Nghiên cứu tình hình hút thuốc lá của nam sinh viên y khoa trường đại học y – dược Thái Nguyên, năm 2011
Đây là một nghiên cứu cắt ngang nhằm: Mô tả thực trạng hút thuốc lá, kiến thức, thái độ của nam sinh viên Y khoa về tác hại của thuốc lá và đề xuất mô hình nam sinh viên Y khoa không thuốc lá. mẫu nghiên cứu gồm: 413 sinh viên nam Y khoa hệ Chính quy và Chuyên tu: Tỷ lệ hút thuốc lá chung của sinh viên y khoa là (43,67% ). Tỷ lệ sinh viên hiểu biết được hút thuốc lá có hại cho sức khỏe chiếm tỷ lệ cao ở cả hệ chuyên tu và chính quy (chuyên tu: 99%, chính quy: 96,71%). Thái độ của sinh viên phản đối với tình trạng hút thuốc lá trong gia đình, thầy cô, bạn bè và ngoài cộng đồng đếu chiếm tỷ lệ cao (phản đối với người hút thuốc trong gia đình: Chuyên tu: 84%, chính quy: 88,73%). Cần có quy định cấm hút thuốc trong trường học (chuyên tu:95%, chính quy: 94,37%);
Cần có góc trưng bày tác hại thuốc lá ở trường học (chuyên tu: 93,5%, chính quy: 88%) ; Cần tổ chức các buổi thảo luận về tác hại thuốc lá (chuyên tu: 94%, chính quy: 88,25%) ; Cần thành lập câu lạc bộ không thuốc lá (chuyên tu: 85%, chính quy: 78,87%) ; Tỷ lệ sinh viên cho rằng hiện nay đã xử lý đúng mức vi phạm về hút thuốc lá (chuyên tu: 6%, chính quy: 0,94%)
File đính kèm:
nghien_cuu_tinh_hinh_hut_thuoc_la_cua_nam_sinh_vien_y_khoa_t.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu tình hình hút thuốc lá của nam sinh viên y khoa trường đại học y – dược Thái Nguyên, năm 2011
- Đàm Th ị Tuy ết và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 209 – 214 NGHIÊN C ỨU TÌNH HÌNH HÚT THU ỐC LÁ C ỦA NAM SINH VIÊN Y KHOA TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC Y – DƯỢC THÁI NGUYÊN, N ĂM 2011 * Đàm Th ị Tuy ết , Mai Anh Tu ấn Hoàng Minh Nam, Tr ần Th ị H ằng, Ph ạm Th ị Ng ọc Tr ường Đạ i h ọc Y Dược – Đại h ọc Thái Nguyên TÓM T ẮT Đây là m ột nghiên c ứu c ắt ngang nh ằm: Mô t ả th ực tr ạng hút thu ốc lá, ki ến th ức, thái độ c ủa nam sinh viên Y khoa v ề tác h ại c ủa thu ốc lá và đề xu ất mô hình nam sinh viên Y khoa không thu ốc lá. mẫu nghiên c ứu g ồm: 413 sinh viên nam Y khoa h ệ Chính quy và Chuyên tu: Tỷ l ệ hút thu ốc lá chung c ủa sinh viên y khoa là (43,67% ). Tỷ l ệ sinh viên hi ểu bi ết được hút thu ốc lá có h ại cho s ức kh ỏe chi ếm t ỷ l ệ cao ở c ả h ệ chuyên tu và chính quy (chuyên tu: 99%, chính quy: 96,71%). Thái độ c ủa sinh viên ph ản đố i v ới tình tr ạng hút thu ốc lá trong gia đình, th ầy cô, b ạn bè và ngoài c ộng đồ ng đếu chi ếm t ỷ l ệ cao (ph ản đố i v ới ng ười hút thu ốc trong gia đình: chuyên tu: 84%, chính quy: 88,73%). Cần có quy đị nh c ấm hút thu ốc trong tr ường h ọc (chuyên tu:95%, chính quy: 94,37%); Cần