Nghiên cứu xây dựng quy trình làm tiêu bản ăn mòn bằng nhựa Acrylic

Xây dựng quy trình chuẩn làm tiêu bản ăn mòn sử dụng nhựa acrylic; thực hành làm các tiêu bản ăn mòn phổi, gan, tim, thận, phục vụ giảng dạy và trưng bày, nghiên cứu giải phẫu. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thực nghiệm khoa học trên các tiêu bản mô tạng lợn: Tim, phổi, gan, thận đạt yêu cầu nghiên cứu và một tiêu bản phổi người mắc bệnh lý xơ phổi. Kết quả: đã xây dựng thành công quy trình làm tiêu bản ăn mòn bằng nhựa acrylic; làm được các tiêu bản ăn mòn của phổi, gan, tim, thận. Tiêu bản đều giữ cơ bản nguyên vẹn cấu trúc giải phẫu các ống làm tiêu bản.

Kích thước ống làm tiêu bản ăn mòn có đường kính lớn nhất 13 mm, nhỏ nhất 0,2 mm. Kết luận: Quy trình làm tiêu bản ăn mòn bằng nhựa acrylic đã được chuẩn hóa, các bước thực hiện được mô tả chi tiết, có tính ứng dụng cao. Đây là kỹ thuật phù hợp để làm các tiêu bản ăn mòn phục vụ giảng dạy và nghiên cứu giải phẫu

pdf 8 trang Bích Huyền 08/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu xây dựng quy trình làm tiêu bản ăn mòn bằng nhựa Acrylic", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_xay_dung_quy_trinh_lam_tieu_ban_an_mon_bang_nhua.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu xây dựng quy trình làm tiêu bản ăn mòn bằng nhựa Acrylic

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 NGHIÊN C ỨU XÂY D ỰNG QUY TRÌNH LÀM TIÊU B ẢN ĂN MÒN B ẰNG NH ỰA ACRYLIC Nguy ễn V ăn Điều*; Đỗ Khánh*; Tr ần Ng ọc Anh* Đặng Ti ến Tr ường*; Tr ần S ỹ Ti ến* TÓM T ẮT Mục tiêu: xây d ựng quy trình chu ẩn làm tiêu b ản ăn mòn s ử d ụng nh ựa acrylic; th ực hành làm các tiêu b ản ăn mòn ph ổi, gan, tim, th ận, ph ục v ụ gi ảng d ạy và tr ưng bày, nghiên c ứu gi ải ph ẫu. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu th ực nghi ệm khoa h ọc trên các tiêu b ản mô t ạng lợn: tim, ph ổi, gan, th ận đạ t yêu c ầu nghiên c ứu và m ột tiêu b ản ph ổi ng ười m ắc b ệnh lý x ơ ph ổi. Kết quả: đã xây d ựng thành công quy trình làm tiêu b ản ăn mòn b ằng nh ựa acrylic; làm được các tiêu b ản ăn mòn c ủa ph ổi, gan, tim, th ận. Tiêu b ản đều gi ữ c ơ b ản nguyên v ẹn c ấu trúc gi ải ph ẫu các ống làm tiêu b ản. Kích th ước ống làm tiêu b ản ăn mòn có đường kính lớn nh ất 13 mm, nh ỏ nh ất 0,2 mm. Kết lu ận: quy trình làm tiêu b ản ăn mòn b ằng nh ựa acrylic đã được chu ẩn hóa, các b ước th ực hi ện được mô t ả chi ti ết, có tính ứng d ụng cao. Đây là k ỹ thu ật phù h ợp để làm các tiêu b ản ăn mòn ph ục v ụ gi ảng d ạy và nghiên c ứu giải ph ẫu. * T ừ khóa: Tiêu b ản gi ải ph ẫu; Tiêu b ản ăn mòn; Nh ựa acrylic; Quy trình. Casting Process using Acrylic Plastic Summary Objective: To develop a standard procedure for casting process using acrylic plastic; Practice to make lung, liver, heart and kidney cast specimens for teaching, displaying and researching anatomy. Material and method: Pig organs: heart, lung, liver, kidney are conformed research requirements and a human pulmonary fibrosis lungs. Research was conducted by experimental method; combined data analysis, summarized experience. Results: Successful construction of casting process using acrylic plastic; applied to specimens: lung, liver, heart, kidney. The specimens kept almost intact the anatomical structure of the hollow tubes. The size of the tube made as the largest cast specimen was 13 mm, the smallest was 0.2 mm. Conclusion: Casting process using acrylic plastic has been standardized throughout the process, the steps are described in detail, the process is highly applicable, this technique is suitable for make cast specimen for teaching and research anatomy. * Keywords: Anatomy specimen; Cast specimen; Acrylic plastic; Process. ĐẶT V ẤN ĐỀ bằng hóa ch ất có tính ăn mòn, ch ỉ gi ữ l ại Tiêu b ản ăn mòn là các tiêu b ản đúc các ống được đúc khuôn. Trong các lo ại khuôn lòng ống c ủa c ơ th ể nh ư m ạch tiêu b ản gi ải ph ẫu, các ống (m ạch máu, máu, khí ph ế qu ản b ằng nh ững v ật li ệu khí ph ế qu ản, đường d ẫn m ật ) có giá khác nhau, lo ại b ỏ t ổ ch ức xung quanh tr ị nh ất trong gi ảng d ạy và nghiên c ứu, * H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn V ăn Điều (nguyendieu.hvqy@gmail.com) Ngày nh ận bài: 09/06/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 21/08/2017 Ngày bài báo được đă ng: 28/09/2017 51
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 đặc bi ệt v ới các m ạch nh ỏ, ở nh ững vùng ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP khó ph ẫu tích nh ư m ạch máu gan tay, NGHIÊN C ỨU gan chân, m ạch máu l ưỡi là tiêu b ản ăn 1. Đối t ượng nghiên c ứu. mòn. Tiêu b ản là mô hình tr ực quan, chi ti ết v ề các đường ống: kích th ước, s ự Các tiêu b ản mô t ạng l ợn: 02 tim, phân chia các nhánh, m ối liên quan c ủa 10 ph ổi, 02 gan, 04 th ận đạ t yêu c ầu ống mà ở nh ững tiêu b ản khác r ất khó nghiên c ứu, l ợn có tr ọng l ượng t ừ 70 - 80 quan sát. Cách đây 500 n ăm, Leonardo kg. Không có b ệnh lý gây bi ến d ạng lòng Da Vinci s ử d ụng sáp nóng ch ảy đúc ống. Không nhi ễm các b ệnh truy ền nhi ễm khuôn lòng các bu ồng tim làm tiêu b ản ăn có kh ả n ăng lây nhi ễm sang ng ười và m ột mòn ph ục v ụ cho nghiên c ứu gi ải ph ẫu. tiêu b ản ph ổi ng ười m ắc b ệnh lý x ơ ph ổi. Qua nhi ều th ế k ỷ, nh ững ch ất li ệu khác * D ụng c ụ và hóa ch ất: bộ d ụng c ụ nhau đã được s ử d ụng để s ản xu ất tiêu ph ẫu tích, pha, ngâm tiêu b ản, đo kích bản m ạch máu và các l