Nghiên cứu tổn thương động mạch vành bằng siêu âm nội mạch ở bệnh nhân bệnh động mạch vành
Đánh giá tổn thương động mạch vành (ĐMV) bằng siêu âm nội mạch (IVUS). Đối tượng và phương pháp: 60 bệnh nhân (BN) có biểu hiện bệnh tim thiếu máu cục bộ được ghi điện tim, chụp ĐMV qua da và IVUS.
Kết quả và kết luận: Diện tích lòng mạch nhỏ nhất (MLA) đo tại vị trí tổn thương 4,06 ± 1,65 mm2, vị trí tham chiếu đầu gần 10,79 ± 3,46 mm2, vị trí tham chiếu đầu xa 9,23 ± 3,61 mm2, diện tích mảng xơ vữa trung bình tại vị trí tổn thương 4,65 ± 2,66 mm2. Như vậy, IVUS là phương pháp khảo sát tổn thương ĐMV cho biết thông số chi tiết giúp các nhà can thiệp thực hiện kỹ thuật hiệu quả hơn
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu tổn thương động mạch vành bằng siêu âm nội mạch ở bệnh nhân bệnh động mạch vành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
nghien_cuu_ton_thuong_dong_mach_vanh_bang_sieu_am_noi_mach_o.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu tổn thương động mạch vành bằng siêu âm nội mạch ở bệnh nhân bệnh động mạch vành
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 NGHIÊN C ỨU T ỔN TH ƯƠ NG ĐỘNG M ẠCH VÀNH B ẰNG SIÊU ÂM N ỘI M ẠCH Ở B ỆNH NHÂN B ỆNH ĐỘ NG M ẠCH VÀNH Nguy ễn Minh Toàn*; Nguy ễn Quang Tu ấn* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá t ổn th ươ ng động m ạch vành (ĐMV) bằng siêu âm n ội m ạch (IVUS). Đối tượng và ph ươ ng pháp: 60 b ệnh nhân (BN) có bi ểu hi ện b ệnh tim thi ếu máu c ục b ộ được ghi điện tim, ch ụp ĐMV qua da và IVUS. Kết qu ả và k ết lu ận: diện tích lòng m ạch nh ỏ nh ất (MLA) đo t ại v ị trí t ổn th ươ ng 4,06 ± 1,65 mm 2, v ị trí tham chi ếu đầ u g ần 10,79 ± 3,46 mm 2, v ị trí tham chi ếu đầ u xa 9,23 ± 3,61 mm 2, di ện tích m ảng x ơ v ữa trung bình t ại v ị trí t ổn th ươ ng 4,65 ± 2,66 mm 2. Nh ư v ậy, IVUS là ph ươ ng pháp kh ảo sát t ổn th ươ ng ĐMV cho bi ết thông s ố chi ti ết giúp các nhà can thi ệp thực hi ện k ỹ thu ật hi ệu qu ả h ơn. * Từ khóa: Động m ạch vành; T ổn th ươ ng; Siêu âm n ội m ạch. Investigation of Coronary Artery Lesions by Intravascular Ultrasound Summary Objectives: To assess coronary lesions by intravascular ultrasound (IVUS). Subjects and methods: Sixty patients showed ischemic heart disease with electrocardiogram, coronary angiography and intravascular ultrasound. Results and conclusion: The minimum lumen area (MLA) measured at the lesion site was 4.06 ± 1.65 mm 2, while area of proximal reference position was 10.79 ± 3.46 mm 2, and the distal reference position was 9.23 ± 3.61 mm 2, the mean area of sclerosis was 4.65 ± 2.66 mm 2. So that, IVUS is a method of investigating coronary injury, which provides detailed information that helps interventions perform more effectively. * Key words: Coronary artery; Injury; Intravascular ultrasound. ĐẶT V ẤN ĐỀ 18,8% và n ăm 2007 lên t ới 24% [1, 2]. Bệnh ĐMV, nguyên nhân ch ủ y ếu do Bệnh ĐMV là b ệnh n ặng, có nhi ều bi ến xơ v ữa gây chít h ẹp và huy ết kh ối gây t ắc ch ứng đe d ọa tính m ạng ng ười b ệnh. ĐMV, là b ệnh th ường g ặp ở các n ước Ch ụp ĐMV qua da đã t ừng được coi là phát tri ển và có xu h ướng gia t ăng r ất “tiêu chu ẩn vàng” trong ch ẩn đoán b ệnh nhanh ở các n ước đang phát tri ển. Ở Vi ệt ĐMV, nh ưng nhi ều nghiên c ứu g ần đây Nam, t ỷ l ệ b ệnh có khuynh h ướng t ăng cho th ấy ph ươ ng pháp này v ẫn còn một lên nhanh chóng và đang tr ở thành v ấn số h ạn ch ế không đánh giá h ết t ổn th ươ ng. đề th ời s ự. T ỷ l ệ m ắc b ệnh ĐMV trong s ố Siêu âm n ội m ạch (IVUS: Intravascular BN nh ập vi ện t ại Vi ện Tim m ạch Vi ệt Nam Ultrasound) là ph ươ ng pháp đư a đầu dò tăng d ần trong nh ững n ăm g ần đây. N ăm siêu âm vào trong lòng m ạch máu b ằng 1994, t ỷ l ệ này là 3,4%, n ăm 2005 là cách g ắn nó vào đầu xa c ủa catheter, * Vi ện Tim Hà N ội Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Minh Toàn (nguyenminhtoan.tm@gmail.com) Ngày nh ận bài: 28/02/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 08/05/2017 Ngày bài báo được đă ng: 17/05/2017 85
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 đầu g ần c ủa catheter g ắn vào máy siêu vữa, ch ọn m ặt c ắt nào có di ện tích động âm. Hệ th ống máy siêu âm và đầu dò mạch l ớn nh ất. Hình ảnh thu được s ẽ IVUS cho th ấy rõ nét và trung th ực v ề được đo, phân tích, đánh giá b ằng ph ần hình ảnh trong lòng và thành ĐMV. IVUS mềm iReview version 1.0. là m ột ph ươ ng pháp m ới có độ chính xác * Xử lý s ố li ệu nghiên c ứu: xử lý theo cao, có th ể ti ến hành l ại nhi ều l ần trong các thu ật toán th ống kê y h ọc trên máy vi đánh giá c ấu trúc thành ĐMV và các b ệnh tính b ằng ph ần m ềm SPSS 16.0. lý liên quan c ũng nh ư s ự thay đổ i tr ước và sau can thi ệp ĐMV. Chính vì vây, KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu này nh ằm Bảng 1: Đặc điểm chung c ủa đố i mục đích: Khảo sát đặ c điểm t ổn th ươ ng tượng nghiên c ứu. ĐMV trên ch ụp ĐMV qua da và IVUS ở BN có ch ỉ đị nh ch ụp ĐMV. Đặc điểm Trung bình ± độ l ệch chu ẩn Tu ổi 64,88 ± 9,2 ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP Chi ều cao 160,88 ± 5,82 NGHIÊN C ỨU Cân n ặng 58,57 ± 8,74 1. Đối t ượng nghiên c ứu. BMI 22,57 ± 2,66 60 BN được ch ọn vào nghiên c ứu là nh ững BN được điều tr ị n ội trú t ại Vi ện Tu ổi trung bình trong nghiên c ứu 64,88 Tim m ạch, Bệnh vi ện B ạch Mai t ừ tháng ± 9,2 (th ấp nh ất 44 tu ổi, cao nh ất 83 tu ổi), 9 - 2011 đến 12 - 2013, có ch ỉ đị nh ch ụp trong đó 46 BN nam (76,7%) và 14 BN và can thi ệp ĐMV. Sau ch ụp ĐMV, có ch ỉ nữ (23,3%). định làm IVUS theo khuy ến cáo c ủa ACC/AHA/SCAI [3]. 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. T ất c ả BN được khám lâm sàng, làm xét nghi ệm c ận lâm sàng. Sau đó ch ụp ĐMV qua da và làm IVUS theo khuy ến cáo c ủa ACC/AHA/SCAI. Đánh giá k ết qu ả ch ụp m ạch c ủa BN b ằng ph ần m ềm lượng hóa hình ảnh ch ụp ĐMV (QCA - Quantitative Coronary Angiography). Kỹ Bi ểu đồ 1: Phân b ố BN theo t ổn thu ật IVUS được th ực hi ện bằng máy Ilab th ươ ng. Ultrasound Imaging System (Hãng Boston Scientific). Hai m ặt c ắt l ấy làm v ị trí tham Tất c ả 60 BN trong nghiên c ứu được chi ếu g ần và xa là n ơi di ện tích m ảng x ơ chia làm 2 nhóm: nhóm t ổn th ươ ng ĐMV vữa nh ỏ nh ất ho ặc không có m ảng v ữa trái (g ọi t ắt là nhóm Lm-) có 42 BN (70%) xơ ở 2 đầu t ổn th ươ ng. Trong tr ường h ợp và nhóm t ổn th ươ ng ĐMV ph ải (RCA) nhi ều m ặt c ắt có cùng di ện tích m ảng x ơ 18 BN (30%). 86
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 Bảng 2: Đặc điểm điện tim. Chung Nhóm Lm-LAD Nhóm RCA Thay đổi n (%); n = 60 n (%); n = 42 n (%); n = 18 ST chênh lên 7 (11,7%) 2 (5,3%) 5 (22,7%) ST chênh xu ống 7 (11,7%) 3 (7,9%) 4 (18,2%) Sóng T âm 14 (23,3%) 7 (18,4%) 7 (31,8%) Sóng Q 8 (13,3%) 5 (13,2%) 3 (13,6%) Nh ịp xoang 58(96,6%) Rung nh ĩ 2(3,4%) Thay đổi hay g ặp nh ất trên điện tâm đồ là sóng T âm. Bảng 3. Các đoạn ĐMV hẹp được khảo sát b ằng IVUS. Đoạn ĐMV n = 60 Tỷ l ệ % Thân chung ĐMV trái 8 13,3 Động m ạch liên th ất tr ước (LAD) 30 50 Đoạn g ần (LAD1) 25 41,7 Đoạn xa (LAD2) 5 8,3 ĐMV ph ải (RCA) 18 30 Đoạn g ần (RCA1) 14 23,3 Đoạn xa (RCA2) 4 6,7 Động m ạch m ũ (LCx) 4 6,7 Đoạn g ần (LCx1) 3 5 Đoạn xa (LCx2) 1 1,7 Trong 60 BN được kh ảo sát b ằng IVUS, tỷ l ệ t ổn th ươ ng ở động m ạch liên th ất tr ước chi ếm đa s ố (50%), ti ếp theo là ĐMV ph ải (30%), thân chung ĐMV trái (13/3%), sau cùng là động m ạch m ũ (6,7%). Bảng 4: Đặc điểm c ủa m ạch c ắt ngang trên IVUS. Nhóm chung Nhóm Lm-LAD Nhóm RCA Thông s ố (n = 60) (n = 42) (n = 18) Vị trí tham chi ếu đầ u g ần Di ện tích mạch gi ới h ạn b ởi l ớp áo ngoài - 2 15,74 ± 4,39 14,62 ± 4,36 17,45 ± 3,98 EEMA (mm ) Đường kính m ạch nh ỏ nh ất 4,11 ± 0,64 3,9 ± 0,65 4,32 ± 0,58 Đường kính m ạch l ớn nh ất 4,64 ± 0,67 4,55 ± 0,68 4,78 ± 0,65 87
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 Vị trí tham chi ếu đầ u xa Di ện tích mạch gi ới h ạn b ởi l ớp áo ngoài - 2 12,82 ± 5,62 10,79 ± 5,34 15,86 ± 4,67 EEMA (mm ) Đường kính m ạch nh ỏ nh ất 3,68 ± 0,90 3,39 ± 0,86 4,10 ± 0,79 Đường kính m ạch l ớn nh ất 4,14 ± 1,00 3,84 ± 0,97 4,59 ± 0,89 Vị trí t ổn th ươ ng Di ện tích mạch gi ới h ạn b ởi l ớp áo ngoài - 2 12,42 ± 3,36 12,16 ± 3,49 12,94 ± 3,14 EEMA (mm ) Đường kính m ạch nh ỏ nh ất 3,59 ± 0,49 3,57 ± 0,55 3,63 ± 0,38 Đường kính m ạch l ớn nh ất 4,23 ± 0,58 4,24 ± 0,62 4,23 ± 0,53 Di ện tích m ạch gi ới h ạn b ởi l ớp áo ngoài (EEM) trên lát c ắt ngang ở v ị trí h ẹp có xu hướng nh ỏ h ơn ở v ị trí tham chi ếu phía g ần và phía xa. Đường kính m ạch nh ỏ nh ất t ại vị trí t ổn th ươ ng (3,59 ± 0,49 mm) nh ỏ h ơn so v ới v ị trí tham chi ếu g ần (4,11 ± 0,64 mm) và tham chi ếu xa (3,68 ± 0,90 mm). Bảng 5: Đặc điểm di ện tích lòng m ạch nh ỏ nh ất, đường kính lòng m ạch đo trên IVUS. Nhóm chung Nhóm Lm-LAD Nhóm RCA Thông s ố (n = 60) (n = 42) (n = 18) Vị trí tham chi ếu đầ u g ần Di ện tích lòng m ạch nh ỏ nh ất MLA (mm 2) 10,79 ± 3,46 9,75 ± 3,14 12,39 ± 3,39 Đường kính lòng m ạch nh ỏ nh ất 3,35 ± 0,59 3,20 ± 0,55 3,57 ± 0,60 Đường kính lòng m ạch l ớn nh ất 3,92 ± 0,64 3,77 ± 0,60 4,16 ± 0,64 Vị trí tham chi ếu đầ u xa Di ện tích lòng m ạch nh ỏ nh ất MLA (mm 2) 9,23 ± 3,61 7,96 ± 3,37 11,13 ± 3,13 Đường kính lòng m ạch nh ỏ nh ất 3,13 ± 0,66 2,88 ± 0,58 3,51 ± 0,61 Đường kính lòng m ạch l ớn nh ất 3,70 ± 1,11 3,34 ± 0,69 4,25 ± 1,39 Vị trí t ổn th ươ ng Di ện tích lòng m ạch nh ỏ nh ất MLA (mm 2) 4,06 ± 1,65 3,43 ± 0,94 5,12 ± 7,51 Đường kính lòng m ạch nh ỏ nh ất 2,06 ± 0,43 2,09 ± 0,45 2,00 ± 0,39 Đường kính lòng m ạch l ớn nh ất 2,48 ± 0,46 2,50 ± 0,50 2,46 ± 0,39 IVUS kh ảo sát lòng m ạch thông qua các thông s ố: di ện tích lòng m ạch nh ỏ nh ất (MLA), đường kính lòng m ạch nh ỏ nh ất, đường kính lòng m ạch l ớn nh ất. Di ện tích lòng m ạch nh ỏ nh ất đo t ại v ị trí t ổn th ươ ng (4,06 ± 1,65 mm 2) nh ỏ h ơn so v ới v ị trí tham chi ếu đầ u g ần (10,79 ± 3,46 mm 2) và nhỏ h ơn v ị trí tham chi ếu đầ u xa (9,23 ± 3,61 mm 2). 88
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 Bảng 6: Đặc điểm m ảng v ữa x ơ tr ước can thi ệp. Nhóm chung Nhóm Lm-LAD Nhóm RCA Thông s ố (n = 60) (n = 42) (n = 18) Vị trí tham chi ếu đầ u g ần Di ện tích mảng v ữa x ơ (mm 2) 2,99 ± 1,80 3,45 ± 2,14 2,24 ± 0,53 % mảng v ữa x ơ 30,68 ± 10,42 Vị trí tham chi ếu đầ u xa Di ện tích mảng v ữa x ơ (mm 2) 2,29 ± 1,35 2,17 ± 1,36 2,49 ± 1,36 % mảng v ữa x ơ 21,52 ± 6,72 Vị trí t ổn th ươ ng Di ện tích mảng v ữa x ơ (mm 2) 4,65 ± 2,66 4,84 ± 2,78 4,21 ± 2,38 % mảng v ữa x ơ 68,95 ± 10,38 Diện tích m ảng x ơ v ữa trung bình t ại v ị trí t ổn th ươ ng 4,65 ± 2,66 mm 2. BÀN LU ẬN không chính xác trên ch ụp m ạch c ản quang, vì ch ụp m ạch c ản quang ch ỉ là Tu ổi trung bình trong nghiên c ứu khá hình ảnh gián ti ếp c ủa lòng m ạch ch ứa cao (64,88 ± 9,2 tu ổi). Tuy nhiên, tu ổi trung bình trong m ẫu c ủa chúng tôi t ươ ng đầy thu ốc c ản quang, còn thành m ạch tự so v ới độ tu ổi trong nghiên c ứu c ủa không ch ứa thu ốc c ản quang nên không Yamagishi và CS [4] (64 ± 11 tu ổi) và th ể đánh giá chính xác được. Bình tươ ng đươ ng v ới nghiên c ứu c ủa Nguy ễn th ường, ĐMV nh ỏ d ần l ại t ừ phía g ần đế n Ph ươ ng Anh về vai trò c ủa IVUS khi đánh phía xa. ĐMV nh ỏ d ần ph ụ thu ộc vào di ện giá t ổn th ươ ng h ẹp ĐMV m ức độ v ừa tích m ặt c ắt ngang (EEM) nh ỏ d ần và th ể (64,25 ± 8,95) và l ớn h ơn độ tu ổi trong tích m ảng x ơ v ữa ở đoạn xa so v ới đoạn nghiên c ứu c ủa Hoàng V ăn S ỹ (60,53 ± gần. Nh ư v ậy, theo gi ải ph ẫu bình th ường, 9,71) và nghiên c ứu c ủa Berry [5] trên di ện tích m ặt c ắt ngang ở đoạn g ần ph ải 525 BN có tu ổi trung bình 58 ± 10. Bi ến lớn h ơn đoạn xa [6]. đổi hay g ặp nh ất trên điện tâm đồ là sóng Tuy nhiên, theo nghiên c ứu c ủa chúng T âm (23,3%). Nhiều BN bị h ẹp ĐMV mà tôi, di ện tích m ạch c ắt ngang ở v ị trí t ổn điện tâm đồ v ẫn bình th ường. Trong di ễn th ươ ng có xu h ướng nh ỏ h ơn so v ới v ị trí bi ến c ủa quá trình thi ếu máu c ơ tim, bi ến tham chi ếu phía xa (12,42 ± 3,36 mm 2 so đổi điện tim di ễn ra khá mu ộn, x ảy ra sau với 12,82 ± 5,62 mm 2). Điều này ch ứng t ỏ khi đã có r ối lo ạn v ề chuy ển hóa c ơ tim. hẹp co th ắt t ại v ị trí t ổn th ươ ng, có ngh ĩa IVUS là ph ươ ng pháp đư a tr ực ti ếp là t ại v ị trí t ổn th ươ ng có xu h ướng tái c ấu đầu dò siêu âm vào trong lòng m ạch. Do trúc âm tính. Đường kính lòng m ạch nh ỏ vậy, hình ảnh thu được ph ản ánh rõ ràng nh ất t ại v ị trí t ổn th ươ ng trong nghiên c ứu và đo đạc chính xác đặ c điểm c ủa m ạch của chúng tôi nh ỏ h ơn so v ới v ị trí tham máu c ắt ngang và các thành ph ần c ủa nó, chi ếu đầ u xa (2,06 ± 0,43 so v ới 3,13 ± bao g ồm: thành m ạch, lòng m ạch và 0,66). Điều này phù h ợp v ới các tác gi ả mảng x ơ v ữa (n ếu có). Đây chính là điểm trên th ế gi ới. Theo Briguori và CS, đường không th ể đánh giá được ho ặc đánh giá kính lòng m ạch nh ỏ nh ất ≤ 1,8 mm có th ể 89
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 gây ra hi ện t ượng thi ếu máu c ơ tim ở t ổn mảng x ơ v ữa trung bình t ại v ị trí t ổn th ươ ng h ẹp ĐMV m ức độ v ừa khi so th ươ ng 4,65 ± 2,66 mm 2. sánh v ới FFR. V ề di ện tích lòng m ạch TÀI LI ỆU THAM KH ẢO nh ỏ nh ất (MLA - Minimum Lumen Area): đây là thông s ố quan tr ọng nh ất, có giá tr ị 1. Nguy ễn Lân Vi ệt, Ph ạm Vi ệt Tuân. Tìm trong th ực hành lâm sàng, th ường được hi ểu đặ c điểm mô hình b ệnh t ật ở BN điều tr ị các th ầy thu ốc s ử d ụng để quy ết đị nh nội trí t ại Viện Tim m ạch Vi ệt Nam trong th ời gian 5 n ăm (2003 - 2007). Lu ận v ăn Thạc s ỹ ph ươ ng pháp điều tr ị can thi ệp hay b ảo Y h ọc. 2008. tồn trong m ột số tr ường h ợp đang cân 2. Tr ần Đỗ Trinh và CS. Một s ố nh ận xét nh ắc. Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, về b ệnh nh ồi máu c ơ tim t ại Khoa Tim m ạch, tổn th ươ ng h ẹp ở thân chung ĐMV trái có Bệnh vi ện B ạch Mai 1980 - 1990. Kỷ y ếu di ện tích lòng m ạch nh ỏ nh ất < 6 mm 2 công trình nghiên c ứu khoa h ọc 1989 - 1990, ho ặc h ẹp ở độ ng m ạch liên th ất tr ước, Bệnh vi ện B ạch Mai.1990, tr. 82-86. động m ạch m ũ, ĐMV ph ải có di ện tích 3. Gleen N. Levine, Eric R. Bates, James C. lòng m ạch nh ỏ nh ất < 4 mm 2 được đưa Blankenship et al. ACC/AHA/SCAI, Guideline vào nhóm can thi ệp. for Percutaneous Coronary Interventionn: Executive Summary. A report of the American Sở d ĩ chúng tôi l ựa ch ọn con s ố này vì College of Cardiology Foundation/American có nhi ều nghiên c ứu trên th ế gi ới đã Heart Association Task Force on Practice ch ứng minh, t ổn th ươ ng có di ện tích lòng Guidelines and the Society for Cardiovascular mạch nh ỏ nh ất < 4 mm 2 (ho ặc < 6 mm 2 Angiography and interventions. 2011. nếu h ẹp ở thân chung ĐMV trái) có th ể 4. Yamagishi. M, Hosokawa. H, Saito. S, gây thi ếu máu c ơ tim và có bi ến c ố tim Kanemitsu. S et al. Coronary disease mạch n ặng [7]. Tại v ị trí tham chi ếu, v ị trí morphology and distribution determined by được cho là bình th ường trên ch ụp ĐMV quantitative angiography and intravascular cản quang, trên IVUS v ẫn th ấy s ự hi ện ultrasoundre-evaluation in a cooperative multicenter intravascular ultrasound study di ện c ủa m ảng x ơ v ữa v ới di ện tích m ảng (COMIUS). Circ J. 2002, 66 (8), pp.735-740. xơ v ữa t ại v ị trí tham chi ếu đầ u g ần 2,99 5. Berry C, L'Allier P.L, Gregoire et al. ± 1,80 mm 2, t ại v ị trí tham chi ếu đầ u xa 2 Comparison of intravascular ultrasound and 2,29 ± 1,35 mm . Nh ư v ậy, IVUS là m ột quantitative coronary angiography for the ph ươ ng pháp đánh giá t ổn th ươ ng ĐMV assessment of coronary artery disease khá ưu vi ệt, cung c ấp thông tin chi ti ết v ề progression. Circulation. 2007, 115 (14), tình tr ạng ĐMV, giúp cho vi ệc can thi ệp pp.1851-1857. đạt hi ệu qu ả t ốt nh ất. 6. Caussin C, Larchez C, Ghostine S, Pesenti-Rossi D, Daoud B, Habis M. KẾT LU ẬN Comparison of coronary minimal lumen area Siêu âm n ội m ạch cho phép đánh giá quantification by 64 slice computed chi ti ết đặ c điểm, hình thái t ổn th ươ ng tomography versus intravascular untrasound for intermediate stenosis. Am J Cardiol. 2006, ĐMV, giúp đo chính xác các thông s ố t ại 98 (7), pp.871-876. vị trí h ẹp và v ị trí tham chi ếu. Di ện tích 7. Briguori C, AnZuini A. Intravascular lòng m ạch nh ỏ nh ất (MLA) đo t ại v ị trí t ổn ultrasound criteria for the assessment of the th ươ ng 4,06 ± 1,65 mm 2, v ị trí tham chi ếu 2 functional significance of intermediate coronary đầu g ần 10,79 ± 3,46 mm , v ị trí tham artery stenosis and comparison with fraction flow 2 chi ếu đầ u xa 9,23 ± 3,61 mm . Di ện tích reserve. Am J Cardiol . 2001, 87 (2), pp.136-141. 90

