ph ế qu ản c ủa b ệnh nhân được th ời gian t ới giúp ch ẩn đoán b ệnh ph ổi ph ế soi ph ế qu ản n ăm 2011 qu ản t ại B ệnh vi ện lao % b ệnh ph ổi Thái Nguyên chính xác h ơn trong th ời gian t ới. Hầu h ết b ệnh nhân được soi ph ế qu ản có hình ảnh t ổn th ươ ng viêm nhi ễm m ạn tính trong Cần có s ự ủng h ộ của c ơ quan B ảo hi ểm y t ế lòng ph ế qu ản, có 35 tr ường h ợp u ph ổi được trong vi ệc thanh toán d ịch v ụ kỹ thu ật soi ph ế phát hi ện trong t ổng s ố 388 b ệnh nhân được qu ản để th ực s ự kỹ thu ật soi ph ế qu ản h ỗ tr ợ soi ph ế qu ản, chi ếm 9,0%. tích c ực h ơn n ữa cho công tác ch ẩn đoán và điều tr ị bệnh ph ổi ph ế qu ản. So sánh s ự phù h ợp hay không phù h ợp gi ữa hình ảnh soi ph ế qu ản v ới hình ảnh X TÀI LI ỆU THAM KH ẢO quang và tri ệu ch ứng lâm sàng c ủa b ệnh 1. Vi ện lao và b ệnh ph ổi, Bệnh h ọc lao và b ệnh nhân được soi ph ế qu ản n ăm 2011 ph ổi t ập 2 , Nhà xu ất b ản y h ọc Hà N ội, 1996. 100% s ố bệnh nhân được n ội soi ph ế qu ản có 2. B ộ y t ế - Vi ện thông tin th ư vi ện y h ọc Trung tổn th ươ ng t ừ viêm nhi ễm m ạn tính đến kh ối ươ ng, Tạp chí thông tin y d ược, Hà N ội, tháng u ph ổi ph ế qu ản, điếu đó th ể hi ện giá tr ị của x 10/2007. 3. T ạp chí hô h ấp Pháp – Vi ệt, tháng 8/2010. SUMMARY COMMENTS WITH PICTURES BRONCHOSCOPY RADIOGRAPH SYMPTOMS AND CLINICAL PATIENT'S BRONCHOSCOPY HOSPITAL IN THAI NGUYEN TUBERCULOSIS AND LUNG YEAR 2011 Nguyen Truong Giang *, Diep Van Cam, Nguyen Van Thang TB and Lung Diseases Hospital Thai Nguyen Research at the Hospital of Thai Nguyen TB & Lung Disease assessment of the fit between clinical symptoms, X-ray images and images with bronchoscopy objectives: 1. Vulnerability Assessment bronchitis - lungs through a bronchoscope images of bronchoscopy patients in 2011. 2. Compare match or mismatch between bronchoscopy image with X-ray images and clinical symptoms of patients during bronchoscopy in 2011. Conduct research on the entire sample was 388 patients in 2011 bronchoscopy and evaluation of lesions, compared with x-ray screening results and clinical symptoms, the following conclusions: * 13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Nguy ễn Tr ường Giang và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 9 - 14 There are 35 cases of lung tumors were detected in 388 patients of bronchoscopy, accounting for 9.0%. Bronchoscopy helped detect additional 23 cases of lung tumors compared with x-rays detected only 12 cases. Bronchoscopy helped prompt diagnosis of lung tumors for patients, treatment-oriented and more rationally oriented processing, saving drugs, supplies and time savings for physicians and for the economy the disease. Key words: 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên