Nghiên cứu thực trạng mắc bệnh, kiến thức, thái độ thực hành của người dân về bệnh sán lá phổi tại các xã có bệnh lưu hành huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái và kết quả của một số giải pháp can thiệp
Năm 2001 bệnh sán lá phổi lần đầu tiên đã được phát hiện taị 3 xã thuộc huyện Lục Yên, với sự giúp đỡ của WHO và Viện Sốt rét-KST-CT TW y tế các cấp đã cung cấp thuốc điều trị miễn phí, triển khai các biện pháp phòng chống bệnh cho nhân dân các xã có bệnh lưu hành. Nghiên cứu này được tiến hành sau 10 năm với mục tiêu:
- Xác định tỷ lệ mắc bệnh sán lá phổi ở người tại các xã có bệnh lưu hành.
- Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành của người dân về dự phòng bệnh SLP.
- Đánh giá kết quả của truyền thông giáo dục sức khoẻ phòng chống bệnh SLP. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Người dân tại các xã có ổ bệnh huyện Lục Yên.
- Nghiên cứu mô tả cắt ngang để xác định tỷ lệ mắc bệnh.
- Nghiên cứu can thiệp bằng truyền thông GDSK để phòng bệnh cho cộng đồng.
Kết quả & kết luận:
- Bệnh nhân được phát hiện ở cả 3 xã, tỷ lệ mắc bệnh là 5,6%.
- Kiến thức về bệnh sán lá phổi và phòng chống bệnh của người dân còn thấp.
- Tỷ lệ thực hành của người dân không ăn cua đá nướng và khi nghi ngờ mắc bệnh đến cơ sở y tế khám chữa bệnh cao nên đã góp phần giảm tỷ lệ mắc bệnh.
- Can thiệp bằng truyền thông giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng có tác dụng tích cực cải thiện KAP, có thể duy trì và nhân rộng mô hình
File đính kèm:
nghien_cuu_thuc_trang_mac_benh_kien_thuc_thai_do_thuc_hanh_c.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu thực trạng mắc bệnh, kiến thức, thái độ thực hành của người dân về bệnh sán lá phổi tại các xã có bệnh lưu hành huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái và kết quả của một số giải pháp can thiệp
- Lươ ng Bá Phú và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 181 – 186 NGHIÊN C ỨU TH ỰC TR ẠNG M ẮC B ỆNH, KI ẾN TH ỨC, THÁI ĐỘ TH ỰC HÀNH C ỦA NG ƯỜI DÂN V Ề B ỆNH SÁN LÁ PH ỔI T ẠI CÁC XÃ CÓ B ỆNH L ƯU HÀNH HUY ỆN LỤC YÊN T ỈNH YÊN BÁI VÀ K ẾT QU Ả C ỦA M ỘT S Ố GI ẢI PHÁP CAN THI ỆP Lươ ng Bá Phú 1, Hoàng Kh ải L ập2, Đỗ Hàm 2 1Tr ường Cao đẳ ng Y t ế Yên Bái 2Đại h ọc Y D ược Thái Nguyên TÓM T ẮT Năm 2001 b ệnh sán lá ph ổi l ần đầ u tiên đã được phát hi ện ta ị 3 xã thu ộc huy ện L ục Yên, v ới s ự giúp đỡ c ủa WHO và Vi ện S ốt rét-KST-CT TW y t ế các c ấp đã cung c ấp thu ốc điều tr ị mi ễn phí, tri ển khai các bi ện pháp phòng ch ống b ệnh cho nhân dân các xã có b ệnh l ưu hành. Nghiên c ứu này được ti ến hành sau 10 n ăm v ới m ục tiêu: - Xác định t ỷ l ệ m ắc b ệnh sán lá ph ổi ở ng ười t ại các xã có b ệnh l ưu hành. - Mô t ả ki ến th ức, thái độ , th ực hành c ủa ng ười dân v ề d ự phòng b ệnh SLP. - Đánh giá k ết qu ả c ủa truy ền thông giáo d ục s ức kho ẻ phòng ch ống b ệnh SLP. Đối t ượng và ph ươ ng pháp nghiên c ứu: Ng ười dân t ại các xã có ổ b ệnh huy ện L ục Yên. - Nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang để xác đị nh t ỷ l ệ m ắc b ệnh. - Nghiên c ứu can thi ệp b ằng truy ền thông GDSK để phòng b ệnh cho c ộng đồ ng. Kết qu ả & k ết lu ận: - Bệnh nhân được phát hi ện ở c ả 3 xã, t ỷ l ệ m ắc b ệnh là 5,6%. - Ki ến th ức v ề b ệnh sán lá ph ổi và phòng ch ống b ệnh c ủa ng ười dân còn th ấp. - Tỷ l ệ th ực hành c ủa ng ười dân không ăn cua đá n ướng và khi nghi ng ờ m ắc b ệnh đế n c ơ s ở y t ế khám ch ữa b ệnh cao nên đã góp ph ần gi ảm t ỷ l ệ m ắc b ệnh. - Can thi ệp b ằng truy ền thông giáo d ục s ức kho ẻ cho c ộng đồ ng có tác d ụng tích c ực c ải thi ện KAP, có th ể duy trì và nhân r ộng mô hình. Từ khóa : Sán lá ph ổi ĐẶT V ẤN ĐỀ * lá ph ổi đã được ghi nh ận t ại 3 xã An L ạc, Bệnh sán lá ph ổi (Paragonimiasis) được Khánh Hoà và Động Quan thu ộc huy ện L ục WHO x ếp vào nhóm các b ệnh sán lá truy ền Yên [6]. T ừ đó Trung tâm Phòng ch ống S ốt qua th ực ph ẩm, có mã s ố là ICD-10 B66.4 rét-KST- CT tỉnh Yên Bái đã k ết h ợp với theo H ệ th ống phân lo ại b ệnh t ật qu ốc t ế, Vi ện S ốt rét-KST-CT TW và T ổ ch ức Y t ế thu ộc nhóm C trong Lu ật Phòng, ch ống b ệnh th ế gi ới (WHO) cung c ấp thu ốc điều tr ị mi ễn truy ền nhi ễm c ủa Vi ệt Nam [4]. Đây là v ấn đề phí, tri ển khai các bi ện pháp phòng ch ống y t ế công c ộng vô cùng quan tr ọng ảnh h ưởng bệnh cho nhân dân các xã có b ệnh l ưu lớn đế n s ự phát tri ển kinh t ế-xã h ội nh ưng hành [3]. theo báo cáo c ủa WHO l ại là nh ững b ệnh Để góp ph ần tích c ực vào công tác ch ăm sóc th ường b ị lãng quên nh ất [8]. và b ảo v ệ s ức kho ẻ nhân dân vùng b ệnh l ưu Tại Vi ệt Nam ca b ệnh đầ u tiên được Monzel hành c ần có m ột điều tra đánh giá v ề th ực thông báo n ăm 1906. Đến nay đã có 10 t ỉnh ở tr ạng nhi ễm b ệnh, ki ến th ức, thái độ , th ực mi ền B ắc đã được điều tra và phát hi ện có hành v ề b ệnh sán lá ph ổi c ủa ng ười dân để bệnh sán lá ph ổi là: Lai Châu, S ơn La, Lao ti ếp t ục đề ra các gi ải pháp phù h ợp cho công Cai, Phú Th ọ, Tuyên Quang, Hà Giang, L ạng tác phòng ch ống b ệnh có hi ệu qu ả, đồ ng th ời Sơn, Hoà Bình, Ngh ệ An, Yên Bái [3]. N ăm cũng nh ằm đạt được m ục tiêu c ủa WHO đã đề 2001 t ại t ỉnhYên Bái l ần đầ u tiên ổ b ệnh sán ra trong Kế ho ạch toàn c ầu ch ống l ại các bệnh nhi ệt đớ i b ị lãng quên giai đoạn 2008- * 2015, trong đó có b ệnh sán lá ph ổi [8,9]. 181 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Lươ ng Bá Phú và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 181 – 186 MỤC TIÊU NGHIÊN C ỨU - Nghiên c ứu can thi ệp b ằng truy ền thông 1. Xác định t ỷ l ệ m ắc b ệnh sán lá ph ổi ở GDSK để phòng b ệnh cho c ộng đồ ng. ng ười t ại các xã có b ệnh l ưu hành. Cỡ m ẫu và ch ọn m ẫu: 2. Mô t ả ki ến th ức, thái độ , th ực hành c ủa ng ười dân v ề d ự phòng b ệnh SLP. - Cỡ m ẫu cho nghiên c ứu mô tả: Tính được 3500 ng ười. 3. Đánh giá kết qu ả c ủa truy ền thông giáo dục s ức kho ẻ phòng ch ống bệnh SLP. - Cỡ m ẫu cho nghiên c ứu can thi ệp: tính và Đối t ượng nghiên c ứu: Ng ười dân t ại các xã làm tròn là 100 ng ười xã can thi ệp, 100 ng ười có ổ b ệnh huy ện L ục Yên. xã đối ch ứng. Địa điểm nghiên c ứu: Ch ọn 3 xã có lưu hành Nội dung can thi ệp: bệnh sán lá ph ổi c ủa huy ện L ục Yên: Khánh + Truy ền thông KAP v ề phòng ch ống b ệnh Hoà, An L ạc, Độ ng Quan. Điều ki ện t ự nhiên đều là các xã mi ền núi, nhi ều khe su ối có cua sán lá ph ổi. đá (mountain stream crab) là v ật ch ủ trung + H ướng d ẫn th ực hành phòng ch ống b ệnh gian truy ền b ệnh. sán lá ph ổi. Th ời gian nghiên c ứu: Từ tháng 01 đế n Phân tích x ử lý s ố li ệu. tháng 9 n ăm 2011. Sử d ụng ch ươ ng trình Epi Data 3.1 để nh ập Ph ươ ng pháp nghiên c ứu: số li ệu. Phân tích s ố li ệu được ti ến hành b ằng - Nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang để xác đị nh t ỷ lệ m ắc b ệnh, tình tr ạng KAP c ủa ng ười dân ch ươ ng trình SPSS.11.1. V ới các test th ống về phòng b ệnh SLP. kê y h ọc. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Bảng 1. Kết qu ả khám phát hi ện b ệnh SLP BN m ắc SLP TS khám Lâm sàng XN đờm (+) Eliza (+) Xã điều tra Số lượng % Số l ượng % Số lượng % An L ạc 362 7 1,9 1 0,3 1 0,3 Khánh Hoà 324 22 6,8 0 0 4 1,2 Động Quan 509 38 7,4 1 0,2 4 0,8 Cộng 1195 67 5,6 2 0,17 9 0,75 Nh ận xét: 67 b ệnh nhân được ch ẩn đoán lâm sàng mắc b ệnh sán lá ph ổi, trong đó có 2 tr ường hợp xét nghi ệm đờ m có tr ứng sán lá ph ổi, 9 tr ường h ợp xét nghi ệm Eliza d ươ ng tính, t ỷ l ệ m ắc bệnh là 5,6%. Bảng 2. Tỷ l ệ m ắc b ệnh SLP phân b ố theo nhóm tu ổi và dân t ộc Số Số Dân t ộc Dân t ộc Tỷ l ệ m ắc b ệnh c ủa tr ẻ Nhóm tu ổi ng ười Bệnh nhân Dao khác em và ng ười l ớn khám Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Tr ẻ em Ng ười l ớn ≤ 5 7 0 0 0 0 0 0 6 6-15 33 3 3 3 3 0 0 16-30 357 12 7 11 4 1 3 61 31-60 718 23 17 17 15 6 2 > 61 80 1 1 1 0 0 1 T. s ố 1195 39 28 32 22 7 6 6 61 Nh ận xét: B ệnh nhân m ắc sán lá ph ổi ch ủ y ếu là ng ười l ớn t ừ 16-60 tu ổi chi ếm 91%. Dân t ộc Dao chi ếm 80,5%, các dân t ộc khác chi ếm 19,5%. 182 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Lươ ng Bá Phú và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 181 – 186 Bảng 3. Ki ến th ức v ề đường lây truy ền b ệnh SLP Xã điều tra Khánh Hoà An L ạc Động Quan Đường lây SL 168 181 121 Do ăn cua đá n ướng % 54,7 51,1 24,5 SL 139 173 373 Không bi ết và nguyên nhân khác % 45,3 48,9 75,5 Cộng 1.155 307 354 494 Nh ận xét: Ki ến th ức v ề đường lây truy ền b ệnh là do ăn cua đá n ướng không đồ ng đề u ở các xã. Tỷ l ệ hi ểu bi ết đúng chi ếm t ừ 24,5% đế n 54,7%. T ỷ l ệ hi ểu bi ết ch ưa đúng thay đổi t ừ 45,3% đế n 75,5% tu ỳ theo t ừng xã. Bảng 4. Nh ận th ức v ề phòng b ệnh SLP Xã điều tra Khánh Hoà An L ạc Động Quan Phòng b ệnh SL 184 134 110 Nh ất thi ết không ăn cua đá n ướng % 59,9 37,9 22,3 SL 40 36 44 Ph ải s ử d ụng nhà tiêu h ợp v ệ sinh % 13,0 10,2 8,9 Nghi ng ờ m ắc b ệnh là ph ải đế n c ơ s ở y t ế SL 69 77 100 khám và điều tr ị % 22,5 21,8 20,2 SL 68 135 266 Không bi ết % 22,1 38,1 53,8 Nh ận xét: Số ng ười bi ết không ăn cua đá n ướng để không m ắc b ệnh ch ỉ chi ếm t ừ 22,3% đế n 59,9% tu ỳ t ừng xã. Ng ược l ại s ố ng ười không bi ết còn r ất cao chi ếm t ừ 22,1 đế n 53,8%. Bảng 5. Ứng x ử c ủa ng ười dân khi nghi ng ờ b ị b ệnh SLP Xã điều tra Khánh Hoà An L ạc Động Quan Ứng x ử SL 284 257 340 Cơ s ở y t ế là đáng tin c ậy % 92,5 72,6 68,8 SL 6 69 42 Tự dùng thu ốc % 2,0 19,5 8,5 SL 0 7 35 Cúng ma c ũng được % 0,0 2,0 7,1 SL 17 21 77 Không làm gì % 5,2 5,9 15,6 Cộng 307 354 494 Nh ận xét: Khi nghi ng ờ m ắc b ệnh sán lá ph ổi đa s ố ng ười dân cho r ằng c ơ s ở y t ế là đáng tin c ậy. Tuy nhiên v ẫn còn m ột s ố ng ười dân không làm gì ho ặc ch ọn cách cúng ma để mong kh ỏi b ệnh. Bảng 6. Th ực hành c ủa ng ười dân v ề ăn cua đá n ướng Xã điều tra Khánh Hoà An L ạc Động Quan Th ực hành Ăn cua đá n ướng SL 11 9 14 % 3,6 2,5 2,8 Không ăn cua đá n ướng SL 296 345 480 % 96,4 97,5 97,2 Cộng 307 354 494 Nh ận xét: Đa s ố ng ười dân không ăn cua đá n ướng, tuy nhiên v ẫn còn 2,5-3,5% ăn cua đá n ướng. 183 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Lươ ng Bá Phú và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 181 – 186 Bảng 7. Th ực hành c ủa ng ười dân v ề s ử d ụng nhà tiêu Xã điều tra Khánh Hoà An L ạc Động Quan Th ực hành Đại ti ện vào nhà tiêu SL 200 264 228 % 65,1 74,6 46,2 Đại ti ện ra su ối SL 41 32 164 % 13,4 9,0 33,2 Đại ti ện ra môi tr ường SL 66 58 102 % 21,5 16,4 20,6 Cộng 307 354 494 Nh ận xét: Th ực hành s ử d ụng nhà tiêu t ại các xã điều tra thay đổ i t ừ 46,2-74,6% tu ỳ t ừng xã, s ố còn l ại là đại ti ện ra su ối ho ặc môi tr ường. Bảng 8. Th ực hành c ủa ng ười dân khi nghi ng ờ m ắc b ệnh sán lá ph ổi Xã điều tra Khánh Hoà An L ạc Động Quan Th ực hành Đến c ơ s ở y t ế khám và điều tr ị SL 299 277 391 % 97,4 78,2 79,1 Tự ch ữa b ệnh SL 1 47 39 % 0,3 13,3 7,9 Cúng ma ho ặc không làm gì SL 7 30 64 % 2,3 8,4 12,9 Cộng 307 354 494 Nh ận xét: Khi nghi ng ờ m ắc b ệnh sán lá ph ổi đa s ố ng ười dân (t ừ 78,2- 97,4) ch ọn đế n c ơ s ở y t ế khám và điều tr ị, s ố còn l ại không làm gì ho ặc cúng ma, ho ặc t ự ch ữa b ệnh. Kết qu ả can thi ệp b ằng truy ền thông giáo d ục v ề d ự phòng b ệnh SLP. Đã ti ến hành truy ền thông giáo d ục t ại 16 thôn xã động Độ ng Quan; s ố tranh tuyên truy ền đã phát 5.840; s ố bu ổi ttruy ền thông: 68; s ố bu ổi truy ền thông t ại h ộ gia đình: 190 v ới s ố lu ợt ng ười tham đự : 6.719. K ết qu ả tri ển khai ho ạt độ ng truy ền thông giáo d ục s ức kho ẻ t ại xã can thi ệp- xã Động Quan. Bảng 9. Sự thay đổ i v ề ki ến th ức th ức, thái độ và th ực hành c ủa ng ười dân xã can thi ệp (n= 88 ) ` Kết qu ả thu được Ch ỉ s ố Tr ước can thi ệp Sau can thi ệp hi ệu qu ả % SL % SL % 1. V ề ki ến th ức: Nguyên nhân c ủa b ệnh 16 18,1 86 97,7 81,5 Đường lây truy ền 22 25,0 86 97,7 74,4 Bi ểu hi ện c ủa b ệnh: - Ho co đờm, kéo dài l ẫn máu 17 19,3 87 98,9 81,5 - Tức ng ực 7 7,9 86 97,7 91,9 - Khó th ở 5 5,6 81 92,0 93,9 2. Thái độ: Bệnh có th ể gây ch ết ng ười 22 25,0 86 97,7 74,4 Bệnh kéo dài nhi ều n ăm 2 2,2 84 95,5 97,6 Bệnh ảnh h ưởng l ớn đế n s ức kho ẻ 17 19,3 86 97,7 80,2 Bệnh có th ể ch ữa kh ỏi b ằng thu ốc 39 44,3 87 98,9 55,2 3.Th ực hành: Nh ất thi ết không ăn cua đá n ướng 19 21,5 85 96,6 77,7 Sử d ụng nhà tiêu h ợp v ệ sinh 8 9,0 78 88,6 89,8 Khi nghi ng ờ m ắc b ệnh đế n y t ế khám và điều tr ị 8 9,0 78 88,6 89,8 184 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Lươ ng Bá Phú và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 181 – 186 Nh ận xét: Ở xã can thi ệp, sau can thi ệp có s ự c ải thi ện rõ r ệt v ề KAP. Ch ỉ s ố hi ệu qu ả đạt t ừ 55,2 đến 97,6%. Bảng 10. So sánh Hi ệu qu ả can thi ệp truy ền thông giáo d ục s ức kho ẻ c ải thi ện ki ến th ức , hành vi gi ữa xã can thi ệp và xã đối ch ứng CSHQ% HQCT% Các ch ỉ s ố v ề ki ến th ức và thái độ Xã Xã can thi ệp đối ch ứng Nguyên nhân gây b ệnh 81,5 2,2 79,3 Đường lây b ệnh 81,5 2,2 79,3 Ki ến th ức Ho có đờm kéo dài, l ẫn máu 81,5 2,2 79,3 Tức ng ực 91,9 2,3 89,6 Khó th ở khi g ắng s ức 93,9 1,1 92,8 Có th ể ch ết ng ười 74,4 3,3 71,1 Bệnh kéo dài nhi ều n ăm 97,6 3,4 94,2 Thái độ Ảnh h ưởng l ớn đế n s ức kho ẻ 80,2 1,1 79,1 Có th ể ch ữa kh ỏi hoàn toàn 55,2 2,2 53,0 bằng thu ốc Nh ận xét: So sánh v ới xã đối ch ứng hi ệu qu ả c ải thi ện ki ến th ức, thái độ sau khi can thi ệp b ằng truy ền thông giáo d ục s ức kho ẻ được c ải thi ện rõ r ệt. Ch ỉ s ố hi ệu qu ả can thi ệp đạ t t ừ 53% đế n 94,2%. KẾT LU ẬN [3]. Nguy ễn M ạnh Hùng, Đỗ Trung D ũng ( 2011): Công tác Phòng ch ống giun sán giai đoạn 2006- 1. Tỷ l ệ m ắc b ệnh sán lá ph ổi ở ng ười t ại các 2010 ph ươ ng h ướng th ực hi ện ch ươ ng trình phòng xã có b ệnh l ưu hành c ủa huy ện L ục Yên t ỉnh ch ống b ệnh giun sán 2011-2015. Công trình khoa Yên Bái là 5,6%. học báo cáo t ại H ội ngh ị Ký sinh trùng l ần th ứ 38. 2. Ki ến th ức v ề b ệnh sán lá ph ổi và phòng Nhà xu ất b ản Y h ọc Hà N ội. ch ống b ệnh c ủa ng ười dân còn th ấp. [4]. Lu ật Phòng ch ống B ệnh truy ền nhi ễm (2007): Qu ốc h ội Khoá XII, K ỳ h ọp th ứ 2. S ố 3. Tỷ l ệ th ực hành c ủa ng ười dân không ăn 03/2007/QH12/ngày 21/11/2007. cua đá n ướng và khi nghi ng ờ m ắc b ệnh đế n [5]. Tr ịnh Ng ọc Phan (1985): Các b ệnh sán lá. cơ s ở y t ế khám ch ữa b ệnh t ươ ng đối cao nên Bệnh truy ền nhi ễm. Nhà xu ất b ản Y h ọc Hà N ội. đã góp ph ần gi ảm t ỷ l ệ m ắc b ệnh t ại c ộng Tr 216-224. đồng. [6]. Lươ ng Bá Phú (2006): Nghiên c ứu d ịch t ễ, bi ểu hi ện b ệnh l ý và điều tr ị b ệnh sán lá ph ổi ở 4. Hi ệu qu ả c ủa công tác truy ền thông giáo huy ện L ục Yên t ỉnh Yên Bái. Công trình nghiên dục s ức kho ẻ phòng ch ống b ệnh sán lá ph ổi cứu khoa h ọc báo cáo t ại h ội ngh ị khoa h ọc toàn có tác d ụng tích c ực c ải thi ện KAP, t ỷ l ệ m ắc qu ốc chuyên ngành s ốt rét-Ký sinh trùng-Côn bệnh. D ễ duy trì và nhân r ộng mô hình. trùng giai đoạn 2001-2005, T ập II Ký sinh trùng và côn trùng . Nhà xu ất b ản Y h ọc Hà N ội . Tr 97- 107 . TÀI LI ỆU THAM KH ẢO [7]. WHO (1995). Control of food-borne [1]. B ộ môn Ký sinh trùng Tr ường Đạ i h ọc Y Hà trematode infections. Report of a WHO Study Nội (2001): Sán lá ph ổi. Ký sinh trùng Y h ọc. Nhà Group. WHO Tech Rep Ser, No. 849 . Geneva: xu ất b ản Y h ọc Hà N ội 2001. Tr: 197-201. World Health Organization; 1995 p. 157. [2]. Nguy ễn V ăn Đề , Lê V ăn Châu, Lê Đình Công [8]. WHO (2007). Global plan to combat (2001) : Nghiên c ứu d ịch t ễ, b ệnh h ọc, ch ẩn đoán neglected tropical diseases 2008–2015. Geneva, và điều tr ị b ệnh sán lá ph ổi ở m ột s ố điểm thu ộc World Health Organization, 2007 các t ỉnh mi ền núi phía B ắc Vi ệt Nam. Kỷ y ếu công (WHO/CDS/NTD/2007.3). trình nghiên c ứu khoa h ọc 1996-2000 Vi ện S ốt [9]. WHO (2010) : Working to overcome the rét-ký sinh trùng-côn trùng Trung ươ ng. Nhà xu ất global impact of neglected tropical diseases. First bản Y h ọc Hà N ội. WHO report on neglected tropical diseases. 185 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Lươ ng Bá Phú và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 181 – 186 SUMMARY STUDY ON PREVALECE AND KNOWLEDGE, ATTITUDES AND PRACTICE OF PEOPLE ON PARAGONIMIASIS IN ENDEMIC COMMUNES OF LUCYEN DISTRICT, YEN BAI PROVICE 1 2 2 Luong Ba Phu , Hoang Khai Lap , Do Ham 1Yen Bai Medical College 2College of Medicine and Pharmacy - TNU Background: In the year 2001 Paragonimiasis was discovered first time in 3 communes of Luc Yen district, with the help of WHO and National Istitude of Malariology, Parasitology and Entomology the drug for treatment was supported free of charge and carry out control measures for the disease in endemic communes. This study has been carried out affter 10 years for objectives: - To identify the paragonimiasis prevalence in endemic communes. - Describe community knowledge, attitudes, and practices on paragonimiasis control. - Assesse the result of IEC in controling paragonimiasis Subject: People in endemic communes. Methods: - Cross sectional study to determine the prevalence of paragonimiasis - Intervention study of the effects of the IEC in controling paragonimiasis Results and conclusion: - Paragonimiasis patients were found in all endemic communes with the prevalence 0,75%. - Knowledge of the people on paragonimiasis control is not good. - Percentage of people do not eat roasted mountain stream crab and suspected of infection go to health service are high have made reduce the incidence. - Interference with communication and education on health for community work actively to improve KAP and can maintain and replicate the model. Key words: Paragonimiasis 186 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên