Nghiên cứu tai biến và biến chứng sau phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng thấp tại bệnh viện TƯQĐ 108

Điều trị UTTT là sự phối hợp của nhiều biện pháp: phẫu thuật, hóa trị, xạ trị, trong đó, phẫu thuật đóng vai trò quyết định. Việc đề ra chỉ định và lựa trọn phương pháp phẫu thuật UTTT chủ yếu dựa vào giai đoạn bệnh và vị trí khối u so với rìa hậu môn. Đối với UTTT thấp, có nhiều phương pháp khác nhau, PTNS cắt đoạn đại trực tràng, cắt toàn bộ mạc treo trực tràng, đồng thời bảo tồn thần kinh tự động vùng chậu. Theo y văn, xu h-ớng trên thế giới hiện nay là lựa chọn phẫu thuật này nhằm làm giuamr tai biến, biến chứng, cải thiện chất lượng cuộc sống sau phẫu thuật, đồng thời đạt được kết quả tốt về tỷ lệ sống thêm [2, 3, 6].

Xuất phát từ những vấn đề trên, để ứng dụng những tiến bộ của thế giới và có luận cứ khoa học trong điều trị phẫu thuật UTTT th?p, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nh?m: Nghiên cứu tai biến, biến chứng của PTNS điều trị UTTT thấp tại bệnh viện TWQD 108;

pdf 7 trang Bích Huyền 05/04/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu tai biến và biến chứng sau phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng thấp tại bệnh viện TƯQĐ 108", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_tai_bien_va_bien_chung_sau_phau_thuat_noi_soi_die.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu tai biến và biến chứng sau phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng thấp tại bệnh viện TƯQĐ 108

  1. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012 NGHIấN CỨU TAI BIẾN VÀ BIẾN CHỨNG SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG THƢ TRỰC TRÀNG THẤP TẠI BỆNH VIỆN TƢQĐ 108 Nguyễn Minh An* TểM TẮT Từ năm 2004 đến tháng 2 - 2012, 82 bệnh nhân (BN) ung th• trực tràng (UTTT) thấp đ•ợc điều trị bằng ph•ơng pháp phẫu thuật nội soi (PTNS) tại Bệnh viện TƯQĐ 108. Tuổi trung bình của BN 55,4 12,7. Kết quả phẫu thuật: 26/82 BN (31,7%) thực hiện phẫu thuật bảo tồn cơ thắt, phẫu thuật Miles nội soi: 52/82 BN (63,4%), 4/82 BN (4,9%) điều trị bằng phẫu thuật tạm thời. Tai biến trong mổ 9,7%, biến chứng sau mổ 10,9%, mất chức năng tỡnh dục sau phẫu thuật: 7 BN (25,9%). * Từ khúa: Ung thư trực tràng thấp; Tai biến, biến chứng; Phẫu thuật nội soi. STUDY OF POSTOPERATIVE COMPLICATIONS OF LAPAROSCOPIC SURGERY FOR LOW RECTAL CANCER AT 108 HOSPITAL SUMMARY There were 82 patients with low rectal cancer undergone laparoscopic surgery from 2004 to Feb 2012 at 108 Hospital. The mean age was 55.4 ± 12.7. Results: 26/82 patients (31.7%) had Ty sphincter conservation with success, 52/82 patients (63.4%) undergone laparoscopic Miles operating, 4/82 patients (4,9%) undergone temporaty surgery, the rate of operative complication was 9.7% and postoperative complication was 10.9%, there were 7/27 patiens (25.9%) lossing sexual function. * Key words: Low rectal cancer; Complications; Laparoscopic surgery. ĐẶT VẤN ĐỀ h•ớng trên thế giới hiện nay là lựa chọn Điều trị UTTT là sự phối hợp của nhiều phẫu thuật này nhằm làm giảm tai biến và biện phỏp: phẫu thuật, húa trị, xạ trị, trong biến chứng, cải thiện chất l•ợng cuộc sống đú, phẫu thuật đúng vai trũ quyết định. Việc sau phẫu thuật, đồng thời đạt đ•ợc kết quả đề ra chỉ định và lựa trọn phương phỏp tốt về tỷ lệ sống thêm [2, 3, 6]. phẫu thuật UTTT chủ yếu dựa vào giai Xuất phát từ những vấn đề trên, để ứng đoạn bệnh và vị trớ khối u so với rỡa hậu dụng những tiến bộ của thế giới và có luận mụn. Đối với UTTT thấp, cú nhiều phương cứ khoa học trong điều trị phẫu thuật UTTT phỏp khỏc nhau, PTNS điều trị UTTT bao thấp, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài gồm: cắt đoạn đại trực tràng, cắt toàn bộ này nhằm: Nghiờn cứu tai biến, biến chứng mạc treo trực tràng, đồng thời bảo tồn thần của PTNS điều trị UTTT thấp tại Bệnh viện kinh tự động vùng chậu. Theo y văn, xu TƯQĐ 108. * Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội Chịu trỏch nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Phạm Gia Khỏnh GS. TS. Lờ Trung Hải 119
  2. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP này phự hợp với nghiờn cứu của cỏc tỏc giả NGHIấN CỨU trong và ngoài nước. Mai Đức Hựng [3] nghiờn cứu tai biến và biến chứng của phẫu 1. Đối tƣợng nghiờn cứu. thuật Miles trong điều trị UTTT trờn 121 BN 82 BN đ•ợc chẩn đoán xác định UTTT điều trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy gặp tai biến thấp, điều trị bằng PTNS (từ thỏng 1 - 2004 trong mổ 10,7%, trong đú, tổn thương mạch đến 12 - 2011) tại Bệnh viện TƯQĐ 108. mỏu trước xương cựng gặp 3 BN (2,5%). * Tiêu chuẩn lựa chọn BN: Nguyễn Anh Tuấn [4] nghiờn cứu 78 BN UTTT - BN đ•ợc chẩn đoán UTTT thấp (khối u điều trị bằng PTNS, chảy mỏu trong mổ cỏch mộp hậu mụn ≤ 6 cm): chẩn đoán qua 2,6%, tỷ lệ chuyển mổ mở 5,6%. Ebarlehner thăm trực tràng, nội soi trực tràng và kết [5] gặp tỷ lệ tai biến trong mổ < 1%, bao quả giải phẫu bệnh. gồm tổn thương niệu quản, bàng quang và mạch mỏu. Cỏc tỏc giả đều thống nhất: - BN đ•ợc PTNS cắt trực tràng có kế chảy mỏu trong mổ là một tai biến thường hoạch. gặp và cần được chỳ ý. Để trỏnh cỏc tai 2. Phƣơng phỏp nghiờn cứu. biến này, đũi hỏi phẫu thuật viờn phải cú Nghiên cứu mô tả cắt ngang, không đối kinh nghiệm, kỹ thuật phẫu tớch tỷ mỷ, cụng chứng. phu, quan sỏt rừ ràng trường phẫu thuật để búc tỏch đỳng cỏc lớp giải phẫu, giỳp rỳt KẾT QUẢ NGHIấN CỨU VÀ ngắn thời gian phẫu thuật và trỏnh được tai BÀN LUẬN biến [1, 2, 4, 5]. 