Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn chất lượng bột cao khô tỏi đen

Đã khảo sát được các chỉ tiêu chất lượng của bột cao khô tỏi đen, từ đó đưa ra bộ chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm bao gồm: Hình thức cảm quan, độ ẩm, độ mịn, hàm lượng kim loại nặng, định tính, định lượng, độ nhiễm khuẩn. Trong đó có các chỉ tiêu chất lượng quan trọng và đặc trưng của bột cao khô tỏi đen như: Hàm lượng SAC trong bột cao không được ít hơn 350 µg/g, kim loại nặng không quá 10 ppm, độ ẩm không quá 5%.

Với bộ chỉ tiêu chất lượng khảo sát được, có thể sử dụng trong kiểm nghiệm bột cao khô tỏi đen trong sản xuất thuốc và thực phẩm chức năng chứa tỏi đen

pdf 6 trang Bích Huyền 02/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn chất lượng bột cao khô tỏi đen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_xay_dung_tieu_chuan_chat_luong_bot_cao_kho_toi_de.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn chất lượng bột cao khô tỏi đen

  1. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014 NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHẤT LƢỢNG BỘT CAO KHÔ TỎI ĐEN Vũ Bình Dương*; Vũ Đình Tiến** TÓM TẮT Đã khảo sát được các chỉ tiêu chất lượng của bột cao khô tỏi đen, từ đó đưa ra bộ chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm bao gồm: hình thức cảm quan, độ ẩm, độ mịn, hàm lượng kim loại nặng, định tính, định lượng, độ nhiễm khuẩn. Trong đó có các chỉ tiêu chất lượng quan trọng và đặc trưng của bột cao khô tỏi đen như: hàm lượng SAC trong bột cao không được ít hơn 350 µg/g, kim loại nặng không quá 10 ppm, độ ẩm không quá 5%. Với bộ chỉ tiêu chất lượng khảo sát được, có thể sử dụng trong kiểm nghiệm bột cao khô tỏi đen trong sản xuất thuốc và thực phẩm chức năng chứa tỏi đen. * Từ khóa: Tỏi đen; Tiêu chuẩn chất lượng; S-allyl-L-cystein. STUDY ON THE STANDARDIZATION OF BLACK GARLIC EXTRACT POWDER SUMMARY We evaluated the specification for quality control of black garlic extract powder to recommend criteria for the product including: appearance, humidity, particle size, heavy metals, quality, quantity and bacteria criteria. In which the most important specification and characteristic of black garlic powder such as content of SAC in the powder is not less than 350 µg/g, heavy metal is not more than 10 ppm, humidity is not more than 5%. With the specified criteria, we can apply on the standardization of black garlic extract powder in pharmaceutical and functional food production that contain black garlic. * Key words: Blackgarlic; Quality standard; S-allyl-L-cysteine. ĐẶT VẤN ĐỀ Ở Việt Nam, Học viên Quân y đã nghiên cứu lên men tỏi đen từ tỏi nguồn tỏi Việt Tỏi đen là sản phẩm lên men từ tỏi Nam và đánh giá một số tác dụng sinh tươi ở nhiệt độ và độ ẩm thích hợp. Sản học của dịch chiết tỏi đen thu được [1, 2]. phẩm thu được có màu đen vị ngọt, không Từ tỏi đen đã nghiên cứu chiết xuất dịch còn mùi vị hăng cay của tỏi tươi. Các chiết và điều chế được cao khô tỏi đen nghiên cứu cho thấy dịch chiết tỏi đen có bằng phương pháp phun sấy [3, 4]. Để sản một số tác dụng vượt trội so với tỏi tươi phẩm bột cao khô tỏi đen phun sấy có thể như: tác dụng chống oxy hóa, tăng cường miễn dịch, ức chế tế bào ung thư [7, 8]. * Học viện Quân y ** Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế Người phản hồi (Corresponding): Vũ Bình Dương (vbduong2978@gmail.com) Ngày nhận bài: 07/04/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 18/07/2014 Ngày bài báo được đăng: 28/07/2014 13
  2. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014 sử dụng trong bào chế các chế phẩm thuốc, - Kim loại nặng: lấy 1,0 g chế phẩm thực phẩm chức năng, cần phải tiêu chuẩn tiến hành theo phương pháp 3, phụ lục hóa sản phẩm này. Vì vậy, trong nghiên 9.4.8 - DĐVN IV. cứu này chúng tôi đặt vấn đề khảo sát - Định tính: các tiêu chuẩn chất lượng để xây dựng + Phương pháp sắc ký lớp mỏng (DĐVN tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) của bột cao khô IV, phụ lục 5.4): sử dụng bản mỏng silicagel tỏi đen. GF, hệ dung môi triển khai: ethyl acetat - methanol - nước - aceton - axít acetic băng NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG (10:4:3:3:1); thuốc thử ninhydrin 3% trong PHÁP NGHIÊN CỨU ethanol. Dung dịch đối chiếu là mẫu tỏi 1. Nguyên vật liệu và thiết bị. đen (mẫu chuẩn) và SAC chuẩn. So sánh - Bột cao khô tỏi đen được điều chế các vết chạy trên sắc ký đổ của dung dịch bằng phương pháp phun sấy do Trung thử, dung dịch đối chiếu tỏi đen và dung tâm Nghiên cứu Sản xuất Thuốc - Học dịch đối chiếu S-allyl-L-cystein. Đo Rf của viện Quân y cung cấp (số lô: 010213). các vết thu được. - Hóa chất: acetonitril (Merck), methanol + Phương pháp HPLC (DĐVN IV, phụ (Merck); chất chuẩn S-allyl-L-cystein (Sigma), lục 5.3): định tính S-allyl-L-cystein. Phân tích sắc ký đồ của dung dịch thử và píc S- silicagel GF254 và các hóa chất dung môi khác đạt tiêu chuẩn tinh khiết phân tích. allyl-L-cystein của dung dịch chuẩn trên cơ sở so sánh giá trị Tr. - Dụng cụ: cân phân tích Sartorius (độ - Định lượng S-allyl-L-cystein: chính xác 0,1 mg); cân kỹ thuật (độ chính xác 0,01 g); máy ly tâm lạnh Universal 320 Phương pháp HPLC (DĐVN IV) và (Hettich, Đức); máy lắc siêu âm (Soniclean, phương pháp đã khảo sát trước đó [5, 6] Úc); sắc ký lỏng hiệu năng cao Waters - gồm: điều kiện sắc ký: cột Luna Phenomenex 2695D (Mỹ) và một số các trang thiết bị khác. C18 (5 m, 250 x 4,6 mm); pha động: methanol - đệm phosphat 0,02M pH = 3* 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. (12:88); đệm phosphat 0,02 M pH = 3: dung Khảo sát các chỉ tiêu chất lượng bột dịch kali dihyrophosphat 0,02 M - triethylamin cao khô tỏi đen theo phương pháp của (100:0,3), điều chỉnh đến pH = 3,0 0,2 Dược điển Việt Nam (DĐVN) IV [8] gồm: bằng axít phosphoric đặc; detector UV: - Tính chất: thử bằng cảm quan. 205 nm; tốc độ dòng: 0,7 ml/phút; thể tích tiêm: 20 l. Mẫu được xử lý theo quy trình - Độ ẩm: cân chính xác 10 g chế phẩm, đã khảo sát [4]. So sánh diện tích píc của tiến hành theo DĐVN IV - phụ lục 12.13. mẫu thử với SAC chuẩn. Từ đó, tính hàm - Độ mịn: tiến hành theo DĐVN IV - lượng SAC trong mẫu cao khô tỏi đen. phụ lục 3.5. Cân chính xác 10 g bột cao - Độ nhiễm khuẩn: tiến hành thử theo khô, rây qua cỡ rây 355, xác định lượng DĐVN IV, phụ lục 13.6; thử giới hạn nhiễm bột còn lại trên rây. khuẩn, phương pháp đĩa thạch. 14
  3. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Kết quả đánh giá chỉ tiêu tính chất bằng cảm quan. Theo dõi bằng cảm quan cho thấy bột cao khô tỏi đen điều chế theo phương pháp phun sấy là dạng bột khô tơi, màu nâu hoặc vàng đậm, không có nấm mốc, mùi thơm, vị ngọt, dễ bị hút ẩm khi để ngoài không khí. 2. Kết quả đánh giá độ ẩm của bột cao khô tỏi đen. Bảng 1: 1 2 3 4 5 6 Khối lượng đem sấy (g) 10,124 10,527 9,987 9,956 10,082 10,076 Khối lượng sau khi sấy (g) 9,769 10,185 9,728 9,536 9,693 9,734 Độ ẩm (%) 3,51 3,25 2,60 4,22 3,86 3,40 X ± SD 3,47 ± 0,55 Độ ẩm của bột cao khô tỏi đen đạt 3,47 ± 0,55%; đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định của DĐVN IV về hàm ẩm đối với cao khô. 3. Kết quả đánh giá độ mịn của bột cao khô tỏi đen. Bảng 2: 1 2 3 4 5 6 Khối lượng bột ban đầu (g) 10,983 9,894 9,874 10,183 9,879 10,351 Khối lượng bột còn lại (g) 0,356 0,253 0,308 0,292 0,314 0,294 Tỷ lệ (%) lượng bột qua rây 96,76 97,44 96,88 97,13 96,82 97,16 X ± SD 97,03 ± 0,26 Tỷ lệ (%) lượng bột qua rây của bột cao khô tỏi đen là 97,07 ± 0,26%. Bột cao khô tỏi đen có độ trơn chảy tốt, có thể sử dụng để đóng nang trực tiếp, kích thước hạt tương đối đồng đều. 4. Kết quả đánh giá hàm lƣợng kim loại nặng của bột cao khô tỏi đen. Lấy 1,0 g bột cao khô tỏi đen tiến hành xác định hàm lượng kim loại nặng theo phương pháp 3 của DĐVN IV. Dùng 01 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu (TT) làm dung dịch đối chiếu. Bảng 3: Kết quả xác định hàm lượng kim loại nặng của bột cao khô tỏi đen. 1 2 3 4 5 6 Hàm lượng khối lượng nặng (ppm) 5,6 6,4 5,9 6,7 5,8 6,3 X ± SD 6,12 ± 0,42 Kết quả nghiên cứu cho thấy hàm lượng các kim loại nặng trong mẫu bột cao khô tỏi đen đạt 6,12 ± 0,42 ppm. 15
  4. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014 5. Kết quả định tính bột cao khô tỏi đen. * Định tính bằng sắc ký lớp mỏng: Hình 1: Sắc ký đồ của các mẫu định tính. A: Mẫu bột cao khô tỏi đen; B: Mẫu tỏi đen chuẩn; C: SAC chuẩn. Sắc ký đồ cho thấy trong bột cao khô tỏi đen có vết (Rf = 0,53) trùng với vết trong mẫu tỏi đen nguyên liệu (Rf = 0,53) và vết của chuẩn SAC (Rf = 0,54). Như vậy, trong bột cao khô tỏi đen có chứa SAC và có thể sử dụng điều kiện sắc ký này để xây dựng phương pháp định tính bột cao khô tỏi đen. * Định tính bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao: SAC chuẩn 16
  5. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014 SAC/cao tỏi đen Hình 2: Sắc ký đồ của mẫu chuẩn SAC (a) và mẫu cao khô tỏi đen (b). Sắc ký đồ cho thấy trong bột cao khô tỏi đen có chứa SAC với thời gian lưu (Tr = 8,781 phút) gần trùng với thời gian lưu của chuẩn SAC (Tr = 8,818 phút). Như vậy, trong bột cao khô tỏi đen có chứa SAC và có thể sử dụng phương pháp HPLC để xây dựng phương pháp định tính bột cao khô tỏi đen. 6. Kết quả định lƣợng SAC của bột cao khô tỏi đen. Bảng 4: Kết quả định lượng SAC của bột cao khô tỏi đen. M É u 1 2 3 4 5 6 Hàm lượng SAC mcg/g) 455,6 431,5 419,8 442,1 412,9 395,3 X ± SD 426,21 ± 21,53 Hàm lượng SAC của bột cao khô tỏi đen đạt 426,21 ± 21,53 µg/g. 7. Kết quả đánh giá độ nhiễm khuẩn của bột cao khô tỏi đen. Độ nhiễm khuẩn của mẫu bột cao khô tỏi đen được đánh giá bằng phương pháp đĩa thạch theo DĐVN IV. Bảng 5: Kết quả đánh giá độ nhiễm khuẩn của bột cao khô tỏi đen. Y ª u K Õ t K Õ t Tổng số vi khuẩn hiếu khí sống lại được không quá 104 trong 01 g 231 ± 12 Đạt Tống số Enterobacteria không quá 500 trong 01 g 123 ± 14 Đạt Nấm và mốc không quá 100 trong 01 g 12 ± 2 Đạt Không được có Salmonella trong 10 g Không có Đạt Mẫu không có Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Không có Đạt Staphylococcus aureus trong 01g Độ nhiễm khuẩn của mẫu bột cao khô tỏi đen mức 4 của DĐVN IV. Đây là mức công bố phù hợp cho các thuốc, bán thành phẩm từ dược liệu. 17
  6. T¹p chÝ y - d•îc häc qu©n sù sè 6-2014 Từ các kết quả khảo sát trên, căn cứ vào nặng không quá 10 ppm, độ ẩm không quá quy định chung theo DĐVN IV, chúng tôi 5%. Các chỉ tiêu chất lượng khảo sát được đưa ra TCCS của bột cao khô tỏi đen gồm có thể sử dụng trong kiểm nghiệm bột cao các chỉ tiêu sau: khô tỏi đen để sản xuất thuốc và thực phẩm - Tính chất: bột khô tơi, màu nâu hoặc chức năng chứa tỏi đen. vàng đậm, không có nấm mốc, mùi thơm, vị TÀI LIỆU THAM KHẢO ngọt, dễ bị hút ẩm khi để ngoài không khí. - Độ ẩm: không quá 5,0%. 1. Vũ Bình Dương, Trịnh Nam Trung. Phân - Độ mịn: lượng bột qua rây số 355 không lập S-allyl-L-Cystein từ tỏi đen Việt Nam. Tạp chí được < 95,0%. Dược học. 2014, số 3. - Kim loại nặng: không quá 10 ppm. 2. Vũ Bình Dương, Hồ Anh Sơn, Vũ Xuân - Định tính: phải thể hiện phép thử định Nghĩa, Trịnh Nam Trung. Đánh giá tác dụng bảo tính của tỏi đen. vệ cơ quan miễn dịch của dịch chiết tỏi đen Lý Sơn trên chuột bị chiếu xạ. Tạp chí Dược học. - Định lượng: hàm lượng S-allyl-L-cystein 2013, số tháng 1, tr.51-56. (C6H11SN) trong chế phẩm phải không 3. Vũ Đình Tiến, Vũ Bình Dương, Nguyễn < 350 µg/g, tính theo chế phẩm khô kiệt. Trọng Điệp, Phan Đình Châu, Nguyễn Văn Bạch. - Độ nhiễm khuẩn: đạt yêu cầu mức 4, Xây dựng quy trình chiết xuất SAC từ tỏi đen. phụ lục 13.6, "Thử giới hạn nhiễm khuẩn" - Tạp chí Y - Dược học quân sự. 2014, 39 (1), DĐVN IV. tr.58-62. Theo TCCS đã xây dựng, tiến hành kiểm 4. Vũ Bình Dương, Nguyễn Trọng Điệp. nghiệm mẫu bột cao khô tỏi đen tại Viện Nghiên cứu điều chế bột cao khô tỏi đen bằng Kiểm nghiệm Thuốc - Bộ Y tế. Kết quả mẫu phương pháp phun sấy. Tạp chí Y - Dược học đều đạt yêu cầu theo TCCS đã đề xuất (số quân sự. 2014, 39 (5), tr.3-11. phiếu kiểm nghiệm số 98 ngày 16/8/2013). 5. Chử Văn Mến, Vũ Bình Dương, Đào Văn Đôn, Trịnh Nam Trung. Nghiên cứu định lượng Như vậy, có thể sử dụng TCCS đã xây S-allyl-L-cystein trong tỏi đen Lý Sơn bằng sắc dựng để kiểm nghiệm nguyên liệu bột cao ký lỏng hiệu năng cao. Tạp chí Y - Dược học khô tỏi đen trước khi bào chế các sản quân sự. 2012, 37 (9), tr.11-15. phẩm khác. 6. Bộ Y tế. Dược điển Việt Nam. Nhà xuất bản Y học. 2009. KẾT LUẬN 7. Danan Wang, Yonghui Feng, Jun Liu, Đã khảo sát được các chỉ tiêu chất lượng Jianzhong Yan, Meiru Wang, Jin-ichi Sasaki, của bột cao khô tỏi đen. Từ đó, xây dựng chỉ Changlong Lu. Black Garlic (Allium sativum) tiêu chất lượng của sản phẩm, gồm: hình extracts enhance the immune system. Med Aro thức cảm quan, độ ẩm, độ mịn, hàm lượng Plant Sci Bio. 2010, 4, pp.37-40. kim loại nặng, định tính, định lượng, độ 8. Shin J. H, Choi D. J, Lee S. J, Cha J. Y, Kim J. nhiễm khuẩn. Trong đó có các chỉ tiêu chất G, Sung N. J. Changes of physicochemical components and antioxidant activity of garlic lượng quan trọng và đặc trưng của bột cao during its processing. Journal of Life Science. khô tỏi đen như: hàm lượng SAC trong bột 2008, 18, pp.1123-1131. cao không được ít hơn 350 µg/g, kim loại 18