Nghiên cứu thay đổi kích thước và thể tích hải mã ở bệnh nhân tâm thần phân liệt
Sử dụng phần mềm Dr.View/Linux 5.0 (Asahi Kasei Joho System, Tokyo, Nhật Bản) đo thể tích hải mã từ hình ảnh MRI sọ não của người bình thường và bệnh nhân (BN) được chẩn đoán trên lâm sàng là tâm thần phân liệt (TTPL) ghi trong các đĩa CD, với lát cắt 2 mm, trường quan sát = 256 mm và kích thước ảnh = 256 x 256 điểm ảnh, ch ng t i r t ra k t luận:
Thể tích hải mã chung của BN TTPL 7,706 ± 0,461 cm3; của người bình thường 8,044 ± 0,174 cm3; hải mã phải của BN 3,527 ± 0,223 cm3; người bình thường 4,018 ± 0,081cm3; hải mã trái của BN 3,524 ± 0,240 cm3; người bình thường 4,028 ± 0,087 cm3
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu thay đổi kích thước và thể tích hải mã ở bệnh nhân tâm thần phân liệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        File đính kèm:
 nghien_cuu_thay_doi_kich_thuoc_va_the_tich_hai_ma_o_benh_nha.pdf nghien_cuu_thay_doi_kich_thuoc_va_the_tich_hai_ma_o_benh_nha.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu thay đổi kích thước và thể tích hải mã ở bệnh nhân tâm thần phân liệt
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013 NGHIÊN CỨU THAY ĐỔI KÍCH THƢỚC VÀ THỂ TÍCH HẢI MÃ Ở BỆNH NHÂN TÂM THẦN PHÂN LIỆT Đỗ Xuân Tĩnh*; u n Th nh *; Cao Tiến Đức* TÓM TẮT Sử dụng phần mềm Dr.View/Linux 5.0 (Asahi Kasei Joho System, Tokyo, Nhật Bản) đo thể tích hải mã từ hình ảnh MRI sọ não của người bình thường và bệnh nhân (BN) được chẩn đoán trên lâm sàng là tâm thần phân liệt (TTPL) ghi trong các đĩa CD, với lát cắt 2 mm, trường quan sát = 256 mm và kích thước ảnh = 256 x 256 điểm ảnh, ch ng t i r t ra k t luận: thể tích hải mã chung của BN TTPL 7,706 ± 0,461 cm3; của người bình thường 8,044 ± 0,174 cm3; hải mã phải của BN 3,527 ± 0,223 cm3; người bình thường 4,018 ± 0,081cm3; hải mã trái của BN 3,524 ± 0,240 cm3; người bình thường 4,028 ± 0,087 cm3. * Từ khóa: Tâm thần phân liệt; Hải mã; Kích thước; Thể tích. RESEARCH on change of the size and volume of Hippocampus in patients with schizophrenia SUMMARY Using software Dr.View/Linux 5.0 (Asahi Kasei Joho System, Tokyo, Japan) to measure the volume of hippocampus from brain MRI images of normal and the patients clinically diagnosed as schizophrenia recorded in the CD, with slices of 2 mm, field of view = 256 mm and image size = 256 x 256 pixels, we concluded the following: general hippocampus volume of schizophrenia was 7.706 0.461 cm3; of normal was 8.044 0.174 cm3; walruses in patients 3.527 0.223 cm3; in normal 4.018 0.081 cm3; walruses left in patients 3.524 0.240 cm3; in normal 4.028 0.087 cm3. * Key words: Schizophrenia; Hipocampus; Volume; Size. ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh lý hệ thần kinh trung ư ng, về hoá Tâm thần phân liệt là một bệnh tâm thần sinh trong não, miễn dịch học vẫn chỉ là n ng, có những bi n đổi sinh học phức tạp, các giả thuy t phản ánh một khía cạnh nào chịu tác động nhiều của m i trường tâm lý đó của quá trình ti n triển của bệnh cần xã hội kh ng thuận lợi. Bệnh thường khởi được ti p tục nghiên cứu [6]. phát ở tuổi tr , k o dài su t cuộc đời, ảnh ải mã là một thành phần chính của não hưởng nghiêm trọng đ n khả n ng lao động bộ của con người, là phần não được cuộn và nhân cách của người bệnh. C ch vào trong để hình thành nên m t bụng của bệnh sinh của bệnh TTPL hiện nay vẫn còn phía trong não thất bên. Một đầu của h i là một vấn đề đang bàn cãi. Những nghiên hải mã ti p giáp với nhóm nhân hạnh nhân cứu về hình thái bệnh học của não, điện sinh lý não, chức n ng tuần hoàn não, về * Bệnh viện 103 ười phản hồi (Corresponping): Đỗ Xuân Tĩnh doxuantinhbv103@gmail.com 132
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013 và dọc theo bờ bên nó liên ti p với các * iêu huẩn chọn nhó hứng: 30 người phần của v ng cận hải mã, đó là v ng v kho mạnh, hộp sọ bình thường để chụp MRI não ở bề m t phía ngoài phần bụng trong sọ não. của th thái dư ng. - Có tuổi tư ng ứng với nhóm nghiên cứu. Ở iệt Nam, nhiều tác giả đã nghiên cứu - Kh ng mắc các bệnh r i loạn tâm thần. về bệnh TTPL trên nhiều phư ng diện khác - Kh ng mắc các bệnh nội khoa mạn tính. nhau. Tu nhiên, chưa có nghiên cứu hệ th ng về hình ảnh não, về s tha đổi của - Hợp tác trong quá trình nghiên cứu. các trung khu ha những phần não bộ ở BN 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. TTPL. ì vậy, ch ng t i ti n hành nghiên Nghiên cứu m tả cắt ngang, phân tích cứu đề tài nµy nhằm: M« t¶ h i v h từng trường hợp theo mục đích nghiên cứu. h h i h i B với người bình hường. - Phư ng pháp chụp: hình ảnh chụp cộng hưởng sọ não với các lát cắt kích ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP thước 2 mm theo thi t diện cắt ngang NGHIÊN CỨU (transaxial), cắt đứng ngang (coronal) và 1. Đối tƣợng nghiên cứu. cắt đứng dọc (sagittal). Th ng s hình ảnh 90 BN (59 nam, 31 nữ), tuổi từ 19 - 51, g m trường quan sát = 256 mm và kích điều trị tại Bệnh viện 103 từ tháng 7 - 2011 thước ảnh = 256 x 256 điểm ảnh. Toàn bộ đ n 6 - 2012. hình ảnh được thu thập t¹i Khoa X quang, Bệnh viện 103 và ghi trong đĩa CD. 30 BN được lấy ngẫu nhiên trong s 90 BN nói trên để chụp MRI sọ não tại Khoa - Sử dụng phần mềm Dr.View/Linux 5.0 quang, Bệnh viện 103. (Asahi Kasei Joho System, Tokyo Nhật Bản) đo thể tích hải mã từ hình ảnh MRI sọ não * iêu huẩn chẩn án: theo tiêu chuẩn của Bảng phân loại bệnh qu c t lần thứ 10 của người bình thường và BN . (ICD-10) về r i loạn tâm thần và hành vi - ử lý s liệu bằng phần mềm SPSS 16 của WHO (1992). và Dr.View/Linux 5.0. * iêu chuẩn chọn BN: BN được chẩn KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU đoán là TTPL thể paranoid theo tiêu chuẩn của Bảng phân loại bệnh qu c t lần thứ 10 1. Đặc điểm chung củ nh N (ICD-10) về r i loạn tâm thần và hành vi nghiên cứu. của WHO (1992). * Đặ i m v tu i v giới: * iêu huẩn i : Tuổi 20: 10 BN (11,11 ), BN nh tuổi - BN TTPL mắc các bệnh nội khoa kèm nhất: 19 tuổi; 21 - 30 tuổi: 39 BN (43,33 ); theo như: su tim, viêm khớp dạng thấp, 31 - 40 tuổi: 26 BN (28,89 ); > 40 tuổi: lupus ban đ hệ th ng, đái tháo đường (16,67 ) trong đó, chỉ có 1 BN > 50 tuổi, - BN TTPL có tiền sử sang chấn sản khoa, nam 65,56 ; nữ 34,44 . Lứa tuổi ha g p chấn thư ng sọ não, viêm não, tiền sử sử 21 - 40 (72,22 ). K t quả nà ph hợp với dụng ma tuý và rượu. các tác giả đã nhận định: bệnh TTPL g p - BN kh ng có người nhà cung cấp bệnh chủ u ở lứa tuổi tr , lứa tuổi lao động và sử, tiền sử. học tập, ti n triển mạn tính. - BN kh ng hợp tác trong quá trình nghiên * u i h i há hời gi n ng bệnh: cứu và làm x t nghiệm. khởi phát chủ u 21 - 30 tuổi: 49 BN 135
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013 (54,44%); < 20 tuổi: 12 BN (13,33 ); 31 - B ng 2: Thể tích hải mã phải và trái (cm3) 40 tuổi: 24 BN (26,67 ); > 40 tuổi: 5 BN theo giới của BN TTPL. (5,56%). Thời gian mang bệnh < 5 n m: 59 BN (n = 30) BN (65,56%); 6 - 15 n m: 27 BN (29,99 ); p > 15 n m: 4 BN (4,22 ). Theo ICD-10 và THỂ T CH Nam Nữ DSM-IV, đa s BN TTPL khởi phát ở độ tuổi Hải mã phải 3,571 ± 0,234 3,477 ± 0,201 > 0,05 15 - 44, k t quả của ch ng t i ph hợp với Hải mã trái 3,577 ± 0,247 3,482 ± 0,232 > 0,05 các s liệu trên 5 . Hải mã chung 7,151 ± 0,462 6,959 ± 0,434 > 0,05 2. Biến đổi ch thƣớc củ h i ở N TTPL trên phi cộng hƣởng từ. Thể tích h i hải mã phải và trái ở BN * Th h h i hung v ng bên ( 3) TTPL kh ng có s khác biệt theo giới (p > 0,05). của BN TTPL: 3 B ng 3: Thể tích hải mã phải và trái (cm ) 3 Hải mã phải: 3,527 ± 0,223 cm ; hải mã theo giới của người bình thường. 3 trái: 3,524 ± 0,240 cm ; hải mã chung: 7,076 ± 0,461 cm3. Kh ng có s khác biệt NGƯỜI BÌN n = 30 THƯỜNG về thể tích hải mã giữa hai bán cầu đại não p THỂ T CH Nam Nữ ở BN TTPL (p > 0,05). * Th h h i hung v ng bên Hải mã phải 4,021 ± 0,754 4,012 ± 0,913 > 0,05 3 (cm ) củ người bình hường: Hải mã trái 4,034 ± 0,801 4,016 ± 0,996 > 0,05 3 Hải mã phải: 4,018 ± 0,081 cm ; hải mã Hải mã chung 8,047 ± 0,165 8,032 ± 0,1888 > 0,05 trái: 4,028 ± 0,087 cm3; hải mã chung: 3 8,044 ± 0,174 cm . Kh ng có s khác biệt Thể tích h i hải mã phải và trái ë người về thể tích hải mã giữa hai bán cầu đại não bình thường kh ng có s khác biệt theo ở người bình thường (p > 0,05). giới (p > 0,05). B ng 1: So sánh thể tích hải mã chung và B ng 4: So sánh thể tích hải mã phải và từng bên cña BN TTPL với người bình thường. trái (cm3) theo giới. NGƯỜI BÌN THAY ĐỔI THỂ T CH THƯỜNG NGƯỜI BÌN 3 BN (n = 30) THỂ T C (cm ) (n = 30) (%) THỂ BN (n = 30) THƯỜNG p T CH (n = 30) Hải mã 3,527 ± 0,223 4,018 ± 0,081 13,92 phải p < 0,01 Nam Nữ Nam Nữ 3,524 ± 0,240 4,028 ± 0,087 3,571 ± 3,477 ± 4,021 ± 4,012 ± Hải mã trái 14,31 Hải mã 0,234 0,201 0,754 0,913 < 0,01 p < 0,01 phải p > 0,05 p > 0,05 Hải mã 7,076 ± 0,461 8,044 ± 0,174 13,69 chung p < 0,01 3,577 ± 3,482 ± 4,034 ± 4,016 ± Hải mã 0,247 0,232 0,801 0,996 < 0,01 Thể tích h i hải mã ở BN TTPL giảm trái 13,69%, h i hải mã phải và trái trên BN p > 0,05 p > 0,05 giảm lần lượt là 13,92 và 14,31 so với ở 7,151 ± 6,959 ± 8,047 ± 8,032 ± Hải mã người bình thường (p < 0,01). Kh ng có s 0,462 0,434 0,165 0,1888 < 0,01 chung khác biệt về thể tích hải mã giữa hai bán p > 0,05 p > 0,05 cầu đại não ở cả hai nhóm (p > 0,05). 136
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013 Thể tích h i hải mã phải và trái ở cả hai trái ở BN TTPL đều giảm so với ở người giới của nhóm TTPL nh h n so với ở bình thường (v ng hải mã chung giảm người bình thường (p < 0,01), trong c ng 13,69%, hải mã phải 13,92 và hải mã trái nhóm nghiên cứu, thể tích h i hải mã kh ng 14,31%). K t quả nghiên cứu của ch ng t i có s khác biệt theo giới, ở cả hai nhóm ph ản ánh hiện tượng chung diễn ra ở v ng (p > 0,05). hải mã trên BN TTPL ở cả hai giới. BÀN LUẬN Theo Juha Veijola M (2005), kh i lượng của v ng đ i thị và hạnh nhân trong bệnh Những thay đổi bệnh lý sớm nhất ở bệnh TTPL xảy ra tr•íc hÕt ë hÖ limbic vµ TTPL giảm 2 so với người bình thường. h¹ch nÒn, bao gåm những bÊt th•êng vÒ ình dạng của v ng đ i thị trong TTPL thÇn kinh vµ chÊt dÉn truyÒn thÇn kinh ë vá kh ng có s khác biệt đáng kể ở các đ i n·o, vïng ®åi n·o vµ th©n n·o. Teo n·o tượng so sánh. BN có tiền sử gia đình r i còng lµ dÊu hiÖu hay nhËn thÊy, ®Æc biÖt ë loạn tâm thần có v ng đ i thị lớn h n so với BN TTPL m¹n tÝnh. KÕt qu¶ chôp n·o b»ng BN kh ng có [6]. ph•¬ng ph¸p céng h•ëng tõ (MRI) chøng tá Laura Marsh và CS (1994) sử dụng hình BN TTPL cã gi¶m kÝch th•íc c¸c vïng h¹nh ảnh cộng hưởng từ nghiên cứu trên 33 BN nh©n, h¶i m· vµ tuyÕn tïng. Håi h¶i m· TTPL và 41 người bình thường. K t quả: kh«ng chØ cã kÝch th•íc nhá mµ chøc n¨ng kích thước thu thái dư ng, hạnh nhân và còng bÞ rèi lo¹n, chøng tá cã bÊt th•êng trong hÖ dÉn truyÒn glutamat. MÊt tæ chøc v ng đ i thị giảm, t ng kh i lượng não thất cña tÕ bµo thÇn kinh ë håi h¶i m· ở BN ba và não thất bên 7 . TTPL còng ®•îc nhiÒu t¸c gi¶ ®Ò cËp [3]. K t quả của ch ng t i cũng tư ng t với Tu nhiên, thoái hóa hải mã có thể xảy nghiên cứu của alker M. và CS (2002): ra ở nhiều bệnh tâm thần khác như sa s t thể tích hải mã chung của BN TTPL là trí tuệ th trán-thái dư ng cũng như một 9,888 ± 0,989 cm3 và của người bình thường s biểu hiện teo não toàn bộ tuổi già. là 10,948 ± 0,840 cm3. Như vậ , thể tích hải Ngu ễn Du Bắc (2010) sử dụng hình mã của nhóm BN TTPL giảm 11,07 so với ảnh MRI đo thể tích hải mã của 30 BN người bình thường, cho thấ kh ng có l heimer và 15 người bình thường. K t tư ng quan giữa thể tích hải mã với giới quả cho thấ thể tích trung bình của hải mã tính, kh ng có s khác biệt thể tích hải mã ở BN Alzheimer giảm 35,1%, hải mã phải bên phải và bên trái 9 . và hải mã trái trên BN giảm 36,6 và 39,2% so với người bình thường 1 . S tha đổi về thể tích hải mã chung và Ngu ễn iang oà (2011) sử dụng hình hải mã từng bên ở BN TTPL kh ng có ảnh MRI đo thể tích hải mã của 38 BN tư ng quan với u t tuổi và giới. l heimer và 38 người bình thường, k t KẾT LUẬN quả: thể tích trung bình của nhóm BN l heimer là 5,77 ± 1,50 cm3 và của người Qua nghiên cøu lâm sàng 90 BN TTPL bình thường là 8,62 ± 1,42 cm3. Như vậ , điều trị nội tr tại Khoa Tâm thần, Bệnh viện thể tích hải mã của nhóm BN l heimer 103, ch ng t i nhận thấ : giảm 33,08 so với người bình thường 2 . - Tuổi khởi phát trung bình 26,76 ± 7,56, Ch ng t i sử dụng kỹ thuật đo thể tích chủ u trong độ tuổi 17 - 30 (67,77%). Thời hải mã trên phim MRI sọ não để xác định gian mang bệnh trung bình 7,42 ± 5,68 n m, tha đổi ở v ng nà trên BN TTPL. Thể tích chủ u < 10 n m (82,23 ); thường g p từ v ng hải mã chung, v ng hải mã phải và 21 - 30 tuổi. 137
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013 - Tha đổi của thể tích hải mã ở BN TTPL 3. T chức Y tế Thế giới. Phân loại bệnh trên phim MRI sọ não: qu c t lần thứ 10 (PLBQT-10F) về các r i loạn + Thể tích hải mã chung của nhóm BN tâm thần và hành vi. Tổ chức Y t Th giới, TTPL là 7,706 ± 0,461 cm3; của người bình Genever. 1992, tr.52-63. thường: 8,044 ± 0,174 cm3. 4. Juha Veijola M, Ulla K Piippo, Paivikki + Thể tích h i hải mã ở BN TTPL giảm Tanskamen et al. Hippocampus and amygdala 13,69%, h i hải mã phải và trái trên BN volumes in schizophrenia and other psychoses giảm lần lượt 13,92 và 14,31 so với in the Northern Finland 1966 birth cohort, người bình thường. Kh ng có s khác biệt Schizophrenia Research. 2005, Vol 75, Iss 2-3, về thể tích hải mã giữa hai bán cầu đại não 15 June, pp.283-294. ở cả hai nhóm. 5. Laura Marsh, Richard L Suddath, Ned + Thể tích h i hải mã phải và trái ở cả Higgins et al. Medial temporal lobe structures in hai giới của nhóm TTPL nh h n so với ở schizophrenia: relationship of size to duration of người bình thường, còn trong c ng nhóm illness. Schizophrenia Research. 1994, Vol 11, nghiên cứu, thể tích v ng hải mã kh ng có Issue 3, February 1994, pp.225-238. s khác biệt theo giới ở cả hai nhóm. 7. Sasaki M et al. Hippocampal sulcus remnant: potential cause of change in signal TÀI LIỆU THAM KHẢO intensity in the hippocampus. Radiology. 1993, 1 gu n u B Nghiên cứu đ c điểm 188 (3), pp.743-746. hình thái tổn thư ng não trên BN l heimer và 8. Walker M A, McDonal B, Highley J R et al. động vật th c nghiÖm. Luận án Ti n sỹ học. Size of hippocampal pyramidal neurons in ọc viện Quân . 2010. schizophrenia. 2002. 2 gu n i ng . Nghiên cứu m i liên quan giữa lâm sàng với khoảng cách liên móc và thể tích v ng hải mã trên phim cộng hưởng từ ở BN l heimer. Luận v n Thạc sỹ học. ọc viện Quân . 2011. nhận b i: 14/1/2013 phản biện đánh iá b i báo: 9/5/2013 b i báo được đăn : 23/5/2013 138
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013 139

