Nghiên cứu ứng dụng điều trị loét vùng cùng cụt độ iii, iv bằng vạt da cân có cuống mạch nuôi là nhánh xuyên của động mạch mông trên
Nghiên cứu ứng dụng điều trị loét vùng cùng cụt độ III, IV bằng vạt da cân có cuống mạch nuôi là nhánh xuyên (NX) của động mạch (ĐM) mông trên. Đối tượng và phương pháp: 37 bệnh nhân (BN) loét vùng cùng cụt độ III, IV đã được phẫu thuật che phủ bằng 38 vạt NX của ĐM mông trên, trong đó: 09 vạt kiểu V-Y, 29 vạt cánh quạt (01 BN dùng 02 vạt cánh quạt hai bên mông che phủ cho ổ loét vùng cùng cụt). Nghiên cứu tiến hành tại Khoa Phẫu thuật Tạo hình - Thẩm mỹ, Viện Bỏng Lê Hữu Trác; Đơn vị Phẫu thuật Tạo hình - Thẩm mỹ, Bệnh viện Nhân dân 115, Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 10 - 2012 đến 09 - 2016. BN được siêu âm xác định số NX của ĐM mông trên, tạo vạt da cân có cuống mạch nuôi, phẫu thuật che phủ ổ loét và theo dõi đánh giá kết quả phẫu thuật trong 38 tháng.
Kết quả: 38 vạt sống hoàn toàn, 02 vạt liền vết thương thì hai, không có vạt nào hoại tử trong thời gian theo dõi sau mổ (38 tháng). Kết luận: Vạt da có cuống mạch nuôi là NX ĐM mông trên là giải pháp an toàn, hiệu quả và phù hợp cho điều trị che phủ ổ loét cùng cụt độ III, IV do tỳ đè
File đính kèm:
nghien_cuu_ung_dung_dieu_tri_loet_vung_cung_cut_do_iii_iv_ba.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu ứng dụng điều trị loét vùng cùng cụt độ iii, iv bằng vạt da cân có cuống mạch nuôi là nhánh xuyên của động mạch mông trên
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 NGHIÊN C ỨU ỨNG D ỤNG ĐIỀU TR Ị LOÉT VÙNG CÙNG C ỤT ĐỘ III, IV B ẰNG V ẠT DA CÂN CÓ CU ỐNG M ẠCH NUÔI LÀ NHÁNH XUYÊN C ỦA ĐỘ NG M ẠCH MÔNG TRÊN Nguy n V ăn Thanh*; Tr n Vân Anh**; Nguy n V ăn Hu ** TÓM T ẮT Mục tiêu: nghiên c ứu ứng d ụng điều tr ị loét vùng cùng c ụt độ III, IV b ằng v ạt da cân có cu ống mạch nuôi là nhánh xuyên (NX) c ủa độ ng m ạch ( ĐM) mông trên. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 37 b ệnh nhân (BN) loét vùng cùng c ụt độ III, IV đã được ph ẫu thu ật che ph ủ b ằng 38 v ạt NX của ĐM mông trên, trong đó: 09 v ạt ki ểu V-Y, 29 v ạt cánh qu ạt (01 BN dùng 02 v ạt cánh qu ạt hai bên mông che ph ủ cho ổ loét vùng cùng c ụt). Nghiên c ứu ti ến hành t ại Khoa Ph ẫu thu ật Tạo hình - Th ẩm m ỹ, Vi ện B ỏng Lê H ữu Trác; Đơn v ị Ph ẫu thu ật T ạo hình - Th ẩm m ỹ, B ệnh vi ện Nhân dân 115, Thành ph ố H ồ Chí Minh t ừ tháng 10 - 2012 đến 09 - 2016. BN được siêu âm xác định s ố NX c ủa ĐM mông trên, t ạo v ạt da cân có cu ống m ạch nuôi, ph ẫu thu ật che ph ủ ổ loét và theo dõi đánh giá k ết qu ả ph ẫu thu ật trong 38 tháng. Kết qu ả: 38 v ạt s ống hoàn toàn, 02 v ạt li ền v ết th ươ ng thì hai, không có v ạt nào ho ại t ử trong th ời gian theo dõi sau m ổ (38 tháng). Kết lu ận: v ạt da có cu ống m ạch nuôi là NX ĐM mông trên là gi ải pháp an toàn, hi ệu qu ả và phù h ợp cho điều tr ị che ph ủ ổ loét cùng c ụt độ III, IV do t ỳ đè. * T ừ khóa: Vạt da cân có cu ống m ạch nuôi; Nhánh xuyên động m ạch mông trên; Loét vùng cùng c ụt. Application of the Pedicle Superior Gluteal Perforator Flaps for Severe Degree of Sacral Pressure Sore Reconstruction Summary Objectives: To apply the pedicle superior gluteal perforator flaps in treatment of severe degree of sacral pressure sore reconstruction. Subjects and methods: Thirty seven patients with III, IV degree of sacral sore were covered with 38 superior gluteal artery perforator flaps, included 09 V-Y flaps and 29 propeller flaps (27 unilateral and 02 bilateral). The research was conducted in Plastique-Cosmetic Surgery Department, National Institute of Burns and in Plastique-Cosmetic Surgery Department of 115 People Hospital, Hochiminh City from 10 - 2012 to 09 - 2016. All patients were used ultrasound to indicate the quantity of perforating branches of superior arteries. Their sacral pressure sores were reconstructed by the pedicle superior gluteal artery perforator flaps. The results were followed and evaluated during 38 months. * B ệnh vi ện Nhân dân 115, Thành ph ố H ồ Chí Minh ** Vi ện B ỏng Lê H ữu Trác Ng ư i ph n h i (Corresponding): Nguy n V ăn Thanh (drthanhibcs@gmail.com) Ngày nh n bài: 27/10/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 11/12/2016 Ngày bài báo đư c đă ng: 20/12/2016 161
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Results: 38 flaps survived completely, 2 flaps were healed secondarily, 0 flaps was necrosed during post-operative follow-up period (38 months). Conclusion: Superior gluteal artery perforator flaps is safe, effective and appropriate in treatment for sacral pressure sore of degree III, IV. * Key words: Gluteral perforators; Superior gluteal artery perforator flap; Sacral sore. ĐẶT V ẤN ĐỀ loét vùng cùng c ụt độ III, IV b ằng v ạt da cân có cu ống m ạch nuôi là NX c ủa ĐM Loét m ạn tính là b ệnh lý th ường g ặp, mông trên. đặc bi ệt ở BN ph ải n ằm điều tr ị lâu dài. Tổn th ươ ng loét do t ỳ đè, trong đó có loét ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP vùng cùng c ụt chi ếm tỷ l ệ cao nh ất trong NGHIÊN C ỨU các lo ại t ổn th ươ ng khác nhau c ủa loét 1. Đối t ượng nghiên c ứu. mạn tính. N ếu không điều tr ị, loét có th ể 37 BN loét vùng cùng c ụt độ III, IV (H ội ế ứ ọ ể ả ử gây bi n ch ng nghiêm tr ng, k c t đồng T ư v ấn Điều tr ị Loét Qu ốc gia Hoa K ỳ, vong. Loét vùng cùng c ụt độ III, IV (H ội 2007) [6], điều tr ị t ại Khoa Ph ẫu thu ật Tạo đồng T ư v ấn Điều tr ị Loét Qu ốc gia Hoa hình - Th ẩm m ỹ, Vi ện B ỏng Lê H ữu Trác t ừ Kỳ, 2007) [6] gây t ổn th ươ ng đến cân, tháng 10 - 2010 đến 10 - 2013 và t ại Đơn v ị xươ ng cùng c ụt. Vì v ậy, t ổn th ươ ng c ần Ph ẫu thu ật T ạo hình - Th ẩm m ỹ, B ệnh vi ện được che ph ủ khi ổ khuy ết h ổng đã được Nhân dân 115, Thành ph ố Hồ Chí Minh cắt l ọc s ạch k ết h ợp v ới hút áp l ực âm t ạo từ tháng 03 - 2014 đến 03 - 2016. nền v ạt s ạch, mô h ạt t ốt, h ết các ngóc * Tiêu chu ẩn ch ọn BN: ngách và gi ảm d ịch ti ết t ối đa. N ăm 1993, - BN loét vùng cùng c ụt độ III, IV do t ỳ Koshima I l ần đầ u tiên s ử d ụng v ạt NX đè ho ặc x ạ tr ị. của ĐM mông trên để điều tr ị cho 08 BN - Đã điều tr ị li ền v ết th ươ ng b ằng n ội loét vùng cùng c ụt cho k ết qu ả kh ả quan khoa không có k ết qu ả. [5]. V ới ưu th ế v ạt có cu ống m ạch nuôi ổn - Đồng ý tham gia nghiên c ứu. định, cu ống v ạt dài, kích th ước v ạt l ớn, góc xoay r ộng nên v ạt NX c ủa ĐM mông * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ BN: trên được l ựa ch ọn cho điều tr ị loét độ III, - BN m ắc các b ệnh lý n ội khoa n ặng, IV vùng cùng c ụt [4]. có bi ến ch ứng nh ư: ti ểu đường, viêm t ắc Ở Việt Nam, t ỷ l ệ BN b ị loét vùng cùng mạch máu... cụt cao, r ất c ần phác đồ điều tr ị phù h ợp. - T ổn th ươ ng khuy ết h ổng mô m ềm quá Hi ện t ại, m ột s ố tác gi ả trong n ước đã rộng g ần h ết vùng mông. công b ố m ột vài tr ường h ợp riêng l ẻ v ề 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. kết qu ả điều tr ị loét vùng cùng c ụt, đồ ng - Xác định s ố l ượng NX c ủa ĐM mông th ời có r ất ít nghiên c ứu v ề ứng d ụng điều trên: xác định s ố l ượng NX trong đường tr ị loét vùng cùng c ụt độ III, IV b ằng v ạt tròn đường kính 6 cm có tâm là 1/3 trên da cân có cu ống m ạch nuôi là NX c ủa ngoài đường n ối t ừ gai ch ậu tr ước trên ĐM mông trên. Vì v ậy, chúng tôi ti ến hành đến m ỏm cùng c ụt b ằng siêu âm Doppler nghiên c ứu này nh ằm: Ứng d ụng điều tr ị mạch máu t ần s ố 8 MHz. 162
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 - Làm s ạch vùng t ổn th ươ ng: c ắt l ọc ổ * Đánh giá k ết qu ả s ớm theo 3 m ức: loét, l ấy b ỏ x ươ ng ch ết, hút liên tục áp l ực - T ốt: v ạt s ống hoàn toàn, m ềm m ại, âm để t ạo n ền ổ loét s ạch, h ết ngóc ngách, vết m ổ li ền s ẹo t ốt, không viêm rò, c ắt ch ỉ gi ảm d ịch ti ết, h ết phù n ề, mô h ạt đỏ đề u. sau 10 - 14 ngày, không c ần can thi ệp - Thi ết k ế v ạt: theo kích th ước m ỗi c ạnh ph ẫu thu ật khác. Ch ức n ăng v ận độ ng và dài > 0,5 cm so v ới kích th ước c ủa ổ loét. th ẩm m ỹ c ủa vùng m ổ t ốt, không b ị bi ến dạng vùng mông. Thi ết k ế cu ống v ạt theo v ị trí c ủa NX ĐM mông trên trong đường tròn đã xác định, - Trung bình: ho ại t ử m ột ph ần v ạt xác định góc xoay n ếu là v ạt cánh qu ạt (< 1/3 di ện tích) ho ặc v ết m ổ b ị nhi ễm hay kho ảng cách c ủa v ị trí NX đế n b ờ g ần khu ẩn, toác ch ỉ ho ặc rò r ỉ d ịch (v ạt t ại n ơi che ph ủ ổ loét ho ặc n ơi cho v ạt) ph ải khâu ổ loét trên 4 - 5 cm đối v ới v ạt V-Y. da thì hai. - Ti ến hành ph ẫu thu ật: - X ấu: v ạt ho ại t ử > 1/3 di ện tích đế n + Ph ẫu tích v ạt da theo hình v ẽ t ừ b ờ ho ại t ử toàn b ộ, phải c ắt b ỏ, thay th ế b ằng trên tr ước, t ừ ngo ại vi đế n trung tâm cu ống ph ươ ng pháp điều tr ị khác ho ặc ch ức n ăng vạt n ơi đã xác định NX. Ph ẫu tích tránh vận độ ng vùng m ổ không c ải thi ện. làm t ổn th ươ ng m ạch máu và h ạn ch ế * Đánh giá k ết qu ả xa: theo dõi BN bộc l ộ tr ần nhánh m ạch xuyên, tránh gây trong vòng 38 tháng v ề tính ch ất c ủa s ẹo, co th ắt hay xo ắn v ạt khi xoay. Các nhánh viêm loét tái phát và kh ả n ăng t ỳ đè t ại ĐM xuyên được đị nh h ướng v ề v ị trí tr ước vùng m ổ. ph ẫu tích b ằng siêu âm Doppler tr ước m ổ - Đánh giá theo 3 m ức: và ph ẫu tích đế n g ần sát v ị trí c ủa nó. + T ốt: không loét tái phát vùng cùng c ụt, Ph ẫu tích sâu các NX xu ống d ưới c ơ theo vạt s ống t ốt, v ết m ổ li ền s ẹo t ốt, không đường đi để làm t ăng chi ều dài cu ống v ạt. viêm rò. Cắt bu ộc m ạch xuyên chính và các m ạch + Trung bình: v ết m ổ b ị loét tái phát, xuyên khác để tránh t ạo đường kính cu ống nh ưng loét nông, kích th ước nh ỏ, t ự li ền vạt quá l ớn gây h ạn ch ế góc xoay đố i v ới vết th ươ ng. S ẹo t ại vùng m ổ dày c ộm, vạt cánh qu ạt, nh ưng ph ải đả m b ảo c ấp xơ c ứng. Tình tr ạng viêm rò d ịch. máu t ốt cho v ạt. + X ấu: v ết m ổ b ị loét tái phát v ới ổ loét + T ạo v ạt cánh qu ạt hay d ồn đẩ y thành kích th ước r ộng và sâu, c ần can thi ệp ki ểu V-Y che ph ủ t ổn khuy ết. bằng các ph ươ ng pháp ph ẫu thu ật t ạo hình khác. + Đóng da m ột thì n ơi cho v ạt. - Ngoài ra còn có các ch ỉ tiêu đánh giá + Đặt 2 d ẫn l ưu n ơi cho v ạt và nh ận v ạt. khác d ựa trên s ố l ượng NX, kích th ước v ạt, - Đánh giá k ết qu ả: th ời gian điều tr ị trung bình, bi ến ch ứng + Đánh giá k ết qu ả s ớm: theo dõi (trong trong ph ẫu thu ật. vòng 03 tháng sau ph ẫu thu ật) tình tr ạng - Xử lý s ố li ệu b ằng ph ần m ềm SPSS sống c ủa v ạt và tình tr ạng li ền v ết th ươ ng. 16.0. 163
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU tươ ng đươ ng nhóm được điều tr ị b ằng 1. Lo ại v ạt và s ự ph ối h ợp các v ạt. vạt V-Y, khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Bảng 1: 5. Các bi ến ch ứng trong ph ẫu thu ật. Lo ại v ạt Tổng Cách s ử d ụng (n) Bảng 3: V-Y Cánh quạt (v ạt) Chèn ép Không ạ Tri ệu Ch ảy Xo ắn Tổng 01 v t 9 27 36 cu ống bi ến ch ứng máu vạt số v ạt 02 v ạt cùng lúc 0 1 2 vạt ch ứng 02 v ạt khác th ời điểm 0 0 0 Số l ượng (n) 2 1 2 33 38 Tổng 9 28 38 Tỷ l ệ (%) 5,3 2,6 5,3 86,8 100 Hầu h ết BN ch ỉ ph ải s ử d ụng 1 v ạt để Có 33 v ạt (32 BN) không có bi ến ch ứng. che ph ủ ổ khuy ết h ổng; 1 BN s ử d ụng 2 BN (5,3%) ch ảy máu, 2 BN (5,3%) bị chèn cùng th ời điểm 2 v ạt cánh qu ạt đố i di ện cu ống v ạt do t ư th ế và 1 BN phát hi ện ố ạ ị ắ đượ ử ớ để che ph ủ cho cùng 1 ổ loét vùng cùng cu ng v t b xo n và c x lý s m. cụt có di ện tích r ộng. 6. Đánh giá k ết qu ả s ớm sau ph ẫu thu ật. 2. S ố l ượng NX trên m ỗi v ạt. Bảng 4: Số l ượng NX trung bình tr ước ph ẫu thu ật Lo ại v ạt là 2,9 ± 0,8 nhánh/v ạt, cao h ơn sau ph ẫu Số l ượng Kết qu ả thu ật (2,6 ± 0,7 nhánh/v ạt), nh ưng khác V-Y Cánh qu ạt (%) (n = 9) (n = 29) nhau không có ý ngh ĩa th ống kê (p = 0,104). Tốt 8 26 34 (89,5) 3. Kích th ước v ạt. Trung bình 1 3 4 (10,5) 2 Di ện tích v ạt trung bình 111,6 ± 27,0 cm Xấu 0 0 0 (0) (t ối đa 180 cm² và t ối thi ểu 60 cm²). Chi ều dài v ạt trung bình 13,6 ± 2,2 cm (t ối đa Không có tr ường h ợp nào b ị ho ại t ử 18 cm và t ối thi ểu 10 cm). Chi ều r ộng v ạt trên 1/3 đến toàn b ộ di ện tích v ạt. 10,5% (4/38 BN) v ạt x ếp lo ại trung bình có hi ện trung bình 8,1 ± 1,2 cm (t ối đa 10 cm, t ối tượng nhi ễm khu ẩn, b ục ch ỉ. T ỷ l ệ v ạt được thi ểu 6 cm). xếp lo ại t ốt 89,5%. 4. Th ời gian điều tr ị trung bình. 7. Đánh giá k ết qu ả xa sau ph ẫu thu ật. Bảng 2: Bảng 5: Đánh giá k ết qu ả xa sau ph ẫu Th ời gian điều tr ị Lo ại v ạt n p thu ật 12 tháng và 38 tháng. trung bình (ngày) Vạt V-Y 9 25,8 ± 10,5 (10 - 40) Sau 12 tháng Sau 38 tháng Kết qu ả Số l ượng Số l ượng Vạt cánh qu ạt 28 25,4 ± 9,3 (10 - 44) 0,916 Tỷ l ệ Tỷ l ệ BN BN Tất c ả các lo ại Tốt 15 15/17 9 9/9 vạt 37 25,5 ± 9,5 (10 - 44) Trung bình 1 1/17 0 0 Số ngày điều tr ị trung bình c ủa m ẫu Xấu 1 1/17 0 0 nghiên c ứu là 25,5 ± 9,5 ngày và s ố ngày Tổng 17 17/17 9 9/9 điều tr ị b ằng v ạt cánh qu ạt 25,4 ngày, 164
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Hình ảnh minh h ọa: BN Nguy ễn V ăn D, 30 tu ổi. Ch ẩn đoán: loét cùng c ụt độ IV, kích th ước 14 x 20 cm. Sử d ụng hút áp l ực âm 2 đợ t cho n ền v ạt s ạch và che ph ủ b ằng 2 v ạt NX ĐM mông trên 2 bên có kích th ước v ạt 18 x 7 cm và 16 x 7 cm. Hình 1: Hình ảnh t ổn th ươ ng loét Hình 2: Thi ết k ế 2 v ạt cánh qu ạt NX cùng c ụt kích th ước l ớn 14 x 16 cm. ĐM mông trên ở đồ ng th ời hai bên mông. Hình 3: NX ĐM mông trên nuôi v ạt Hình 4: Hai v ạt đã được ph ẫu tích và đã được ph ẫu tích. xoay vào v ị trí t ổn th ươ ng. Hình 5: Tổn th ươ ng vùng cùng c ụt Hình 6: V ạt da NX ĐM mông trên sau đã được che ph ủ b ằng 2 v ạt cánh qu ạt theo dõi 6 tháng. 2 bên mông, d ẫn l ưu nơi cho v ạt và v ị trí tổn th ươ ng, n ơi cho v ạt được đóng m ột thì. 165
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 BÀN LU ẬN Vạt NX ĐM mông trên được nghiên cứu thi ết k ế v ới kích th ước l ớn nh ư 8 x Vi ệc che ph ủ ổ loét m ạn tính b ằng v ạt 17 cm (Hurbungs, 2012), hay 12 x 13 cm da c ơ mông l ớn đã được th ực hi ện trong (Yuan- Sheng Tzeng và CS, 2007) [3, 7]. hơn 2 th ập niên qua v ới ưu điểm v ạt có độ dày t ạo mô đệ m t ốt, kh ả n ăng t ưới Hai Henglinetal và CS (2013) s ử d ụng v ạt máu cho v ạt phong phú nh ờ ngu ồn m ạch có kích th ước trung bình 14 x 18,2 cm và nuôi c ơ mông l ớn. Theo dõi sau m ổ cho Tr ần Vân Anh (2011) thi ết k ế và s ử d ụng th ấy t ỷ l ệ loét tái phát th ấp [2]. Tuy nhiên, vạt có chi ều dài l ớn nh ất 18 cm và chi ều một s ố nh ược điểm c ủa v ạt da c ơ mông rộng l ớn nh ất 12 cm để che ph ủ khuy ết lớn c ũng được nhi ều tác gi ả nêu nh ư: bi ến hổng mô m ềm vùng cùng c ụt) [1, 4]. dạng vùng mông do n ơi nh ận v ạt g ồ cao Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, v ạt có và n ơi cho v ạt b ị khuy ết lõm, ảnh h ưởng kích th ước l ớn nh ất 180 cm² và chi ều dài đến ch ức n ăng đi l ại và dáng đi c ủa BN lớn nh ất c ủa v ạt 18 cm, chi ều r ộng l ớn do ph ải s ử d ụng m ột ph ần c ơ mông l ớn. nh ất các v ạt là 10 cm. Theo dõi tình tr ạng Góc xoay v ạt h ạn ch ế, d ễ bục sau m ổ vạt ngay sau m ổ, 34/37 v ạt s ống t ốt (89,4%) do v ị trí v ạt là n ơi ch ịu áp l ực l ớn [1, 5]. và 4/37 v ạt trung bình, không có v ạt x ấu. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi không s ử d ụng Vạt x ếp lo ại trung bình do thi ểu d ưỡng b ề vạt da c ơ mà s ử d ụng v ạt da cân đã kh ắc mặt da nông, sau đó tu ần hoàn v ạt t ốt ph ục được t ất c ả các nh ược điểm trên, nên v ạt không b ị ho ại t ử. K ết qu ả t ươ ng trong đó s ử d ụng 29 v ạt cánh qu ạt và 9 đươ ng v ới nghiên c ứu c ủa Yuan-Sheng vạt V-Y. V ạt V-Y có ưu điểm d ễ bóc tách và phẫu tích NX c ũng nh ư đóng n ơi cho Tzeng và CS (2007): 1/12 v ạt xu ất hi ện ho ại vạt. Tuy nhiên, v ạt V-Y đòi h ỏi NX nuôi tử nh ẹ [7], Hurbungs A, Ramkalawan H. vạt ph ải cách xa b ờ t ổn khuy ết ít nh ất (2012) có 1/10 BN xu ất hi ện máu t ụ sau 4 - 5 cm để cu ống v ạt có đủ độ dài khi ph ẫu thu ật [3]. chuy ển d ồn đẩ y v ạt v ề phía t ổn th ươ ng Theo dõi và ch ăm sóc h ậu ph ẫu r ất khuy ết h ổng. Đồ ng th ời, v ạt V-Y được s ử quan tr ọng đố i v ới v ạt NX ĐM mông trên. dụng trong m ột s ố trường h ợp không đủ Ch ảy máu là bi ến ch ứng th ường g ặp. di ện tích che ph ủ c ần k ết h ợp d ạng v ạt Chúng tôi g ặp 3 BN, nh ưng nh ờ theo dõi Pacman n ơi đầu v ạt. V ề m ặt gi ải ph ẫu, kỹ và x ử lý k ịp th ời nên ít ảnh h ưởng đế n NX ĐM mông trên c ấp máu cho v ạt đã được tưới máu cho v ạt NX. Koshima (1993) và Tr ần Vân Anh (2011) nghiên c ứu có 2 - 3 NX cho. Trong nghiên Trên th ực t ế lâm sàng khi chúng tôi đã cứu c ủa chúng tôi, sau ph ẫu thu ật trung xử trí t ốt thi ết k ế di ện tích v ạt đủ che ph ủ bình có 2,6 nhánh/v ạt [1]. M ột s ố tr ường khuy ết h ổng, đóng da n ơi cho v ạt thì đầu, hợp ch ỉ d ựa trên 1 NX c ũng cho k ết qu ả hình th ức s ử d ụng v ạt phù h ợp v ới t ư th ế vạt nuôi s ống r ất t ốt [7]. V ề hình th ức s ử nằm c ủa t ừng BN, theo dõi kỹ k ịp th ời dụng v ạt cánh qu ạt hay v ạt V-Y tùy thu ộc phát hi ện, x ử trí bi ến ch ứng s ớm nên tránh vào kích th ước ổ loét và t ư th ế BN [3]. được t ổn th ươ ng v ạt. 166
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 KẾT LU ẬN 3. Hurbungs A, Ramkalawan H. Sacral pressure sore reconstruction - the pedicled Điều tr ị ph ẫu thu ật che ph ủ t ổn khuy ết superior gluteal artery perforator flap. SaJS. vùng cùng c ụt ở m ức độ III, IV b ằng v ạt 2012, Vol 50 (1). da cân có cu ống m ạch nuôi là NX c ủa ĐM 4. Hai Henslinetal. Quadrilobed superior mông trên có độ dày v ừa đủ , che ph ủ h ết gluteal artery perforator flap for sacrococcygeal di ện tích khuy ết h ổng, n ơi cho v ạt được defects. Chinese Medical Journal. 2013, 126 (9). đóng da m ột thì đầu là s ự l ựa ch ọn h ợp lý 5. Koshima I, Moriguchi T, Soeda Setal. cho BN b ị loét vùng cùng c ụt m ạn tính độ The gluteal perforator - based flap for repair of III, IV. sacral pressure sore. Plast Reconstr Surg. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 1993, 91, pp.678-683. 1. Tr ần Vân Anh, V ũ Quang Vinh. Nghiên c ứu 6. National Pressure Ulcer Advisory Panel. ứng d ụng vạt da NX c ủa ĐM mông trên trong Pressure ulcer stages revised by the National điều tr ị loét vùng cùng c ụt do t ỳ đè. T ạp chí Pressure Ulcer Advisory Panel. Ostomy Wound Y h ọc Th ảm h ọa và B ỏng. 2011, tr.208-214. Manage. 2007, 53 (3), pp.30-31. 2. Cilinger Meltem, Celik Esra, Findik Hasan, 7. Yuan-Sheng Tzeng et al. Modification Duman Ali. The gluteal perforator - based flap of superior gluteal artery perforator flap for in repair of pressure sores. The British Association reconstruction of sacral sores. J Med Sci. of Plastic Surgeons. 2004, 57, pp.342-347. 2007, 27 (6), pp.253-258. 167

