Nghiên cứu thiết kế, lập trình phần mềm thư viện học liệu số phục vụ huấn luyện và đào tạo tại trường trung cấp quân y số 2

Nghiên cứu lập trình phần mềm Thư viện học liệu số tích hợp Website nhà trường gồm các nhóm chức năng chính: Hệ thống, danh mục, độc giả, biên mục, tra cứu OPAC, bản tin, Báo cáo thống kê, trợ giúp.

Bước đầu đánh giá thử nghiệm tại Trường Trung cấp Quân y 2, kết quả 100% chuyên gia công nghệ thông tin (CNTT) và cán bộ, học viên tham gia thử nghiệm đều đồng ý phần mềm hoàn toàn có thể triển khai ứng dụng tại nhà trường

pdf 7 trang Bích Huyền 05/04/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu thiết kế, lập trình phần mềm thư viện học liệu số phục vụ huấn luyện và đào tạo tại trường trung cấp quân y số 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_thiet_ke_lap_trinh_phan_mem_thu_vien_hoc_lieu_so.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu thiết kế, lập trình phần mềm thư viện học liệu số phục vụ huấn luyện và đào tạo tại trường trung cấp quân y số 2

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8 - 2013 NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH PHẦN MỀM THƢ VIỆN HỌC LIỆU SỐ PHỤC VỤ HUẤN LUYỆN VÀ ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP QUÂN Y SỐ 2 Mai Thị Ánh Nga*; Hoàng Thi*; Lê Trung Thắng** Nguyễn Thị Hạnh*; Nguyễn Đức Phương** TÓM TẮT Nghiên cứu lập trình phần mềm Thư viện học liệu số tích hợp Website nhà trường gồm các nhóm chức năng chính: hệ thống, danh mục, độc giả, biên mục, tra cứu OPAC, bản tin, báo cáo thống kê, trợ giúp. Bước đầu đánh giá thử nghiệm tại Trường Trung cấp Quân y 2, kết quả 100% chuyên gia công nghệ thông tin (CNTT) và cán bộ, học viên tham gia thử nghiệm đều đồng ý phần mềm hoàn toàn có thể triển khai ứng dụng tại nhà trường. * Từ khóa: Phầm mềm thư viện; Thiết kế, Lập trình. Design and programming digital library of Learning Resource software for training courses in milirary medical school no 2 Summary A study was aimed to program Digital Library of Learning Resource intergrated with Portal including functions: System, Items, Readers info, Catalog, OPAC, Portal, Report, Help. Result of evaluation testing at Military Medical School No 2 was shown as follows: 100% of the volunteers agreed with application of this software at the MMS No 2. * Key words: Library software; Design; Programming. ®Æt vÊn ®Ò tham khảo, luận án, luận văn, khóa luận, tạp chí khoa học kỹ thuật, kỷ yếu hội nghị khoa Tài liệu được hiểu là dạng vật chất đã học [3, 8]. Có thể phân loại học liệu theo ghi nhận thông tin ở dạng văn bản, âm cấu tạo: văn bản, âm thanh, phim, hình ảnh thanh, hình ảnh nhằm mục đích bảo quản và dạng dữ liệu chuyên ngành (phần mềm, và sử dụng [8]. mô phỏng ) [8]; theo thuộc tính: học liệu Học liệu số được hiểu là tài liệu được tạo tĩnh, học liệu đa phương tiện, học liệu tương lập bằng phương pháp kỹ thuật số, tổ chức tác; theo mục đích quản lý và sử dụng: học theo tiêu chuẩn nghiệp vụ nhất định bao liệu mở cho phép người dùng sử dụng tự do gồm các nguồn thông tin phục vụ mục đích miễn phí và học liệu chỉ sử dụng khi cấp đào tạo và nghiên cứu phục vụ đào tạo như: quyền; theo mục đích giảng dạy: học liệu bắt sách giáo khoa, giáo trình, bài giảng, tài liệu buộc đọc và học liệu tham khảo [4]. * Tr•êng Trung cÊp Qu©n y 2 ** Häc viÖn Qu©n y Ng•êi ph¶n håi (Corresponding): Lª Trung Th¾ng (letrungthang@yahoo.com) Ngµy nhËn bµi: 5/6/2013; Ngµy ph¶n biÖn ®¸nh gi¸ bµi b¸o: 29/8/2013 Ngµy bµi b¸o ®•îc ®¨ng: 16/9/2013