ỗ, khoang khác: th ước. Hóa ch ất, nguyên li ệu: nh ựa hợp kim kim lo ại nóng ch ảy th ấp, celloidin, celluloid, cao su và nh ựa vinyl acrylic (Công ty Chimei, Đài loan), aceton (McLaughlin và CS (1961) [8]); Horsfield nguyên ch ất, axít H 2SO 4 98% (Công ty và Cumming (1976) s ử d ụng nh ựa t ổng Xilong Scientific Co., Ltd. Guangdong, 0 hợp [6]. G ần đây, Gordon và CS (2007) Trung Qu ốc), c ồn 70 , màu n ước, n ước sử d ụng các s ản ph ẩm đặ c bi ệt đắ t ti ền cất. nh ư polyme nha khoa [5], ho ặc Debbaut và 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. CS (2011) s ử d ụng methylmethacrylate [3]), để s ản xu ất tiêu b ản ăn mòn. Nghiên c ứu th ực hi ện theo ph ươ ng pháp th ực nghi ệm khoa h ọc k ết h ợp phân M ỗi ch ất li ệu có nh ững đặ c tr ưng k ỹ thu ật đặ c thù và cho th ấy ưu nh ược điểm tích s ố li ệu, t ổng k ết kinh nghi ệm, g ồm của t ừng ph ươ ng pháp. T ại Vi ệt Nam, k ỹ 4 b ước: thu ật làm tiêu b ản ăn mòn đã được phát - B ước 1: r ửa và c ố đị nh tiêu b ản: tìm tri ển t ừ khá lâu. T ại B ộ môn Gi ải ph ẫu, dịch r ửa, ph ươ ng pháp r ửa t ối t ưu cho Học vi ện Quân y c ũng nh ư các tr ường đạ i các tiêu b ản b ằng cách s ử d ụng dung học khác đề u có tiêu b ản ăn mòn. Tuy dịch NaCl 0,9% và c ồn 70 o. Lựa ch ọn ống nhiên, vi ệc th ực hi ện các tiêu b ản ăn mòn thông phù h ợp cho t ừng lo ại tiêu b ản, cố vẫn ch ưa được chu ẩn hóa thành quy định v ững ch ắc vào tiêu b ản, ki ểm tra ống trình để ph ổ bi ến và áp d ụng r ộng rãi, ch ủ thông đạt yêu c ầu b ơm d ịch. yếu d ựa vào kinh nghi ệm c ủa k ỹ thu ật - B ước 2: b ơm v ật li ệu: xác định n ồng viên tr ực ti ếp th ực hi ện, v ật li ệu s ử d ụng ch ủ y ếu là nh ựa l ấy t ừ qu ả bóng bàn nên độ, quy trình pha nh ựa acrylic v ới aceton ch ất l ượng th ấp. Xu ất phát t ừ c ơ s ở lý để có k ết qu ả t ối ưu sau ăn mòn. Xây lu ận và th ực ti ễn, chúng tôi th ực hi ện dựng quy trình b ơm d ịch keo cho các lo ại nghiên c ứu nh ằm: Xây d ựng quy trình ống làm tiêu b ản. chu ẩn làm tiêu b ản ăn mòn; th ực hành - B ước 3: ăn mòn tiêu b ản: xác định làm các tiêu b ản ăn mòn ph ổi, gan, tim, th ời điểm d ịch keo đông khô để ti ến hành th ận ph ục v ụ gi ảng d ạy và tr ưng bày, ăn mòn, pha dung d ịch H2SO 4 với n ồng nghiên c ứu gi ải ph ẫu. độ thích h ợp để ăn mòn tiêu b ản. 52
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 - B ước 4: làm khô, b ảo qu ản tiêu b ản: kích th ước l ớn nh ất chui v ừa lòng ống xác định các điều ki ện để b ảo qu ản lâu định làm tiêu b ản, c ố đị nh b ằng cách dài, b ền v ững tiêu b ản ăn mòn. khâu c ố đị nh, bu ộc th ắt. Dùng kim tiêm đâm th ủng m ột s ố v ị trí mô ở rìa tiêu b ản. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Ki ểm tra ống thông c ố đị nh v ững ch ắc 1. Xây d ựng quy trình làm tiêu b ản vào tiêu b ản khi b ơm khí, n ước vào ống ăn mòn. thông ch ỉ thoát ra ở nh ững l ỗ ch ọc kim. * B ước 1: rửa và c ố đị nh tiêu b ản. Khi th ấy khí, n ước thoát ra ở v ị trí khác Sử d ụng dung d ịch NaCl 0,9%, k ết ti ến hành b ộc l ộ, th ắt c ố đị nh l ại. hợp c ồn 70 o, pha v ới t ỷ l ệ 100 ml c ồn * B ước 2: bơm v ật li ệu. o 70 /500 ml NaCl 0,9% trong d ịch r ửa, ti ến Th ử nghi ệm pha nhựa acrylic v ới hành b ơm, hút m ạnh, nhi ều l ần để đả m acetone nguyên ch ất trên 06 tiêu b ản ph ổi bảo ống không b ị bít t ắc (các c ục máu lợn (m ỗi lo ại 2 tiêu b ản) theo t ỷ l ệ 10 g, đông, đờm, s ỏi ). Trong quá trình b ơm 15 g, 20 g acrylic/100 ml aceton cho k ết th ấy d ịch r ửa thoát ra ngoài qua v ị trí ống qu ả n ồng độ 15 g acrylic/100 ml aceton là bị m ất liên t ục, ti ến hành khâu n ối t ận-tận tối ưu để làm tiêu b ản ăn mòn, qu ấy liên nếu quan sát được v ị trí khuy ết thi ếu c ủa tục trong 1 - 1,5 gi ờ, pha xong d ịch tr ước ống, n ếu l ỗ th ủng nh ỏ, khâu bu ộc túm. khi b ơm 1 - 1,5 gi ờ để các b ọt khí l ớn t ự Lựa ch ọn lo ại ống thông b ằng nh ựa có động n ổi lên trên, thêm màu theo yêu c ầu. Bảng 1: So sánh k ết qu ả tiêu b ản ăn mòn pha theo n ồng độ d ịch acrylic khác nhau. Lượng acrylic Kết qu ả tiêu b ản (g/100 ml aceton) Tính ch ất Đúc khuôn được các ống ở v ị trí sâu 10 (n = 2) Quá m ềm, d ễ b ị m ủn nát (-) Cứng, d ễ gãy v ụn trong quá trình r ửa, 20 (n = 2) (+) khó hòa tan 15 (n = 2) Ch ắc ch ắn, d ễ hòa tan (+) Bơm d ịch keo cách h ồi, luân phiên gi ữa các ống: b ơm động, t ĩnh m ạch tr ước, khí, ph ế qu ản, đường ni ệu b ơm sau. Gi ữa m ỗi l ần b ơm ph ải dùng kìm k ẹp ống thông l ại. Mỗi l ần b ơm cách nhau 5 phút. B ơm các ống 1 l ần r ồi xoay vòng gi ữa các ống cho đế n khi đầy. Đố i v ới t ừng lo ại ống, th ực hi ện b ơm v ới t ốc độ , th ể tích, s ố l ần b ơm nh ư sau: Bảng 2: So sánh k ỹ thu ật b ơm d ịch gi ữa ống l ớn và ống nh ỏ. Tốc độ Th ể tích b ơm Số l ần b ơm m ỗi Ống bơm mỗi l ần ống Ống l ớn (m ạch gan, ph ổi; khí ph ế qu ản) (n = 6) 2 ml/giây 20 ml 3 - 5 l ần Ống nh ỏ (m ạch vành, m ạch th ận) (n = 6) 1 ml/giây 10 ml 3 - 4 l ần Bơm đến khi d ịch keo r ỉ ra ở nh ững l ỗ ch ọc kim c ủa rìa t ạng. Ti ếp t ục b ơm v ới t ốc độ gi ảm d ần xu ống 1/4 t ốc độ ban đầ u, n ếu d ịch keo v ẫn ti ếp t ục rò ra các l ỗ ch ọc kim 53
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 là đạt yêu c ầu. B ảo qu ản tiêu b ản sau khi b ơm d ịch ở nhi ệt độ 16 oC, có qu ạt thông gió thông khí liên t ục trong 24 gi ờ giúp tiêu b ản nhanh khô, không b ị phân h ủy mô, tránh gây ô nhi ễm môi tr ường. Hình 1: D ịch thoát ra ở l ỗ châm kim. * B ước 3: ăn mòn tiêu b ản. Ki ểm tra tình tr ạng khô c ủa d ịch vào các th ời gian 6, 12, 18, 24, 30 gi ờ sau khi b ảo qu ản. Thông th ường, sau 12 gi ờ d ịch trong các ống nh ỏ khô và 24 gi ờ v ới các ống l ớn. Th ử nghi ệm pha d ịch ăn mòn H 2SO 4 các n ồng độ 20%; 25% và 30% cho k ết qu ả nồng độ H 2SO 4 25% là phù h ợp nh ất để ăn mòn tiêu b ản. Tùy kích th ước tiêu b ản, dụng c ụ ngâm, kh ối l ượng d ịch pha ph ải đủ để ngâm ng ập tiêu b ản. Bảng 3: So sánh k ết qu ả ăn mòn tiêu b ản gi ữa các n ồng độ axít H 2SO 4. Th ời gian để ăn mòn Nồng độ H SO Nh ận xét 2 4 hết tiêu b ản Tốc độ các mô th ừa b ị ăn mòn ch ậm. M ột s ố mô nh ư 20 (n = 2) 5 - 7 ngày thành động m ạch, c ơ r ất lâu m ới b ị ăn mòn 25 (n = 2) 2 - 3 ngày Tốc độ các mô th ừa b ị ăn mòn trung bình Tốc độ các mô th ừa b ị ăn mòn nhanh. M ột s ố tiêu 30 (n = 8) 1 - 2 ngày bản xu ất hi ện các m ảng đen, vàng do mô th ừa b ị cháy ám khói vào tiêu b ản Ngâm tiêu b ản trong 24 gi ờ tr ước khi r ửa. Có 2 giai đoạn r ửa tiêu b ản: giai đoạn 1: rửa d ưới vòi n ước ch ảy tr ực ti ếp t ạo ra xung động m ạnh, áp d ụng v ới ống l ớn, lo ại b ỏ các mô bên ngoài tiêu b ản. Giai đoạn 2: ngâm tiêu b ản trong n ước, x ối n ước t ạo xung động nh ẹ h ơn để lo ại b ỏ các mô còn dính vào ống, nh ất là các ống nh ỏ nh ư m ạch vành, m ạch th ận. Chú ý quá trình r ửa ph ải nh ẹ nhàng, tránh đứt gãy tiêu b ản. N ếu tiêu bản còn nhi ều, mô ch ưa b ị ăn mòn, ti ến hành ngâm tiêu b ản vào dung d ịch H 2SO 4 25% và r ửa l ại. * B ước 4: làm khô, b ảo qu ản tiêu b ản. Tiêu b ản được làm khô t ự nhiên ở nhi ệt độ phòng, b ảo qu ản ở nhi ệt độ phòng, tránh ánh n ắng chi ếu tr ực ti ếp, nhi ệt độ cao. 54
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 2. Áp d ụng quy trình vào làm m ột s ố tiêu b ản ăn mòn. * Tiêu b ản độ ng m ạch vành c ủa tim, gan, th ận, ph ổi l ợn: tiêu b ản th ể hi ện rõ đường đi, phân nhánh c ủa độ ng m ạch, t ĩnh m ạch, hình ảnh đài, b ể th ận, ni ệu qu ản, cây ph ế qu ản... Hình ảnh đài l ớn, đài bé, b ể th ận, ni ệu qu ản được th ể hi ện rõ. Đặc tr ưng gi ải ph ẫu c ủa tim, gan, th ận, ph ổi l ợn nh ư: phân chia s ớm c ủa độ ng m ạch ngành tr ước b ể, mu ộn c ủa độ ng m ạch ngành sau b ể, s ự không n ối ti ếp các độ ng t ĩnh m ạch trong th ận, đường vô m ạch; thùy tim ở ph ổi, s ự phân chia s ớm c ủa thùy trên ph ổi ph ải... đề u th ể hi ện trên tiêu b ản. Kích th ước ống l ớn nh ất là ph ế qu ản g ốc có đường kính 13 mm, nh ỏ nh ất là động m ạch th ận có đường kính 0,2 mm. A B C D Hình 2: M ột s ố tiêu b ản ăn mòn các tạng c ủa l ợn. A. Động m ạch vành B. Động t ĩnh m ạch, đài b ể th ận C. Động t ĩnh m ạch, khí ph ế qu ản D. T ĩnh m ạch c ửa 55
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 * Tiêu b ản ph ổi c ủa b ệnh nhân x ơ chúng tôi th ấy sau c ố đị nh ống thông s ẽ ph ổi: tiêu b ản th ể hi ện rõ đường đi, phân làm h ẹp mi ệng ống, nh ất là m ạch nh ỏ nhánh c ủa cây ph ế qu ản. Trên ph ổi trái nh ư m ạch vành gây khó kh ăn cho r ửa có thêm động m ạch ph ổi Hình d ạng, sạch các ống. Do các t ạng mua t ừ ngoài kích th ước, v ị trí không gian, các ph ần hay l ấy t ừ b ệnh nhân sau ghép ph ổi nên ph ế qu ản được gi ữ nguyên v ẹn. Kích đầu ống th ường ng ắn, khó c ố đị nh ống th ước ống l ớn nh ất 5 mm, nh ỏ nh ất thông, c ần khâu n ối t ận-tận tr ước khi c ố 0,5 mm. Quan sát tiêu b ản th ấy trên vùng định ngoài. Trong c ố đị nh ống thông, xơ ph ổi là hình ảnh t ổn th ươ ng ph ế qu ản: quan tr ọng nh ất là ki ểm tra ống thông các ph ế qu ản thùy, phân thùy b ị co nh ỏ, được c ố đị nh đạ t yêu c ầu, điều này có vai xù xì, ti ểu ph ế qu ản t ận phình to xù xì, ít trò quy ết đị nh đế n k ết qu ả b ơm d ịch. Nên ph ế nang. áp d ụng c ả hai ph ươ ng pháp b ơm d ịch và bơm khí vào lòng ống để ki ểm tra, vi ệc làm này còn có tác d ụng làm giãn n ở các mô tiêu b ản, giúp vi ệc b ơm d ịch d ễ dàng hơn. 2. B ơm v ật li ệu. Nh ựa acrylic d ạng h ạt nh ỏ được l ựa ch ọn v ới t ỷ l ệ pha d ịch 15 g acrylic/100 ml aceton, có nhi ều ưu điểm so v ới các nguyên li ệu khác nh ư: Theo Horsfield và Cumming [6]; Madrahimov và CS 2006 [7] với quy trình làm tiêu b ản nh ựa, ph ải x ử ả ế ả độ Hình 3: Tiêu b n cây ph qu n, ng lý tr ước v ới formalin; v ới k ỹ thu ật s ử mạch ph ổi trên b ệnh nhân x ơ ph ổi. dụng silicon, khi được s ử d ụng trên cây BÀN LU ẬN ph ế qu ản; theo Phalen và CS [11]) k ỹ thu ật này không đòi h ỏi ph ải x ả n ước kéo 1. R ửa và c ố đị nh tiêu b ản. dài (12 - 24 gi ờ) k ết h ợp v ới khí carbon Dịch r ửa được s ử d ụng là d ịch NaCl dioxid ho ặc theo Wang và Kraman k ết 0,9% v ề c ơ b ản gi ống các tác gi ả khác [1, hợp v ới không khí [10]) để s ấy, làm đông 2, 3, 7], nh ưng chúng tôi có k ết h ợp thêm cứng tiêu b ản. V ới nh ựa acrylic, đơn gi ản cồn 70 o pha trong d ịch r ửa. Dung d ịch này hơn vì được hòa tan v ới aceton, không giúp lo ại b ỏ t ốt h ơn các c ục máu t ụ, ch ất gây co ngót do bay h ơi trong quá trình nhày n ằm sâu trong lòng m ạch do tiêu làm c ứng, k ết qu ả của chúng tôi đã bản không được r ửa t ạng tr ước khi c ắt ch ứng minh. Chúng tôi không s ử d ụng hay s ử d ụng các ch ất ch ống đông nên ch ất xúc tác nh ư A. Noestelthaller [2] hình thành nhi ều c ục máu đông trong dùng ch ất xúc tác (benzoyl peroxit và lòng m ạch. Th ực hi ện r ửa lòng ống được dibutyl phthalat 2%) để rút ng ắn th ời gian tr ước khi c ố đị nh ống thông, khác v ới đông c ứng c ủa tiêu b ản, do hai ch ất trên Nadia De Sordi [9] và m ột s ố tác gi ả, sẽ làm cho tiêu b ản c ứng, giòn h ơn. 56
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 Kỹ thu ật b ơm d ịch là k ỹ thu ật b ơm cách xối n ước nh ẹ nhàng vào tiêu b ản, t ổ ch ức hồi, thay phiên gi ữa các ống giúp t ối đa mô xung quanh các ống do b ị axít ăn mòn hóa d ịch ch ảy đế n các đoạn ống nh ỏ, nên s ẽ nhanh chóng m ủn nát, tách kh ỏi không làm x ẹp ống lân c ận, nh ất là trong tiêu b ản. C ần đặ c bi ệt chú ý áp l ực n ước điều ki ện vi ệc c ố đị nh ống thông không ch ảy tùy thu ộc tiêu b ản. V ới nh ững tiêu quá ch ắc ch ắn. Tiêu b ản sau khi b ơm bản nh ư động m ạch vành do kích th ước dịch được b ảo qu ản trong điều ki ện nhi ệt đường ống nh ỏ, th ưa nên c ần dùng áp độ 16 oC, có qu ạt thông gió thông khí liên lực th ấp, đặ t tiêu b ản trong b ồn đầ y n ước tục trong 24 gi ờ giúp tiêu b ản nhanh khô, để r ửa tránh làm gãy tiêu b ản. không b ị phân h ủy các mô, tránh gây ô 4. Làm khô, b ảo qu ản tiêu b ản. nhi ễm môi tr ường, điều này c ũng đã được ch ứng minh trong nghiên c ứu c ủa Chúng tôi nh ận th ấy có th ể làm khô và A. Noestelthaller, A. Probst, H.E. Konig bảo qu ản tiêu b ản trong điều ki ện phòng [2] trên các tiêu b ản ăn mòn động m ạch thông th ường. Do nguyên li ệu làm t ừ vành b ằng nh ựa acrylic. nh ựa acrylic nên c ần tránh ánh n ắng chi ếu tr ực ti ếp, nhi ệt độ cao có th ể làm 3. Ăn mòn tiêu b ản. bi ến d ạng, h ỏng tiêu b ản. Tiêu b ản được ăn mòn b ằng dung d ịch KẾT LU ẬN H2SO 4 25%, đây là dung d ịch lý t ưởng giúp làm m ủn nát nhanh các mô th ừa Kỹ thu ật làm tiêu b ản ăn mòn b ằng trong th ời gian 4 - 5 ngày. N ếu dùng dung nh ựa acylic được chu ẩn hóa toàn b ộ quy dịch H 2SO 4 có n ồng độ quá th ấp, vi ệc ăn trình, các b ước th ực hi ện đề u được mô tả mòn s ẽ di ễn ra r ất ch ậm, khó ăn mòn chi ti ết, l ưu ý các tình hu ống x ảy ra, quy được các mô nh ư c ơ hay thành m ạch, trình có tính ứng d ụng cao và đã được áp dây ch ằng. N ếu dùng dung d ịch có n ồng dụng làm m ột s ố tiêu b ản: 02 tiêu b ản tim, độ axít cao s ẽ gây cháy mô tiêu b ản hay 02 tiêu b ản gan, 04 tiêu b ản ph ổi, 04 tiêu bi ến d ạng tiêu bản do nhi ệt sinh ra. N ếu bản th ận. Trong đó, đặ c bi ệt là các tiêu sử d ụng dung d ịch NaOH hay KOH s ẽ rút bản ph ổi đã được ứng d ụng vào nghiên ng ắn th ời gian ăn mòn xu ống còn t ừ 2 - 3 cứu giải ph ẫu ph ổi l ợn, ph ục v ụ ghép ph ổi ngày [1], nh ưng các dung d ịch này gây th ực nghi ệm, gi ải ph ẫu ph ổi trên b ệnh nh ớt, dính bám trên tiêu b ản, gây khó nhân b ị x ơ ph ổi. kh ăn h ơn trong quá trình r ửa tiêu b ản, s ẽ Ưu điểm c ủa ph ươ ng pháp làm tiêu tốn thêm m ột l ượng l ớn n ước để r ửa, bản ăn mòn s ử d ụng nh ựa acrylic: ít t ốn nh ất là nh ững m ạch máu nh ỏ, tiêu b ản kém, đơ n gi ản và không đòi h ỏi đặ c bi ệt nhi ều m ạch xen k ẽ. N ếu s ử d ụng dung về thi ết b ị, do đó, có th ể s ử d ụng trong dịch HCl [5, 9], do HCl bay h ơi m ạnh nên các phòng thí nghi ệm nh ỏ, có kh ả n ăng quá trình ăn mòn s ẽ di ễn ra lâu h ơn, chuy ển giao t ốt. Trong toàn b ộ quá trình th ường xuyên ph ải thay d ịch để đả m b ảo làm tiêu b ản không s ử d ụng formol. S ản nồng độ axít cho quá trình ăn mòn. Quá ph ẩm làm ra đạt yêu c ầu ch ất l ượng ph ục trình r ửa tiêu b ản ăn mòn b ằng nh ựa vụ gi ảng d ạy, tr ưng bày, nghiên c ứu gi ải acrylic ch ỉ c ần r ửa d ưới vòi n ước s ạch, ph ẫu. 57
  8. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 Tuy nhiên, k ỹ thu ật c ũng có nh ược human liver hemodynamics and perfusion. điểm: áp l ực b ơm d ịch keo chưa ổn đị nh IEEE Transactions on Biomedical Engineering. do b ơm b ằng tay nên ph ụ thu ộc trình độ 2011, 58 (1). của k ỹ thu ật viên. Nên n ếu có điều ki ện, 5. Gordon et al. Visualizing Carneades nên s ử d ụng máy b ơm khí nén. Nh ựa argument graphs. Law, Probability and Risk. acrylic b ền v ới điều ki ện nhi ệt độ Vi ệt 2007, 6, pp.109-117 Nam, nh ưng r ất nhanh giòn n ếu để ánh 6. Horsfield, Cumming. Morphology of nắng tr ực ti ếp chi ếu vào, c ần chú ý khi distal airways in the human lung. J Appl bảo qu ản tiêu b ản. Physiol. 1976, 31, pp.386-391. 7. Madrahimov et al. Marginal hepatectomy TÀI LI ỆU THAM KH ẢO in the rat: from anatomy to surgery. Annals of 1. Nguy ễn Ti ến Quy ết. Nghiên c ứu ph ươ ng Surgery. 2006, July, 244 (1), pp.89-98. pháp m ổ nhu gan l ấy s ỏi, d ẫn l ưu đường m ật 8. McLaughlin et al. A study of the subgross trong gan và n ối m ật ru ột ki ểu Roux-en-Y t ận- pulmonary anatomy in various mammals. bên để điều tr ị s ỏi trong gan. Lu ận án Ti ến s ỹ Developmental Dynamics. 1961, 108 (2), Y h ọc. H ọc vi ện Quân y. 2003. pp.149-165. 2. A. Noestelthaller, A. Probst and H.E. 9. Nadia De Sordial et al . A new method of Konig . Branching patterns of the left main producing casts for anatomical studies. coronary artery in the dog demonstrated by Japanese Association of Anatomists. 2014. the use of corrosion casting technique. Anat Anat Sci Int DOI 10.1007/s12565-014-0240-3. Histol Embryol. 2007, 36, pp.33-37. 10. P.M. Wang, Steve S. Kraman. 3. Beat M. Riederer . Plastination and its Construction of a flexible airway model for importance in teaching anatomy. Critical teaching. The Anatomical Record. 1988, July, points for long-term preservation of human 221 (3), pp.780-781. tissue . Journal of Anatomy. 2014, 224, 11. Robert F. Phalen, Hsu-Chi Yeh, Otto pp.309-315. G. Raabe, David J. Velasquez. Casting the 4. Debbaut et al. From vascular corrosion lungs in-situ. The Anatomical Record. 1973, cast to electrical analog model for the study of October, 177 (2), pp.255-263. 58