1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiờn Trong quỏ trỡnh phẫu thuật, chỳng tụi sử cứu. dụng dao đơn cực hoặc dao siờu õm để Từ năm 2004 đến tháng 2 - 2012, 82 BN phẫu tớch và đốt cỏc mạch mỏu nhỏ. Đối với UTTT thấp đ•ợc điều trị bằng PTNS tại động mạch lớn, chỳng tụi phẫu tớch, bộc lộ Bệnh viện TƯQĐ 108. Tuổi trung bình của rừ ràng tận gốc, cú thể dựng clip hoặc nỳt BN 55,4 12,7, tỷ lệ nam/nữ: 1/1,34, u giai buộc để vừa đảm bảo cầm mỏu an toàn đoạn T1 + T2 chiếm 19,5%, giai đoạn T3 + vừa lấy hết cỏc hạch bạch huyết đi dọc T4: 80,5%, thời gian phẫu thuật trung bỡnh mạch mỏu. Đối với việc phẫu tớch và cầm 170,2 ± 57,3 phỳt. 26/82 BN thực hiện phẫu mỏu ở vựng sõu giải phúng trực tràng, thuật bảo tồn cơ thắt, phẫu thuật Miles nội PTNS cú nhiều ưu điểm hơn so với phẫu soi cho 52/82 BN. 77/79 BN (93,9%) bảo tồn thuật mở. Do camera cú thể cho tầm nhỡn thành cụng thần kinh tự động vựng chậu ở vào sõu, hỡnh ảnh được phúng đại, nhờ đú những mức độ khỏc nhau. cú thể đưa dụng cụ vào sõu và thao tỏc dễ dàng. 2. Kết quả phẫu thuật. * Biến chứng sớm sau phẫu thuật: - Tai biến phẫu thuật: tổn th•ơng mạch máu trong mổ: 6 BN (7,3%). 1 BN chảy mỏu Xì rò miệng nối: 2 BN (2,4%); nhiễm khuẩn phải cầm máu bằng dụng cụ nội soi không vết mổ: 7 BN (8,5%). có kết quả, do đó, chuyển mổ mở để cầm Đối với nhúm phẫu thuật khụng bảo tồn máu, đây là trường hợp chuyển mổ mở duy cơ thắt hậu mụn, biến chứng sau mổ liờn nhất trong 82 BN đ•ợc phẫu thuật. Kết quả quan chủ yếu đến thỡ phẫu tớch tầng sinh 121
  3. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012 mụn và chức năng bàng quang, tỡnh dục, nối, mở thụng hồi tràng. Nghiờn cứu cũng biến chứng sớm hay gặp là nhiễm trựng vết cho thấy, kinh nghiệm của phẫu thuật viờn mổ tầng sinh mụn. Đối với phẫu thuật bảo sẽ cải thiện thời gian phẫu thuật và tỷ lệ tồn cơ thắt hậu mụn, bục xỡ miệng nối là nhiễm trựng vết mổ, khụng liờn quan đến biến chứng phổ biến và trầm trọng, đặc biệt biến chứng bục xỡ miệng nối. Miệng nối khi phẫu thuật cắt toàn bộ mạc treo trực thấp kết hợp với cắt toàn bộ mạc treo trực tràng. Kỹ thuật cắt toàn bộ mạc treo trực tràng liờn quan chặt chẽ với tỷ lệ bục xỡ tràng mặc dự làm giảm đỏng kể tỷ lệ tỏi miệng nối sau mổ. phỏt tại chỗ, nhưng lại lấy bỏ toàn bộ mạc Khi nghiên cứu các yếu tố nguy cơ gây treo trực tràng tới sàn chậu, làm mất mạch mỏu nuụi mỏm cụt trực tràng, do vậy, làm rò miệng nối, nhiều tác giả cho rằng: nam tăng khả năng xảy ra biến chứng bục xỡ giới là yếu tố nguy cơ cao nhất, sau đó là miệng nối [2, 3, 4, 6, 7]. các yếu tố xạ trị tr•ớc phẫu thuật, cắt toàn Trong nghiên cứu này khụng cú tử vong bộ mạc treo trực tràng, bệnh béo phì và tình sau phẫu thuật, không có tr•ờng hợp nào trạng dinh d•ỡng của miệng nối. Đặc biệt, viêm phúc mạc sau phẫu thuật. Trần Thiện yếu tố phẫu thuật viên, trong đó, nhấn Hũa [2] nghiờn cứu 28 BN UTTT thấp, điều mạnh đến khả năng thực hiện miệng nối trị bằng PTNS bảo tồn cơ thắt, kết quả sớm không bị căng [1, 3, 4]. Vì vậy, để giảm sau mổ cú 2 trường hợp rũ miệng nối, 1 BN nguy cơ gây rò miệng nối, phải đảm bảo nhiễm trựng vết mổ, 1 BN thoỏt vị vết mổ, 1 các điều kiện miệng nối không bị căng, dinh BN hẹp miệng nối. d•ỡng miệng nối tốt, quan trọng nhất là phải kiểm tra màu sắc và l•u l•ợng máu động Trong nhóm bảo tồn cơ thắt, 2 BN mạch ở đầu cắt đại tràng, dẫn l•u triệt để (7,7%) cú biến chứng xỡ miệng nối. Theo khoang tr•ớc x•ơng cùng, chống nhiễm Mario Morino [7], tỷ lệ xỡ rũ miệng nối trong khuẩn tại chỗ tốt [4, 7], đặc biệt, không làm 100 BN UTTT điều trị PTNS là 17%, tỷ lệ xỡ thủng trực tràng và vỡ khối u vào trong ổ rũ miệng nối khụng bị ảnh hưởng bởi cỏc yếu tố như bộo phỡ, hoặc phẫu thuật vựng bụng trong quá trình mổ. Có tác giả cho chậu trước đú. Theo Ebarlehner [5], tỷ lệ rằng, dẫn l•u manh tràng hoặc đại tràng biến chứng sau mổ hay gặp nhất là xỡ rũ tạm thời làm giảm tỷ lệ rò miệng nối [4, 7, miệng nối (13,5%), khụng cú tử vong sau 8], nh•ng cũng có tác giả lại thấy hậu môn phẫu thuật. Kết quả của chỳng tụi phự hợp nhân tạo trên dòng không làm giảm tỷ lệ rò với nghiờn cứu của cỏc tỏc giả trong và miệng nối. ngoài nước. Rối loạn chức năng tỡnh dục, tiểu tiện Mai Đức Hựng [3] nghiờn cứu 138 BN sau phẫu thuật là biến chứng phổ biến nhất UTTT được PTNS cắt trước thấp nối mỏy. của UTTT, những biến chứng này cú tỏc gặp tỷ lệ biến chứng sau mổ 15,1%, bục xỡ động đến hoạt động xó hội, tõm lý, tỡnh cảm miệng nối 6 BN (4,4%). Tỏc giả cho rằng, của BN. Tổn thương thần kinh tự động biến chứng xỡ miệng nối khụng liờn quan vựng chậu trong phẫu thuật điều trị UTTT là đến cỏc yếu tố tuổi, giới, hỡnh dạnh khung nguyờn nhõn của rối loạn tiểu tiện (10 - 79%) chậu, giai đoạn bệnh, khoảng cỏch miệng và rối loạn sinh dục (40 - 100%). Bảo tồn 122
  4. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012 thần kinh tự động vựng chậu trong quỏ trỡnh động mạch chủ bụng do hạch di căn thành phẫu tớch, búc tỏch khối ung thư và mạc khối lớn, quỏ trỡnh phẫu tớch khụng bộc lộ rừ treo trực tràng để trỏnh tổn thương chức được lớp búc tỏch gõy tổn thương thần năng tiết niệu, sinh dục là một trong những kinh. Theo nhiều nghiờn cứu, tổn thương mục tiờu của điều trị ngoại khoa UTTT, dõy thần kinh hạ vị gõy rối loạn khú tiểu và gúp phần nõng cao chất lượng cuộc sống bớ tiểu. Tổn thương thần kinh phú giao cảm của BN sau điều trị [4, 6, 7]. gõy rối loạn khả năng giữ nước tiểu, gõy Kết quả bảo tồn thần kinh tự động vựng tỡnh trạng BN đỏi dắt, khụng nhịn được tiểu chậu phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tỡnh trạng [4, 8]. xõm lấn trực tiếp của khối u, tổ chức mỡ 19 BN cú chức năng tiểu tiện giảm sau dày, viờm nhiễm vựng tiều khung, khả năng phẫu thuật so với trước phẫu thuật, cỏc rối phẫu tớch đỳng lớp giải phẫu, tụn trọng sự loạn thường