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8 - 2013 Danh từ thư viện (Bibliotheque) xuất phát - Xây dựng phần mềm Thư viện học liệu từ tiếng Hy Lạp, trong đó “Biblio” là sách số phục vụ huấn luyện và đào tạo. và “Thêka” là bảo quản, theo nghĩa đen - Đánh giá thử nghiệm tại trường Trung thư viện được hiểu là nơi tàng trữ và bảo cấp Quân y 2. quản sách. Thư viện là nơi cất giữ, lưu trữ, bảo quản tài liệu theo một cách thức, quy ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP ước xác định nhằm phục vụ nhu cầu tra NGHIÊN CỨU cứu, tìm kiếm và sử dụng thông tin của 1. Đối tƣợng nghiên cứu. độc giả một cách nhanh nhất, dễ dàng và - Đối tượng nghiên cứu : hê ̣ thố ng phầ n chính xác [8]. mề m thư viện học liệu số tích hợp Website Ngày nay, với sự phát triển “vũ bão” của theo công nghệ Web, mô hình mạng, phục CNTT, các thư viện truyền thống dần bị vụ huấn luyện và đào tạo. thay thế bởi thư viện điện tử và thư viện số. - Đối tượng đánh giá ứng dụng thử Theo Philip Baker, thư viện điện tử nghiệm phầ n mề m: 50 cán bộ - giáo viên tại (Electronic Library) và thư viện số (Digital khối cơ quan chức năng và các bộ môn - Library) là hai khái niệm hoàn toàn khác khoa, 67 học viên hệ trung học quân y của nhau, trong đó thư viện điện tử quản lý tài Trường Trung cấp Quân y 2. liệu truyền thống và tài liệu số, còn thư viện - Đối tượng đánh giá công nghệ , kỹ số chỉ quản lý tài liệu số [8]. Ngược lại, Joan M. Reitz cho rằng thư viện số vừa thuâṭ phầ n mề m : 15 cán bộ chuyên ngành CNTT và các cán bộ thư viện điện tử hiện quản lý tài liệu truyền thống vừa quản lý đang công tác tại Trường Trung cấp Quân y tài liệu số. Khác hoàn toàn với hai quan điểm trên, nhiều học giả Việt Nam cho rằng 2 và Học viện Quân y. “Thư viện điện tử quản lý tài liệu truyền 2. Phƣơng phá p nghiên cƣ́ u. thống và các nghiệp vụ liên quan, còn thư - Phương pháp chuyên gia: lấy ý kiến tư viện số quản lý tài liệu số” [8]. Trong nghiên vấn của các chuyên gia CNTT và chuyên cứu này, chúng tôi sử dụng khái niệm thư gia thư viện có kinh nghiệm trong triển khai viện số theo quan điểm của Philip Baker và nghiên cứu lập trình và ứng dụng thư viện học giả Việt Nam. điện tử - thư viện số. Trường Trung cấp Quân y 2 có nhiệm vụ - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thu đào tạo các nhân viên y tế quân sự và dân thập số liệu tổng quan; tham khảo và lựa sự bậc trung - sơ học. Trong những năm chọn các phương pháp, kỹ thuật lập trình. qua, nhà trường luôn quan tâm chú trọng - Phương pháp điều tra kết hợp phỏng ứng dụng CNTT phục vụ huấn luyện - đào vấn dựa trên bảng câu hỏi: tiến hành điều tạo. Tuy nhiên, do một số khó khăn chưa tra thu thập số liệu dựa trên bảng câu hỏi thể đầu tư mua sắm hệ thống phần mềm được chuẩn bị từ trước, kết hợp trực tiếp thư viện điện tử - thư viện số nên hiện tại phỏng vấn sâu trong đánh giá ứng dụng công tác thông tin thư viện nói chung và thử nghiệm phần mềm. công tác quản lý học liệu số tại nhà trường nói riêng còn nhiều hạn chế. - Phương pháp, kỹ thuật, công nghệ thiết kế và lập trình phần mềm: sử dụng mô hình Nhằm khắc phục những hạn chế nêu trên, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm: Webbased Client/Server, bộ công cụ MS Visual
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8 - 2013 Studio 2010; ngôn ngữ lập trình Visual Basic kiểm soát gồm tiêu đề, đề mục, số phân kết hợp một số ngôn ngữ nhúng JavaScrip, loại Ajax, Jquery; hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Mô tả (Description): thể hiện nội dung MicroSoft SQL Server2008 R2; chuẩn tiếng của nguồn thông tin bao gồm phần tóm tắt Việt Unicode. của học liệu dạng văn bản hoặc nội dung - Biên mục học liệu theo chuẩn Dublin của học liệu dạng MultiMedia. Core. Sử dụng các tập tin tài liệu văn bản - Xuất bản (Publisher): cơ quan tổ chức dạng: .doc, .pdf, .ppt kết hợp sử dụng các chịu trách nhiệm tạo lập, xuất bản nguồn chuẩn nén: .zip hoặc .rar; các học liệu dạng thông tin trong định dạng thực. phim, video, âm thanh sử dụng các chuẩn: - Tác giả phụ (Contributor): cá nhân hay .avi, .mpeg, .flv, .swf; ảnh học liệu sử dụng tổ chức có đóng góp về mặt trí tuệ cho học chuẩn: .jpg, .png, .bmp, gif. liệu nhưng không phải là tác giả chính. - Kỹ thuật hiển thị học liệu đọctrực tuyến - Ngày tháng (Date): ngày tháng có liên thông qua lập trình Module chuyên dùng quan đến việc tạo lập hay xuất bản hay đọc các tập tin PDF và SWF nhưng không công bố học liệu. cho sao chép. - Loại hình (Type): hình thức vật chứa - Kỹ thuật lập trình an ninh bảo mật: bảo nội dung học liệu. mật dữ liệu tài khoản theo thuật giải mã hóa 1 chiều SHA2-512. Ghi nhật ký hệ thống - Mô tả vật lý (Format): định dạng vật lý bao gồm tham số địa chỉ IP và địa chỉ MAC. và kích thước, kích cỡ, thời lượng của Kiểm tra các truy vấn trên URL và thông tin học liệu đồng thời chỉ rõ là phần mềm hay nhập vào các mục tìm kiếm để phòng phần cứng. chống Hacker tấn công SQL Injection. - Định danh học liệu (Identifier): dãy ký - Phương pháp thống kê và xử lý số liệu: tự hoặc số nhằm thể hiện tính đơn nhất của theo phương pháp toán học thông thường học liệu như: URLs, URNs, ISBN, ISSN trên phần mềm MS. Excel. - Nguồn gốc (Source): nguồn gốc học liệu được tạo thành, có thể bao gồm siêu KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ dữ liệu về nguồn thông tin thứ 2 để khai BÀN LUẬN thác học liệu hiện hành. 1. Xây dựng biên mục học liệu số. - Ngôn ngữ (Language): ngôn ngữ của Xây dựng biên mục học liệu số sử dụng nội dung học liệu được thành lập theo quy chuẩn quốc tế Dublin Core: gồm 15 yếu tố tắc: RFC 1766. cơ bản: - Liên kết (Relation): định danh dùng cho - Nhan đề (Title): tên của nguồn thông nguồn thứ 2 và những mối quan hệ của nó tin thường do tác giả hoặc nhà xuất bản đặt với học liệu hiện hành. Yếu tố này thể hiện cho học liệu. kết nối giữa các nguồn học liệu có liên quan - Tác giả (Creator): người hoặc cơ quan với nhau. chịu trách nhiệm chính về nội dung trí tuệ - Nơi chứa (Coverage): những đặc tính của nguồn thông tin. về không gian hoặc thời gian của học liệu. - Đề mục (Subject): chủ đề của nguồn Không gian nơi chứa chỉ một vùng sử dụng thông tin và được thể hiện bằng từ vựng có địa danh hoặc tọa độ. Đặc tính thời gian
