Nghiên cứu thực trạng môi trường liên quan tới vector aedes aegypti và aedes albopictus tại xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội năm 2017

Đánh giá thực trạng vệ sinh môi trường nhà ở, dụng cụ chứa nước và nơi đọng nước liên quan đến muỗi Aedes và chỉ số giám sát muỗi, bọ gậy Aedes tại xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội. Đối tượng và phương pháp: Môi trường nhà ở, dụng cụ chứa nước và nơi đọng nước liên quan đến muỗi Aedes. Muỗi, bọ gậy Aedes tại địa điểm nghiên cứu. Bộ dụng cụ để điều tra, thu thập muỗi, bọ gậy. Các loại biểu mẫu điều tra muỗi, bọ gậy. Phương pháp điều tra theo thường quy và tính các chỉ số theo Hướng dẫn của Bộ Y tế. Kết quả: Dụng cụ chứa nước và ổ chứa nước của hai địa điểm nghiên cứu chủ yếu là bể, téc (68,7% và 66,3%); chậu cảnh (11,2% và 11,8%); phế liệu phế thải (7,6% và 8,9%); lọ hoa (5,6% và 5,7%); xô, thùng (3,6% và 3,9%; chum vại (2,2% và 3,6%); phuy (1,2% và 0,4%). Chỉ số giám sát muỗi tại hai địa điểm nghiên cứu: Xóm Hoa Xá mật độ muỗi (MĐM) là 0,66 con/nhà, nhà có muỗi (NCM) 59%. Tại xóm Ma Cả, MĐM 0,68 con/nhà, NCM 61%. Chỉ số giám sát bọ gậy: Chỉ số Breteau (BI) đối với bọ gậy Ae. aegypti mức cao là 12 tại xóm Hoa Xá và 15 ở xóm Ma Cả, trong khi đó chỉ số BI của bọ gậy Ae. albopictus thấp hơn mức 7 và 6.

Kết luận: Môi trường nhà ở, dụng cụ chứa nước và nơi đọng nước liên quan đến muỗi Aedes tại địa điểm nghiên cứu, thuận lợi cho muỗi, bọ gậy phát triển thể hiện ở chỉ số BI tương đối cao, chỉ số MĐM và NCM cũng cao tương ứng

pdf 9 trang Bích Huyền 08/04/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu thực trạng môi trường liên quan tới vector aedes aegypti và aedes albopictus tại xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_thuc_trang_moi_truong_lien_quan_toi_vector_aedes.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu thực trạng môi trường liên quan tới vector aedes aegypti và aedes albopictus tại xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội năm 2017

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 NGHIÊN C ỨU TH ỰC TR ẠNG MÔI TR ƯỜNG LIÊN QUAN T ỚI VECTOR AEDES AEGYPTI VÀ AEDES ALBOPICTUS TẠI XÃ TÂN TRI ỀU, HUY ỆN THANH TRÌ, HÀ N ỘI N ĂM 2017 Lê H ồng H ải*; L ưu Tr ường Sinh** Ph ạm Ng ọc Châu**; Nguy ễn Nh ật C ảm* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá th ực tr ạng v ệ sinh môi tr ường nhà ở, d ụng c ụ ch ứa n ước và n ơi đọng nước liên quan đến mu ỗi Aedes và ch ỉ s ố giám sát mu ỗi, b ọ g ậy Aedes t ại xã Tân Tri ều, huy ện Thanh Trì, Hà N ội. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: môi tr ường nhà ở, d ụng c ụ ch ứa n ước và n ơi đọng n ước liên quan đến mu ỗi Aedes. Mu ỗi, b ọ g ậy Aedes tại địa điểm nghiên c ứu. Bộ d ụng c ụ để điều tra, thu th ập mu ỗi, b ọ g ậy. Các lo ại bi ểu m ẫu điều tra mu ỗi, b ọ g ậy. Ph ươ ng pháp điều tra theo th ường quy và tính các ch ỉ s ố theo H ướng d ẫn c ủa B ộ Y t ế. Kết qu ả: dụng c ụ ch ứa nước và ổ ch ứa n ước c ủa hai địa điểm nghiên c ứu ch ủ y ếu là b ể, téc (68,7% và 66,3%); ch ậu cảnh (11,2% và 11,8%); ph ế li ệu ph ế th ải (7,6% và 8,9%); l ọ hoa (5,6% và 5,7%); xô, thùng (3,6% và 3,9%; chum v ại (2,2% và 3,6%); phuy (1,2% và 0,4%). Ch ỉ s ố giám sát mu ỗi t ại hai địa điểm nghiên c ứu: xóm Hoa Xá m ật độ mu ỗi (M ĐM) là 0,66 con/nhà, nhà có mu ỗi (NCM) 59%. Tại xóm Ma C ả, M ĐM 0,68 con/nhà, NCM 61%. Ch ỉ s ố giám sát b ọ g ậy: ch ỉ s ố Breteau (BI) đối với b ọ g ậy Ae. aegypti m ức cao là 12 t ại xóm Hoa Xá và 15 ở xóm Ma C ả, trong khi đó ch ỉ s ố BI c ủa b ọ g ậy Ae. albopictus th ấp h ơn m ức 7 và 6. Kết lu ận: môi tr ường nhà ở, dụng c ụ ch ứa nước và n ơi đọng n ước liên quan đến mu ỗi Aedes t ại địa điểm nghiên c ứu, thu ận l ợi cho mu ỗi, bọ g ậy phát tri ển th ể hi ện ở ch ỉ s ố BI t ươ ng đối cao, ch ỉ s ố M ĐM và NCM c ũng cao t ươ ng ứng. * T ừ khóa: Aedes aegypti ; S ốt xu ất huy ết dengue; BI; M ật độ mu ỗi; Nhà có mu ỗi. Study on Environmental Status Related to Aedes Aegypti and Aedes Albipictus Vectors at Tantrieu Village, Thanhtri Distric, Hanoi 2017 Summary Objectives: To evaluate the environmental status of houses, water containers and water storage holes related to Aedes mosquitoes. Mosquito monitoring index Aedes larva. Subjects and methods: Housing environment, water container and water storage sites related to Aedes mosquitoes. Mosquitoes, larvae Aedes at the study area. Tools to investigate, collect mosquitoes, larvae. Types of forms to investigate mosquitoes, larvae. Method of routine investigation and calculation of indicators under the Guidance of the Ministry of Health. Results: Water containers and stagnant water holes of two research areas mainly tank accounting for 68.7% and 66.3%; water bonsai bowls were 11.2% and 11.8%; waste materials were 7.6% and 8.9%; flowerpot were 5.6% and 5.7%; bucket, barrel were 3.6% and 3.9%, jars, cauldron were 2.2% and 3.6%; * Trung tâm Y t ế D ự phòng Hà N ội ** H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): L ưu Tr ường Sinh (luutruongsinh@gmail.com) Ngày nh ận bài: 29/08/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 15/12/2017 Ngày bài báo được đă ng: 26/12/2017 13
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 drums were 1.2% and 0.4%. Mosquito monitoring index at two study areas: the density index (DI) (the average female mosquitoes Aedes aegypti in a household surveyed) was 0.66 and the house index (HI) (the rate of the mosquito Aedes aegypti adult) was 59% at Hoaxa village. The DI at Maca village was 0.68 and the HI was 61%. The BI for larvae Aedes aegypti were 12 in the Hoaxa and 15 in the Maca, while the BI index of the Aedes albopictus was lower than level 7 and 6. Conclusion: Housing environment, water containers and stagnant water holes related to Aedes mosquitoes at the research sites favorable for mosquitoes, larvae grow show in the BI high, the DI and HI scores were also high respectively. * Keywords: Aedes aegypti; Dengue haemorrhagic fever; Breteau index; Density index; House index. ĐẶT V ẤN ĐỀ th ể để tiêu di ệt vector này. Vì v ậy, chúng Sốt xu ất huy ết dengue (SXHD) lây tôi ti ến hành nghiên c ứu này nh ằm: Đánh truy ền do mu ỗi Aedes . Mu ỗi Aedes phân giá th ực tr ạng v ệ sinh môi tr ường nhà ở, bố kh ắp n ơi t ừ nông thôn đến thành th ị, dụng cụ ch ứa n ước và n ơi đọng n ước liên ch ủ y ếu t ại thành ph ố, th ị xã, tr ị tr ấn c ủa quan đến mu ỗi Aedes. Ch ỉ s ố giám sát vùng đồng b ằng, n ơi t ập trung đông dân mu ỗi, b ọ g ậy Aedes t ại xã Tân Tri ều, cư, g ần đường giao thông, n ơi có sinh địa huy ện Thanh Trì, Hà N ội. cảnh phù h ợp. Mu ỗi cái trú đậu ch ủ y ếu ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP trong nhà ho ặc ngoài nhà. Mu ỗi ưa n ơi kín gió, trú đậu ở c ả n ơi t ối và sáng. Mu ỗi 1. Đối t ượng nghiên c ứu. Aedes aegypti đậu ngh ỉ trên các giá th ể Môi tr ường nhà ở, d ụng c ụ ch ứa n ước có ch ất li ệu b ằng v ải là ch ủ y ếu nh ư qu ần và n ơi đọng n ước liên quan đến mu ỗi áo, ch ăn, màn, ngoài ra còn có th ể trú Aedes tại xóm Hoa Xá và xóm Ma C ả, đậu trên các đồ v ật b ằng g ỗ, dây ph ơi, thôn Yên Xá, xã Tân Tri ều, huy ện Thanh trên t ường [7]. Tr ứng mu ỗi r ời r ạc nh ưng Trì, Hà N ội. được đẻ thành đám bám vào thành c ủa Mu ỗi, b ọ g ậy Aedes tại địa điểm các d ụng c ụ ch ứa n ước. Ổ b ọ g ậy c ủa nghiên c ứu. mu ỗi Aedes aegypti r ất phong phú, th ường tìm th ấy trong các d ụng c ụ ch ứa 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. nước sinh ho ạt c ủa con ng ười nh ư b ể * Ph ươ ng pháp nghiên c ứu: sử d ụng xây, gi ếng, phuy s ắt, chum v ại sành, xô thi ết k ế nghiên c ứu c ắt ngang, ph ươ ng ch ậu, các d ụng c ụ ph ế th ải, l ọ hoa, b ể pháp ch ọn m ẫu toàn b ộ có ch ủ đích. cảnh [1]. Điều tra môi tr ường trú đậu và Ch ọn 2 xóm t ừ các xóm tr ọng điểm c ủa các điều ki ện thu ận l ợi cho muỗi Aedes thôn Yên Xá, xã Tân Tri ều là xóm Hoa Xá sinh s ản là c ơ s ở cho vi ệc đề xu ất bi ện và xóm Ma C ả. Ch ọn toàn b ộ s ố h ộ gia pháp thích h ợp, c ụ th ể cho t ừng vùng, đình thu ộc hai xóm Hoa Xá và xóm Ma C ả từng địa ph ươ ng trong các hoàn c ảnh c ụ vào nghiên c ứu. 14
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Dụng c ụ, trang thi ết b ị th ử nghi ệm: b ộ nước liên quan đến mu ỗi Aedes. Điều tra dụng c ụ để điều tra, thu th ập mu ỗi, b ọ thu th ập mu ỗi ở các h ộ gia đình c ủa hai gậy. Các lo ại bi ểu m ẫu điều tra mu ỗi, b ọ điểm nghiên c ứu. Ph ươ ng pháp điều tra gậy. theo th ường quy và tính các ch ỉ s ố theo * Ph ươ ng pháp thu th ập s ố li ệu: Hướng d ẫn c ủa B ộ Y t ế. Điều tra th ực tr ạng vệ sinh môi tr ường Ch ỉ s ố theo dõi mu ỗi Ae. aegypti, Ae. nhà ở, dụng c ụ ch ứa n ước và n ơi đọng albopictus (tính theo t ừng loài). - M ĐM: Số mu ỗi cái b ắt được MĐM (con/nhà) Số nhà điều tra - NCM: Số nhà có mu ỗi cái NCM (%) = x 100 Số nhà điều tra Ch ỉ s ố theo dõi b ọ g ậy c ủa mu ỗi Aedes aegypti và Aedes albopictus : - Ch ỉ s ố nhà có b ọ g ậy Aedes : Số nhà có b ọ g ậy Aedes Ch ỉ s ố nhà có b ọ g ậy (%) = x 100 Số nhà điều tra - Ch ỉ s ố d ụng c ụ ch ứa n ước có b ọ g ậy Aedes : Số DCCN có b ọ g ậy Aedes Ch ỉ s ố d ụng c ụ ch ứa n ước có b ọ g ậy (%) = x 100 Số DCCN điều tra - Ch ỉ s ố Breteau (BI) là s ố DCCN có b ọ g ậy Aedes trong 100 nhà điều tra. T ối thi ểu điều tra 30 nhà, vì v ậy BI được tính nh ư sau: Số DCCN có b ọ g ậy Aedes BI = x 100 Số nhà điều tra - Ch ỉ s ố m ật độ b ọ g ậy là s ố l ượng b ọ g ậy trung bình cho 1 nhà điều tra. Ch ỉ s ố m ật độ b ọ g ậy ch ỉ s ử d ụng khi điều tra ổ b ọ g ậy ngu ồn. Số b ọ g ậy Aedes thu được Ch ỉ s ố m ật độ b ọ g ậy (con/nhà) = Số nhà điều tra * X ử lý s ố li ệu: theo ph ươ ng pháp th ống kê y sinh h ọc. 15
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Th ực tr ạng môi tr ường liên quan t ới vector Aedes aegypti t ại địa điểm nghiên c ứu. Bảng 1: Tình tr ạng nhà, môi tr ường nhà ở. Xóm Hoa Xá Xóm Ma C ả Thông tin chung p n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % Nhà t ạm, c ấp 4 21 22,8 24 22,2 Nhà 1 t ầng 5 5,4 14 13,0 Cấu Nhà 2 t ầng 26 28,3 30 27,8 > 0,05 trúc nhà Nhà 3 t ầng 27 29,3 34 31,5 Khác 13 14,1 6 5,5 Tổng c ộng 92 100 108 100 Số m 2 trung bình/ng ười 18,6 ± 1,9 17,8 ± 2,1 > 0,05 Sự khác bi ệt v ề c ấu trúc nhà c ũng nh ư di ện tích s ử d ụng trung bình không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Bảng 2: Đặc điểm v ệ sinh môi tr ường nhà ở liên quan đến mu ỗi Aedes . Xóm Hoa Xá Xóm Ma C ả Thông tin chung (n = 92) (n = 108) p n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % Vệ sinh Có ph ế li ệu ph ế th ải 17 18,5 15 13,9 > 0,05 quanh nhà Không có 75 81,5 93 86,1 Nhà thông thoáng 89 96,7 106 98,1 > 0,05 Vệ sinh Qu ần áo để t ủ kín 75 81,5 93 86,1 > 0,05 trong nhà Ch ăn màn g ọn gàng 84 91,3 94 87,0 > 0,05 Đồ đạ ă ắ c ng n n p 75 81,5 92 85,2 > 0,05 Tỷ l ệ có ph ế li ệu ph ế th ải quanh nhà ở 2 xóm nghiên c ứu khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Tỷ l ệ nhà c ửa thông thoáng ở hai khu v ực khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Vi ệc để qu ần áo trong t ủ kín, ch ăn màn g ọn gàng, đồ đạc ng ăn n ắp c ũng là bi ện pháp h ạn ch ế n ơi đậu, trú ng ụ c ủa mu ỗi Aedes . Theo nghiên c ứu c ủa nhi ều tác gi ả, mu ỗi cái trú đậu ch ủ y ếu trong nhà ho ặc ngoài nhà. Mu ỗi ưa n ơi kín gió, trú đậu ở cả n ơi t ối và sáng. Trong s ố các gia đình có mu ỗi, 39,4% ở nông thôn và 31,9% ở thành ph ố có ổ b ọ g ậy Aedes aegypti . Mu ỗi Aedes aegypti đậu ngh ỉ trên các giá th ể ch ất li ệu b ằng v ải là ch ủ y ếu nh ư qu ần áo, ch ăn, màn (68 - 71%), ngoài ra còn có th ể trú đậu trên các đồ v ật b ằng g ỗ, dây ph ơi, trên t ường [1, 8]. K ết quả nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho th ấy v ẫn còn m ột t ỷ l ệ nh ất định s ố h ộ gia đình ch ưa th ực hi ện để qu ần 16
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 áo trong t ủ kín, ch ăn màn không g ấp g ọn gàng, đồ đạc không ng ăn n ắp t ạo môi tr ường cho mu ỗi Aedes trú ẩn. Bảng 3: Đặc điểm v ệ sinh môi tr ường d ụng c ụ ch ứa n ước và n ơi đọng n ước liên quan đến mu ỗi Aedes . Xóm Hoa Xá Xóm Ma C ả Thông tin chung p n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % Bể, téc 171 68,7 185 66,3 Phuy 3 1,2 1 0,4 Chum, v ại 5 2,2 8 3,6 DCCN Xô, thùng 9 3,6 11 3,9 > 0,05 Cảnh 28 11,2 33 11,8 Lọ hoa 14 5,6 16 5,7 Ph ế li ệu ph ế th ải 19 7,6 25 8,9 Tỷ l ệ d ụng c ụ ch ứa n ước và n ơi đọng dụng c ụ ch ứa n ước khác nhau mà Aedes nước gi ữa hai khu v ực nghiên c ứu khác aegypti và Aedes albopictus có th ể đẻ bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). tr ứng. WHO đã đư a ra 17 ch ủng lo ại Kết qu ả này cho th ấy hai khu v ực nghiên dụng c ụ ch ứa n ước có th ể là n ơi đẻ c ủa cứu có s ự t ươ ng đồng v ề điều ki ện sinh Aedes aegypti , trong đó bình c ảnh chi ếm cảnh c ủa mu ỗi truy ền b ệnh s ốt xu ất huy ết tỷ l ệ cao nh ất (23,0%), ti ếp theo là v ại sành và điều ki ện v ệ sinh môi tr ường. (21,3%), phuy (12,5%), b ẫy ki ến (11,2%) Nghiên c ứu c ủa nhi ều tác gi ả trong và [8, 9, 10]. K ết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng ngoài n ước cho th ấy b ọ g ậy th ường được tôi cho th ấy t ại hai địa điểm nghiên c ứu tìm th ấy trong các d ụng c ụ ch ứa n ước nhi ều lo ại d ụng c ụ ch ứa n ước và các ổ sinh ho ạt c ủa con ng ười nh ư chum v ại, nước đọng t ại các n ơi có ph ế liệu, ph ế bể xây, gi ếng... Ngoài ra, còn có các d ụng th ải, b ồn hoa, l ọ hoa, ch ậu c ảnh là điều cụ ph ế th ải, l ọ hoa, b ể c ảnh. M ột s ố ki ện môi tr ường thu ận l ợi cho mu ỗi Aedes nghiên c ứu t ại Thái Lan ghi nh ận có 25 lo ại và b ọ g ậy sinh s ản, phát tri ển. 2. Th ực tr ạng vector Aedes . Bảng 4: Ch ỉ s ố giám sát mu ỗi Aedes t ại xã Tân Tri ều. Mu ỗi Ae. aegypti Mu ỗi Ae. albopitus Địa điểm MĐM (con/nhà) NCM (%) MĐM (con/nhà) NCM (%) Xóm Hoa Xá 0,66 59 0,12 12 Xóm Ma C ả 0,68 61 0,09 16 Tại xã hai địa điểm nghiên c ứu đều ghi nh ận có c ả 2 lo ại mu ỗi vector truy ền SXHD là Aedes aegypti và Aedes albopictus . 17
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Bảng 5: Ch ỉ s ố giám sát b ọ g ậy t ại xã Tân Tri ều. Bọ g ậy Ae. aegypti Bọ g ậy Ae. albopictus Ch ỉ s ố Ch ỉ s ố d ụng BI Ch ỉ s ố Ch ỉ s ố Ch ỉ s ố d ụng BI Ch ỉ s ố Địa điểm nước có b ọ cụ ch ứa mật độ nước có cụ ch ứa mật gậy % nước có b ọ bọ g ậy bọ g ậy % nước có b ọ độ b ọ gậy % gậy % gậy Xóm Hoa Xá 8 6,19 12 4,71 4 3,61 7 1,7 Xóm Ma C ả 11 8,9 15 4,2 4 3,2 6 1,5 Tại xã Tân Tri ều có 2 lo ại b ọ g ậy là b ọ g ậy Ae. aegypti và Ae. albopictus v ới ch ỉ s ố có th ể ch ạm ng ưỡng gây d ịch, nh ất là đối v ới b ọ g ậy loài mu ỗi Ae. aegypti, đều có ch ỉ số giám sát cao h ơn và chi ếm ưu th ế. K ết qu ả điều tra c ũng cho th ấy ch ỉ s ố n ước có bọ g ậy cao h ơn so v ới ch ỉ s ố d ụng c ụ ch ứa n ước có b ọ g ậy. Ch ỉ s ố BI đối v ới b ọ g ậy Ae. aegypti m ức cao là 12 và 15, trong khi đó ch ỉ s ố BI c ủa b ọ gây Ae. albopictus th ấp hơn m ức 7 và 6. S ự phân bố b ọ g ậy t ại 2 xóm thiên v ề b ọ g ậy loài mu ỗi Ae. aegypti chi ếm ưu th ế rõ r ệt. Bảng 6: Kết qu ả điều tra ổ b ọ g ậy ngu ồn Ae. aegypti t ại Tân Tri ều. Xóm Hoa Xá Xóm Ma C ả Số Số Tỷ l ệ Số b ọ Tỷ l ệ t ập Số Số Tỷ l ệ Số b ọ Tỷ l ệ Ngu ồn ổ DCCN DCCN nhi ễm b ọ gậy trung b ọ DCCN DCCN nhi ễm gậy tập nước (+) gậy trong gậy (+) bọ g ậy trong trung b ọ (%) DCCN (%) (%) DCCN gậy (%) Bể > 500 lít 80 0 0,0 0 0,0 72 0 0,0 0 0,0 Bể < 500 lít 35 2 5,71 30 6,37 48 3 6,3 35 7,1 Chum l ớn 1 0 0,0 0 0,0 2 0 0,0 0 0,0 Chum nh ỏ 5 1 20,0 202 42,9 4 2 50,0 202 42,9 Thùng 1 1 100,0 1 0,2 3 1 30,0 10 2,4 phuy Xô, thùng 28 3 10,2 35 7,34 25 5 20,0 45 8,6 Vật li ệu 12 6 50,0 12 4,8 15 3 20,0 16 8,2 ph ế th ải Lọ hoa 14 1 7,2 2 0,42 12 1 8,3 12 4,2 Ch ậu c ảnh 25 4 16,0 200 42,5 21 5 23,8 215 39,6 Kết qu ả cho th ấy ổ ch ứa n ước có b ọ Tại 2 xóm Hoa Xá, Ma C ả c ủa xã Tân gậy loài mu ỗi Ae. aegypty khá ph ổ bi ến, Tri ều, k ết qu ả điều tra giám sát vector, trong đó các ổ n ước t ừ các chum ch ứa chúng tôi đều phát hi ện, ghi nh ận c ả 2 loài nước nh ỏ, ch ậu cây c ảnh, v ật ph ế th ải, xô bọ g ậy Ae. aegypti và Ae. albopictus . Tuy thùng có t ỷ l ệ nhi ễm b ọ g ậy Ae. aegypti nhiên, b ọ g ậy loài mu ỗi chi ếm ưu th ế h ơn khá cao. và là loài mu ỗi truy ền SXHD ch ủ y ếu t ại 18
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Tân Tri ều. Theo đó, ch ỉ s ố phân b ố loài ki ểm soát vector truy ền b ệnh nói chung của b ọ g ậy mu ỗi Ae. aegypti c ũng cao và vector mu ỗi truy ền SXHD nói riêng. (73% t ại xóm Hoa Xá và 78% t ại xóm Ma Trong quá trình s ử d ụng bi ện pháp hóa Cả). Ch ỉ s ố BI c ủa Ae. aegypti là 12 t ại ch ất ki ểm soát vector mu ỗi truy ền SXHD xóm Hoa Xá và 15 t ại xóm Ma C ả. K ết đã được t ư v ấn h ỗ tr ợ c ủa Trung tâm Y t ế qu ả nghiên c ứu này cho th ấy t ỷ l ệ b ọ g ậy Dự phòng Hà N ội, xác định m ức độ Ae. aegypti th ấp h ơn so v ới điều tra c ủa kháng thu ốc và đư a ra lo ại hóa ch ất còn Đặng Th ị Kim H ạnh [3] t ại th ời điểm ngay nh ạy c ảm cao v ới vector mu ỗi Ae. tr ước mùa d ịch SXHD t ại Th ịnh Li ệt, n ơi aegypti và Ae. albopcitus. Hoạt động này có d ịch SXHD l ưu hành x ảy ra hàng n ăm, hàng n ăm đã làm gi ảm ch ỉ s ố vector t ại với BI lên t ới 42; Nguy ễn C ảnh Phú và Tân Tri ều so v ới k ết qu ả điều tra ở m ột s ố CS [6] nghiên c ứu t ại Ngh ệ An cho th ấy địa ph ươ ng khác nh ư đã nêu trên. đồng th ời v ới nhi ệt độ, l ượng m ưa, độ Nghiên c ứu c ủa V ũ Tr ọng D ược ẩm, các ch ỉ s ố v ề M ĐM, BI t ăng cao kéo (2015) v ề phân b ố và vai trò truy ền b ệnh theo xu ất hi ện b ệnh nhân SXHD; V ũ SXHD c ủa hai loài mu ỗi Ae. aegypti và Tr ọng D ược và CS [5] nghiên c ứu ổ d ịch Ae. albopictus cho th ấy khi so sánh s ố SXHD t ại Thành ph ố H ạ Long cho th ấy BI lượng b ọ g ậy thu th ập được theo mùa của Ae. albopictus là 26. M ột điều tra di ện nóng ẩm và mùa hanh khô trong 6 đợt rộng t ại 11 t ỉnh mi ền núi phía B ắc t ổng điều tra t ại các điểm n ội thành, ngo ại kết đánh giá cho th ấy trong th ời điểm thành và vùng đệm ở Hà N ội, t ại ngo ại không có d ịch SXHD, ch ỉ s ố BI c ủa vector thành, s ố l ượng b ọ g ậy Ae. albopictus ghi truy ền SXHD l ại thiên v ề Ae. albopictus là nh ận t ại mùa nóng ẩm cao h ơn r ất nhi ều 56 t ại Điện Biên; 78 t ại L ạng S ơn; 52 t ại so v ới mùa hanh khô, tuy nhiên s ố l ượng Hà Giang và Phú Th ọ; 48 t ại B ắc K ạn bọ g ậy Ae. aegypti thu được l ại không có [6]. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi ti ến hành sự khác bi ệt. T ại khu v ực n ội thành, s ố tại xóm Hoa Xá và xóm Ma C ả, là 2 xóm lượng b ọ g ậy Ae. aegypti và Ae. albopictus của làng ngh ề thu mua, ch ế bi ến ph ế li ệu ghi nh ận vào mùa nóng ẩm cao h ơn so đã nhi ều n ăm, vấn đề môi tr ường c ủa với mùa hanh khô. T ại vùng đệm, s ố làng ngh ề Tân Tri ều đã là v ấn đề c ủa lượng b ọ g ậy Ae. albopictus ghi nh ận t ại cộng đồng, ô nhi ễm không khí, ô nhi ễm mùa nóng ẩm cao h ơn so v ới mùa hanh ngu ồn n ước và đã có nh ững th ời điểm khô, nh ưng s ố l ượng b ọ g ậy Ae. aegypti côn trùng phát tri ển gây r ất nhi ều khó ghi nh ận vào mùa khô l ạnh l ại cao h ơn kh ăn trong sinh ho ạt. Do v ậy, chính mùa nóng ẩm [5]. quy ền, y t ế huy ện Thanh Trì c ũng nh ư y Qua phân tích s ố li ệu vector truy ền tế xã Tân Tri ều đã tri ển khai nhi ều ho ạt bệnh SXHD t ại t ỉnh Đồng Tháp giai đoạn động b ảo v ệ môi tr ường, xây d ựng c ụm 2006 - 2008 cho th ấy Aedes aegypti là làng ngh ề tái ch ế xanh s ạch và thân thi ện vector truy ền b ệnh t ại Đồng Tháp, mu ỗi môi tr ường. Đã tri ển khai nhi ều ho ạt động Aedes aegypti dao động quanh n ăm, t ăng làm s ạch môi tr ường, trong đó có bi ện cao vào đầu mùa m ưa. Ch ỉ s ố M ĐM pháp s ử d ụng hóa ch ất d ạng phun để Aedes aegypti t ỷ l ệ thu ận v ới ch ỉ s ố BI, 19
  8. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 bắt đầu t ăng t ừ tháng 4 đến tháng 11 áo để trong t ủ kín 81,5% và 86,1%; ch ăn hàng n ăm, cao điểm vào các tháng đầu màn g ọn gàng là 91,3% và 87%; đồ đạc mùa m ưa [10]. K ết qu ả này phù h ợp v ới ng ăn n ắp 81,5% và 85,2%; c ấu trúc nhà ch ỉ s ố DI và BI c ủa khu v ực phía Nam gi ữa hai khu v ực l ần l ượt nh ư sau: nhà cũng phù h ợp nghiên c ứu d ịch t ễ h ọc tạm, c ấp 4 là 22,8% và 22,2%; nhà 1 t ầng SXHD t ại B ạc Liêu và Ba Tri (Bến Tre) là 5,4% và 13%; nhà 2 t ầng 28,3% và 27,8%; [10]. T ại t ỉnh Đồng Tháp, các ch ỉ s ố DI, nhà 3 t ầng 29,3% và 31,5% (p > 0,05). BI, CI b ắt đầu t ăng t ừ tháng 4, nh ưng t ại - D ụng c ụ ch ứa n ước c ủa hai khu v ực Ngh ệ An (2001 - 2010), ch ỉ s ố BI t ăng t ừ nghiên c ứu ch ủ y ếu là b ể, téc, ch ậu c ảnh, tháng 6 [7]. Điều này lý gi ải cho s ự khác ph ế li ệu ph ế th ải, l ọ hoa, xô, thùng, chum bi ệt vùng mi ền nên th ời ti ết khí h ậu c ũng vại, phuy. S ự khác bi ệt không có ý ngh ĩa khác nhau làm ch ỉ s ố BI t ăng khác nhau, th ống kê (p > 0,05). tuy nhiên đều t ăng vào mùa m ưa. - Ch ỉ s ố giám sát mu ỗi t ại hai địa điểm Kết qu ả điều tra ổ b ọ g ậy ngu ồn c ủa nghiên c ứu: xóm Hoa Xá M ĐM là 0,66 9 ch ủng lo ại d ụng c ụ, v ật d ụng có ch ứa con/nhà, NCM là 59%. T ại xóm Ma C ả, nước t ại xã Tân Tri ều, ổ b ọ g ậy c ủa mu ỗi MĐM là 0,68 con/nhà, NCM 61%. Aedes là ch ậu cây c ảnh, chum v ại nh ỏ và ổ n ước trong v ật li ệu ph ế th ải. Ph ần l ớn - Ch ỉ s ố giám sát b ọ g ậy: ch ỉ s ố BI đối các h ộ gia đình c ủa Tân Tri ều có sân với b ọ g ậy Ae. aegypti m ức cao là 12 t ại vườn r ộng, ngành ngh ề đa d ạng, buôn xóm Hoa Xá và 15 ở xóm Ma C ả, trong bán nh ỏ l ẻ, công ch ức, buôn bán ph ế khi đó ch ỉ s ố BI c ủa b ọ g ậy Ae. albopictus li ệu và có n ếp quen ch ơi cây c ảnh, th ấp h ơn m ức 7 và 6. S ự phân b ố b ọ g ậy ch ậu c ảnh, hòn non b ộ là các v ật có tại 2 địa điểm nghiên c ứu thiên v ề b ọ g ậy nước. Nhi ều gia đình c ũng đã ch ủ động loài mu ỗi Ae. aegypti chi ếm ưu th ế rõ r ệt. th ả cá để di ệt b ọ g ậy, nh ưng cá được th ả - Các ổ ch ứa n ước có b ọ g ậy loài mu ỗi không theo h ướng d ẫn nên không di ệt Ae. aegypti khá ph ổ bi ến, trong đó các ổ được b ọ g ậy. Các h ộ gia đình còn làm nước t ừ chum ch ứa n ước nh ỏ, ch ậu cây ngh ề buôn bán ph ế li ệu nên nhi ều v ật li ệu cảnh, v ật ph ế th ải, xô thùng có t ỷ l ệ ph ế th ải có ch ứa n ước. Do c ảnh giác v ới nhi ễm b ọ g ậy Ae. aegypti khá cao mu ỗi nên ng ười dân đã ch ủ động s ử dụng các hóa ch ất gia d ụng để di ệt mu ỗi, TÀI LI ỆU THAM KH ẢO ru ồi, có th ể các ho ạt động này giúp cho 1. Nguy ễn Nh ật C ảm. Xác định ổ b ọ g ậy ch ỉ s ố BI c ủa Tân Tri ều không ở m ức cao ngu ồn c ủa vector truy ền b ệnh SXHD và m ột so v ới m ột s ố địa ph ươ ng khác. số y ếu t ố liên quan ở qu ận Đống Đa, Hà N ội năm 2001 . Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y t ế Công c ộng. KẾT LU ẬN Đại h ọc Y t ế Công c ộng. Hà N ội. 2001. - T ỷ l ệ có ph ế li ệu ph ế th ải quanh nhà 2. Th ẩm Chí D ũng . Đánh giá hi ệu qu ả ho ạt ở xóm Hoa Xá là 18,5%; xóm Ma C ả động c ủa d ự án phòng ch ống s ốt 13,9%; t ỷ l ệ nhà c ửa thông thoáng ở hai dengue/SXH khu v ực mi ền B ắc, 2003. T ạp khu v ực l ần l ượt là 96,7% và 98,1%; qu ần chí Y h ọc Thực hành. 2004, tr.20-22. 20
  9. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 3. V ũ Tr ọng D ược. Kho ảng cách phát tán tại huy ện Giá Rai, t ỉnh B ạc Liêu . Lu ận án Ti ến tối đa c ủa mu ỗi cái tr ưởng thành Aedes sỹ Y h ọc. Đại h ọc Y t ế Công c ộng. Hà N ội. aegypti và Aedes albopictus tại khu v ực thành 2014. th ị. Truy c ập ngày 02 - 8 - 2012. 2012. 8. Charuai Suwanbamrung, Suwich 4. Đặng Th ị Kim H ạnh. Th ực tr ạng và m ột Thammapalo Anan Dumpan, Ratana số y ếu t ố liên quan đến qu ần th ể mu ỗi truy ền Sumrongtong, Pitaya Phedkeang et al . A bệnh s ốt dengue/SXHD tại 2 ph ường Th ịnh model of community capacity building for Li ệt và Tr ần Phú, qu ận Hoàng Mai, Thành sustainable dengue problem solution in ph ố Hà N ội, n ăm 2007. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ. Southern Thailand Health. 2011, 3 (9), Tr ường Đại h ọc Y tế Công c ộng. Hà N ội. pp.584-601. 2007 . 9. Constantianus J.M Koenraadt, Wieteke 5. Tr ần Ng ọc H ữu. Nh ững bi ến đổi v ề đặc Tuiten, Ratana Sithiprasasna. Dengue điểm d ịch t ễ h ọc, virut h ọc và vector truy ền knowledge and practices and their impact on bệnh s ốt xu ất huy ết ở khu v ực phía Nam, giai Aedes aegypti populations in Kamphaeng đoạn 2001 - 2011. T ạp chí Y h ọc D ự phòng. Phet, Thailand. The American Society of Hà N ội. 2012, tr.162-191. Tropical Medicine and Hygiene. 2006, 74 (4), 6. Nguy ễn C ảnh Phú. Một s ố đặc điểm pp.692-700. dịch t ễ h ọc SXHD t ại Ngh ệ An giai đoạn 2001 10. World Health Organization. A global - 2010 . Tạp chí Y h ọc Th ực hành. 2012, brief on vector-borne diseases . World Health 7 (834), tr.122-125. Organization, 20 Avenue Appia, 1211 Geneva 7. Ph ạm Th ị Nhã Trúc . Nghiên c ứu hi ệu 27, Switzerland. Printed by WHO, Document qu ả can thi ệp nh ằm gi ảm nguy c ơ SXHD number: WHO/DCO/WHD/2014.1. 21