gặp là: tia tiểu yếu, tiểu ngắt toàn vẹn của mạc treo trực tràng hoặc khi quóng, tiểu nhiều về đờm , kết quả theo cú tai biến chảy mỏu. Trong quỏ trỡnh phẫu dừi xa cho thấy hầu hết những rối loạn này tớch giải phúng trực tràng, cắt mạc treo trực phục hồi sau khoảng 6 thỏng. tràng, nạo vột hạch, phẫu thuật viờn cú thể Nguyễn Anh Tuấn [4] đỏnh giỏ chức nhận biết những dõy thần kinh này bằng năng tiểu tiện sau phẫu thuật bảo tồn thần quan sỏt trực tiếp dưới phúng đại của kinh tự động vựng chậu thấy: 89,7% chức camera nội soi. Trong nghiờn cứu của năng tiểu tiện tốt sau phẫu thuật, 7,4% cho chỳng tụi, 39/79 BN (49,5%) thực hiện bảo kết quả trung bỡnh và 2,9% xấu, những rối tồn thành cụng hoàn toàn thần kinh tự động loạn tiểu tiện hay gặp là khả năng nhịn tiểu, vựng chậu (đỏm rối hạ vị trờn, 2 dõy thận tiểu ngắt quóng, tia tiểu yếu... Tuy nhiờn, kinh hạ vị và 2 đỏm rối chậu bờn), 33/79 BN những rối loạn này thường nhẹ, khụng ảnh (41,8%) cú tổn thương đỏm rối chậu bờn, hưởng nghiờm trọng đến chất lượng sống 5/79 BN (6,3%) cú tổn thương đỏm rối hạ vị của BN sau phẫu thuật. trờn, tổn thương hoàn toàn thần kinh 2 BN (2,5%). O Asoglu [8] so sỏnh chức năng tiết niệu sau phẫu thuật cho 29 BN UTTT thấp bằng * Chức năng tiết niệu sau phẫu thuật: phẫu thuật mở, 34 BN UTTT thấp điều trị Tốt: 61 BN (74,4%); trung bỡnh: 19 BN bằng PTNS, đỏnh giỏ chức năng tiết niệu (23,2%); xấu: 2 BN (2,4%). Trong nghiờn theo bảng IPSS, kết quả: rối loạn tiểu tiện cứu của chỳng tụi, đỏnh giỏ chức năng 3/29 BN phẫu thuật mở và 3/34 BN nhúm bàng quang thực hiện cho cả hai giới. 61/82 phẫu thuật nội soi, p > 0,05. BN (74,4%) đạt kết quả tốt sau phẫu thuật, Kết quả của chỳng tụi phự hợp với nghiờn 19/82 BN (23,2%) kết quả trung bỡnh và 2 cứu của cỏc tỏc giả trong và ngoài nước: BN (2,4%) cú kết quả xấu. Đõy là những PTNS bảo tồn thần kinh tự động vựng chậu BN tổn thương đỏm rối hạ vị trờn đơn thuần cú khả năng bảo tồn tốt nhất chức năng tiết hoặc kết hợp với tổn thương dõy thần kinh niệu. Cỏc yếu tố ảnh hưởng đến chức năng hạ vị, do quỏ trỡnh vột hạch gốc động mạch tiết niệu sau phẫu thuật là thời gian sau mạc treo tràng dưới hoặc nhúm hạch trước 123
  5. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012 phẫu thuật, mức độ xõm lấn của khối u, nam, 14 BN (29,9%) đạt kết quả tốt, 17 BN kớch thước khối u [3, 4, 8]. (35,4%) đạt kết quả trung bỡnh và 17 BN * Hoạt động tình dục ở BN nam (n = 27): (35,4%) đạt kết quả xấu, số điểm trung bỡnh bình thường: 9 BN (33,3%); giảm: 11 BN IIEF giảm đi rừ rệt sau phẫu thuật trờn tất cả (40,8%); mất: 7 BN (25,9%). cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ, cỏc rối loạn chủ yếu ở mức độ nhẹ và vừa, ớt mức độ nặng cú thể Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt trực ảnh hưởng nghiờm trọng đến chất lượng tràng về mặt chức năng không thể không cuộc sống. nói đến chức năng tình dục. Tuy nhiên, đánh giá chức năng tình dục ở nữ th•ờng Mai Đức Hựng [3] theo dừi 25 BN nam khó và không rõ ràng, vì không có tiêu sau PTNS cắt trước thấp nối mỏy điều trị chuẩn cụ thể, nên chúng tôi chỉ đánh giá UTTT, khụng rối loạn cương 28%, cú rối chức năng tình dục ở nam. Đánh giá chức loạn cương 72%, với cỏc rối loạn cương từ năng này hoàn toàn mang tính chủ quan về nhẹ đến nặng lần lượt là 16%, 24%, 12% khả năng c•ơng d•ơng, đạt cực khoái và và 20%. xuất tinh. Những rối loạn hoạt động tình dục O Asoglu [8] so sỏnh chức năng tỡnh dục th•ờng gặp sau cắt trực tràng bao gồm: rối sau phẫu thuật của 29 BN UTTT thấp điều loạn c•ơng hay liệt d•ơng tạm thời hoặc trị bằng phẫu thuật mở, 34 BN UTTT thấp vĩnh viễn, rối loạn phóng tinh [4, 8]. điều trị bằng PTNS, tiờu chuẩn lựa chọn BN tương đồng giữa hai nhúm. Đỏnh giỏ chức Chỳng tụi thực hiện đỏnh giỏ chức năng năng tỡnh dục sau phẫu thuật theo bảng tỡnh dục bằng bảng cõu hỏi lượng giỏ: chỉ IIEF, kết quả: mất khả năng tỡnh dục sau số cương quốc tế (IIEF: the International phẫu thuật nhúm phẫu thuật mở là 6/17 BN Index of Erectile Function). Trong nghiên nam (29%), nhúm phẫu thuật nội soi: 1/18 cứu có 33 BN là nam, ở lứa tuổi cũn hoạt BN nam (5%), p = 0,04. Rối loạn chức năng động tỡnh dục, nh•ng vì những lý do khác tỡnh dục nữ cú 5/10 BN nữ nhúm phẫu nhau, chỉ có 27 BN trả lời các câu hỏi về thuật mở (50%), 1/14 BN nữ nhúm PTNS, hoạt động tình dục. Kết quả: 20/27 BN còn p = 0,03. Tỏc giả kết luận, PTNS điều trị hoạt động tình dục ở những mức độ khỏc UTTT mang lại một ưu thế đỏng kể đối với nhau (74,1%) và 7/27 BN (25,9%) mất khả bảo tồn chức năng tỡnh dục sau phẫu thuật năng hoạt động tỡnh dục. Chúng tôi thấy, suy và tạo nờn một tiến bộ thực sự trong phẫu giảm hoạt động tình dục sau mổ phụ thuộc thuật UTTT, những lợi ớch đú do khả năng vào yếu tố tuổi, mà không phụ thuộc vào vị trí hiển thị và phúng đại của camera nội soi, khối u. Tuy nhiên, để kết luận đ•a ra có độ tin tạo điều kiện cho phẫu thuật viờn cú thể cậy cao, cần có những nghiên cứu với số đỏnh giỏ và bảo tồn được tối đa thần kinh l•ợng BN lớn, có kế hoạch theo dõi sau mổ tự động vựng chậu. chặt chẽ và chỉ tiêu theo dõi cụ thể. * Chức năng tự chủ hậu mụn sau phẫu Nguyễn Anh Tuấn [4] cho rằng tỡnh trạng thuật (n = 26): rối loạn chức năng tỡnh dục nam sau phẫu thuật khỏ phổ biến, qua theo dừi 48 BN 124
  6. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012 Kirwan I: 12 BN (46,2%); Kirwan II: 10 BN nhau và 7 /BN (25,9%) mất khả năng hoạt (38,5%); Kirwan III: 3 BN (11,5%); Kirwan IV: động tỡnh dục. 1 BN (3,8%). TÀI LIỆU THAM KHẢO Trong nghiên cứu của chúng tôi, 26 BN 1. Phan Anh Hoàng. Nghiờn cứu chỉ định, kỹ được phẫu thuật bảo tồn cơ thắt hậu mụn, thuật và kết quả sớm sau mổ cắt nối kỳ đầu điều chức năng tự chủ của hậu môn đ•ợc chia trị UTTT đoạn giữa. Luận ỏn Tiến sỹ Y học. Học độ theo tiêu chuẩn của Kirwan. trong đó, kết viện Quõn y. 2006. quả đạt Kirwan I, II là 84,7%; Kirwan III 2. Trần Thiện Hũa, Đỗ Minh Hựng, Nguyễn 11,5% (3 BN) và chỉ có 3,8% Kirwan IV H ả i Đăng, Văn Tần. Kết quả bước đầu PTNS (1 BN) là són th•ờng xuyên. Phạm Như cắt trực tràng thấp với miệng nối đại tràng hậu Hiệp [1] điều trị bằng PTNS cho 22 BN mụn cú bảo tồn cơ thắt trong UTTT thấp. Ngoại UTTT thấp tại Bệnh viện TƯ Huế thấy: khoa số đặc biệt 1-2-3. 2012, tr.126-132. 15/22 BN cú kết quả chức năng tự chủ hậu 3. Mai Đức Hùng, Võ Tấn Long. Tai biến và mụn tốt (Kirwan I, II), 7/22 BN đỏnh giỏ ở biến chứng của phẫu thuật Miles trong điều trị mức độ Kirwan III. Theo Nguyễn Trọng Hũe UTTT - hậu môn. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. [2], 67,5% BN đạt kết quả Kirwan I, II, 2006, phụ bản số 3, tập 10, tr.147-150. Kirwan III: 30%, Kirwan IV: 2,2%. Theo 4. Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Hồng Hải. chúng tôi, những BN tuổi > 50, nam giới, Nghiờn cứu chỉ định và kỹ thuật bảo tồn thần chức năng cơ thắt phục hồi kém hơn BN kinh tự động vựng chậu trong PTNS điều trị < 50 tuổi là nữ. Nguy cơ tổn th•ơng bộ máy UTTT. Y học thực hành. 2011, số 6, tr.75-78. thần kinh cơ hậu môn ở BN nam cao hơn, 5. E Bọrlehner, Benhidjeb T. Laparoscopic nên khả năng phục hồi tự chủ hậu môn kém resection for rectal cancer: outcomes in 194 hơn. Tuy vậy, để đ•a ra kết luận có độ tin cậy patients and review of the literature. Surg Endosc. cao, cần nghiên cứu với số l•ợng BN lớn và 2005, Jun, 19 (6), pp.757-766. theo dõi trong thời gian dài. 6. Laurent C, Leblanc F. Laparoscopic versus open surgery for rectal cancer: long-term oncologic results. Ann Surg. 2009, 250 (1), pp.54-61. KẾT LUẬN 7. Mario Morino, Umberto Parini MD. Laparoscopic Phẫu thuật nội soi điều trị UTTT làm total mesorectal excision: A consecutive series giảm tai biến và biến chứng sau phẫu thuật, of 100 patients. Ann Surg. 2003, March, 237 (3), chất lượng cuộc sống sau phẫu thuật cho pp.335-342. kết quả tốt. Tai biến trong phẫu thuật gặp 8. O Asoglu, Matlim T, Karanlik H , M Atar. Impact 8/82 BN (9,7%), biến chứng sớm sau phẫu of laparoscopic surgery on bladder and sexual thuật 9 BN (10,9%). Chức năng tiết niệu function after total mesorectal excision for rectal sau phẫu thuật đạt kết quả tốt sau phẫu cancer. Surg Endosc. 2009, 23 (2), pp.296-303. thuật, 19 BN (23,2%) kết quả trung bỡnh và 2 BN (2,4%) kết quả xấu. Chức năng tỡnh dục sau phẫu thuật: 20/27 BN (74,1%) còn hoạt động tình dục ở những mức độ khỏc 125
  7. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012 Ngày nhận bài: 15/5/2012 Ngày giao phản biện: 26/7/2012 Ngày giao bản thảo in: 31/8/2012 126