Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ suy hô hấp ở trẻ sơ sinh
Xác định một số nguyên nhân và yếu tố ảnh hưởng gây suy hô hấp (SHH) sau sinh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu. Nhóm bệnh gồm 139 trẻ sơ sinh được chẩn đoán SHH sau sinh và nhóm chứng gồm 286 trẻ sơ sinh không bị SHH điều trị tại Khoa Nhi, Bệnh viện Bạch Mai. Kết quả: Tuổi thai trung bình của nhóm SHH thấp hơn so với nhóm chứng (34 tuần so với 38 tuần) (p < 0,05), cân nặng trung bình của nhóm SHH cũng thấp hơn so với nhóm chứng (p < 0,05) (2.056 g và 2.898 g). Nguyên nhân SHH thường gặp là bệnh lý đường hô hấp (54/139 trẻ = 38,9%), sau đó là đẻ non (30,9%).
Nhóm SHH đòi hỏi sự hỗ trợ của bác sỹ nhi trong hồi sức sau sinh nhiều hơn so với nhóm chứng (64,7% và 30,4%) (p < 0,05). Mổ đẻ chủ động chưa có chuyển dạ cho thấy tỷ lệ SHH tăng ở nhóm nghiên cứu so với nhóm chứng (42,4% so với 1,0%) (p < 0,05). Bệnh lý của mẹ ảnh hưởng đến tỷ lệ SHH sau sinh, đặc biệt bất thường xuất hiện trong quá trình chuyển dạ ảnh hưởng rõ rệt đến tỷ lệ SHH (67,6% so với 25,5%) (p < 0,05), nguy cơ SHH khi mẹ có bệnh lý trong chuyển dạ 6,095 (95%CI, 3,911 - 9,499). Kết luận: Bệnh lý phổi chiếm tỷ lệ cao gây SHH trẻ sơ sinh ngay sau đẻ. Trẻ non tháng, nhẹ cân làm tăng tỷ lệ SHH. Ngạt sau đẻ vẫn là yếu tố gây SHH sau sinh. Bệnh lý của mẹ trong lúc chuyển dạ làm tăng tỷ lệ SHH. Mổ đẻ, đặc biệt mổ đẻ chủ động chưa chuyển dạ cho thấy tỷ lệ SHH tăng sau đẻ
File đính kèm:
nguyen_nhan_va_yeu_to_nguy_co_suy_ho_hap_o_tre_so_sinh.pdf
Nội dung text: Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ suy hô hấp ở trẻ sơ sinh
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU T Ố NGUY C Ơ SUY HÔ H ẤP Ở TR Ẻ S Ơ SINH Nguy n Thành Nam*; Cao Th Bích H o*; Đ ng Kh c H ưng**; Nguy n Ti n D ũng* TÓM T ẮT Mục tiêu: xác định m ột s ố nguyên nhân và y ếu t ố ảnh h ưởng gây suy hô h ấp (SHH) sau sinh. Đối t ượng và phươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả, ti ến c ứu. Nhóm b ệnh g ồm 139 tr ẻ s ơ sinh được ch ẩn đoán SHH sau sinh và nhóm ch ứng g ồm 286 tr ẻ s ơ sinh không b ị SHH điều tr ị t ại Khoa Nhi, B ệnh vi ện B ạch Mai. Kết qu ả: tu ổi thai trung bình c ủa nhóm SHH th ấp h ơn so v ới nhóm ch ứng (34 tu ần so v ới 38 tu ần) (p < 0,05), cân n ặng trung bình c ủa nhóm SHH c ũng th ấp h ơn so v ới nhóm ch ứng (p < 0,05) (2.056 g và 2.898 g). Nguyên nhân SHH th ường g ặp là b ệnh lý đường hô h ấp (54/139 tr ẻ = 38,9%), sau đó là đẻ non (30,9%). Nhóm SHH đòi h ỏi s ự hỗ tr ợ của bác s ỹ nhi trong h ồi s ức sau sinh nhi ều h ơn so v ới nhóm ch ứng (64,7% và 30,4%) (p < 0,05). Mổ đẻ ch ủ độ ng ch ưa có chuy ển d ạ cho th ấy t ỷ l ệ SHH t ăng ở nhóm nghiên c ứu so v ới nhóm ch ứng (42,4% so v ới 1,0%) (p < 0,05). B ệnh lý c ủa m ẹ ảnh h ưởng đế n tỷ l ệ SHH sau sinh, đặ c bi ệt b ất th ường xu ất hi ện trong quá trình chuy ển d ạ ảnh h ưởng rõ r ệt đế n t ỷ l ệ SHH (67,6% so với 25,5%) (p < 0,05), nguy c ơ SHH khi m ẹ có b ệnh lý trong chuy ển d ạ 6,095 (95%CI, 3,911 - 9,499). Kết lu ận: b ệnh lý ph ổi chi ếm t ỷ l ệ cao gây SHH tr ẻ s ơ sinh ngay sau đẻ. Tr ẻ non tháng, nh ẹ cân làm t ăng t ỷ l ệ SHH. Ng ạt sau đẻ v ẫn là y ếu t ố gây SHH sau sinh. B ệnh lý c ủa m ẹ trong lúc chuy ển d ạ làm t ăng t ỷ l ệ SHH. M ổ đẻ , đặ c bi ệt m ổ đẻ ch ủ độ ng ch ưa chuy ển d ạ cho th ấy tỷ l ệ SHH tăng sau đẻ. * T ừ khóa: Suy hô h ấp s ơ sinh; M ổ đẻ ch ủ độ ng; Đẻ non; Ng ạt. Causes and Risk Factors of Respiratory Distress in Neonates Summary Objectives: To determine cause and risk factor of respiratory distress in neonates after birth. Subjects and methods: Describe and prospective study. 139 patients were diagnosed respiratory distress and 286 patients without respiratory distress at the Pediatric Department, Bachmai Hospital. Results: The average of gestational of respiratory distress group was 34 weeks which significantly lower than in non-respiratory distress group (38 weeks) with p < 0.05. The birth weight was statistically lower in patients with respiratory failure than in patients without respiratory failure (p < 0.05). The cause common of respiratory failure was respiratory disease (54/139 patients = 38.9%), preterm (30.9%). The patients with respiratory distress required co-operation with pediatric doctor after birth were higher than control group. The asphyxia after birth rate in control group was significantly lower than in respiratory distress groups (10.1% and 69.1% with p < 0.05; * Bệnh vi ện B ạch Mai ** H ọc vi ện Quân y Ng ư i ph n h i (Corresponding): Nguy n Thành Nam (bsntnam@yahoo.com.vn) Ngày nh n bài: 20/10/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 16/12/2016 Ngày bài báo đư c đă ng: 20/12/2016 129
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 95%CI: 11.691 - 33.482). The respiratory distress rate in elective cesarean section without labor group was higher than control group (42.2 % and 1.0% of patients). Neonate’s mother disease, especially appearance at labor time was a significant risk factor in which of 67.6% of cases with mother had disease in period of pregnancy and 25.5% in control group. The OR rate of respiratory distress in cases who mother with disease was 6.095 (95%CI: 3.91 - 9.49). Conclusion: Pulmonary disease account for high rate causing to post delivery respiratory distress. Preterm age and low birth weight were high risk of respiratory distress. Elective cesarean section and the mother’s disease during pregnant period caused the high rate of respiratory distress. * Key words: Neonatal respiratory distress ; Elective cesarean section; Asphyxia. ĐẶT V ẤN ĐỀ sau sinh. Ch ẩn đoán SHH c ấp ở tr ẻ em d ựa Suy hô h ấp là b ệnh lý th ường g ặp c ủa vào các tri ệu ch ứng lâm sàng, c ận lâm sàng: tr ẻ s ơ sinh vào điều tr ị t ại các đơn v ị điều - Tri ệu ch ứng lâm sàng c ủa SHH [1, 2]: tr ị tích c ực. SHH ở tr ẻ s ơ sinh do nhi ều + R ối lo ạn nh ịp th ở: th ở nhanh > 60 l ần/phút nguyên nhân gây nên nh ư b ệnh màng trong; ho ặc thở ch ậm < 40 l ần/phút. hội ch ứng hít phân su; viêm ph ổi, xu ất + Co rút l ồng ng ực và hõm ức, di độ ng huy ết ph ổi, tim b ẩm sinh [2] Có nhi ều ng ực b ụng ng ược chi ều. yếu t ố ảnh h ưởng đế n t ỷ l ệ SHH sau sinh + Ph ập ph ồng cánh m ũi. của tr ẻ nh ư b ệnh lý c ủa ng ười m ẹ, các + Th ở rên ho ặc ng ừng th ở. vấn đề xung quanh cu ộc đẻ , đẻ non, m ổ + Tím khi th ở khí tr ời. đẻ, đặ c bi ệt m ổ đẻ ch ủ độ ng ch ưa có chuy ển d ạ, quá trình h ồi s ức s ơ sinh sau - Đánh giá ch ỉ s ố Apgar sau sinh 1 phút, đẻ [4, 5]... nh ững y ếu t ố này có th ể can 5 phút d ựa vào các ch ỉ s ố: nh ịp tim, nh ịp thi ệp được để gi ảm nguy c ơ SHH. Nghiên th ở, tr ươ ng l ực cơ, c ử độ ng c ủa tr ẻ và màu cứu nh ằm: Xác định m ột s ố nguyên nhân sắc da. và y ếu t ố ảnh h ưởng gây SHH sau sinh. Nếu t ổng s ố điểm: ≤ 3: ng ạt n ặng; 4 - 6 điểm: ng ạt nh ẹ; ≥ 7: bình th ường. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP - Tri ệu ch ứng c ận lâm sàng: khí máu [2]: NGHIÊN C ỨU Pa0 2 50 mmHg 1. Đối t ượng nghiên c ứu. và pH < 7,1 - 7,2. * Nhóm b ệnh (nhóm nghiên c ứu): 139 * Nhóm ch ứng: 286 tr ẻ s ơ sinh t ừ tr ẻ s ơ sinh sau sinh t ại Khoa S ản, B ệnh Khoa S ản chuy ển xu ống điều tr ị t ại Phòng vi ện B ạch Mai được ch ẩn đoán SHH nh ập Sơ sinh, Khoa Nhi - B ệnh vi ện B ạch Mai, vi ện điều tr ị t ại Phòng Điều tr ị Tích c ực nh ưng không b ị SHH trong th ời gian t ừ Sơ sinh, Khoa Nhi - B ệnh vi ện B ạch Mai 1 - 2013 đến 12 - 2015. từ 1 - 2013 đến 12 - 2015. Trong quá trình 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. ti ếp nh ận, ti ến hành đánh giá, khai thác Nghiên c ứu mô t ả, ti ến c ứu. Các ch ỉ ti ền s ử c ủa m ẹ, ghi nh ận các y ếu t ố có tiêu nghiên c ứu g ồm đánh giá lâm sàng liên quan đến quá trình thai nghén và lúc (tình tr ạng SHH cân n ặng thai, ti ền s ử m ẹ sinh để tìm hi ểu m ột s ố nguyên nhân, y ếu khi mang thai...), X quang ph ổi, xét nghi ệm tố nguy c ơ t ăng kh ả n ăng b ị SHH c ủa tr ẻ khí máu, phân áp oxy... 130
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Đặc điểm chung c ủa nhóm nghiên c ứu. Từ tháng 1 - 2013 đến 12 - 2015 chúng tôi đánh giá 139 tr ẻ s ơ sinh SHH sau sinh và 286 tr ẻ không b ị SHH nh ập viện điều tr ị t ại Khoa Nhi. Tu ổi thai trung bình c ủa nhóm SHH là 34 tu ần, th ấp h ơn so v ới tu ổi thai trung bình c ủa nhóm ch ứng (38 tu ần) (p < 0,05). Cân n ặng trung bình c ủa nhóm SHH (2.056 g) th ấp h ơn so v ới nhóm không SHH (2.898 g) (p < 0,05). Số BN 250 216 200 150 100 Không suy hô h ấp 69 59 Suy hô h ấp 41 50 28 11 0 1 0 < 28 tu ần 28- < 32 tu ần 32- < 37 tu ần 37 - 42 tu ần Bi ểu đồ 1: Phân b ố tu ổi thai trong nghiên c ứu. Trong 39/139 tr ẻ SHH < 32 tu ần, ở nhóm huy ết: 4 tr ẻ (2,9%); đẻ non: 43 tr ẻ (30,9%); ch ứng ch ỉ có 1 tr ẻ < 32 tu ần. Tr ẻ không xu ất huy ết não: 1 tr ẻ (0,7%); h ạ đường SHH ch ủ y ếu là tr ẻ đủ tháng. Nh ư v ậy, huy ết: 7 tr ẻ (5%); tim b ẩm sinh khác: 1 tr ẻ tr ẻ càng non tháng, càng d ễ b ị SHH sau (0,7%); b ệnh lý khác: 2 tr ẻ (1,4%). sinh (p < 0,05). Trong 139 tr ẻ s ơ sinh SHH ph ải th ở máy, nguyên nhân t ại ph ổi chi ếm đế n * Nguyên nhân SHH ở tr ẻ s ơ sinh: 38,9% và ng ạt chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (40,7%) Bệnh màng trong: 15 tr ẻ (10,8%); ng ạt: trong s ố tr ẻ có b ệnh lý ph ổi. B ệnh tim 22 tr ẻ (15,8%%); th ở nhanh nh ất th ời: bẩm sinh ch ủ y ếu là còn ống độ ng m ạch, 14 tr ẻ (10,1%); viêm ph ổi: 3 tr ẻ (2,2%); tăng áp động m ạch ph ổi. Đẻ non c ũng còn ống độ ng m ạch: 22 tr ẻ (15,8%); t ăng áp là nguyên nhân gây b ệnh chi ếm t ỷ l ệ cao động m ạch ph ổi: 5 tr ẻ (3,6%); nhi ễm trùng (30,9% BN SHH). 131
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Bảng 1: Liên quan gi ữa cân n ặng lúc sinh và b ệnh lý SHH. Nhóm BN Nhóm b ệnh Nhóm ch ứng OR (95%CI) Cân nặng n % n % Cân n ặng < 2.500 g 91 65,5% 75 26,2% 5,334 Cân n ặng ≥ 2.500g 48 34,5% 211 73,8% (3,443 - 8,263) Cộng 139 100% 286 100% Tr ẻ lúc sinh càng nh ẹ cân, tỷ l ệ m ắc SHH t ăng lên. Trong nghiên c ứu này, t ỷ l ệ mắc SHH ở nhóm nh ẹ cân chi ếm t ới 65,5%, trong khi nhóm không b ị SHH, t ỷ l ệ tr ẻ < 2.500g ch ỉ là 26,2% ( p < 0,05). Tr ẻ cân n ặng < 2.500g có nguy c ơ b ị SHH là 5,334 (95%CI: 3,443 - 8,263). Bảng 2: Liên quan gi ữa điểm Apgar phút th ứ nh ất và b ệnh lý SHH. Nhóm BN Nhóm b ệnh Nhóm ch ứng OR (95%CI) Điểm Apgar n % n % Apgar ≤ 7 96 69,1% 29 10,1% 19,785 (11,691 - 33,482) Apgar > 7 43 30,9% 257 89,9% Cộng 139 100% 286 100% Điểm Apgar phút th ứ nh ất ≤ 7 ở nhóm b ệnh chi ếm t ỷ l ệ cao h ơn so v ới nhóm ch ứng (69,1% so v ới 10,1%) (p < 0,05). Tr ẻ có điểm Apgar phút th ứ nh ất < 7 điểm, nguy c ơ SHH ch ỉ là 19,785 (95%CI: 11,691 - 33,482). Nh ư v ậy, tình tr ạng tr ẻ xu ất hi ện d ấu hi ệu ng ạt ngay sau đẻ (phút th ứ nh ất) báo hi ệu gia t ăng tình tr ạng SHH sau sinh. Bảng 3: Liên quan ph ươ ng th ức sinh và t ỷ l ệ SHH. Nhóm BN Nhóm ch ứng Nhóm b ệnh Ph ươ ng th ức sinh n % n % Đẻ th ường 76 26,6% 50 36%% Mổ đẻ 207 72,4% 30 21,6% Mổ đẻ ch ủ độ ng ch ưa chuy ển d ạ 3 1,0% 59 42,4% Cộng 286 100% 139 100% Mổ đẻ chi ếm t ỷ l ệ cao trong c ả hai nhóm. Tuy nhiên, nhóm b ệnh có t ỷ l ệ m ổ đẻ ch ủ động ch ưa chuy ển d ạ cao h ơn, chi ếm nhi ều nh ất trong nhóm b ệnh (42,4%); trong khi nhóm ch ứng m ổ đẻ ch ủ độ ng ch ỉ có 3 BN (1,0%). Nh ư v ậy, m ổ đẻ ch ủ độ ng ch ưa có chuy ển d ạ làm t ăng t ỷ l ệ tr ẻ b ị SHH sau sinh (p < 0,05). 132
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Bảng 4: Liên quan y ếu t ố ng ười và b ệnh lý SHH sau sinh. Nhóm BN Nhóm b ệnh Nhóm ch ứng OR p Vấn đề m ẹ n % n % (95%CI) Ti ền s ử thai Bất th ường 26 18,7% 52 18,2% 1,035 0,896 (0,615 - 1,744) nghén Bình th ường 113 81,3% 234 81,8% Bệnh lý lúc Có 73 52,5% 121 42,3% 1,508 0,047 (1,004 - 2,266) mang thai Không 66 47,5% 165 57,7% Bệnh lý lúc Có 94 67,6% 73 25,5% 6,095 < 0,05 (3,911 - 9,499) chuy ển d ạ Không 45 32,4% 213 74,5% Ti ền s ử thai nghén c ủa m ẹ không ảnh h ưởng đến t ỷ l ệ SHH sau sinh (p = 0,896). Bệnh lý c ủa m ẹ trong quá trình mang thai có ảnh h ưởng đế n t ỷ l ệ SHH sau sinh, bi ểu hi ện t ỷ l ệ tr ẻ b ị SHH ở ng ười m ẹ có b ệnh lý lúc mang thai là 52,5% trong khi đó nhóm ch ứng ch ỉ có 42,3%, khác bi ệt khá rõ ràng (p = 0,047) và nguy c ơ SHH c ủa tr ẻ có kh ả năng m ắc ph ải ở bà m ẹ có b ệnh lý trong quá trình mang thai là 1,508 (95%CI: 1,004 - 2,266). B ệnh lý c ủa ng ười m ẹ lúc chuy ển d ạ có ảnh h ưởng rõ r ệt đế n t ỷ l ệ m ắc SHH sau sinh gi ữa nhóm b ệnh và nhóm ch ứng (67,6% và 25,8%) (p < 0,05). M ẹ có b ệnh lý trong chuy ển d ạ, nguy c ơ con b ị SHH là 6,095 (95%CI: 3,911 - 9,499). B ệnh lý m ẹ hay g ặp trong quá trình chuy ển d ạ là: s ản gi ật-ti ền s ản gi ật, đái tháo đường thai k ỳ, b ệnh lý th ận, bệnh tim... BÀN LU ẬN cu ộc s ống ngoài t ử cung. Đây chính là vai Trong 139 tr ẻ ch ẩn đoán SHH nh ập vi ện, trò c ủa qu ản lý thai nghén t ốt, qu ản lý t ốt nguyên nhân gây b ệnh r ất đa d ạng, t ừ các bệnh lý c ủa ng ười m ẹ có trước, trong quá bệnh lý ph ổi và đường hô h ấp (b ệnh màng trình mang thai, đặc bi ệt trong quá trình trong, ng ạt, hít phân su, viêm ph ổi ), b ệnh chuy ển d ạ, th ời điểm tác độ ng rất rõ ràng tim m ạch (còn ống độ ng m ạch, t ăng áp đến tình tr ạng c ủa tr ẻ sau sinh. Trong nghiên lực độ ng m ạch ph ổi ), đẻ non... Tuy nhiên, cứu c ủa chúng tôi, b ệnh lý c ủa ng ười m ẹ tỷ l ệ b ệnh lý ph ổi, đường hô h ấp và đẻ có trong th ời k ỳ mang thai và trong quá non v ẫn chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất, t ươ ng ứng trình chuy ển d ạ ảnh h ưởng rõ r ệt đế n 38,9% và 30,9%. Đây là nh ững b ệnh lý có bệnh lý SHH c ủa tr ẻ sau sinh (p = 0,047) th ể phòng ng ừa và điều tr ị d ứt điểm n ếu khi m ẹ có b ệnh lý trong quá trình mang tiên l ượng được nh ững y ếu t ố nguy c ơ thai và p < 0,05 ở nhóm m ẹ có b ất th ường tác động đế n tình tr ạng hô h ấp c ủa tr ẻ khi chuy ển d ạ đẻ . Nguy c ơ b ị SHH sau sau sinh để can thi ệp k ịp th ời, h ạn ch ế sinh c ủa nhóm m ẹ có b ệnh lý trong quá ảnh h ưởng không t ốt đế n ch ức n ăng hô trình mang thai (OR = 1,508; 95%CI: 1,004 - hấp c ủa tr ẻ khi m ới b ắt đầ u thích nghi v ới 2,266) và nguy c ơ b ị SHH c ủa nhóm m ẹ có 133
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 bệnh lý trong quá trình chuy ển d ạ (OR = SHH sau sinh là 28,9%; còn tr ẻ đủ tháng 6,095; 95%CI: 3,911 - 9,499). Nh ững b ệnh ch ỉ là 5,3%. Tr ẻ 35 tu ần tu ổi thai, kh ả lý ng ười m ẹ th ường th ấy khi mang thai và năng SHH g ấp 9 l ần so v ới tr ẻ ở tu ổi thai chuy ển d ạ: đái tháo đường thai k ỳ, cao 38 - 40 tu ần [3]. Nh ư v ậy, để gi ảm thi ểu huy ết áp, b ệnh tim m ạch, b ệnh lý th ận, đẻ non và tr ẻ nh ẹ cân, chúng ta c ần có nhi ễm độ c thai nghén Nh ững b ệnh lý chi ến l ược qu ản lý thai nghén và ki ểm này n ếu được phát hi ện và ki ểm soát t ốt soát nh ững b ất th ường trong quá trình mang thai t ốt. sẽ h ạn ch ế nguy c ơ SHH khi tr ẻ sinh ra. Yếu t ố nguy c ơ t ừ b ệnh lý c ủa ng ười m ẹ Mổ đẻ , đặ c bi ệt là m ổ đẻ ch ủ độ ng tác động đế n tình tr ạng tr ẻ sau sinh c ũng cũng là m ột trong nh ững y ếu t ố gây t ăng được các tác gi ả n ước ngoài đề c ập: Paul nguy c ơ tr ẻ sinh ra b ị SHH. Nghiên c ứu của chúng tôi cho th ấy tr ẻ được m ổ đẻ Khairy và CS nh ận th ấy s ản ph ụ có b ệnh ch ủ độ ng ch ưa có chuy ển d ạ, t ỷ l ệ SHH tim b ẩm sinh mang thai và chuy ển d ạ đẻ , 42,4%, còn nhóm không SHH m ổ đẻ ch ủ ngoài các y ếu t ố ảnh h ưởng tr ực ti ếp đế n động ch ỉ có 1%. S ự khác bi ệt này có ý sức kh ỏe s ản ph ụ còn tác động đế n tình ngh ĩa thống kê (p < 0,05). Nh ư v ậy, m ổ ạ ủ ẻ ơ đẻ đ đẻ tr ng c a tr s sinh sau , trong ó đẻ ch ủ độ ng khi ch ưa chuy ển d ạ là m ột non và SHH chi ếm t ỷ l ệ cao trong s ố tr ẻ trong nh ững y ếu t ố nguy c ơ gây SHH cho sơ sinh c ần h ỗ tr ợ sau đẻ [6]. Steven và tr ẻ sau sinh. V ấn đề này c ũng được Camille CS đư a ra các y ếu t ố nguy c ơ c ủa hít Le Ray và CS nghiên c ứu ở s ản ph ụ m ổ phân su ở tr ẻ s ơ sinh, bao g ồm: m ẹ b ị đẻ ch ưa có d ấu hi ệu chuy ển d ạ có tu ổi cao huy ết áp, đái tháo đường thai k ỳ, ti ền thai 34 - 37 tu ần v ới > 25% trẻ s ơ sinh sản gi ật, m ẹ b ị b ệnh tim m ạn tính làm SHH n ặng sau sinh [4]. Nghiên c ứu c ủa tăng nguy c ơ hít phân su ở tr ẻ s ơ sinh [7]. Jing Liu và CS trên 205 tr ẻ đủ tháng cho Tr ẻ non tháng và nh ẹ cân c ũng là y ếu th ấy, nguy c ơ t ăng SHH ở tr ẻ m ổ đẻ ch ủ tố gây SHH sau sinh. Nghiên c ứu c ủa động, ng ạt [3]. Đây là m ột v ấn đề mà các chúng tôi, tu ổi thai c ủa nhóm tr ẻ SHH nhà s ản khoa c ần nghiên c ứu thêm để có th ấp h ơn so v ới nhóm ch ứng v ới tu ổi thai bằng ch ứng c ụ th ể h ơn trong vi ệc l ựa ch ọn trung bình t ươ ng ứng cho t ừng nhóm là cách sinh v ới m ục đích an toàn cho c ả m ẹ 34 tu ần và 38 tu ần (p < 0,05). T ươ ng t ự và tr ẻ s ơ sinh. tu ổi thai, tr ẻ sinh ra có cân n ặng th ấp Mô hình k ết h ợp s ản nhi th ực s ự quan hơn, kh ả n ăng b ị SHH c ũng cao h ơn so tr ọng và hi ệu qu ả trong gi ảm t ỷ l ệ SHH, với tr ẻ cân n ặng g ần m ức tr ẻ đủ tháng. ng ạt s ơ sinh t ại phòng đẻ, đặ c bi ệt h ồi Ở nghiên c ứu này, cân n ặng c ủa nhóm sinh tr ường h ợp tr ẻ đẻ non c ũng nh ư tr ẻ SHH ch ỉ là 2.056 g, th ấp h ơn có ý ngh ĩa đủ tháng mà m ẹ có b ệnh lý m ạn tính t ừ th ống kê so v ới cân n ặng c ủa nhóm ch ứng tr ước khi mang thai ho ặc trong quá trình (2.898 g) (p < 0,05). Ashley Darcy Mahoney mang thai, góp ph ần h ạn ch ế b ệnh lý và CS th ống kê và cho th ấy tr ẻ càng non sau đẻ, nh ất là nh ững tr ường h ợp SHH tháng, kh ả n ăng b ị các v ấn đề hô h ấp sơ sinh, tr ẻ non tháng. Trong nghiên c ứu càng cao, tr ẻ g ần đủ tháng kh ả n ăng b ị của chúng tôi, s ự tham gia h ồi s ức c ủa 134
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 bác s ỹ nhi khoa trong quá trình sinh r ất - Có nhi ều y ếu t ố tác độ ng gây t ăng t ỷ cần thi ết đố i v ới tr ẻ b ị SHH sau sinh v ới t ỷ lệ SHH sau sinh, nguyên nhân t ừ b ệnh lý lệ 64,7%, trong khi đó nhóm ch ứng ch ỉ có của m ẹ có trong quá trình mang thai, 30,4% c ần h ồi s ức c ủa bác s ỹ nhi khoa. chuy ển d ạ, m ổ đẻ ch ủ độ ng ch ưa chuy ển Vi ệc k ết h ợp này được đánh giá cao trên dạ, hi ệu qu ả c ủa h ồi s ức sau sinh, đẻ th ế gi ới và đang tri ển khai t ại các b ệnh non, nh ẹ cân... đây là nh ững y ếu t ố có vi ện có s ản và nhi. M ối liên k ết này đặc th ể can thi ệp để gi ảm t ỷ l ệ SHH, ng ạt. ệ ị ạ ệ ệ đ bi t có giá tr t i các b nh vi n a khoa, vì kh ả n ăng bà m ẹ có các b ệnh lý n ội khoa TÀI LI ỆU THAM KH ẢO cần can thi ệp ngày càng nhi ều, c ần có sự h ỗ tr ợ khác t ừ các chuyên ngành Nội, 1. Nguy ễn Ti ễn D ũng. Chu sinh h ọc: b ệnh Ngo ại, Tim m ạch k ết h ợp v ới S ản-Nhi lý m ẹ, thai nhi và tr ẻ s ơ sinh. H ội ch ứng SHH sơ sinh. Nhà xu ất b ản Y h ọc. 2012, 186. để v ừa điều tr ị cho m ẹ, v ừa h ồi s ức t ốt cho con. 2. Hu ỳnh Th ị Duy H ươ ng. Sách giáo khoa Nhi khoa, chươ ng 10: B ệnh lý s ơ sinh-Bệnh lý Điểm Apgar sau đẻ , bi ểu hi ện tình ph ổi gây SHH s ơ sinh. Nhà xu ất b ản Y h ọc. tr ạng ng ạt càng th ấp ở nh ững phút th ứ Hà Nội. 2016, tr.232-246. nh ất, nguy c ơ SHH sau sinh càng cao. 3. Ashley Darcy Mahoney et al. Respiratory Theo ghi nh ận c ủa chúng tôi, điểm Apgar disorders in moderately preterm, late preterm, ≤ 7 điểm t ại phút th ứ nh ất nguy c ơ tr ẻ b ị and early term infants. Clin Perinatol. 2013, 40, SHH là 19,785 (95%CI: 11,691 - 33,482), pp.665-678. p < 0,05. Nh ư v ậy, vi ệc h ồi s ức t ốt sau 4. Camille Le Ray et al. Caesarean before sinh s ẽ gi ảm kh ả n ăng tr ẻ b ị SHH sau labour between 34 and 37 weeks: What are the risk factors of severe neonatal respiratory sinh. M ối liên k ết s ản-nhi th ực s ự có vai distress?. European Journal of Obstetrics & trò quan tr ọng trong gi ảm nguy c ơ tr ẻ có Gynecology and Reproductive Biology. 2006, nh ững bi ến ch ứng hô h ấp sau sinh. 127, pp.56-60. 5. Jing Liu et al. High-risk factors of respiratory KẾT LU ẬN distress syndrome in term neonates: A - Các nguyên nhân th ường g ặp gây retrospective case-control study. Balkan Med J. 2014, 31, pp.64-68. SHH ở tr ẻ s ơ sinh ch ủ y ếu là b ệnh lý ph ổi 6. Paul Khairy et al. Pregnancy outcomes ho ặc liên quan đến ph ổi nh ư ng ạt, b ệnh in women with congenital heart disease. Circulation. màng trong, viêm ph ổi.... và tim b ẩm sinh 2006, 113, pp.517-524. nh ư còn ống độ ng m ạch l ớn, t ăng áp độ ng 7. Steven L. Gelfand et al. Meconium stained mạch ph ổi, đẻ non. Đây là nh ững nguyên fluid: approach to the mother and the baby. nhân có th ể can thi ệp được. Pediatr Clin N Am. 2004, 51, pp.655-667. 135

