Nhận xét đặc điểm lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều trị bệnh trứng cá thể thông thường của bài thuốc hoàng liên giải độc thang
Khảo sát đặc điểm, đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn của bài thuốc Hoàng liên giải độc thang trên bệnh nhân (BN) bị bệnh trứng cá thể thông thường mức độ nhẹ và vừa. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng mở, theo dõi dọc trước và sau điều trị cho 40 BN được chẩn đoán bệnh trứng cá thể thông thường mức độ vừa và nhẹ, điều trị tại Bệnh viện Y Dược học Dân tộc TP. Hồ Chí Minh từ 12 - 2016 đến 5 - 2017.
Kết quả và kết luận: Bệnh trứng cá gặp ở nữ nhiều hơn nam, tuổi từ 15 - 20 (55%), một số yếu tố thuận lợi phát bệnh thường gặp là stress, thức khuya, thích ăn cay, béo, ngọt; vị trí tổn thương hay gặp ở mặt (97,5%); tổn thương cơ bản thường gặp viêm nông và nhân trứng cá; thể bệnh Y học Cổ truyền (YHCT) hay gặp là thể thấp nhiệt. Sau điều trị liên tục 28 ngày: 21 BN có hiệu quả cao (52,5%), 16 BN có hiệu quả (40%) và 3 BN không hiệu quả (7,5%) (p < 0,05). Bài thuốc an toàn, không thấy xuất hiện các tác dụng phụ như dị ứng, chướng bụng, rối loạn tiêu hóa..
File đính kèm:
nhan_xet_dac_diem_lam_sang_va_danh_gia_hieu_qua_dieu_tri_ben.pdf
Nội dung text: Nhận xét đặc điểm lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều trị bệnh trứng cá thể thông thường của bài thuốc hoàng liên giải độc thang
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 NH ẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ HI ỆU QU Ả ĐIỀU TR Ị B ỆNH TR ỨNG CÁ TH Ể THÔNG TH ƯỜNG C ỦA BÀI THU ỐC HOÀNG LIÊN GI ẢI ĐỘC THANG Đoàn Chí C ường*; Nguy ễn Khoa Nguyên** TÓM T ẮT Mục tiêu: kh ảo sát đặ c điểm, đánh giá hi ệu qu ả điều tr ị và tác d ụng không mong mu ốn c ủa bài thu ốc Hoàng liên gi ải độ c thang trên b ệnh nhân (BN) b ị b ệnh tr ứng cá th ể thông th ường mức độ nh ẹ và v ừa. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu th ử nghi ệm lâm sàng m ở, theo dõi dọc tr ước và sau điều tr ị cho 40 BN được ch ẩn đoán b ệnh tr ứng cá th ể thông th ường m ức độ vừa và nh ẹ, điều tr ị t ại B ệnh vi ện Y D ược h ọc Dân t ộc TP. H ồ Chí Minh t ừ 12 - 2016 đến 5 - 2017. Kết qu ả và k ết lu ận: b ệnh tr ứng cá g ặp ở n ữ nhi ều h ơn nam, tu ổi t ừ 15 - 20 (55%), một s ố y ếu t ố thu ận l ợi phát b ệnh th ường g ặp là stress, th ức khuya, thích ăn cay, béo, ng ọt; v ị trí tổn th ươ ng hay g ặp ở mặt (97,5%); tổn th ươ ng c ơ b ản th ường g ặp viêm nông và nhân tr ứng cá; th ể b ệnh Y h ọc C ổ truy ền (YHCT) hay g ặp là th ể th ấp nhi ệt. Sau điều tr ị liên t ục 28 ngày: 21 BN có hi ệu qu ả cao (52,5%), 16 BN có hi ệu qu ả (40%) và 3 BN không hi ệu qu ả (7,5%) (p < 0,05). Bài thu ốc an toàn, không th ấy xu ất hi ện các tác d ụng ph ụ nh ư d ị ứng, ch ướng b ụng, r ối lo ạn tiêu hóa... * T ừ khóa: Bệnh tr ứng cá; Hoàng liên gi ải độ c thang; Hi ệu qu ả điều tr ị. Remarks on Clinical Features and Evaluation of Treatment Efficacy of the Remedy “Hoang Lien Giai Doc Thang” on Acne Summary Objectives: To study clinical features and assess treatment efficacy and unexpected effects of the remedy “Hoang Lien Giai Doc Thang” in patients with mild and moderate acne. Subjects and methods: The open clinical trial with a comparison of pre-and post-treatment on 40 patients whose illness was diagnosed as mild and moderate acne. The patients were treated at Hochiminh City Hospital of Traditional Medicine and Pharmacy from December 2016 to May 2017. Results and conclusions: Acne was more common in women than men at the age of 15 - 20 years old (55%) and was chiefly caused by stress, staying up late and habit of spicy, fatty and sweet food consumption; mainly on the face (97.5%); the most encountered lesions were shallow inflammation and inflamed blackheads; the common symptom is the low body temperature one. After 28-day consecutive treatment, high efficacy was achieved in 21 patients (52.5%). The remedy brought good effect for 16 patients (40%) and inefficiency was found in 3 patients (7.5%) (p < 0.05). The remedy is safe for patients and has no adverse effects such as allergy, flatulence, digestive disorder, etc. * Keywords: Acne; Hoang Lien Giai Doc Thang remedy; Efficacy. * B ệnh vi ện Quân y 103 ** B ệnh vi ện Y D ược h ọc Dân t ộc TP. H ồ Chí Minh Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Đoàn Chí C ường (cuonghieu103@gmail.com) Ngày nh ận bài: 16/10/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 09/12/2017 Ngày bài báo được đă ng: 18/12/2017 78
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 ĐẶT V ẤN ĐỀ 12 g, Hoàng bá 12 g, Chi t ử 08 g), s ử Tr ứng cá là b ệnh r ất hay g ặp ở l ứa dụng d ưới d ạng n ước s ắc b ằng n ồi đun tu ổi thanh, thi ếu niên, nh ất là ở tu ổi d ậy điện mã hi ệu MTS Boiler trong 2,5 gi ờ, cô thì, 80% ng ười tr ưởng thành b ị b ệnh đặc còn 180 ml, đóng chai và h ấp ti ệt tr ứng cá. B ệnh có bi ểu hi ện lâm sàng đa trùng b ằng n ồi h ấp y t ế mã hi ệu SA- dạng v ới nhi ều hình thái t ổn th ươ ng. 500ABW ở 121 0C trong 30 phút, b ảo Bệnh th ường xu ất hi ện ở m ặt, ng ực, qu ản ở ng ăn mát t ủ l ạnh 2 - 8 0C. lưng, vai, ti ến tri ển t ừng đợ t, dai d ẳng, 2. Đối t ượng nghiên c ứu. gây ảnh h ưởng đế n tâm, sinh lý và ch ất lượng s ống c ủa ng ười b ệnh [1]. 40 BN được ch ẩn đoán tr ứng cá th ể thông th ường m ức độ v ừa và nh ẹ, điều tr ị ngo ại Hi ện nay, ph ươ ng pháp chính điều tr ị trú t ại Khoa Khám b ệnh Đa khoa, Bệnh tr ứng cá là dùng kháng sinh t ại ch ỗ, kháng viện Y D ược học Dân t ộc TP. Hồ Chí Minh. sinh toàn thân, retinoid nh ưng tác d ụng ph ụ hay g ặp v ới t ỷ l ệ khá cao, gây lo ng ại nhi ều * Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán b ệnh tr ứng cá cho BN tr ứng cá ở l ứa tu ổi thanh thi ếu thông th ường: niên, tu ổi đang phát tri ển. Vì v ậy, l ựa ch ọn - Theo tiêu chu ẩn Nguy ễn V ăn Út một ph ươ ng pháp điều tr ị hi ệu qu ả mang (2002) [3]: tính an toàn mà ít tác d ụng không mong + T ổn th ươ ng c ơ b ản là nhân tr ứng cá: mu ốn, phù h ợp v ới l ứa tu ổi thanh thi ếu niên mụn đầu tr ắng, m ụn đầu đen s ẩn viêm, đang được nhi ều ng ười quan tâm [2]. mụn m ủ, c ục, nang. Qua nhi ều n ăm điều tr ị, theo dõi lâm + V ị trí t ổn th ươ ng th ường khu trú ở sàng b ệnh tr ứng cá t ại B ệnh viện Y D ược vùng da d ầu: m ặt, ng ực, l ưng, vai, đầu học Dân t ộc TP. H ồ Chí Minh b ằng bài cánh tay. thu ốc c ổ ph ươ ng “Hoàng liên gi ải độ c - Phân độ b ệnh theo Karen Macoy (2008): thang” th ấy hi ệu qu ả kh ả quan, dùng lâu dài và ít tác d ụng không mong mu ốn. Tuy + M ức độ nh ẹ: t ổng s ố l ượng t ổn nhiên, ch ưa có nghiên c ứu c ơ b ản đánh th ươ ng < 30. giá tác d ụng c ủa bài thu ốc. Do v ậy, chúng + M ức độ v ừa: 30 - 125 t ổng s ố l ượng tôi ti ến hành đề tài này nh ằm: tổn th ươ ng. - Kh ảo sát đặ c điểm và đánh giá hi ệu - Th ể b ệnh theo YHCT [4]: phân làm 4 qu ả điều tr ị c ủa bài thu ốc Hoàng liên gi ải th ể: độc thang trên b ệnh tr ứng cá th ể thông + Phong nhi ệt: m ọc nhi ều m ụn đầu th ường m ức độ nh ẹ và v ừa. tr ắng ho ặc m ụn đầu đen, kèm theo n ốt - Đánh giá tác d ụng không mong mu ốn màu đỏ, s ắc m ặt đỏ, da nóng, h ơi th ở của bài thu ốc. nóng, có th ể có đau ng ứa. Hai bên l ưỡi và đầu l ưỡi đỏ, rêu vàng m ỏng, m ạch sác. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP + Th ấp nhi ệt: da nh ờn bóng, các m ụn NGHIÊN C ỨU bọc, m ụn m ủ có tính ch ất đau, có th ể có 1. Ch ất li ệu nghiên c ứu. đóng v ảy, đóng c ục, kèm theo mi ệng hôi, Bài thu ốc c ổ ph ươ ng Hoàng liên gi ải táo bón, ti ểu đỏ, lưỡi đỏ, rêu vàng nh ớt, độc thang (Hoàng liên 12 g, Hoàng c ầm mạch ho ạt. 79
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 + Huy ết ứ ho ặc đàm ng ưng: t ổn - B ệnh tr ứng cá liên quan đến hóa ch ất th ươ ng da ở d ạng đóng v ảy, đóng c ục, ngh ề nghi ệp ho ặc do dùng thu ốc và các nang b ọc, s ắc s ạm t ối, hay tái phát, d ễ th ể b ệnh tr ứng cá khác. tạo thành s ẹo; nang b ọc c ứng, ch ất l ưỡi - Không h ợp tác nghiên c ứu, điều tr ị không sạm t ối, có điểm ứ huy ết ho ặc ban ứ, liên t ục, không đầy đủ d ữ li ệu nghiên c ứu. mạch sác ho ặc nang b ọc m ềm, hình tròn, 3. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. tr ơn bóng, đầy b ụng, đi tiêu l ỏng, rêu Nghiên c ứu lâm sàng m ở, ti ến c ứu, bóng ho ặc nh ớt, m ạch ho ạt. theo dõi d ọc, so sánh tr ước, sau điều tr ị. + Xung nhâm th ất điều: g ặp ở BN n ữ - Ph ươ ng pháp điều tr ị: tr ước k ỳ kinh đều có b ệnh di ễn ti ến nặng BN đều được khám, làm xét nghi ệm thêm, các n ốt m ọc nhi ều ở xung quanh mi ệng đầy đủ, ghi các s ố li ệu đã thu th ập theo và c ằm; ho ặc có kèm theo r ối lo ạn kinh mẫu phi ếu nghiên c ứu th ống nh ất phù nguy ệt, b ụng d ưới đau ch ướng, m ạch huy ền. hợp v ới m ục tiêu nghiên c ứu. * Tiêu chu ẩn ch ọn BN: BN được uống ngày 1 chai 180 ml, - T ừ 15 - 30 tu ổi (n ếu t ừ 15 - 18 tu ổi chia làm 2 l ần, sáng, chi ều, tr ước ăn ph ải được s ự đồng ý c ủa b ố m ẹ ho ặc 30 phút; li ệu trình điều tr ị 28 ngày. ng ười giám h ộ). - Ch ỉ tiêu theo dõi: - Phù h ợp v ới tiêu chu ẩn chẩn đoán + Tổn th ươ ng c ơ b ản c ủa m ụn tr ứng của Tây y. cá (v ị trí, tính ch ất, m ật độ , có ch ụp ảnh - M ức độ v ừa và nh ẹ. minh ch ứng) t ại th ời điểm tr ước điều tr ị, sau 14 ngày, 28 ngày điều tr ị. - Các th ể b ệnh c ủa YHCT. + Thay đổi các tri ệu ch ứng lâm sàng - Đồng ý, t ự nguy ện tham gia nghiên c ứu. khác nh ư ch ướng b ụng, r ối lo ạn đại ti ện, * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: mẩn ng ứa, d ị ứng... - < 15 tu ổi và ≥ 30 tu ổi. + Các xét nghi ệm sinh hóa tr ước và - Ph ụ n ữ có thai ho ặc đang cho con bú. sau 28 ngày điều tr ị. - D ị ứng v ới b ất c ứ thành ph ần nào - Đánh giá k ết qu ả: của thu ốc, suy gi ảm nghiêm tr ọng ch ức Đánh giá hi ệu qu ả điều tr ị d ựa trên năng gan, th ận. gi ảm ph ần tr ăm s ố l ượng t ổn th ươ ng. Số nhân m ụn tr ước điều tr ị - S ố nhân m ụn sau điều tr ị Hiệu qu ả điều tr ị = x 100% Số nhân m ụn tr ước điều tr ị Bảng 1: Mức độ % gi ảm t ổng s ố th ươ ng t ổn Tốt - kh ỏi h ẳn trên lâm sàng ≥ 95 Khá - hi ệu qu ả cao ≥ 70 - < 90 Trung bình - có hi ệu qu ả ≥ 50 - < 70 Kém - không hi ệu qu ả < 50 * Ph ươ ng pháp x ử lý s ố li ệu: phân tích s ố li ệu theo ph ần m ềm SPSS 18. 80
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Đặc điểm chung c ủa nhóm BN nghiên c ứu. * Đặc điểm cá th ể (n = 40): Bảng 2: Các ch ỉ s ố n (%) Gi ới Nam 14 (35%) Nữ 26 (65%) 15 < 20 10 (55%) Tu ổi 20 < 25 8 (20%) 25 < 30 22 (25%) Học sinh, sinh viên 17 (42%) Ngh ề nghi ệp Công ch ức, viên ch ức 20 (50%) Khác 3 (7,5%) < 1 n ăm 8 (20%) Th ời gian m ắc b ệnh 1 - 2 n ăm 1 (2,5%) > 2 n ăm 31 (77,5%) Stress 25 (62,5%) Kinh nguy ệt 19 (47,5%) Yếu t ố thu ận l ợi Th ức khuya 35 (87,5%) Thích ăn cay, béo, ng ọt 31 (77,5%) Mỹ ph ẩm, thu ốc bôi 11 (27,5%) Bệnh tr ứng cá hay g ặp ở n ữ h ơn nam, độ tu ổi th ường m ắc 15 - 20, ngh ề nghi ệp hay g ặp là công ch ức, viên ch ức, th ời gian m ắc b ệnh thường > 2 n ăm, m ột s ố y ếu t ố thu ận l ợi phát b ệnh th ường g ặp là stress, th ức khuya, thích ăn cay, béo, ng ọt. * V ị trí t ổn th ươ ng: Vị trí t ổn th ươ ng hay g ặp là ở m ặt (39 BN = 97,5%), ở l ưng k ết h ợp các v ị trí: 3 BN (7,5%); ở ng ực: 4 BN (10,0%). * T ổn th ươ ng c ơ b ản: Bảng 3: Lo ại t ổn th ươ ng n % Số l ượng t ổn Nhân tr ứng cá 33 82,5 th ươ ng Tổn th ươ ng viêm nông 40 100 Tổn th ươ ng viêm sâu 22 55 Tổn th ươ ng c ơ b ản th ường g ặp là viêm nông và nhân tr ứng cá. * Th ể b ệnh YHCT (n = 40): Th ể b ệnh th ường g ặp là th ể th ấp nhi ệt (22 BN = 55%), ti ếp theo là huy ết ứ ho ặc đàm ng ưng: 9 BN (22,5%), phong nhi ệt: 8 BN (20%); xung nhâm th ất điều: 1 BN (2,5%). 81
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 2. Hi ệu qu ả điều tr ị. * Đánh giá c ải thi ện v ề s ố l ượng t ổn th ươ ng (n = 40): Bảng 4: Th ời điểm Tr ước điều tr ị Sau 14 ngày Sau 28 ngày p Tổn th ươ ng (T 0) (T 14 ) (T 28 ) Nhân tr ứng cá 15,0 ± 14,0 9,4 ± 10 6,3 ± 9,3 < 0,005 Tổn th ươ ng viêm nông 15,0 ± 8,6 6,8 ± 6,3 4,3 ± 6,4 < 0,005 Tổn th ươ ng viêm sâu 2,1 ± 2,6 1,1 ± 1,4 0,5 ± 0,8 < 0,005 Tổng t ổn th ươ ng 32,1 ± 18,1 17,2 ± 13,4 11,1 ± 12,6 < 0,05 Số l ượng các lo ại t ổn th ươ ng và t ổng t ổn th ươ ng đều gi ảm d ần sau 14 và 28 ngày điều tr ị, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,005; 0,05). * Đánh giá hi ệu qu ả điều tr ị (n = 40): Bảng 5: T14 T28 Hi ệu qu ả p Số l ượng % Số l ượng % Tốt ( ≥ 95%) 0 0 0 0 Khá ( ≥ 70 - < 90%) 5 12,5 21 52,5 < 0,05 Trung bình ( ≥ 50 - < 70%) 15 37,5 16 40 Kém (< 50%) 20 50 3 7,5 Hi ệu qu ả điều tr ị t ăng d ần theo th ời gian (t ừ 12,5% ở T 14 lên 52,5% ở T 28 và gi ảm t ỷ lệ BN điều tr ị không hi ệu qu ả t ừ 50% ở T 14 xu ống 7,5% ở T 28 , khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). BN Lê Th ị Minh T. 18 tu ổi BN Đặng Th ị Ng ọc L. 27 tu ổi (trước và sau điều tr ị) (trước và sau điều tr ị) 82
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 3. Các tác d ụng không mong mu ốn. * Thay đổi m ột s ố ch ỉ tiêu sinh hóa tr ước, sau điều tr ị (n = 40): Bảng 6: Ch ỉ s ố T0 T28 p Ure 4,33 ± 0,16 4,18 ± 0,18 > 0,05 Creatinin 86,03 ± 2,4 88,97 ± 2,26 > 0,05 AST 21,25 ± 1,08 22,05 ± 1,22 > 0,05 ALT 22,03 ± 2,6 26,05 ± 3,08 > 0,05 * Tác d ụng không mong mu ốn: Trong su ốt quá trình điều tr ị, không g ặp b ất k ỳ các bi ểu hi ện không mong mu ốn như rối lo ạn đại ti ện, d ị ứng... BÀN LU ẬN Theo YHCT, nguyên nhân gây b ệnh Đa s ố BN kh ởi b ệnh b ắt đầ u và phát tr ứng cá ch ủ y ếu là do th ấp nhi ệt, đàm tri ển ở độ tu ổi 13 - 25, sau đó gi ảm d ần, th ấp, huy ết ứ, nhi ệt độ c gây nên, trong đó nữ m ắc b ệnh s ớm h ơn và nhi ều h ơn nam. nguyên nhân ban đầu th ường do th ấp Điều này có th ể được gi ải thích: ở độ tu ổi nhi ệt [4]. Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, này, c ơ th ể phát tri ển m ạnh, t ăng ti ết n ội th ể th ấp nhi ệt là th ể hay g ặp nh ất, ti ết, trong đó quan tr ọng là androgen, ph ươ ng pháp điều tr ị v ới th ể này là thanh chính hormon này tác động lên tuy ến bã tr ừ th ấp nhi ệt. Trong 4 v ị, bài thu ốc Hoàng làm tuy ến bã t ăng kích th ước và t ăng liên gi ả độ c thang có 3 v ị thu ộc nhóm ho ạt độ ng, ti ết ra nhi ều ch ất bã, thu ận l ợi thanh nhi ệt táo th ấp, 1 v ị thanh nhi ệt t ả cho t ổn th ươ ng tr ứng cá hình thành và hỏa. Do đó, bài thu ốc đạ t hi ệu qu ả cao phát tri ển. Do th ời k ỳ này, các tuy ến n ội với th ể th ấp nhi ệt. Nghiên c ứu v ề tác ti ết ho ạt độ ng m ạnh, t ăng ti ết hormon dụng d ược lý Y h ọc Hi ện đạ i cho th ấy các sinh d ục (androgen). Đồ ng th ời v ới t ăng vị thu ốc c ủa bài thu ốc Hoàng liên gi ải độ c ho ạt độ ng các tuy ến n ội ti ết, bài ti ết ch ất thang là Hoàng liên, Hoàng bá, Hoàng bã c ũng đạ t đỉ nh cao ở tu ổi tr ưởng thành. cầm, Chi t ử đề u có tác d ụng ức ch ế và Tuy nhiên, theo th ời gian, các t ế bào bi ểu di ệt nhi ều lo ại vi khu ẩn, đặ c bi ệt đố i v ới bì t ự thích ứng v ới testosterol b ằng m ột liên c ầu, tr ực khu ẩn, t ụ c ầu gây b ệnh số con đường, đồ ng th ời ho ạt độ ng c ủa ngoài da. Nh ư v ậy, xét v ề bi ện ch ứng tuy ến bã c ũng gi ảm d ần, đây là y ếu t ố theo YHCT hay tác d ụng d ược lý theo làm b ệnh tr ứng cá gi ảm d ần theo tu ổi. Y h ọc Hi ện đạ i, bài thu ốc đề u có tác d ụng Tr ứng cá c ũng t ự thuyên gi ảm nhi ều ở độ điều tr ị b ệnh tr ứng cá. Vì v ậy, k ết qu ả tu ổi 25, t ươ ng ứng v ới giai đoạn thi ểu nghiên c ứu cho th ấy bài thu ốc đạ t hi ệu năng kích t ố d ục [2]. qu ả điều tr ị cao. 83
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Kết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi phù * Tác d ụng không mong mu ốn: hợp v ới H ạ Phong, L ưu K ỷ Thanh dùng Trong quá trình điều tr ị, không th ấy bài Hoàng liên gi ải độ c thang u ống k ết xu ất hi ện tác d ụng không mong mu ốn hợp v ới Song bá tán bôi ngoài điều tr ị nh ư r ối lo ạn tiêu hóa, d ị ứng...; không làm mụn tr ứng cá th ể thông th ường hi ệu qu ả thay đổi có ý ngh ĩa các ch ỉ s ố sinh hóa đạt 96,8% [5]; H ồ Tân Hà, Châu V ệ Đông: (p > 0,05). Ng ũ v ị tiêu độc ẩm k ết h ợp Hoàng liên giải độ c thang điều tr ị 30 tr ường h ợp m ụn TÀI LI ỆU THAM KH ẢO tr ứng cá th ể thông th ường có hi ệu qu ả 1. B ộ Y t ế. H ướng d ẫn ch ẩn đoán và điều 100% [6]. tr ị các b ệnh da li ễu. 2015, tr.23-27. KẾT LU ẬN 2. Lê Kinh Du ệ. B ệnh tr ứng cá. Bách khoa th ư b ệnh h ọc. Nhà xu ất b ản Giáo d ục. Đại * Đặc điểm lâm sàng và hi ệu qu ả điều học Y d ược Thành ph ố H ồ Chí Minh. 2008, tr ị b ệnh tr ứng cá th ể thông th ường c ủa tập 3, tr.72-74. bài thu ốc Hoàng liên gi ải độc thang: 3. Nguy ễn V ăn Út . Ch ẩn đoán b ệnh tr ứng - B ệnh tr ứng cá th ường g ặp ở BN n ữ cá thông th ường. Bài gi ảng b ệnh Da li ễu. (65%) l ứa tu ổi 15 - 20, th ời gian m ắc b ệnh NXB Y h ọc. 2002. > 2 n ăm (77,5%), các y ếu t ố thu ận l ợi ho ặc 4. Tr ịnh Tiêu M ạc. Nguyên t ắc ch ỉ đạo làm b ệnh n ặng h ơn th ường g ặp nh ất là nghiên c ứu lâm sàng thu ốc Đông d ược, Tân th ức khuya, hay ăn cay nóng ng ọt, b ị stress. dược. NXB B ộ Y t ế Trung Qu ốc. - V ị trí t ổn th ươ ng hay g ặp là vùng mặt 5. H ạ Phong . Đánh giá hi ệu qu ả ph ươ ng (97,5%), th ươ ng t ổn viêm nông hay g ặp pháp dùng Hoàng liên gi ải độc thang u ống trong k ết h ợp gia v ị Song bá tán bôi ngoài nh ất (100%); th ể b ệnh theo YHCT hay điều tr ị b ệnh tr ứng cá. Qu ốc Y qu ốc D ược gặp là th ể th ấp nhi ệt (55%). Thời Trân. 2012, 7 (23). - Sau 28 ngày điều tr ị, 21 BN đạt hi ệu 6. H ồ Tân Hà, Châu V ệ Đông. Ng ũ v ị tiêu qu ả khá (52,5%), 16 BN hi ệu qu ả trung độc ẩm k ết h ợp Hoàng liên gi ải độc thang bình (40%), tổng hi ệu qu ả đạt 92,5%; điều tr ị 30 ca b ệnh tr ứng cá. Trung y Liêu khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). Ninh. 2014, 30 (11). 84