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8 - 2013 trong yếu tố này chỉ ra khoảng thời gian mà * Nhóm chức năng danh mục hệ thống: học liệu đề cập tới và thường sử dụng tên Bao gồm các chức năng cho phép người thời kỳ. quản trị tạo lập và định nghĩa các danh mục - Bản quyền (Right): thông tin về tình sử dụng trong phần mềm như: loại học liệu, trạng bản quyền, kết nối tới thông tin về tình nhà xuất bản, đơn vị, tên nơi chứa, loại tài trạng bản quyền hoặc dịch vụ cung cấp khoản, nhóm quyền... thông tin bản quyền học liệu. * Nhóm chức năng Quản lý Biên mục học liệu: 3. Thiết kế - lập trình phần mềm Thƣ Cho phép quản lý, cập nhật, sửa chữa viện học liệu số. biên mục học liệu. Các thông tin thuộc tính * Nhóm chức năng Quản trị hệ thống: của học liệu khi upload tập tin sẽ được Gồm chức năng phục vụ quản trị hệ phần mềm tự động nhận dạng, như: định thống: dạng tập tin, dung lượng, kích thước Học liệu sau khi cập nhật sẽ được phân cấp bảo - Cấp tài khoản cho người sử dụng: cấp mật và phải được “Duyệt’ mới chính thức tài khoản cho cán bộ thư viện sử dụng phát hành trên Website. phần mềm. * Nhóm chức năng Quản lý Website: - Phân quyền sử dụng: phân quyền và - Quản lý Bản tin: biên soạn, cập nhật, phân các chức năng cho tài khoản, có thể sửa chữa, xem thử, phê duyệt bản tin. phân theo cá nhân hoặc theo nhóm quyền. - Quản lý Thông báo: biên soạn, cập - Cấp tài khoản cho độc giả: cấp tài khoản nhật, sửa chữa, xem thử, phê duyệt thông cho độc giả là cán bộ, giáo viên, học viên báo. Phần mềm tự động căn cứ “thời gian sử dụng đăng nhập để được quyền đọc hết hạn thông báo” để hiển thị hoặc ngừng trực tuyến hoặc Download tập tin học liệu. hiển thị thông báo trên Website. - Đổi mật khẩu: cho phép người sử dụng - Quản lý thông tin giới thiệu nhà trường: đổi mật khẩu. biên soạn, cập nhật, sửa chữa, xem thử, - Nhật ký hệ thống: ghi lại mọi thao tác phê duyệt hiển thị trên Website thông tin giới thiệu nhà trường như: giới thiệu, Ban hoạt động của người sử dụng kể từ khi Giám hiệu, tổ chức, nội quy thư viện, liên đăng nhập, gồm các thông tin: thời gian, tên hệ, trợ giúp... tài khoản, tên người sử dụng, tên đơn vị, địa chỉ IP và MAC máy tính, các thao tác đã - Quản lý Album ảnh: quản lý hình ảnh tư liệu của nhà trường theo dạng album thực hiện trong phiên làm việc để người trên Website. quản trị theo dõi và xử trí. - Quản lý Quảng cáo - Liên kết: quản lý - Nhật ký an ninh hệ thống: khi phát hiện các quảng cáo hoặc liên kết. có dấu hiệu bị tấn công, hệ thống sẽ tự * Nhóm chức năng Tra cứu - Thống kê - động ghi và chặn IP của máy tính tấn công, Báo cáo: đồng thời tự động gửi email báo cho quản - Thống kê học liệu: tra cứu, tìm kiếm, trị hệ thống biết để xử trí. tổng hợp học liệu thông qua kết hợp các - Cấu hình Banner và Footer: cho phép tiêu chí tìm kiếm theo yếu tố Dublin Core. thay đổi ảnh, thông tin Banner và Footer trên Kết quả trả về trình bày ở dạng bảng thông giao diện Website. tin chi tiết.
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8 - 2013 - Thống kê bản tin: tra cứu, tìm kiếm, giới thiệu Ban Giám hiệu, trung tâm thư thống kê bản tin với các chức năng tương viện, nội quy thư viện, góp ý liên hệ tự trên. - Thống kê, tổng hợp học liệu: các chuyên - Thống kê thông báo: tra cứu, tìm kiếm, mục thống kê, tổng hợp học liệu theo chuyên thống kê thông báo với chức năng tương tự ngành, theo loại học liệu, theo định dạng như trên. học liệu để độc giả dễ dàng tiếp cận, tra - Theo dõi nhập học liệu: thống kê, tổng cứu thông tin. hợp học liệu theo đơn vị nhập liệu và thời - Ảnh tư liệu: album hình ảnh tư liệu giới gian nhập liệu phục vụ theo dõi, đôn đốc thiệu quảng bá nhà trường. các đơn vị nhập học liệu. - Quảng cáo - liên kết: Banner quảng - Theo dõi nhập tin: thống kê, tổng hợp cáo liên kết với Website của các cơ quan, bản tin theo đơn vị nhập liệu và thời gian đơn vị. nhập liệu, với các chức năng tương tự 4. Kết quả đánh giá ứng dụng thử như trên. nghiệm. * Nhóm chức năng Thông tin trợ giúp: * Đánh giá công nghệ, kỹ thuật thiết kế - - Hướng dẫn biên mục: hướng dẫn sử lập trình: dụng chức năng biên mục học liệu. Đánh giá về công nghệ, kỹ thuật thiết kế - Hướng dẫn nhập tin: hướng dẫn sử lập trình trên các đối tượng cán bộ chuyên dụng chức năng quản lý bản tin và thông trách CNTT và cán bộ quản lý thư viện, sử báo trong đó bao gồm hướng dẫn sử dụng dụng 02 mức đánh giá: “Đạt yêu cầu” và trình soạn thảo FCK Editor. “Không đạt yêu cầu”. Kết quả thu được cho - Thông tin giới thiệu phần mềm: thông tin thấy 100% các ý kiến đánh giá ở mức “Đạt giới thiệu phiên bản và bản quyền phần mềm. yêu cầu” cho cả 04 tiêu chí: công nghệ sử * Cổng thông tin giao tiếp độc giả: dụng, kỹ thuật lập trình, chức năng nghiệp vụ thư viện và thiết kế hình thức giao diện Cổng thông tin giao tiếp độc giả là giao của phần mềm. diện Website của phần mềm giao tiếp với * Đánh giá sử dụng trên đối tượng cán người dùng trên mạng gồm các chức năng: bộ - giáo viên: - Chuyên mục tin tức và sự kiện: đăng Đánh giá sử dụng sau khi cho cán bộ - tải, trình bày, hiển thị bản tin hoạt động của giáo viên sử dụng phần mềm trong 2 tuần nhà trường. với 3 mức đánh giá: “Đạt yêu cầu, đồng ý - Chuyên mục học liệu: đăng tải, trình triển khai ứng dụng” hoặc “Đạt yêu cầu bày, hiển thị học liệu theo các cách thức nhưng cần sửa chữa” và “Không đạt yêu trình bày khác nhau để độc giả có thể dễ cầu, cần lập trình lại”; thu được kết quả: dàng tiếp cận. Các thông tin về học liệu 100% cán bộ - giáo viên đều đánh giá “Đạt được phần mềm tự động nhận dạng và yêu cầu, đồng ý triển khai ứng dụng” cho cả hiển thị trình bày: dạng tập tin văn bản, 3 tiêu chí: chức năng nghiệp vụ thư viện, dạng video và dạng ảnh. giao diện giao tiếp người dùng và hình thức - Chuyên mục tra cứu - tìm kiếm OPAC: của phần mềm. cho phép độc giả tra cứu tìm kiếm nâng cao. * Đánh giá sử dụng trên đối tượng học viên: - Thông tin giới thiệu nhà trường và Đánh giá sử dụng sau khi cho các học thư viện: thông tin giới thiệu nhà trường, viên trung học quân y thử nghiệm sử dụng
