Nguyên nhân tử vong và thời gian sống còn ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc tại bệnh viện Thống Nhất

Tìm hiểu thời gian sống còn, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống còn và nguyên nhân tử vong ở bệnh nhân (BN) thẩm phân phúc mạc (TPPM) tại Bệnh viện Thống Nhất, TP. Hồ Chí Minh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu mô tả theo dõi dọc trên 68 BN suy thận mạn (STM) được TPPM liên tục ngoại trú ≥ 3 tháng tại Bệnh viện Thống Nhất từ 1 - 2005 đến 10 - 2014. Kết quả: Thời gian sống còn trung bình 46,78 tháng. Tỷ lệ sống sau 5 năm 45%. Phân tích đa biến Cox Proportional Hazards Model yếu tố kết hợp thời gian sống còn ngắn là chỉ định TPPM do kiệt đường mạch máu HR (95%CI của HR) 0,401 (0,181 - 0,889) với p = 0,024.

Tỷ lệ tử vong ở BN TPPM do nhóm nguyên nhân viêm phúc mạc, suy kiệt cơ thể nặng, tim mạch và nhiễm trùng khác lần lượt là 31,25%; 25%; 28,13% và 6,25%. Kết luận: Thời gian sống còn BN TPPM ngắn, tỷ lệ sống còn > 5 năm thấp (45%). Yếu tố kết hợp với thời gian sống còn ngắn là chỉ định TPPM do kiệt các đường mạch ngoại biên. Nguyên nhân tử vong hàng đầu là viêm phúc mạc

pdf 7 trang Bích Huyền 08/04/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Nguyên nhân tử vong và thời gian sống còn ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc tại bệnh viện Thống Nhất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnguyen_nhan_tu_vong_va_thoi_gian_song_con_o_benh_nhan_tham_p.pdf

Nội dung text: Nguyên nhân tử vong và thời gian sống còn ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc tại bệnh viện Thống Nhất

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 NGUYÊN NHÂN T Ử VONG VÀ TH ỜI GIAN S ỐNG CÒN Ở BỆNH NHÂN TH ẨM PHÂN PHÚC M ẠC TẠI B ỆNH VI ỆN TH ỐNG NH ẤT Nguy n Bách*; Nguy n H u D ũng** TÓM T ẮT Mục tiêu: tìm hi ểu th ời gian s ống còn, xác định các y ếu t ố ảnh h ưởng đến th ời gian s ống còn và nguyên nhân t ử vong ở bệnh nhân (BN) th ẩm phân phúc m ạc (TPPM) t ại B ệnh vi ện Th ống Nh ất, TP. H ồ Chí Minh. Đối t ượng và ph ươ ng pháp nghiên c ứu: ti ến c ứu mô t ả theo dõi dọc trên 68 BN suy th ận m ạn (STM) được TPPM liên t ục ngo ại trú ≥ 3 tháng t ại B ệnh vi ện Th ống Nh ất t ừ 1 - 2005 đến 10 - 2014. Kết qu ả: th ời gian s ống còn trung bình 46,78 tháng. Tỷ l ệ s ống sau 5 n ăm 45%. Phân tích đa bi ến Cox Proportional Hazards Model y ếu t ố k ết h ợp th ời gian s ống còn ng ắn là ch ỉ định TPPM do ki ệt đường m ạch máu HR (95%CI c ủa HR) 0,401 (0,181 - 0,889) v ới p = 0,024. T ỷ l ệ t ử vong ở BN TPPM do nhóm nguyên nhân viêm phúc m ạc, suy ki ệt c ơ th ể n ặng, tim m ạch và nhi ễm trùng khác l ần l ượt là 31,25%; 25%; 28,13% và 6,25%. Kết lu ận: th ời gian s ống còn BN TPPM ng ắn, t ỷ l ệ s ống còn > 5 n ăm th ấp (45%). Y ếu t ố kết h ợp v ới th ời gian s ống còn ng ắn là ch ỉ định TPPM do ki ệt các đường m ạch ngo ại biên. Nguyên nhân t ử vong hàng đầu là viêm phúc m ạc. * T ừ khóa: Th ẩm phân phúc m ạc; Th ời gian s ống còn; Nguyên nhân t ử vong. Cause of Death and Survival Rates in Chronic Ambulatory Peritoneal Dialysis Patients in Thongnhat Hospital Summary Objectives: To investgate survival rate, associated factors with short survival rate, and to identify causes of death of chronic ambulatory peritoneal dialysis (CAPD) patients in Thongnhat Hospital, Hochiminh City. Subjects and methods: Prospective, discriptive and longitudinal study on 68 CAPD patients were included in Thongnhat Hospital, Hochiminh City during the period of 1 - 2005 to 10 - 2014. Results: Mean survival time was 46.78 months. The five year survival rate for the patients was 45%. Multivariate analysis using Cox Proportional Hazards Model, the HR (95% confidence interval) for the factor of indication of CAPD due to exhauted vascular access was 0.401 (0.181 - 0.889); p = 0.024. Mortality rate for peritonitis, severe malnutrition, cardiovascular diseases and other infections were 31.25%; 25%; 28.13% and 6.25%, respectively. Conclusions: Our data from this observational cohort study of CAPD patients showed that mean survival time was short, the five year survival rate was low (45%). Exhauted vascular access was the factor associated with short survival time. The most common cause of death was peritonitis. * Key words: Chronic ambulatory peritoneal dialysis; Survival time; Causes of death. * B ệnh vi ện Th ống Nh ất, TP.HCM ** B ệnh vi ện B ạch Mai Ng i ph n h i (Corresponding): Nguy n Bách (nguyenbach69@gmail.com) Ngày nh n bài: 12/09/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 13/12/2016 Ngày bài báo đc đă ng: 26/12/2016 71
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU Th ẩm phân phúc m ạc làm b ằng tay v ới hệ th ống túi đôi được áp d ụng điều tr ị suy 1. Đối t ượng nghiên c ứu. th ận m ạn giai đoạn cu ối t ại B ệnh vi ện 68 BN STM được TPPM liên t ục ngo ại Th ống Nh ất kho ảng 15 n ăm nay. Đến nay trú ≥ 3 tháng t ại B ệnh vi ện Th ống Nh ất còn ít nghiên c ứu t ổng k ết m ột cách đầy trong kho ảng th ời gian 1 - 2005 đến đủ, khoa h ọc v ề th ời gian s ống còn c ủa 10 - 2014. BN TPPM, c ũng nh ư phân tích nh ững * Tiêu chu ẩn ch ọn b ệnh: nguyên nhân t ử vong ở nh ững BN này. - STM được áp d ụng k ỹ thu ật TPPM TPPM được áp d ụng ph ổ bi ến nh ất liên t ục ngo ại trú. trên th ế gi ới và t ại Vi ệt Nam trong điều tr ị STM là TPPM di động liên t ục làm b ằng - Theo dõi t ại B ệnh vi ện Th ống Nh ất tay v ới h ệ th ống túi đôi M ột s ố y ếu t ố ≥ 3 tháng. ảnh h ưởng đến th ời gian s ống còn c ủa - Đủ d ữ li ệu nghiên c ứu theo m ẫu b ệnh BN TPPM nh ư thất b ại siêu l ọc, ho ặc án nghiên c ứu. không hài lòng v ới h ạn ch ế mu ối, n ước, 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. viêm phúc m ạc (30,1%) [3]. Ti ến c ứu, mô t ả và theo dõi d ọc. Theo Makoto Hiramatsu, các y ếu t ố ảnh h ưởng s ống còn bao g ồm chính sách * Ch ọn l ựa BN TPPM: ki ệt các đường ưu tiên TPPM; chuy ển chuyên khoa th ận mạch máu ngo ại biên để m ổ AVF/AVG, sớm; cách ch ọn l ựa BN; b ảo t ồn ch ức bệnh tim m ạch n ặng (b ệnh m ạch vành 3 năng th ận t ồn d ư; ch ỉ s ố l ọc máu đủ; nhánh, suy tim n ặng), huy ết áp cao khó ng ăn ng ừa bi ến ch ứng nhi ễm trùng (viêm ki ểm soát và nguy ện v ọng BN. ph ổi, viêm phúc m ạc, nhi ễm trùng l ối ra * Quy trình TPPM: m ỗi vòng thay d ịch catheter); ít bệnh kèm, h ỗ tr ợ c ủa c ộng gồm 3 b ước: cho d ịch th ẩm phân vào ổ ng, gia ình, chính sách b o hi m. đồ đ ả ể bụng qua catheter màng b ụng, đóng n ắp Nguyên nhân t ử vong th ường g ặp ở BN catheter l ại (15 - 20 phút). Ngâm d ịch trong TPPM bao g ồm b ệnh lý tim m ạch, nhi ễm ổ b ụng: th ời gian 4 - 6 gi ờ, không quá trùng và suy ki ệt c ơ th ể [5]. 8 gi ờ để tránh hi ện t ượng khuy ếch tán BN STM điều tr ị b ằng ph ươ ng pháp ng ược. Trong th ời gian ngâm d ịch BN có TPPM và điều ki ện ch ăm sóc ngo ại trú t ại th ể đi l ại, sinh ho ạt và làm vi ệc bình Vi t Nam có nhi u i m khác bi t so v i ệ ề đ ể ệ ớ th ường. X ả d ịch: cho d ịch đã được th ẩm các qu ốc gia trên th ế gi ới v ề cách l ựa phân ra ngoài (15 - 20 phút). ch ọn BN, tình tr ạng b ệnh lý kèm theo và Bệnh n ội khoa kèm theo: kh ảo sát đặc bi ệt là ch ế độ ch ăm sóc t ại nhà. các b ệnh lý tim m ạch (suy tim, nh ồi máu Chúng tôi th ực hi ện đề tài này: Phân tích th ời gian s ống còn, xác định các y ếu t ố cơ tim c ũ, b ệnh m ạch vành), ung th ư, hen ảnh h ưởng đến th ời gian s ống còn và ph ế qu ản, viêm kh ớp tìm hi ểu nguyên nhân gây t ử vong ở BN Bệnh lý tim m ạch n ặng g ồm: suy tim TPPM. độ 3 - 4; b ệnh c ơ tim thi ếu máu c ục b ộ. 72
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 * Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán suy ki ệt cơ th ể * Ch ẩn đoán viêm phúc m ạc khi có nặng: ch ỉ s ố BMI < 23 kg/m 2, giảm cân 2 trong 4 bi ểu hi ện: đau b ụng, d ịch l ọc không ch ủ ý > 5%/3 tháng ho ặc >10%/6 ra đủ, b ạch c ầu d ịch l ọc > 100 mm3 (b ạch tháng, nồng độ albumin huy ết thanh gi ảm cầu đa nhân trung tính > 50%, có vi < 30 g/dl. khu ẩn trong d ịch l ọc (nhu ộm Gram ho ặc Tăng huy ết áp: huy ết ấp tâm thu ≥ 140 cấy). mmHg, huy ết áp tâm tr ươ ng ≥ 90 mmHg * X ử lý s ố li ệu th ống kê: dựa theo các ho ặc huy ết áp ở m ức bình th ường nh ưng thu ật toán th ống kê y h ọc và dùng máy vi ph ải điều trị b ằng thu ốc h ạ áp ≥ 3 tháng. tính v ới ph ần m ềm SPSS 22.0. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Bảng 1: M ột s ố đặc điểm BN nghiên c ứu (n = 68). Đặc điểm Tr ị s ố Tu ổi b ắt đầu TPPM, (X ± SD) 65,85 ± 13,86 (13 - 90) Độ tu ổi khi b ắt đầu TPPM, n (%) < 60 18 (26,5) 60 - 69 20 (29,4) 70 - 79 22 (32,4) ≥ 80 8 (11,8) Gi ới nam, n (%) 30 (44,1) Nguyên nhân suy th ận m ạn, n (%) Đái tháo đường 27 (39,7) T ăng huy ết áp 21 (30,9) Viêm c ầu th ận m ạn 6 (8,8) Khác và không rõ nguyên nhân 14 (20,6) Có m ắc b ệnh kèm n ội khoa khác, n (%) 40 (58,8) Có l ọc máu c ấp c ứu tr ước đó, n (%) 55 (80,9) Tự thay d ịch t ại nhà, n (%) 14 (20,6) Th ời gian điều tr ị TPPM: trung v ị (kho ảng t ứ phân v ị) 21,5 (9,25 - 44,75) (3 - 79) Ch ỉ định TPPM Ki ệt các đường m ạch máu ngo ại biên không th ể m ổ AVF/AVG 15 (22,1) Tình tr ạng suy tim n ặng 12 (17,6) Nguy ện v ọng BN 38 (55,9) Huy ết áp cao khó ki ểm soát 3 (4,4) * Nguyên nhân t ử vong ở BN TPPM (n = 32): Viêm phúc m ạc: 10 BN (31,25%); suy ki ệt c ơ th ể n ặng: 8 BN (25%); b ệnh lý tim mạch n ặng: 9 BN (28,13%); nhi ễm trùng khác: 2 BN (6,25%); khác: 3 BN (9,38%). 73
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Survival Function 1.2 1.0 .8 .6 .4 .2 0.0 -.2 Cum Survival Cum -20 0 20 40 60 80 Thoi gian CAPD Bi ểu đồ 1: T ỷ l ệ s ống còn ở BN TPPM. Th ời gian s ống còn trung bình 46,78 tháng (3,89 n ăm). Bảng 2: Các y ếu t ố ảnh h ưởng đến th ời gian s ống còn. Yếu t ố Th ời gian s ống còn trung bình (tháng) χ2* p Độ tu ổi b ắt đầu TPPM ≥ 70 29,82 6,546 0,01 < 70 53,50 Đái tháo đường Có 46,32 0,000 0,9929 Không 48,19 Gi ới tính Nam 64,87 0,773 0,3793 Nữ 38,42 Bệnh lý tim m ạch k ết h ợp Có 37,97 7,610 0,0058 Không 70,85 Ch ỉ định TPPM do ki ệt các đường mạch máu để ph ẫu thu ật AVF Có 21,33 6,438 0,011 Không 60,42 (* Ki ểm định Log-Rank) Bảng 3: Phân tích đa bi ến Cox Proportional Hazards Model các y ếu t ố k ết h ợp th ời gian s ống còn ng ắn. Yếu t ố B SE χ2 p Hazard ratio 95%CI c ủa HR Độ tu ổi b ắt đầu l ọc máu ≥ 70 -0,373 0,369 1,024 0,312 0,688 0,334 - 1,418 Có b ệnh lý tim m ạch k ết h ợp -0,900 0,467 3,705 0,054 0,407 0,163 - 1,1017 Ch ỉ định TPPM do ki ệt các -0,913 0,406 5,059 0,024 0,401 0,181 - 0,889 đường m ạch máu 74
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 BÀN LU ẬN trong nghiên c ứu này cao, độ tu ổi lúc kh ởi u TPPM cao (65,85 ± 13,86) (13 - 90), Kết qu ả nghiên c ứu này cho th ấy th ời đầ 60 tu i: 52 BN (76,5%) và BN 80 tu i gian s ống còn c ủa BN ở m ức th ấp (3,89 ≥ ổ ≥ ổ 11,8%, cao h n BN trong nghiên c u c a năm). Có 3 nguyên nhân t ử vong theo ơ ứ ủ Wei Fang và Lo WK [8, 4]. Nguyên nhân th ứ t ự th ường g ặp là viêm phúc m ạc th 2 là do BN trong nghiên c u có nhi u (31,25%), bi ến ch ứng tim m ạch (28,13%) ứ ứ ề b nh n i khoa k t h p (b ảng 1) , ây là và suy ki ệt c ơ th ể (25%). ệ ộ ế ợ đ một đặc điểm c ủa ng ười cao tu ổi. Các Phân tích tỷ l ệ sống còn theo ph ươ ng bệnh th ường g ặp ảnh h ưởng đến s ống pháp Kaplan-Meyer ở bi ểu đồ 1 cho th ấy còn c ủa BN b ị tim m ạch nh ư suy tim th ời gian s ống còn gi ảm d ần theo th ời nặng, b ệnh m ạch vành nhi ều nhánh và gian TPPM. T ỷ l ệ s ống còn sau 12 tháng đây c ũng là ch ỉ định làm TPPM cho BN đạt 85%, t ươ ng đươ ng nghiên c ứu c ủa trong nghiên c ứu này (b ảng 1). Nguyên Steenkamp R [7]. T ỷ l ệ sống còn sau 12 nhân th ứ 3 quan tr ọng nh ất là do BN làm tháng c ủa chúng tôi c ũng t ươ ng đươ ng TPPM trong nghiên c ứu này bị ki ệt các với k ết qu ả c ủa Otawa T [6]. BN tu ổi cao đường m ạch máu vì không th ể ch ạy th ận (> 80 tu ổi) có t ỷ l ệ s ống còn sau 12 tháng nhân t ạo được. T ỷ l ệ BN có ki ệt các m ạch là 83%. Tuy nhiên m ẫu nghiên c ứu nh ỏ, máu ngo ại biên để m ổ AVF/AVG (22,1%) ch ỉ có 12 BN (7 nam, 5 n ữ) và th ời gian cao h ơn so v ới Makoto Hiramatsu và có theo dõi ng ắn (1,2 n ăm) (0,65 -1,74 n ăm). 17,6% BN ch ỉ định TPPM do tình tr ạng Th ời gian s ống còn sau 2 n ăm ở nghiên suy tim n ặng. Makoto Hiramatsu và CS cứu c ủa chúng tôi (75%) th ấp h ơn so v ới phân tích dữ ki ện c ủa 409 BN > 65 tu ổi, nghiên c ứu c ủa Lo W.K [4] trên 320 BN kết qu ả cho th ấy b ệnh lý tim m ạch n ặng ng ười Hồng Kông điều tr ị 6 trung tâm v ới và ki ệt m ạch l ần l ượt ch ỉ chi ếm 13% và 8% th ời gian s ống còn chung c ủa m ẫu 2 n ăm [5]. là 84,9%. Nghiên c ứu chúng tôi, s ố BN s ống 4 - 5 n ăm kho ảng 45%, BN có th ời gian Nghiên c ứu này cho th ấy nguyên nhân sống lâu nh ất tính t ới th ời điểm nghiên tử vong hàng đầu ở BN TPPM là do viêm cứu là 79 tháng. T ỷ l ệ này th ấp h ơn nhi ều phúc m ạc (31,25%). Nhi ễm trùng khác, so v ới Wei Fang [8]. Wei Fang nghiên c ứu hay g ặp nh ất là viêm ph ổi chiếm t ỷ l ệ th ấp trên 256 BN ng ười Canada và 240 BN hơn (6,25%). Ti ếp đến là nh ồi máu c ơ tim ng ười Trung Qu ốc t ừ 2000 - 2004, t ỷ l ệ cấp đột t ử t ại nhà (28,13%). Suy ki ệt c ơ sống còn ch ưa điều ch ỉnh sau 1, 2, 3 và th ể n ặng ph ải rút lui điều tr ị 25%. H ạn ch ế 5 n ăm t ại Canada l ần l ượt là 90%, 79%, của nghiên c ứu này là k ết lu ận v ề nguyên 72% và 61%, t ại Trung Qu ốc: 90%; 79%, nhân t ử vong do b ệnh lý tim m ạch th ường 71% và 64%. mới ch ỉ d ựa vào b ệnh s ử, ti ền s ử nên khó Ba nguyên nhân chính làm cho t ỷ l ệ đạt độ chính xác cao do BN t ử vong t ại sống còn c ủa chúng tôi th ấp h ơn so v ới nhà. Viêm phúc m ạc là bi ến ch ứng quan các tác gi ả khác: th ứ nh ất do tu ổi c ủa BN tr ọng nh ất trong TPPM. Theo s ố li ệu t ại M ỹ, 75
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 tỷ l ệ viêm phúc m ạc vào nh ững n ăm 1980 - này là suy ki ệt c ơ th ể n ặng (25%) và gia 1990 là 1,1 - 1,3 đợt/BN/n ăm. Sau đó, nh ờ đình xin rút kh ỏi điều tr ị. Đây c ũng là m ột cải ti ến v ề k ỹ thu ật catheter, t ỷ l ệ này bi ến ch ứng th ường g ặp ở ng ười cao tu ổi gi ảm còn 1 đợt/BN/n ăm. Viêm phúc m ạc TPPM. BN b ị suy dinh d ưỡng n ặng, ăn ở ng ười cao tu ổi là bi ến ch ứng n ặng có uống kém, h ấp thu h ạn ch ế. Nghiên c ứu tỷ l ệ t ử vong cao. Qua tìm hi ểu nguyên của Steenkamp R và CS trên BN l ọc máu nhân gây viêm phúc m ạc chúng tôi nh ận tại Anh t ừ 1997 - 2010 cho k ết qu ả: t ử th ấy do nhi ễm b ẩn x ảy ra trong quá trình vong do b ệnh tim m ạch 22%; nhi ễm trùng thay d ịch v ới tác nhân th ường g ặp là t ụ và rút lui: 18%; khác 25%. Rút b ỏ điều tr ị cầu vàng và E. coli (do v ệ sinh kém, tiêu là nguyên nhân t ử vong hàng đầu ở BN ti ểu qua tã gi ấy). BN c ủa chúng tôi c ũng ≥ 65 tu ổi lúc b ắt đầu l ọc máu, cao h ơn so có các y ếu t ố nguy c ơ viêm phúc m ạc với ng ười tr ẻ. Th ời gian s ống trung bình nh ư điều ki ện v ệ sinh không đảm b ảo, đái dựa vào l ọc máu ở nhóm tu ổi 25 - 29 là tháo đường, suy dinh d ưỡng n ặng, môi 18 n ăm, ở nhóm > 75 tu ổi là 3 n ăm [7]. tr ường khí h ậu nóng ẩm và th ường xuyên ph ải đổi ng ười thay d ịch do không th ể t ự KẾT LU ẬN làm được. B ảng 1 cho th ấy t ỷ l ệ BN t ự Nghiên c ứu 68 BN STM được TPPM thay d ịch th ấp (20,6%), th ấp h ơn nhi ều so với nghiên c ứu c ủa Georgi Abraham [2] liên t ục ngo ại trú ≥ 3 tháng t ại B ệnh vi ện và Makoto Hiramatsu [5]. Th ống Nh ất, chúng tôi rút ra k ết lu ận: Tử vong do b ệnh lý tim m ạch: t ỷ l ệ t ử Th ời gian s ống còn c ủa BN TPPM ng ắn, vong do nguyên nhân tim m ạch đứng hàng tỷ l ệ s ống còn > 5 n ăm th ấp (45%). Y ếu th ứ 2 (28,13%). Các BN này th ường t ử tố k ết h ợp v ới th ời gian s ống còn ng ắn là vong ở nhà do đột t ử, nh ồi máu c ơ tim ch ỉ định TPPM do ki ệt các m ạch máu cấp có bi ến ch ứng choáng tim, suy tim ngo ại biên. Nguyên nhân t ử vong hàng nặng. Chúng tôi không ghi nh ận tr ường đầu là viêm phúc m ạc. hợp nào tai bi ến m ạch não. Bi ến ch ứng này th ường g ặp ở BN ch ạy th ận nhân t ạo TÀI LI ỆU THAM KH ẢO hơn. K ết qu ả này t ươ ng t ự nghiên c ứu 1. ElKhayat S.S, Hallal K, Grabi M.B, của Makoto Hiramatsu [5]. Georgi Abraham Ramdani B . Fate of patients during the first (Ấn Độ) nghiên c ứu 309 BN TPPM t ại 4 year of dialysis. Saudi J Kidney Dis Transpl May. trung tâm t ừ 1999 - 2004 cho th ấy 150 2013, 24 (3), pp.605-609. BN s ống ≥ 3 n ăm, tu ổi trung bình 50,9 ± 2. Georgi Abraham, Vishnu Kumar, Karopadi 14,9. Trong s 59 BN t vong, nguyên nhân ố ử Shivanad Nayak. Predictorrs of longterm survival tử vong do tim m ạch là chính (59%) [2]. on peritonal dialysis in South India: A multicenter Một nguyên nhân khác c ũng th ường gây study. Peritoneal Dialysis International. 2010, tử vong cho BN TPPM trong nghiên c ứu Vol 30, pp.29-34. 76
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 3. Hidemoto Nakamoto, Yoshindo Kawaguchi, of age) peritoneal dialysis patients: five year Hiromichi Suzuki. Is technique survival on experience at two centers. Adv Perit Dial. peritoneal dialysis better in Japan?. Perit Dial 2013, 29, pp.43-45. Int . 2006, 26, pp.136-143. 7. Steenkamp R, Shaw C, Feest T. UK 4. Lo W.K, Ho Y.W, Li C.S. Effect of Kt/V renal registry 15 th annual report: chapter 5 on survival and clinical outcome in CAPD patients survival and causes of death of UK adult in a randomized prospective study. Kidney patients on renal replacement therapy in 2011: Inter 2003 Aug. 2003, 64 (2), pp.649-456. national and centre-specific analyses. Nephron 5. Makoto Hiramatsu . How to improve Clin Pract. 2013, 123 Suppl 1, pp.93-123. survival in geriatric peritoneal dialysis patients. 8. Wei Fang, Jiaqi Qian, Aiwu Lin . Peritoneal Dialysis International. 2007, Vol 27. Comparison of peritoneal dialysis practice Supplement 2, pp.185-189. patterns and outcomes between a Canadaian 6. Otawa T, Sakurada T, Nagasawa M . and a Chinese centre. Nephrol Dial Transplant. Clinical outcomes in elderly (more than 80 years 2008, 23, pp.4021-4028. 77