có góc tr ưng bày tác h ại thu ốc lá ở tr ường h ọc (chuyên tu: 93,5%, chính quy: 88%) ; Cần t ổ ch ức các bu ổi th ảo lu ận v ề tác h ại thu ốc lá (chuyên tu: 94%, chính quy: 88,25%) ; Cần thành l ập câu l ạc b ộ không thu ốc lá (chuyên tu: 85%, chính quy: 78,87%) ; T ỷ l ệ sinh viên cho r ằng hi ện nay đã x ử lý đúng m ức vi ph ạm v ề hút thu ốc lá (chuyên tu: 6%, chính quy: 0,94%) Từ khóa: Nam sinh viên, hút thu ốc lá, ki ến th ức, thái độ , mô hình sinh viên Y khoa không thu ốc lá ĐẶT V ẤN ĐỀ * cho th ấy tỷ l ệ t ừng hút thu ốc ở nam sinh viên y khoa là 57,1%. Vi ệt Nam là m ột trong s ố Hút thu ốc là là m ột trong nh ững nguyên nhân 100 n ước đã ký vào Công ước khung v ề gây t ử vong hàng đầu, nh ưng có th ể phòng ki ểm soát thu ốc lá và Th ủ t ướng Chính ph ủ tránh được. Hi ện nay trên th ế gi ới hàng n ăm cũng đã ban hành Quy ết đị nh 1315/Q Đ-TTg có kho ảng 4 tri ệu ng ười ch ết do các c ăn b ệnh ngày 21/08/2009 v ề vi ệc phê duy ệt k ế ho ạch liên quan đến thu ốc lá [1]. Hút thu ốc lá c ũng th ực hi ện công ước khung v ề ki ểm soát thu ốc là tác nhân c ủa r ất nhi ều lo ại b ệnh khác nhau lá v ới mục tiêu chung nh ằm làm gi ảm nhu c ầu và chi phí khám ch ữa b ệnh do nguyên nhân t ừ sử d ụng ti ến t ới ki ểm soát và gi ảm m ức cung thu ốc lá t ăng theo m ỗi n ăm. Theo s ố li ệu c ủa cấp các s ản ph ẩm thu ốc lá, nh ằm gi ảm t ỉ l ệ Theo T ổ ch ức y t ế th ế gi ới (WHO), hi ện nay ch ết và m ắc các b ệnh liên quan đến thu ốc trên toàn th ế gi ới có kho ảng 1,3 t ỷ ng ười hút lá [3],[4]. thu ốc và s ố này s ẽ t ăng lên 1,7 t ỷ ng ười vào năm 2025. S ố l ượng ng ười hút thu ốc ch ủ y ếu Sinh viên Y khoa - Tr ường Đạ i h ọc Y D ược là ở các n ước đang phát tri ển và ch ậm phát tri ển nh ững cán b ộ y t ế trong t ươ ng lai có vai trò [4],[6],[7]. quan tr ọng trong vi ệc ch ăm sóc s ức kh ỏe Theo T ổ ch ức y t ế th ế gi ới (WHO), Vi ệt Nam cộng đồ ng và c ũng là ng ười th ực hi ện công có t ỷ l ệ hút thu ốc khá cao trong khu v ực châu tác truy ền thông giáo d ục s ức kh ỏe v ận độ ng Á v ới nam là 73% và n ữ là 4% [7].Theo báo mọi ng ười không hút thu ốc lá. Vi ệc nh ận th ức cáo c ủa điều tra Y t ế Qu ốc gia n ăm 2001 - được tác h ại c ủa hút thu ốc lá, nh ững thói quen 2002 thì t ỷ l ệ hút thu ốc ở nam là 56,1%, ở n ữ ảnh h ưởng đế n l ối s ống c ủa sinh viên t ừ khi là 1,8% [2]. Trung bình m ột ng ười l ớn hút còn ng ồi trong gh ế nhà tr ường là h ết s ức c ần 790 điếu thu ốc/n ăm, s ố này ít thay đổi t ừ n ăm thi ết. V ấn đề đặ t ra là t ỷ l ệ hút thu ốc lá c ủa 1980 và trung bình m ột ngày hút kho ảng 14,2 nam sinh viên y khoa Tr ường Đạ i h ọc Y điếu. M ột nghiên c ứu khác t ại Vi ệt Nam c ủa Dược hi ện nay là bao nhiêu? ki ến th ức, thái Trung tâm Phòng ch ống b ệnh t ật Hòa K ỳ và độ c ủa sinh viên y khoa trong công tác phòng Hi ệp h ội Y t ế Công c ộng Canada n ăm 2006 ch ống tác h ại thu ốc lá nh ư th ế nào? và ti ến t ới xây d ựng mô hình ngôi tr ường không thu ốc * Tel: 0912 967 387 lá, chúng tôi ti ến hành đề tài “ Nghiên c ứu 209 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Đàm Th ị Tuy ết và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 209 – 214 tình hình hút thu ốc lá c ủa nam sinh viên Y KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU khoa Tr ường Đại h ọc Y - Dược Thái Th ực tr ạng hút thu ốc lá c ủa nam sinh viên Nguyên n ăm 2011”, với các m ục tiêu sau: y khoa - Mô t ả th ực tr ạng hút thu ốc lá c ủa nam sinh Bảng 1. Tỷ l ệ hút thu ốc lá c ủa sinh viên theo h ệ viên Y khoa đào t ạo và nhóm tu ổi - Mô t ả ki ến th ức, thái độ c ủa nam sinh viên Y Có Không khoa v ề tác h ại c ủa thu ốc lá Nội dung P - Đề xu ất mô hình nam sinh viên Y khoa n % n % không thu ốc lá. Hệ Chuyên tu 160 75,12 40 18,78 ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP đào <0,01 Chính quy 102 47,89 111 52,11 NGHIÊN C ỨU tạo Đối t ượng nghiên c ứu: Sinh viên nam Y ≤ 20 35 42,17 48 57,83 khoa h ệ Chính quy và Chuyên tu Nhóm 21 - 25 96 59,26 66 40,74 Địa điểm nghiên c ứu: Tại Tr ường Đạ i h ọc Y <0,01 tu ổi – Dược Thái Nguyên 26 - 30 57 71,25 23 28,75 Ph ươ ng pháp nghiên c ứu: Nghiên c ứu mô t ả ≥ 31 74 84,09 14 15,91 cắt ngang Tổng c ộng 262 43,67 151 25,17 Cỡ mẫu: được tính theo công th ức ước l ượng một t ỷ lệ trong qu ần th ể. Nh ận xét: T ỷ lệ hút thu ốc lá c ủa nam sinh viên t ại đây là 43,67%, trong đó đa s ố thu ộc p (1 – p) 2 sinh viên chuyên tu chi ếm đến 75% còn chính n = Z (1-α/2) d2 quy là 47,89%, s ự khác bi ệt này có ý ngh ĩa th ống kê v ới p<0,01. Với p: là t ỷ lệ % ước tính t ỷ lệ hút thu ốc lá ở nam sinh viên y khoa trong GHPSS n ăm 2006 Bảng 2. Phân b ố t ỷ l ệ lý do hút thu ốc lá c ủa sinh viên tại Vi ệt Nam là 57,1% [5], sau khi tính n = 376 Chuyên tu Chính quy Lý do Tỷ l ệ Tỷ l ệ Tr ường Y Thái Nguyên có 2 h ệ đào t ạo là n n sinh viên h ệ chính quy và sinh viên h ệ chuyên (%) (%) tu, m ỗi h ệ s ẽ có s ố sinh viên c ần điều tra là Do bu ồn, c ăng th ẳng 51 31,88 14 13,73 Do tò mò, thích hút 25 15,63 11 10,78 188, th ực t ế h ệ chuyên tu điều tra được 200 Phong cách sành 13 8,13 9 8,82 sinh viên và h ệ chính qui điều tra được 213 điệu sinh viên. V ậy th ực t ế c ả hai h ệ điều tra được Bắt ch ước b ạn bè 35 21,88 29 28,43 413 sinh viên Lý do khác 36 22,50 39 38,24 Tổng 160 100 102 100 Ch ọn m ẫu: Hệ chuyên tu: l ập danh sách toàn Nh ận xét: Lý do hút thu ốc lá c ủa sinh viên bộ nam sinh viên chuyên tu c ủa 4 kh ối chuyên tu ch ủ y ếu là do bu ồn, c ăng th ẳng (chuyên tu 40, 41, 42, 43) và sử dụng ph ươ ng chi ếm 31,88%, còn ở sinh viên chính quy l ại pháp ch ọn m ẫu ng ẫu nhiên h ệ th ống để ch ọn ch ủ y ếu là do b ắt ch ước b ạn bè chi ếm ra 188 sinh viên để điều tra nh ưng th ực t ế đã 28,43%. điều tra được 200 sinh viên. Hệ chính quy: Nh ận xét: Bảng 3.3 cho th ấy t ỷ lệ sinh viên Lập danh sách sinh viên Y4, Y3, sinh viên y chuyên tu và sinh viên chính quy hút thu ốc t ại học d ự phòng, R ăng hàm m ặt, C ử nhân điều tr ường h ọc đều ít (chuyên tu: 1,06%, chính dưỡng và c ũng s ử d ụng ph ươ ng pháp ch ọn quy: 4,90%). Địa điểm hút thu ốc lá c ủa sinh mẫu ng ẫu nhiên h ệ th ống để ch ọn ra 188 sinh viên chuyên tu th ường là hút khi ở nhà viên để điều tra nh ưng th ực t ế đã điều tra (47,87%), còn v ới sinh viên chính quy thì được 213 sinh viên. th ường hút ở nơi công c ộng chi ếm 22,5%. 210 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Đàm Th ị Tuy ết và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 209 – 214 Bảng 3. Địa điểm th ường hút thu ốc lá c ủa cả h ệ chuyên tu và chính quy (chuyên tu: 99%, sinh viên chính quy: 96,71%) và h ầu h ết sinh viên đều Địa điểm Chuyên tu Chính quy hi ểu r ằng hít khói thu ốc lá là có h ại cho s ức th ường hút Tỷ l ệ Tỷ l ệ kh ỏe (chuyên tu: 99,5%, chính quy: 95,31%). n n thu ốc (%) (%) Bảng 5. Thái độ c ủa sinh viên khi ti ếp xúc v ới Ở nhà 77 47,87 18 17,65 ng ười hút thu ốc lá Tr ường h ọc 2 1,06 5 4,90 Chuyên tu Chính quy Nhà b ạn bè 15 9,57 12 11,76 Nội dung Tỷ l ệ Tỷ l ệ p Nơi công c ộng 14 8,51 23 22,55 n n (%) (%) Nơi khác 53 32,98 44 43,14 Với ng ười hút thu ốc trong gia đình Tổng 160 100 102 100 Ph ản đố i 168 84.00 189 88.73 Ki ến th ức, thái độ v ề tác h ại c ủa thu ốc lá Không ý Bảng 4. Ki ến th ức c ủa sinh viên v ề tác h ại c ủa 31 15.50 22 10.33 >0.05 thu ốc lá ki ến gì Đồng tình 1 0.50 2 0.94 Chuyên tu Chính quy Với th ầy cô giáo và b ạn bè Nội dung Tỷ l ệ Tỷ l ệ p n n (%) (%) Ph ản đố i 149 74.50 145 68.07 Hút Không ý Có 198 99,00 206 96,71 49 24.50 65 30.52 >0.05 thu ốc ki ến gì lá có Không 2 1,00 4 1,88 Đồng tình 2 1.00 3 1.41 hại >0,05 cho Với nh ững ng ười khác ở n ơi công c ộng sức Không 0 0,00 3 1,41 Ph ản đố i 155 77.50 164 77.00 kh ỏe bi ết Không ý Có 199 99,50 203 95,31 44 22.00 46 21.60 > 0,05 ki ến gì Hít Không 1 0,50 5 2,35 khói Đồng tình 1 0.50 3 1.41 thu ốc Không 0 0,00 5 2,35 Nh ận xét: B ảng trên cho chúng ta th ấy thái độ có h ại bi ết <0,05 của sinh viên c ả chuyên tu và chính quy đối cho Không 8 4,00 17 7,98 với tình tr ạng hút thu ốc lá là t ươ ng đối t ốt th ể sức hi ện ở ch ỗ t ỷ l ệ sinh viên ph ản đố i v ới tình kh ỏe Không 1 0,50 10 4,69 tr ạng hút thu ốc lá trong gia đình, th ầy cô, b ạn bi ết bè và ngoài c ộng đồ ng đế u chi ếm t ỷ l ệ cao (ph ản đố i v ới ng ười hút thu ốc trong gia đình: Hút Có 55 27,50 48 22,64 chuyên tu: 84%, chính quy: 88,73%), v ới th ầy thu ốc Không 136 68,00 137 64,15 cô, b ạn bè (chuyên tu: 74,50%. Chính quy: lá có <0,05 68,07%), v ới nh ững ng ười khác n ơi công nhi ều Không cộng: (chuyên tu: 77,5%, chính quy: 77%) bạn bè 9 4,50 28 13,21 bi ết Đề xu ất mô hình sinh viên Y khoa không hơn thu ốc lá Nh ận xét: T ỷ l ệ sinh viên hi ểu bi ết được hút Nh ận xét: K ết qu ả bảng d ưới đây cho th ấy thu ốc lá có h ại cho s ức kh ỏe chi ếm t ỷ l ệ cao ở hầu h ết sinh viên c ủa c ả hệ chuyên tu và h ệ 211 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Đàm Th ị Tuy ết và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 209 – 214 chính quy đều cho r ằng c ần có quy định c ấm thì có 262 sinh viên hút thu ốc lá chi ếm hút thu ốc trong tr ường h ọc (chuyên tu:95%, 43,67% (b ảng 3.1), t ỷ l ệ này cao h ơn k ết qu ả chính quy: 94,37%), Cần có góc tr ưng bày tác nghiên c ứu c ủa Ph ạm H ồng Duy Anh n ăm hại thu ốc lá ở tr ường h ọc (chuyên tu: 93,5%, 2004 (7,5%) chính quy: 88%), c ần t ổ ch ức các bu ổi th ảo Ph ải ch ăng đối t ượng nghiên c ứu c ủa chúng lu ận v ề tác h ại thu ốc lá (chuyên tu: 94%, tôi bao g ồm c ả đối t ượng sinh viên chuyên tu, chính quy: 88,25%), c ần thành l ập câu l ạc b ộ kết qu ả bảng 3.1 cho th ấy t ỷ lệ sinh viên không thu ốc lá (chuyên tu: 85%, chính quy: chuyên tu hút thu ốc lá chi ếm t ỷ lệ cao 78,87%) và r ất ít sinh viên cho r ằng hi ện nay (75,12%) qua tìm hi ểu cho chúng tôi th ấy, đối đã x ử lý đúng m ức vi ph ạm v ề hút thu ốc lá tượng này tr ước khi đi h ọc ch ủ yếu là công (chuyên tu: 6%, chính quy: 0,94%) tác t ại tuy ến y t ế cơ s ở, ở đó cu ộc s ống còn Bảng 6. Phân b ố t ỷ l ệ các ý ki ến đề xu ất c ủa sinh gặp nhi ều khó kh ăn c ả về vật ch ất và tinh viên v ề mô hình sinh viên Y khoa không thu ốc lá th ần, vì v ậy h ọ đã l ấy điếu thu ốc làm ni ền vui. Đối v ới h ệ chính quy chúng tôi ti ến hành Ý ki ến c ủa sinh Chuyên tu Chính quy nghiên c ứu c ả đối t ượng bác s ỹ đa khoa, y p viên n % n % học d ự phòng, R ăng hàm m ặt và c ử nhân điều dưỡng, t ỷ lệ hút thu ốc lá c ủa đối t ượng này là Cần có quy đị nh (47,89%). Còn hu v ực nghiên c ứu c ủa tác gi ả cấm hút thu ốc 190 95,00 201 94,37 > 0.05 Phạm H ồng Duy Anh là t ại khoa Y c ủa Tr ường trong tr ường h ọc Đại h ọc Y D ược thành ph ố Hồ Chí Minh mà đối t ượng là sinh viên t ừ Y1 đến Y5 [1] Cần có các b ài Về lý do hút thu ốc lá, k ết qu ả bảng 3.2 cho gi ảng v ề tác h ại 184 92,00 199 93,43 > 0.05 th ấy v ới sinh viên chuyên tu lý do hút thu ốc thu ốc lá ch ủ yếu là do bu ồn, c ăng th ẳng (31,88%) điều Đã x ử lý đúng này đã ph ản ánh đúng th ực tr ạng đối t ượng mức vi ph ạm v ề nghiên c ứu vì công tác ở tuy ến c ơ s ở mà ph ần 12 6,00 2 0,94 < 0.05 hút thu ốc lá hi ện lớn là ở tuy ến xã, ở đó còn thi ếu th ốn nhi ều nay về cơ s ở vật ch ất, v ăn hóa xã h ội, vui ch ơi gi ải trí trong công vi ệc c ũng nh ư trong cu ộc Cần có góc tr ưng sống gia đình, còn đối v ới sinh viên chính quy bày tác h ại thu ốc 187 93,50 189 88,73 > 0.05 lý do hút thu ốc ch ủ yếu là do b ắt ch ước b ạn lá ở tr ường h ọc bè (28,43%), có th ể khi b ước chân lên thành ph ố, sinh viên được ti ếp xúc v ới m ột xã h ội Cần t ổ ch ức các rộng l ớn h ơn, có nhi ều b ạn bè h ợn, do đó d ễ bu ổi th ảo lu ận v ề 188 94,00 188 88,26 < 0.05 dẫn đến vi ệc ti ếp c ận v ới thu ốc lá và hút th ử. tác h ại thu ốc lá Ki ến th ức, thái độ c ủa nam sinh viên Y Cần thành l ập khoa v ề tác h ại c ủa thu ốc lá câu l ạc b ộ không 170 85,00 168 78,87 > 0.05 Đối v ới ki ến th ức c ủa sinh viên v ề tác h ại c ủa thu ốc lá thu ốc lá, k ết qu ả bảng 3.4 cho th ấy h ầu h ết c ả sinh viên chuyên tu và chính quy đều hi ểu BÀN LU ẬN bi ết được hút thu ốc lá có h ại cho s ức kh ỏe Th ực tr ạng hút thu ốc lá c ủa nam sinh viên (chuyên tu: 99%, chính quy: 96,71%) và s ự y khoa t ại khu v ực nghiên c ứu khác bi ệt này không có ý ngh ĩa th ống kê v ới Đánh giá v ề tình hình hút thu ốc lá c ủa nam p>0,05. Hít khói thu ốc có h ại cho s ức kh ỏe sinh viên ở khu v ực nghiên c ứu t ại th ời điểm (chuyên tu: 99,5%, chính quy: 95,31%) s ự điểm điều tra cho th ấy, trong 413 nam sinh hi ểu bi ết này đối v ới chuyên tu thì cao h ơn viên bao g ồm h ệ chuyên tu và c ả h ệ chính quy với chính quy, s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống 212 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Đàm Th ị Tuy ết và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 209 – 214 kê v ới p< 0,05.Qua k ết qu ả này cho th ấy r ằng ở sinh viên chính quy l ại ch ủ y ếu là do b ắt hầu h ết sinh viên Y khoa đã có nh ững hi ểu tr ước b ạn bè (28,43%). bi ết v ề tác h ại c ủa thu ốc là cho ng ười hút và - Kến th ức, thái độ của nam sinh viên Y cả ng ười hít khói thu ốc. M ặc dù ki ến th ức t ốt khoa v ề tác h ại c ủa thu ốc lá nh ư v ậy nh ưng t ỷ l ệ sinh viên hút thu ốc lá nói + T ỷ l ệ sinh viên hi ểu bi ết được hút thu ốc lá chung v ẫn còn chi ếm t ới 43,67%. Đây s ẽ là có h ại cho s ức kh ỏe chi ếm t ỷ l ệ cao ở c ả h ệ cơ s ở cho nghiên c ứu ti ếp theo để làm rõ v ấn chuyên tu và chính quy (chuyên tu: 99%, đề này. chính quy: 96,71%). Hít khói thu ốc lá là có Đa s ố sinh viên đều ph ản đố i vi ệc hút thu ốc lá hại cho s ức kh ỏe (chuyên tu: 99,5%, chính với t ỷ l ệ r ất cao, b ảng 3.5 đã cho th ấy, ph ản quy: 95,31%) đối ng ười hút thu ốc trong gia đình (chuyên tu: + Thái độ c ủa sinh viên ph ản đố i v ới tình 84%, chính quy: 88,73%), v ới th ầy cô, b ạn bè tr ạng hút thu ốc lá trong gia đình, th ầy cô, b ạn (chuyên tu: 74,5%, chính quy: 68,07%), v ới bè và ngoài c ộng đồ ng đế u chi ếm t ỷ l ệ cao nh ững ng ười khác n ơi công c ộng: (chuyên tu: (ph ản đố i v ới ng ười hút thu ốc trong gia đình: 77,5%, chính quy: 77%). Qua đây cho th ấy chuyên tu: 84%, chính quy: 88,73%), v ới th ầy thái độ c ủa sinh viên y khoa trong vi ệc phòng cô, b ạn bè (chuyên tu: 75,5%. Chính quy: ch ống hút thu ốc lá r ất t ốt. 68,07%), v ới nh ững ng ười khác n ơi công Mô hình nam sinh viên Y khoa không cộng: (chuyên tu: 77,5%, chính quy: 77%) thu ốc lá. - Mô hình sinh viên Y khoa không thu ốc lá Kết qu ả b ảng 3.6 cho th ấy m ột s ố ý ki ến đề + C ần có quy định c ấm hút thu ốc trong xu ất c ủa sinh viên y khoa v ề mô hình sinh tr ường h ọc (chuyên tu:95%, chính quy: viên Y khoa không thu ốc lá đó là: Cần có quy 94,37%), + Cần có góc tr ưng bày tác h ại định c ấm hút thu ốc trong tr ường h ọc (chuyên thu ốc lá ở tr ường h ọc (chuyên tu: 93,5%, tu: 95%, chính quy: 94,37%), C ần có góc chính quy: 88%), tr ưng bày tác h ại thu ốc lá ở tr ường h ọc (chuyên tu: 93,5%, chính quy: 88,73%), C ần + C ần t ổ ch ức các bu ổi th ảo lu ận v ề tác h ại tổ ch ức các bu ổi th ảo lu ận v ề tác h ại thu ốc lá thu ốc lá (chuyên tu: 94%, chính quy: 88,25%) (chuyên tu: 94%, chính qui: 88,26%), + C ần thành l ập câu l ạc b ộ không thu ốc lá Cần thành l ập câu l ạc b ộ không thu ốc lá (chuyên tu: 85%, chính quy: 78,87%) (chuyên tu: 85%, chính qui: 78,87%). Nh ững + Tỷ lệ sinh viên cho r ằng hi ện nay đã x ử lý ý ki ến đề xu ất c ủa sinh viên nêu trên là nh ững đúng m ức vi ph ạm v ề hút thu ốc lá (chuyên tu: ho ạt độ ng c ần thi ết cho công tác phòng chống 6%, chính quy: 0,94%) hút thu ốc lá trong Tr ường Đạ i Y D ược Thái TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Nguyên. [1]. Phan H ồng Duy Anh (2004), Ki ến th ức thái KẾT LU ẬN độ hành vi v ề hút thu ốc lá c ủa sinh viên khoa Y, Qua nghiên c ứu tình hình hút thu ốc lá c ủa Đại h ọc Y D ược TP.HCM, 2003, Y h ọc TP.H ồ Chí nam sinh viên Y khoa Tr ường Đạ i h ọc Y minh , 8(1), tr. 1- 5 Dược Thái nguyên, chúng tôi rút ra m ột s ố [2]. Bộ Y t ế (2006), Báo cáo Y t ế Vi ệt Nam: Công kết lu ận sau bằng, hi ệu qu ả và phát tri ển trong tình hình m ới, Nhà Xu ất b ản Y h ọc, Hà N ội, tr 89-95. - Th ực tr ạng hút thu ốc lá c ủa nam sinh [3]. Ngô Quý Châu, Nguy ễn Th ị Thu Hi ền viên Y khoa (2004), Nghiên