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8 - 2013 phần mềm trong 2 tuần với 3 mức đánh giá: chí: công nghệ, kỹ thuật lập trình, chức “Đạt yêu cầu, đồng ý triển khai ứng dụng” năng nghiệp vụ thư viện và giao diện hình hoặc “Đạt yêu cầu nhưng cần sửa chữa” và thức của phần mềm. “Không đạt yêu cầu, cần lập trình lại”; thu - 100% cán bộ, giáo viên, học viên tham được kết quả 100% học viên đều đánh giá gia thử nghiệm đánh giá mức “Đạt yêu cầu, “Đạt yêu cầu, đồng ý triển khai ứng dụng” đồng ý triển khai ứng dụng” cho cả 03 tiêu cho cả 3 tiêu chí: chức năng nghiệp vụ thư chí: chức năng nghiệp vụ thư viện, giao viện, giao diện giao tiếp người dùng và hình diện giao tiếp người dùng và hình thức của thức của phần mềm. phần mềm. KẾT LUẬN Tµi liÖu tham kh¶o 1. Xây dựng biên mục học liệu số. Xây dựng biên mục học liệu số theo 1. Công ty CMC. Giớ i thi ệu sản phẩm phần chuẩn Dublin Core gồm 15 yếu tố cơ bản: mề m Thư viêṇ điêṇ tử iLib. nhan đề, tác giả, đề mục, mô tả, xuất bản, 2. Công ty Tinh Vân. Giớ i thiêụ sả n phẩ m tác giả phụ, ngày tháng, loại hình, mô tả vật phầ n mề m Libol . lý, định danh tư liệu, nguồn gốc, ngôn ngữ, 3. Nguyễn Huy Chương, Tôn Quốc Bình, liên kết, nơi chứa, bản quyền. Lâm Quang Tùng. Giáo dục điện tử, học liệu điện tử và vai trò của Thư viện số. Báo cáo kết 2. Thiết kế - Lập trình phần mềm Thƣ quả đề tài nghiên cứu cấp Bộ. Trung tâm Thông viện học liệu số. tin KH & CN. Bộ KH & CN. 2009. Lập trình phần mềm thư viện học liệu 4. Nguyễn Văn Hành. Thư viện nhà trường số tích hợp Website sử dụng công nghệ với công tác phát triển học liệu phục vụ đào tạo Webbase với 02 cổng thông tin, 05 nhóm theo tín chỉ. Luận văn Thạc sỹ. Đại học Quốc chức năng, 10 chuyên mục thông tin, gồm: gia Hà Nội. 2008. - Cổng thông tin quản trị thư viện gồm 5. Trần Dũng Khánh. Xây dựng phần mềm quản lý học liệu cho các khoa chuyên ngành. 05 nhóm chức năng: hệ thống, danh mục, Báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu cấp trường độc giả, biên mục, quản lý Website, tra cứu - trọng điểm. Khoa Tin Kinh tế - Đại học Kinh tế thống kê - báo cáo, trợ giúp. Quốc dân. 2011. - Cổng thông tin giao tiếp độc giả gồm 6. Phạm Minh Quân. Hiểu và sử dụng Dublin 10 chuyên mục thông tin: giới thiệu trường Core. Tạp chí Bản tin Liên hiệp Thư viện, Đại (giới thiệu, lịch sử phát triển, Ban Giám học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. hiệu, nội quy thư viện, liên hệ...), thông báo, 7. Lê Trung Thắng. Giải pháp nâng cao năng tin tức & sự kiện, tra cứu OPAC, các lực CNTT tại nhà trường y dược. Luận văn Thạc chuyên mục thống kê phục vụ độc giả tra sỹ. Đại học Quốc gia Hà Nội. 2008. cứu nhanh (theo chuyên ngành, theo loại 8. Lê Trung Thắng. Nghiên cứu thiết kế lập học liệu, theo xem nhiều nhất), quảng cáo - trình Thư viện học liệu MultiMedia phục vụ huấn liên kết, album hình ảnh. luyện và đào tạo tại Học viện Quân y. Báo cáo kết quả đề tài cấp Ngành. Học viện Quân y. 3. Đánh giá ứng dụng thử nghiệm tại 2010. Trƣờng Trung cấp Quân y 2. 9. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. - 100% cán bộ CNTT và cán bộ thư viện Dự án xây dựng thư viện số - Digital Library. đánh giá mức “Đạt yêu cầu” cho cả 04 tiêu Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 2005.
  7. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8 - 2013