Nghiên cứu xác định căn nguyên vi khuẩn và mức độ kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn ở bệnh nhân thở máy có viêm phổi

Xác định căn nguyên vi khuẩn (VK) và mức độ kháng kháng sinh (KS) của các chủng VK gây viêm phổi ở bệnh nhân (BN) thở máy. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả trên 60 BN thở máy tại Khoa Hồi sức Tích cực, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa từ tháng 12 - 2014 đến 8 - 2015. Kết quả: Căn nguyên gây viêm phổi liên quan thở máy chủ yếu là VK Gram âm (73,7%), trong đó K. pneumonia 42,1%; P. aeruginosa 15,8%, A. baumannii 13,2% và E. coli 2,6%. Với VK Gram dương (26,3%), trong đó S. aureus 18,4% và S. Pneumoniae 7,9%. Các chủng VK phân lập được có tỷ lệ đề kháng cao với một số KS. VK Gram âm kháng KS rất cao, chỉ còn nhạy cảm với amikacin, carbapenem, colistin và piperacillin/tazobactam. VK Gram dương kháng hầu hết với KS thông dụng như: Ampicillin/sulbactam, penicillin, tobramycine, ceftriaxone nhưng vẫn nhạy cảm > 85% với amikacin và vancomycin.

Chưa thấy chủng nào kháng imipenem và meropenem. Kết luận: VK gây viêm phổi ở BN thở máy chủ yếu là Gram âm. Các VK có tỷ lệ kháng thuốc rất cao. VK Gram âm còn nhạy cảm với amikacin, carbapenem, colistin và piperacillin/tazobactam. VK Gram dương còn nhạy cảm amikacin và vancomycin. Chưa thấy chủng nào kháng imipenem và meropenem

pdf 8 trang Bích Huyền 09/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu xác định căn nguyên vi khuẩn và mức độ kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn ở bệnh nhân thở máy có viêm phổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_xac_dinh_can_nguyen_vi_khuan_va_muc_do_khang_khan.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu xác định căn nguyên vi khuẩn và mức độ kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn ở bệnh nhân thở máy có viêm phổi

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 NGHIÊN C ỨU XÁC ĐỊNH C ĂN NGUYÊN VI KHU ẨN VÀ M ỨC ĐỘ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC CH ỦNG VI KHU ẨN Ở B ỆNH NHÂN TH Ở MÁY CÓ VIÊM PH ỔI Đỗ Minh Thái*; Tr ần Đắ c Ti ệp** TÓM T ẮT Mục tiêu: xác định c ăn nguyên vi khu ẩn (VK) và m ức độ kháng kháng sinh (KS) c ủa các ch ủng VK gây viêm ph ổi ở b ệnh nhân (BN) th ở máy. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu ti ến c ứu, mô t ả trên 60 BN th ở máy t ại Khoa H ồi s ức Tích c ực, B ệnh vi ện Đa khoa t ỉnh Thanh Hóa t ừ tháng 12 - 2014 đến 8 - 2015. Kết qu ả: c ăn nguyên gây viêm ph ổi liên quan th ở máy ch ủ y ếu là VK Gram âm (73,7%), trong đó K. pneumonia 42,1%; P. aeruginosa 15,8%, A. baumannii 13,2% và E. coli 2,6%. V ới VK Gram d ươ ng (26,3%), trong đó S. aureus 18,4% và S. Pneumoniae 7,9%. Các ch ủng VK phân l ập được có t ỷ l ệ đề kháng cao v ới m ột s ố KS. VK Gram âm kháng KS r ất cao, ch ỉ còn nh ạy c ảm v ới amikacin, carbapenem, colistin và piperacillin/tazobactam. VK Gram d ươ ng kháng h ầu h ết v ới KS thông d ụng nh ư: ampicillin/sulbactam, penicillin, tobramycine, ceftriaxone nh ưng v ẫn nh ạy c ảm > 85% v ới amikacin và vancomycin. Ch ưa th ấy ch ủng nào kháng imipenem và meropenem. Kết lu ận: VK gây viêm ph ổi ở BN th ở máy ch ủ y ếu là Gram âm. Các VK có t ỷ l ệ kháng thu ốc r ất cao. VK Gram âm còn nh ạy c ảm v ới amikacin, carbapenem, colistin và piperacillin/tazobactam. VK Gram dươ ng còn nh ạy c ảm amikacin và vancomycin. Ch ưa th ấy ch ủng nào kháng imipenem và meropenem. * Từ khoá: Th ở máy; Viêm ph ổi; Vi khu ẩn; Kháng kháng sinh. Study of Identifying Bacteria Causing Pneumonia and their Antibiotic Resistance Levels in Patients with Mechanical Ventilation Summary Objectives: To identify bacteria that cause pneumonia and their antibiotic resistance levels in patients with machenical ventilation. Subjects and methods: A descriptive, prospective study was conducted on 60 patients with machenical ventilation in ICU of Thanhhoa General Hospital from 12 - 2014 to 8 - 2015. Results: The main cause leading to pneumonia was Gram-negative bacteria (73.7%) including K. pneumonia 42.1%; P. aeruginosa 15.8%, A. baumannii 13.2% and E. coli 2.6%. Gram-positive bacteria (26.3%) included S. aureus 18.4% and S. pneumonia 7.9%. Identified bacteria had a high proportion of antibiotic resistance to some antibiotics. Gram- negative bacteria had a very high proportion of antibiotic resistance; they were only sensitive to amikacin, carbapenem, colistin and piperacillin/tazobactam. Gram-positive was resistance to most of the common antibiotics such as ampicillin/sulbactam, penicillin, tobramycine, ceftriaxone; * B ệnh vi ện Đa khoa t ỉnh Thanh Hóa ** B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Tr ần Đắc Ti ệp (trandactiepsky@gmail.com) Ngày nh ận bài: 10/02/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 06/03/2017 Ngày bài báo được đă ng: 27/03/2017 132
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 however, they were still sensitive to amikacin and vancomycin over 85%. There was no bacterium that was resistant to imipenem and meropenem. Conclusion: The main cause of pneumonia in patients with mechanical ventilation was Gram-negative bacteria. Identified bacteria had very high proportion of antibiotic resistance. Gram-negative bacteria were also sensitive to amikacin and vancomycin. There was no bacterium resistant to imipenem and meropenem. * Key words: Mechanical ventilation; Pneumonia; Bacteria; Antibiotic resistance. ĐẶT V ẤN ĐỀ * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: BN từ ch ối Nhi ễm khu ẩn ph ổi liên quan đến th ở nghiên c ứu; được đặt nội khí qu ản (NKQ) máy chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất trong các nhi ễm ở tuy ến d ưới; chẩn đoán nhi ễm khu ẩn hô khu ẩn b ệnh vi ện. Viêm ph ổi do th ở máy hấp khi vào vi ện; có ti ền s ử m ắc b ệnh suy là m ột trong các bi ến ch ứng th ường g ặp, gi ảm mi ễn d ịch ho ặc đang điều tr ị thu ốc chi ếm 25 - 50% BN th ở máy [4]. Viêm ức ch ế mi ễn d ịch; có k ết qu ả c ấy d ịch ph ế ph ổi do th ở máy làm t ăng th ời gian n ằm qu ản d ươ ng tính tr ước khi nghiên c ứu; vi ện, t ỷ lệ t ử vong và chi phí điều tr ị [1, 3, nằm l ưu ở khoa < 48 gi ờ ho ặc tiên l ượng 6]. Căn nguyên gây viêm ph ổi liên quan tử vong trong 48 gi ờ. th ở máy không gi ống nhau, ph ụ thu ộc 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. vào t ừng trung tâm h ồi s ức, t ừng vùng và * Thi ết k ế nghiên c ứu: nghiên c ứu ti ến từng qu ốc gia, khu v ực lãnh th ổ. Vi ệc l ựa cứu, mô t ả. ch ọn KS ban đầu theo kinh nghi ệm h ợp lý đã c ứu được nhi ều BN, li ệu pháp KS * Xử lý s ố li ệu: bằng ph ần m ềm SPSS không thích h ợp làm t ăng t ỷ l ệ VK kháng 16.0. thu ốc và t ăng nguy cơ cho ng ười b ệnh. * Quy trình nghiên c ứu: Vi ệc l ựa ch ọn KS không nh ững d ựa trên - Quy trình đặt n ội NKQ: ti ến hành hướng d ẫn điều tr ị c ủa các Hi ệp, H ội mà theo đúng quy trình hồi s ức c ấp c ứu (thay còn d ựa vào c ăn nguyên VK của t ừng ống NKQ sau 5 ngày). Thay b ăng dính và khoa, b ệnh vi ện khác nhau. Vì v ậy, đề tài dây c ố đị nh hàng ngày ho ặc khi dây b ị được th ực hi ện nh ằm: Xác định c ăn th ấm ướt. Ki ểm tra bóng chèn ống NKQ nguyên VK và m ức độ kháng KS của các và đặt l ại sau m ỗi 8 gi ờ v ới áp l ực 25 mm ch ủng VK gây viêm ph ổi ở BN th ở máy. Hg. - K ỹ thu ật l ấy d ịch ph ế qu ản: sử d ụng ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP ống hút hai nòng (Aspisafe c ủa Hãng NGHIÊN C ỨU Vygon) có nút b ảo v ệ đầ u xa (polyethylen 1. Đối t ượng nghiên c ứu. glycol t ự tiêu khi n ằm trong lòng ph ế 60 BN th ở máy t ại Khoa H ồi s ức Tích qu ản) để l ấy d ịch ph ế qu ản. B ệnh ph ẩm cực, Bệnh vi ện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa dịch ph ế qu ản được nuôi c ấy, đị nh danh từ tháng 12 - 2014 đến 8 - 2015. VK, làm KS đồ t ại Khoa Vi sinh, Bệnh * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: BN được ch ỉ vi ện Đa khoa t ỉnh Thanh Hóa. định th ở máy xâm nh ập tại Khoa Hồi s ức - Th ời điểm l ấy d ịch ph ế qu ản T 0, T 1, Tích c ực. T2, T 3: 133
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 + T 0 (ngay sau khi đặt NKQ) l ấy d ịch + Dùng ph ươ ng pháp đo màu để nh ận nuôi c ấy l ần 1. N ếu k ết qu ả d ươ ng tính, bi ết các tính ch ất sinh v ật hoá h ọc c ủa vi lo ại BN kh ỏi nghiên c ứu, n ếu âm tính đưa sinh v ật thông qua thay đổi màu gi ếng vào nghiên c ứu. môi tr ường có s ẵn trong th ẻ. + T 1 (ngày th ở máy th ứ 3) l ấy d ịch nuôi + Ph ươ ng pháp làm KS đồ: dùng cấy l ần 2. N ếu k ết qu ả d ươ ng tính, định ph ươ ng pháp đo n ồng độ ức ch ế t ối danh VK, làm và điều tr ị theo KS đồ , theo thi ểu, đo độ đụ c để theo dõi s ự phát tri ển dõi k ết qu ả điều tr ị BN đế n khi thôi th ở của vi sinh v ật trong các gi ếng card. Đánh máy. N ếu k ết qu ả âm tính, nuôi c ấy l ần 3. kết qu ả theo các m ức độ : nh ạy (sensitive- S); trung gian (intermadiate-I); kháng + T (ngày th ở máy th ứ 5) l ấy d ịch nuôi 2 (resistance - R). cấy l ần 3. N ếu k ết qu ả d ươ ng tính, định danh VK, làm và điều tr ị theo KS đồ , theo + K ỹ thu ật KS đồ : ti ến hành theo dõi k ết qu ả điều tr ị BN đế n khi thôi th ở ph ươ ng pháp Kirby-Bauer c ải ti ến đã máy. N ếu k ết qu ả âm tính, theo dõi di ễn được chu ẩn hóa t ại Vi ện Vi trùng Qu ốc bi ến c ủa BN hàng ngày khi điểm viêm gia Stockholm, Th ụy Điển. Đánh giá k ết qu ả theo b ảng chu ẩn. ph ổi c ủa Pugin ≥ 6 ( đờ m vàng đặc, đờ m mủ, 35 0C 38 0C; 4 G/L < - Ch ẩn đoán viêm ph ổi th ở máy theo bạch c ầu > 10 G/L, X quang ph ổi có hình ATS (American thoracic society) (2005): ảnh thâm nhi ễm m ới...), nuôi c ấy l ần 4. 1. Đặt ống NKQ th ở máy trên 48 gi ờ. + T 3: l ấy d ịch nuôi c ấy l ần 4. N ếu k ết 2. X quang ph ổi có hình ảnh thâm qu ả d ươ ng tính, định danh VK, làm và nhi ễm m ới, ti ến tri ển ho ặc kéo dài. điều tr ị theo KS đồ . Theo dõi di ễn bi ến 3. Nhi ệt độ > 38,5 oC ho ặc < 35 oC lâm sàng và c ận lâm sàng c ủa BN đế n khi 4. Dịch ph ế qu ản có m ủ ho ặc màu thôi th ở máy. K ết thúc nghiên cứu khi BN vàng đặc. rời Khoa H ồi s ức Tích c ực. 5. Bạch c ầu máu ngo ại vi > 10 G/L - Ch ẩn đoán nhi ễm khu ẩn ph ổi ph ế ho ặc < 4 G/L. qu ản d ựa vào tiêu chu ẩn Pugin (1991): 6. Cấy d ịch ph ế qu ản có VK gây b ệnh, bệnh ph ẩm được nhu ộm Gram và nuôi cấy máu (+). cấy trong môi tr ường th ạch máu, th ạch 7. Điểm CPIS > 6. chocolate, môi tr ường Mac Conkey. Sau Ch ẩn đoán xác đị nh khi có 2 tiêu 24 gi ờ đọ c k ết qu ả. Ch ẩn đoán nhi ễm chu ẩn (1), (2) và ít nh ất 2 trong các tiêu khu ẩn ph ổi nếu s ố VK > 10 3 VK/ml. chu ẩn (3), (4), (5), (6), (7). - Định danh VK và làm KS đồ: * Ch ỉ tiêu nghiên c ứu: + Nguyên lý: theo dõi liên t ục s ự phát - T ỷ l ệ viêm ph ổi. tri ển c ủa vi sinh v ật trong các gi ếng c ủa - VK gây viêm ph ổi liên quan th ở máy. th ẻ (card). - VK gây nhi ễm khu ẩn ph ổi và b ệnh lý + Ph ươ ng ti ện: định danh VK và làm nền. KS đồ b ằng máy t ự độ ng VITEK 2 - M ức độ nh ạy c ảm v ới KS của các COMPACT 60 (Hãng Biomerieux, Mỹ). VK phân l ập được. 134
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. T ỷ l ệ viêm ph ổi. 12 TỔNG B ỆNH NHÂN CẤY ĐỜ M (+) VIÊM PH ỔI 100% 10 8 63,3% 6 4 26,7% 2 0 TỈ L Ệ VIÊM PH ỔI Bi ểu đồ 1: T ỷ l ệ viêm ph ổi. Tỷ l ệ m ắc viêm ph ổi liên quan th ở máy K. pneumonia : 16 (42,1%), P. aeruginosa : dao động t ừ 5 - 67% tùy theo t ừng nghiên 6 (16%); A. baumannii : 5 (13%); S. aureus : cứu và ph ươ ng ti ện ch ẩn đoán viêm ph ổi 7 (18%); S. pneumoniae : 3 (7,3%), E. coli : liên quan th ở máy. Ở Vi ệt Nam, đặc bi ệt 1 (2,6%). tại các khoa hồi s ức tích c ực, t ỷ l ệ m ắc Có 6 lo ại VK gây viêm ph ổi. Trong đó viêm ph ổi liên quan th ở máy dao động t ừ S. pneumoniae và E. coli có t ỷ l ệ r ất th ấp. 25 - 52,5% tùy theo t ừng tác gi ả [2]. T ỷ l ệ Ở châu Âu, châu M ỹ c ũng nh ư Vi ệt Nam nhi ễm khu ẩn ph ổi trong nghiên c ứu liên VK gây viêm ph ổi do th ở máy th ường g ặp quan th ở máy chi ếm 63,3% khi d ựa vào là P. aeruginosa, A. baumannii [1]. Tuy kết qu ả c ấy d ịch ph ế qu ản. Độ nh ạy c ủa nhiên, trong 10 n ăm tr ở l ại đây, lo ại VK xét nghi ệm đờm 100%, nh ưng độ đặc gây viêm ph ổi liên quan th ở máy đã thay hi ệu ch ỉ chi ếm 50%. K ết qu ả này phù h ợp đổi ph ụ thu ộc vào t ừng trung tâm h ồi s ức, với nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Th ị D ụ (2000) từng khu v ực. là 82% [1] và Rotstein C (2008) [1]. T ỷ l ệ VK Gram âm chi ếm 73,7% m ẫu b ệnh này gi ảm còn 26,7% (16 BN) khi đánh giá ph ẩm phân lâp được, VK Gram d ươ ng theo tiêu chu ẩn c ủa ATS (2005). ch ỉ chi ếm 26,3%. K. pneumoniae có t ỷ l ệ Lachrade l ấy b ệnh ph ẩm b ằng ch ổi quét cao nh ất, đây là VK ký sinh ở vùng h ầu có b ảo v ệ v ới k ết qu ả 42% [4], Lê B ảo họng, khi g ặp điều ki ện thu ận l ợi s ẽ th ẩm Huy (2008) [2] 52,5% và Tr ần H ữu Thông lậu qua bóng chèn NKQ xu ống đường hô (2014) 47,7% [4]. hấp d ưới gây b ệnh. Các VK khác nh ư P. 2. Vi khu ẩn gây viêm ph ổi liên quan aeruginosa , A. baumannii th ường t ừ môi th ở máy. tr ường b ệnh vi ện d ễ gây nhi ễm khu ẩn * Vi khu ẩn gây viêm ph ổi liên quan th ở chéo thông qua bàn tay ch ăm sóc c ủa máy: nhân viên y t ế. BN trong nghiên c ứu được 135
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 hút đờm kín và r ửa ph ế qu ản b ằng nghiên c ứu ở Ấn Độ, Thái Lan và Vi ệt decasan. Điều này làm gi ảm t ỷ l ệ VK hay Nam [4]. gây nhi ễm khu ẩn b ệnh vi ện và lý gi ải Viêm ph ổi liên quan th ở máy do nhi ều K. pneumoniae có t ỷ l ệ cao nh ất trong lo ại VK gây ra c ũng được đề c ập. Tuy nghiên c ứu. Trong khi đó, m ột s ố nghiên nhiên, nhi ều nghiên c ứu ch ứng minh n ếu cứu trong n ước k ết lu ận P. aeruginosa kết qu ả c ấy b ệnh ph ẩm m ọc càng nhi ều chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất nh ư Nguy ễn Tu ấn VK thì ch ất l ượng b ệnh ph ẩm l ấy được Minh (2008) [5] ( P. aeruginosa 35,6%, càng th ấp, càng có nguy c ơ t ạp nhi ễm [8]. A. baumannii 23,6%), Ph ạm Thái D ũng Trong nghiên c ứu, chúng tôi ch ưa g ặp (2013) [3] ( P. aeruginosa 36,21%, S. tr ường h ợp nào do nhi ều lo ại VK gây ra aureus 18,4%). K ết qu ả c ủa chúng t ối do b ệnh ph ẩm được l ấy b ằng ống hút hai tươ ng t ự v ới nghiên c ứu ở châu Âu, châu nòng có b ảo v ệ đầu xa và s ử d ụng Mỹ và m ột s ố n ước châu Á ( S. aureus ph ươ ng pháp c ấy định l ượng, nên đã lo ại gặp > 20%) nh ưng cao h ơn so v ới m ột s ố bỏ được VK t ạp nhi ễm. 3. Vi khu ẩn gây nhi ễm khu ẩn ph ổi và b ệnh lý n ền. Bảng 1: Bệnh n ền Đột qu ỵ Bệnh ph ỗi t ắc Tim m ạch Ng ộ độc ngh ẽn m ạn tính VK n % n % n % n % K. pneumoniae 5 50 6 40 2 25 2 100 P. aeruginosa 2 20 3 20 1 12,5 0 0 A. baumannii 0 0 3 20 1 12,5 0 0 E. coli 0 0 1 6,7 0 0 0 0 S. aureus 2 20 2 13,3 2 25 0 0 S. pneumoniae 1 10 0 0 2 25 0 0 Tổng 10 100 15 100 8 100 2 100 Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, đột qu ỵ não (10 BN = 26%) và b ệnh ph ổi t ắc ngh ẽn m ạn tính (15 BN = 39%) có t ỷ l ệ g ặp viêm ph ổi liên quan th ở máy nhi ều nh ất. Lo ại VK hay g ặp ch ủ y ếu là K. pneumoniae và P. aeruginosa . Điều này có th ể lý gi ải do BN thu ộc hai nhóm b ệnh trên th ường th ở máy kéo dài h ơn. Đặc bi ệt, BN m ắc b ệnh ph ổi t ắc ngh ẽn m ạn tính th ường ra vào b ệnh vi ện nhi ều lần, nên các lo ại VK này có th ể cư trú th ường xuyên trên BN, khi g ặp điều ki ện thu ận l ợi chúng phát tri ển và gây b ệnh. 136
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 4. M ức độ nh ạy c ảm v ới KS c ủa các VK phân l ập được. * P. aeruginosa và K. pneumoniae: Bảng 2: KS đồ c ủa P. aeruginosa và K. pneumoniae. P. aeruginosa (n = 6) K. pneumoniae (n = 16) M ức độ (n; %) M ức độ (n; %) KS S I R KS S I R Amo + clavulanic 0 0 6; 100 Amo + clavulanic 2; 12,5 n n Cefotaxim 0 0 6; 100 Cefotaxime 0 0 14; 87,5 Ceftriaxone 0 0 6; 100 Ceftriaxone 6; 37,5 0 16; 100 Ceftazidim 3; 50 0 3; 50 Cefoperazone 7; 43,7 0 10; 62,5 Cefoperazone 1;16,7 0 5; 83,3 Cefepime 9; 56,2 1; 6,3 8; 50 Cefepime 4; 66,7 0 2; 33,3 Amikacin 13; 81,3 2; 12,5 5; 31,3 Amikacin 3; 50 0 3; 50 Ciprofloxacine 9; 56,3 0 3; 18,7 Ciprofloxacine 3; 50 0 3; 50 Fosfomycine 5; 31,3 7; 43,7 Levofloxacine 4; 66,7 0 2; 33,3 Imipenem 15; 93,7 1; 6,3 Fosfomycine 2; 33,3 0 4; 66,7 Meropenem 16; 100 1; 6,3 Imipenem 5; 83,3 0 1; 16,7 Nghiên c ứu t ập trung vào bàn lu ận t ỷ sulbactam (g ần 100%). Ngay c ả đố i v ới lệ đề kháng KS c ủa K. pneumoniae, P. KS ceftazidim, là lo ại KS có hi ệu l ực aeruginosa , A. baumannii và S. aureus m ạnh v ới P. aeruginosa , t ỷ l ệ kháng > (2 VK còn l ại do s ố li ệu ít nên không bàn lu ận). 50%. So sánh v ới V ũ V ăn Đính [3], Đoàn K. pneumoniae có t ỷ l ệ kháng KS cao Mai Ph ươ ng [6], P. aeruginosa kháng v ới ceftazidim tăng d ần theo th ời gian. P. với amoxicillin (87,5%), cefotaxime aeruginosa kháng v ới nhóm quinolon (100%), ceftriaxone (62,5%). VK K. (ciprofloxacin và levofloxacin) > 33% và pneumoniae còn nh ạy c ảm cao v ới đề kháng v ới carbapenem kho ảng 16%. amikacin (81,3%) và carbapenem. Tuy Kết qu ả c ủa chúng tôi phù h ợp v ới nghiên nhiên, VK này đề kháng g ần 40% đố i v ới cứu c ủa Đoàn Mai Ph ươ ng [6] và John quinolone, aminoglycosid và > 50% v ới R.N [8]: VK này kháng > 20% v ới ế ệ ế ả cephalosporin th h III. K t qu này quinolone và carbapenem. Nh ư v ậy, tươ ng t ự nghiên c ứu của Đoàn Mai ceftazidim v ẫn là lựa ch ọn hàng đầu khi Ph ươ ng [6], John R.N [8]. Trên lâm sàng, nhi ễm khu ẩn P. aeruginosa mà ch ưa có amikacin và carbapenem là KS nên l ựa kết qu ả KS đồ. Nghiên c ứu chúng tôi cho ch ọn hàng đầu khi nhi ễm khu ẩn K. th ấy S. aureus đều kháng cao v ới pneumoniae mà ch ưa có k ết qu ả KS đồ. cephalosporin th ế h ệ III: amoxicillin và P. aeruginosa kháng cao nh ất v ới cefuroxime (85,7%), ceftazidim (71,4%), ceftriaxone, cefotaxime và ampicillin + và ciprofloxacine (57,1%). Tuy nhiên S. 137
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 aureus còn nh ạy c ảm cao v ới amikacin linezolid. Các y ếu t ố nguy c ơ m ắc ph ải S. (85,7 %), vancomycin (85,7 %) và imipeneme aureus kháng methicillin là s ử d ụng KS (100%). không đúng, th ời gian n ằm vi ện kéo dài, S. aureus kháng methicillin th ường là sử d ụng các th ủ thu ật xâm l ấn, BN phẫu VK đa kháng thu ốc, KS lựa ch ọn trong thu ật, n ằm ở khoa hồi s ức tích c ực. tr ường h ợp này là vancomycin và * A. baumannii và S. aureus: Bảng 3: KS đồ c ủa A. baumannii và S. aureus. A. baumannii (n = 5) S. aureus (n = 7) Mức độ (n; %) M ức độ (n; %) KS S I R KS S I R Amo + clavulanic 0 5; 100 Amo + clavulanic 1; 14,3 6; 85,7 Cefotaxime 0 5; 100 Cefuroxime 1; 14,3 6; 85,7 Ceftriaxone 1; 20 4; 80 Ceftriaxone 3; 42,9 4; 57,1 Cefoperazone 1; 20 4; 80 Cefoperazone 3; 42,9 4; 57,1 Cefepime 2; 40 1; 20 2; 40 Ceftazidim 2; 28,6 5; 71,4 Amikacin 3; 60 2; 40 Cefepime 4; 57,1 1; 14,3 2; 28,6 Ciprofloxacine 1; 20 4; 80 Amikacin 6; 85,7 1; 14,3 Levofloxacine 2; 40 3; 60 Ciprofloxacine 2; 28,6 1; 14,3 4; 57,1 Fosfomycine 1; 20 4; 80 Vancomycine 6; 85,7 1; 14,3 Imipenem 4; 80 1; 20 Imipenem 7; 100 6; 85,7 Meropenem 4; 80 1; 20 A. baumannii kháng l ại nhi ều lo ại KS trên c ũng x ảy ra t ại nhi ều khu v ực trên th ường dùng hi ện nay v ới t ỷ l ệ khá cao, th ế gi ới trong vài n ăm tr ở l ại đây [3]. kháng > 80% v ới nhóm cephalosporin th ế Nhi ều nghiên c ứu đã đi sâu gi ải thích hệ III, kháng v ới ciprofloxacin kho ảng nguyên nhân A. baumannii có kh ả n ăng 80% và ngay c ả v ới quinolone m ới được kháng thu ốc nhanh. Các gi ả thi ết cho sử d ụng trong nh ững n ăm g ần đây là rằng chính nh ờ gen di truy ền kháng KS levofloxacin đã kháng > 60%. Nh ưng còn qua plasmid nên t ốc độ di truy ền nhanh nh ạy v ới amikacin và carbapenem (imipenem có th ể độ t bi ến ch ỉ qua m ột vài th ế h ệ và meropenem). K ết qu ả phân l ập c ủa sinh s ản. nghiên c ứu g ặp nhi ều ch ủng A. baumannii A. baumannii đa kháng KS tr ở thành đa kháng ch ủ y ếu ở BN viêm ph ổi mu ộn. vấn đề nghiêm tr ọng trong điều tr ị viêm Nh ận xét c ủa chúng tôi phù h ợp v ới ph ổi b ệnh vi ện, đặ c bi ệt ở các n ước châu nghiên c ứu c ủa Lê B ảo Huy [2], Đoàn Mai Á. Vi ệc điều tr ị BN viêm ph ổi liên quan Ph ươ ng [6], John R.N [8]. S ự thay đổ i th ở máy do A. baumannii đang ngày càng tính kháng thu ốc c ủa A. baumannii nh ư tr ở lên khó kh ăn, vì không còn nh ững KS 138
  8. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 đủ m ạnh có th ể ng ăn ch ặn s ự phát tri ển 2. Lê B ảo Huy. Đặc điểm viêm ph ổi liên VK, trong khi đó n ếu s ử d ụng KS mạnh quan th ở máy kh ởi phát s ớm và mu ộn t ại không h ợp lý tạo nên s ức ép KS cho VK Khoa H ồi s ức C ấp c ứu, B ệnh vi ện Th ống tạo đề kháng v ới KS đó. Nh ất TP. H ồ Chí Minh. H ội th ảo Toàn qu ốc v ề Hồi s ức c ấp c ứu và Ch ống độc l ần th ứ 9. KẾT LU ẬN 2008, tr.206. 3. Ph ạm Thái D ũng. Nghiên c ứu đặc điểm Qua nghiên c ứu c ấy d ịch ph ế qu ản lâm sàng, c ận lâm sàng, VK và bi ến đổi n ồng của 60 BN th ở máy t ại Khoa H ồi s ức Tích độ procalcitonin, protein C ph ản ứng ở BN cực, Bệnh vi ện Đa khoa t ỉnh Thanh Hóa viêm ph ổi th ở máy. Lu ận án Ti ến s ỹ Khoa h ọc từ tháng 12 - 2014 đến 8 - 2015, chúng Y D ược. H ọc vi ện Quân y. 2013. tôi nh ận th ấy: 4. Tr ần H ữu Thông. Nghiên c ứu c ăn - C ăn nguyên gây viêm phổi liên quan nguyên gây viêm ph ổi liên quan th ở máy và th ở máy là VK Gram âm (73,7%), trong đó hi ệu qu ả d ự phòng bi ến ch ứng này b ằng K. pneumoniae 42,1%; P. aeruginosa 15,8%, ph ươ ng pháp hút d ịch liên t ục h ạ thanh môn. A. baumannii 13,2% và E. coli 2,6%. V ới Lụân án Ti ến s ỹ Y D ược. Tr ường Đại h ọc Y VK Gram d ươ ng (26,3%), trong đó S. Hà N ội. 2014. aureus 18,4% và S. pneumoniae 7,9%. 5. Nguy ễn Tu ấn Minh. Nghiên c ứu VK sinh - Các ch ủng VK phân l ập được có t ỷ l ệ beta-lactamase ho ạt ph ổ r ộng gây nhi ễm đề kháng cao v ới m ột s ố KS: khu ẩn hô h ấp ở BN th ở máy. Lu ận v ăn Th ạc sỹ Y h ọc. H ọc vi ện Quân y. 2008. + Vi khu ẩn Gram âm kháng KS r ất cao, 6. Đoàn Mai Ph ươ ng. Giám sát nhi ễm ch ỉ còn nh ạy c ảm v ới amikacin, carbapenem, khu ẩn d ựa trên k ết qu ả xét nghi ệm vi sinh t ại colistin và piperacillin/tazobactam. Bệnh vi ện B ạch Mai. H ội ngh ị Qu ốc t ế l ần th ứ + Vi khu ẩn Gram d ươ ng kháng h ầu ba v ề Ki ểm soát các B ệnh truy ền nhi ễm trong hết v ới các KS thông d ụng nh ư: bệnh vi ện. T ạp chí Y h ọc Lâm sàng B ệnh vi ện ampicillin/sulbactam, penicillin, tobramycin, Bạch Mai. 2008. ceftriaxon, nhưng v ẫn nh ạy c ảm > 85% 7. Lachrade J.C, De Jonghe B, Guezennec với amikacin và vancomycin. Ch ưa th ấy P et al. Intermittent subglottic secretion ch ủng nào kháng imipenem và meropenem. drainage and ventilator-assosiated pneumonia: a multicenter trial. Am J Respir Crit Care Med. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 2010, 182 (7), pp.910-7. 1. Tr ịnh V ăn Đồng. Nghiên c ứu nhi ễm 8. Jones R.N. Microbial etiologies of khu ẩn hô h ấp ở BN ch ấn th ươ ng s ọ não ph ải hospital-acquired bacterial pneumonia and th ở máy. Lu ận án Ti ến s ỹ Y D ược. Tr ường ventilator-associated bacterial pneumonia. Đại h ọc Y Hà N ội. 2005. Clin Infect Dis. 2010, 51 (1), pp.81-87. 139