c ứu tình hình hút thu ốc lá, hi ểu + T ỷ lệ hút thu ốc lá chung c ủa nam sinh viên bi ết và thái độ c ủa cán b ộ y t ế B ệnh vi ện B ạch y khoa là (43,63% ). T ỷ l ệ hút thu ốc lá c ủa Mai , Đại h ọc Y Hà N ội. [4]. Ch ươ ng trình phòng ch ống thu ốc lá qu ốc gia sinh viên chuyên tu (75,12%), sinh viên h ệ (2009), Tác h ại c ủa thu ốc lá , truy c ập t ại: chính qui (47,89%) + Lý do hút thu ốc lá c ủa sinh viên chuyên tu 11N80K01T119. ch ủ y ếu là do bu ồn, c ăng th ẳng (31,88%), còn [5]. Phan Th ị H ải, Lý Ng ọc Kính (2006), Điều tra toàn c ầu v ề tình hình hút thu ốc lá c ủa sinh 213 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Đàm Th ị Tuy ết và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 209 – 214 viên Y khoa, nghiên c ứu t ại Vi ệt Nam, n ăm 2006, Truy c ập: Điều tra toàn c ầu nhân viên y t ế (GHPSS) các mediacentre/releases/2004/pr21/en nước thành viên c ủa TCYTTG 7. WHO (2008), Tobaco-Free Youth , WHO [6]. WHO (2009), Framework Convention on Library Cataloguing-in- Publication Data, ISBN Tobacco Control now signed by 100 countries, 978 92 4 159682 4 SUMMARY A STUDY ON THE SMOKING SITUATION AMONG MALE STUDENTS AT THAI NGUYEN UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY (TUMP) Dam Thi Tuyet *, Mai Anh Tuan, Nong Phuong Mai Hoang Minh Nam, Tran Thi Hang, PhamThi Ngoc College of Medicine and Pharmacy - TNU This is a cross-sectionate study aiming ate describing the smoking situation among male students at TUMP and their knowledge of and attitude towards the effects of smoking and proposing a non- smoking model among male students. The study comprised of 413 Male full-time and crash-course medical students. Total percentage of smoking: 43.67% ; A large proportion of students in both streams (crash-course and full-time) are aware of the effects of smoking (99% of the crash-course students and 96.71% of the full-time ones). Students’ objection to smoking among family members, teachers, friends, and in public also accounts for a great percentage (family members: 84% and 88.73%) ;Enforce a smoking ban on university campus (crash-course students: 95%, full- time students: 94.37%) ; Set up a place on campus to display the effects of smoking (93.5% and 88% respectively) ; Organize discussion about the effects of smoking (94% and 88.25% respectively) ; Establish non-smoking clubs (85% and 78.87% respectively) ; A very small number of students think there are adequate penalties for smoking violation (6% and 0.94% respectively). Key words: Male students, smoking, knowledge, attitude, Model of Non-smoking medical students * Tel: 0912 967 387 214 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên