Nghiên cứu tác dụng và cơ chế hạ huyết áp của cao lỏng “ngưu sâm tra” trên thực nghiệm

Qua nghiên cứu tác dụng và cơ chế hạ huyết áp của cao lỏng Ngưu sâm tra (NST) trên thực nghiệm chúng tôi thấy: Cao lỏng NST liều 3g/kg làm giảm huyết áp 18,7%, kéo dài trên 130 phút. Với liều 6g/kg làm giảm huyết áp 27,8%, kéo dài trên 130phút. Thuốc liều 6g/kg đã phong tỏa một phần tác dụng của adrenalin trên hậu hạch giao cảm và nicotin trên hạch phó giao cảm của hệ thần kinh thực vật. Trên tim ếch cô lập, thuốc ở nồng độ thấp 3%, 6% làm giảm nhẹ tần số tim và tăng nhẹ biên độ tim không có ý nghĩa (p>0,05). Với nồng độ 8% thì tần số tim giảm 23,1% có ý nghĩa (p<0,05) biên độ giảm 15% không có ý nghĩa (p>0,05).

Trên tim ếch cô lập thuốc 6% đã làm giảm một phần tác dụng của adrenalin 1/10000. Khi sử dụng thuốc nồng độ 6% thấy nhu động và biên độ của ruột thỏ giảm đi rõ rệt 41% có ý nghĩa (p<0,05). Dùng thuốc với 3g/kg, 6g/kg thấy hoạt động của chuột giảm, đáp ứng với kích thích, không gây ngủ, bám trụ quay tốt. Thuốc với liều 3g/kg, 6g/kg có tác dụng lợi tiểu trong 6h và thời gian lợi tiểu cao nhất sau 4h sử dụng thuốc so với lô chứng, tăng từ 48% (liều 3g/kg) và 74% (liều 6g/kg)

pdf 10 trang Bích Huyền 03/04/2025 520
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu tác dụng và cơ chế hạ huyết áp của cao lỏng “ngưu sâm tra” trên thực nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_tac_dung_va_co_che_ha_huyet_ap_cua_cao_long_nguu.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu tác dụng và cơ chế hạ huyết áp của cao lỏng “ngưu sâm tra” trên thực nghiệm

  1. Nguy ễn Th ị Minh Thúy và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 285 – 294 NGHIÊN C ỨU TÁC D ỤNG VÀ C Ơ CH Ế H Ạ HUY ẾT ÁP C ỦA CAO L ỎNG “NG ƯU SÂM TRA” TRÊN TH ỰC NGHI ỆM Nguy ễn Th ị Minh Thúy, Nguy ễn Ti ến Ph ượng Nguy ễn Th ị H ạnh, Tr ần M ạnh Kiên Tr ường Đại h ọc Y D ược – Đại h ọc Thái Nguyên TÓM T ẮT Qua nghiên c ứu tác d ụng và c ơ ch ế h ạ huy ết áp c ủa cao l ỏng Ng ưu sâm tra (NST) trên th ực nghi ệm chúng tôi th ấy: Cao l ỏng NST li ều 3g/kg làm gi ảm huy ết áp 18,7%, kéo dài trên 130 phút. V ới li ều 6g/kg làm gi ảm huy ết áp 27,8%, kéo dài trên 130phút. Thu ốc li ều 6g/kg đã phong t ỏa m ột ph ần tác d ụng c ủa adrenalin trên h ậu h ạch giao c ảm và nicotin trên h ạch phó giao c ảm c ủa h ệ th ần kinh th ực v ật. Trên tim ếch cô l ập, thu ốc ở n ồng độ th ấp 3%, 6% làm gi ảm nh ẹ t ần s ố tim và tăng nh ẹ biên độ tim không có ý ngh ĩa (p>0,05). V ới n ồng độ 8% thì t ần s ố tim gi ảm 23,1% có ý ngh ĩa (p<0,05) biên độ gi ảm 15% không có ý ngh ĩa (p>0,05). Trên tim ếch cô l ập thu ốc 6% đã làm gi ảm m ột ph ần tác d ụng c ủa adrenalin 1/10000. Khi s ử d ụng thu ốc n ồng độ 6% th ấy nhu độ ng và biên độ của ru ột th ỏ gi ảm đi rõ r ệt 41% có ý ngh ĩa (p<0,05). Dùng thu ốc v ới 3g/kg, 6g/kg th ấy ho ạt độ ng của chu ột gi ảm, đáp ứng v ới kích thích, không gây ng ủ, bám tr ụ quay t ốt. Thu ốc v ới li ều 3g/kg, 6g/kg có tác d ụng l ợi ti ểu trong 6h và th ời gian l ợi ti ểu cao nh ất sau 4h s ử d ụng thu ốc so v ới lô ch ứng, t ăng t ừ 48% (li ều 3g/kg) và 74% (li ều 6g/kg). Từ khóa: Tác d ụng, c ơ ch ế tác d ụng, cao l ỏng NST ĐẶT V ẤN ĐỀ * Bài thu ốc Ng ưu sâm tra là bài thu ốc kinh Cùng v ới s ự phát tri ển c ủa kinh t ế, xã h ội, đờ i nghi ệm, có 7 v ị d ễ ki ếm, t ận d ụng được ngu ồn d ược li ệu có s ẵn trong n ước. Để bài sống v ật ch ất không ng ừng được nâng cao, s ố thu ốc có th ể được ứng d ụng điều tr ị trên lâm ng ười b ị m ắc các b ệnh t ăng huy ết áp và r ối sàng r ộng rãi, gi ải thích được c ơ ch ế tác dụng lo ạn chuy ển hoá lipid máu trong c ộng đồ ng của thu ốc, chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu đề ngày càng gia t ăng. Hi ện nay y h ọc hi ện đạ i tài: “ Nghiên c ứu tác d ụng và m ột s ố c ơ ch ế đã s ử d ụng nhi ều bi ện pháp điều tr ị r ối lo ạn hạ huy ết áp c ủa cao l ỏng Ng ưu sâm tra trên lipid máu và t ăng huy ết áp nh ư thay đổi ch ế động v ật th ực nghi ệm” v ới m ục tiêu sau: độ ăn u ống, ch ế độ sinh ho ạt rèn luy ện th ể l ực 1. Đánh giá tác d ụng h ạ huy ết áp c ủa bài hợp lý, đặ c bi ệt là dùng thu ốc. Tuy nhiên, thu ốc Ng ưu sâm tra trên th ực nghi ệm. nhi ều lo ại thu ốc dùng trong điều tr ị t ăng 2. Tìm hi ểu c ơ ch ế h ạ huy ết áp c ủa bài thu ốc huy ết áp và r ối lo ạn chuy ển hoá lipid máu có Ng ưu sâm tra trên th ực nghi ệm giá thành khá cao và còn nhi ều tác d ụng ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP không mong mu ốn nh ư: đầy b ụng, m ệt m ỏi, NGHIÊN C ỨU bu ồn nôn, t ăng men gan Ngày nay, đặc bi ệt Đối t ượng nghiên c ứu là ở các n ước đang phát tri ển quay l ại nghiên cứu s ử d ụng ngu ồn d ược li ệu t ự nhiên dùng Các lo ại súc v ật được s ử d ụng trong nghiên cứu làm thu ốc phòng, ch ữa b ệnh t ăng huy ết áp, gi ảm lipid máu. Nhi ều bài thu ốc được nhân - Chu ột nh ắt tr ắng (Musmusculus) ch ủng dân s ử d ụng điều tr ị lâm sàng có k ết qu ả kh ả Swiss, tr ọng l ượng 20 ± 2 g, t ừ 6 – 8 tu ần tu ổi. quan nh ưng ch ưa ch ứng minh được độ c tính và c ơ ch ế tác d ụng. - Th ỏ c ả hai gi ống kh ỏe m ạnh, tr ọng l ượng 1,8 - 2,2 kg, không phân bi ệt gi ống. - Ếch c ả hai gi ống, tr ọng l ượng 100- 150 g. * Tel: 0915 532829 285 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  2. Nguy ễn Th ị Minh Thúy và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 285 – 294 - Chó c ả hai gi ống, kh ỏe m ạnh, tr ọng l ượng 8 - Dụng c ụ th ủy tinh. – 12kg. - Bơm kim tiêm. - Các động v ật th ực nghi ệm được nuôi theo - Huy ết áp k ế th ủy ngân. tiêu chu ẩn phòng thí nghi ệm t ại b ộ môn D ược - Tr ụ quay. lý tr ường Đạ i h ọc Y - Dược Thái Nguyên. PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU Thành ph ần bài thu ốc nghiên c ứu Ph ươ ng pháp nghiên c ứu Công th ức bài thu ốc nghiên c ứu g ồm 7 v ị thu ốc sau : Sử d ụng ph ươ ng pháp nghiên c ứu th ực nghi ệm so sánh các m ẫu độ c l ập có đố i Thổ ph ục linh 30g Sơn tra 20g ch ứng. Ng ưu t ất 20g Đan sâm 15g Ph ươ ng pháp ch ọn m ẫu Hà th ủ ô đỏ 30g Nấm linh chi 10g Đối v ới độ ng v ật th ực nghi ệm, ch ọn m ẫu Th ảo quy ết minh 20g ng ẫu nhiên để đưa vào các nhóm th ử nghi ệm. Đặc điểm các v ị thu ốc trong bài thu ốc đề u đạ t Ch ọn c ỡ m ẫu tiêu chu ẩn D ược điển Vi ệt Nam III. - Chu ột nh ắt tr ắng (Musmusculus) ch ủng Dạng thu ốc s ử d ụng Swiss, tr ọng l ượng 20 ± 2g, 6- 8 tu ần tu ổi, 80 Dược li ệu dùng trong bài thu ốc được cung con th ử tác d ụng an th ần c ủa thu ốc. cấp b ởi Ths. Nguy ễn Th ị Minh Thúy- gi ảng - Th ỏ: 5 con nghiên c ứu ảnh h ưởng c ủa thu ốc viên b ộ môn Y h ọc c ổ truy ền cung c ấp d ưới trên ru ột th ỏ cô l ập. dạng bài thu ốc. - Chó: 24 con được dùng để đo huy ết áp và Thu ốc dùng d ưới dạng thu ốc s ắc cô đặ c thành làm thì nghi ệm trên h ậu h ạch giao c ảm và cao l ỏng t ỷ l ệ 1:1. hạch th ần kinh th ực v ật. Th ời gian và địa điểm ti ến hành nghiên c ứu - Ếch: 10 con dùng làm thí nghi ệm ảnh h ưởng Th ời gian ti ến hành: t ừ tháng 6/2011 đế n của thu ốc trên tim cô l ập. tháng 12 /2011. Các b ước nghiên c ứu và các ch ỉ tiêu nghiên Địa điểm ti ến hành: B ộ môn D ược lý - cứu: Tr ường Đạ i h ọc Y D ược Thái Nguyên. Động v ật nuôi 5 ngày tr ước khi ti ến hành th ử Bộ môn Sinh hóa – Tr ường Đạ i h ọc Y D ược nghiêm, phân nhóm ng ẫu nhiên, các nhóm Thái Nguyên. được dùng thu ốc vào th ời điểm sáng 9 - 10h, Các hóa ch ất và thi ết b ị khác: chi ều 15 - 16h. L ấy các b ệnh ph ẩm xét nghi ệm tr ước, trong và sau th ực nghi ệm. Các v ật li ệu phòng th ực nghi ệm g ồm có: 286 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  3. Nguy ễn Th ị Minh Thúy và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 285 – 294 Theo dõi tác d ụng h ạ huy ết áp c ủa bài thu ốc - Lô I: u ống n ước c ất 10ml/kg trên chó - Lô II: u ống d ịch thu ốc 3g/kg 12 con chó chia thành 3 nhóm và u ống thu ốc - Lô III: u ống d ịch thu ốc 6g/kg một l ần v ới li ều: - Lô IV: u ống seduxen 50mg/kg - Nhóm I: u ống li ều 3g/kg (30ml/kg) Theo dõi ho ạt độ ng c ủa chu ột nh ắt b ằng - Nhóm II: u ống li ều 6g/kg (60ml/kg) ph ươ ng pháp tr ụ quay. - Nhóm III: u ống li ều 12g/kg (120ml/kg) Xử lý s ố li ệu Sau đó ghi di ễn bi ến c ủa huy ết áp tr ước và sau khi cho chó u ống thu ốc 15 phút, 30 phút, Kết qu ả nghiên c ứu được x ử lý theo ph ươ ng 60 phút, 90 phút và 120 phút. pháp th ống kê y h ọc. Ảnh h ưởng c ủa thu ốc trên h ậu h ạch giao c ảm Sử d ụng Test t-student và so sánh t ỷ l ệ % và trên h ạch TKTV KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU - Chó được gây mê b ằng thiopental dung d ịch Tác d ụng h ạ huy ết áp và gi ảm cholesterol 5% v ới li ều 0,4ml/kg. máu c ủa cao l ỏng ng ưu - Ghi huy ết áp động m ạch đùi qua huy ết áp k ế Tác d ụng h ạ huy ết áp c ủa cao l ỏng NST trên chó th ủy ngân Ludwig. D ịch thu ốc được đưa theo th ực nghi ệm theo th ời gian: đường u ống v ới li ều 12g/kg. Theo dõi ảnh hưởng c ủa thu ốc đế n tác d ụng c ủa adrenalin Sau khi s ử d ụng cao l ỏng NST, chó th ực và nicotin trên huy ết áp. nghi ệm có s ự gi ảm huyết áp rõ r ệt theo th ời Ảnh h ưởng c ủa thu ốc trên ho ạt độ ng c ủa tim gian và cà ng v ề sau m ức gi ảm càng ch ậm. ếch cô l ập Huy ết áp 100 - Cô l ập và ghi ho ạt độ ng c ủa tim ếch b ằng 90 80 máy KIMOGRAPH (t ốc độ quay 25 vòng/ 70 60 50 phút) vào b ăng gi ấy ám khói. 40 30 - Mỗi tim ếch cô l ập được nuôi b ằng 2,5ml 20 10 dung d ịch Ringer. Thay dung d ịch m ỗi l ần 0 út út út út cho thu ốc th ử. h h h h 15 p 30 p 60 p 90 p 120 phút 130 phút - Theo dõi ho ạt độ ng c ủa tim tr ước và sau khi Th ời gian dùng thu ốc th ử. Lô ch ứng Lô nghiên c ứu 1 Ảnh hưởng c ủa thu ốc trên c ơ tr ơn (ru ột th ỏ Lô nghiên c ứu 2 cô l ập) Bi ểu đồ 1. Ảnh h ưởng c ủa thu ốc đế n huy ết áp t ối - Thí nghi ệm được ti ến hành theo ph ươ ng đa theo th ời gian trên chó th ực nghi ệm pháp Magnus dùng 1 đoạn h ỗng tràng c ủa th ỏ Huy ết áp dài 2cm đặt trong ống nuôi c ơ quan cô l ập 80 ch ứa dung d ịch tyrode có thông khí, luôn 70 được duy trì ở nhi ệt độ 37 0C nh ờ m ột b ộ ổn 60 50 nhi ệt. 40 - Ghi s ự co bóp c ủa nhu độ ng ru ột th ỏ tr ước 30 và sau khi dùng thu ốc b ằng máy 20 10 KIMOGRAPH (t ốc độ quay 25 vòng/phút) 0 vào b ăng gi ấy ám khói. Bình 15 phút 30 phút 60 phút 90 phút 120 130 th ườ ng phút phút Th ời gian - Dung dich nuôi ru ột luôn được thay m ới sau mỗi l ần cho thêm thu ốc th ử. Lô ch ứng Lô nghiên c ứu 1 Lô nghiên c ứu 2 Tác d ụng an th ần c ủa thu ốc trên chu ột nh ắt tr ắng. Bi ểu đồ 2: Ảnh h ưởng c ủa thu ốc đế n huy ết áp t ối thi ểu theo th ời gian trên chó th ực nghi ệm Chu ột nh ắt tr ắng 80 con chia làm 4 lô: 287 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  4. Nguy ễn Th ị Minh Thúy và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 285 – 294 * Nh ận xét: - Với li ều thu ốc 3g/kg và li ều 6g/kg sau 15 phút thì huy ết áp c ủa chó b ắt đầ u gi ảm, gi ảm nhi ều trong kho ảng th ời gian 30 -120 phút và duy trì sau 130 phút. - Hạ ch ủ y ếu là huy ết áp t ối thi ểu, li ều cao tác d ụng h ạ áp m ạnh h ơn. M ức h ạ huy ết áp trung bình từ 18,7% - 28,7% Một s ố c ơ ch ế h ạ huy ết áp Ảnh h ưởng c ủa thu ốc trên h ậu h ạch giao c ảm Bảng 1. Ảnh h ưởng c ủa cao l ỏng NST đế n tác d ụng c ủa adrenalin trên huy ết áp Huy ết áp tr ước khi Huy ết áp sau khi % t ăng gi ảm huy ết Thu ốc Li ều n dùng thu ốc ( mmHg) dùng thu ốc (mmHg) áp so v ới tr ước(%) Adrenalin 10µ/ kg 4 75 ± 6.7 120 ± 10 Tăng 60 % Cao NST 6g/ kg 4 75 ± 7.0 65.5 ± 6.4 Gi ảm 13 % 10µg/ Adrenalin 4 73.5 ± 8.1 105 ± 7.4 Tăng 42 % kg * Nh ận xét: - Adrenalin 10µg/ kg tiêm t ĩnh m ạch đã làm huy ết áp chó t ăng lên 60%, cho chó u ống thu ốc NST li ều 6g/kg huy ết áp h ạ 13%. Sau 60 phút dùng thu ốc tiêm l ại adrenalin li ều trên làm huy ết áp tăng 42%. V ậy thu ốc đã ảnh h ưởng đế n tác d ụng c ủa adrenalin. BT Adr I Uống thu ốc li ều 6g/kg Adr II Hình ảnh 1. Hình ghi huy ết áp thay đổ i tr ước và sau khi s ử dung A đrenalin l ần 1 và 2 Ảnh h ưởng c ủa thu ốc trên h ạch TKTV Bảng 2. Ảnh h ưởng c ủa cao l ỏng ng ưu sâm tra đến tác d ụng c ủa nicotin trên huy ết áp Huy ết áp tr ước dùng Huy ết áp sau khi % thay đổi so Thu ốc Li ều n thu ốc (mmHg) dùng thu ốc (mmHg) với lúc tr ước Nicotin 0,08 ml /kg 4 70.5 ± 6.7 120 ± 9.6 Tăng 70.2% Cao NST 6g/kg 4 71.4 ± 7.2 60.3 ± 7.6 Gi ảm 15.5% Nicotin 0,08 ml/kg 4 69.5 ± 8.5 85 ± 5.6 Tăng 22.3% * Nh ận xét: - Nicotin 0,08 ml / kg tiêm t ĩnh m ạch đã làm huy ết áp chó t ăng lên 70%, cho chó u ống thu ốc NST li ều 6g/kg huy ết áp h ạ 15%. Sau 60 phút dùng thu ốc Nicotin tiêm l ại li ều trên làm huy ết áp t ăng 22,3%. V ậy thu ốc đã làm gi ảm m ột ph ần tác d ụng c ủa Nicotin. 288 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  5. Nguy ễn Th ị Minh Thúy và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 285 – 294 BT Ni I Uống thu ốc li ều 6g/kg Ni II Hình ảnh 2. Hình ghi huy ết áp thay đổ i tr ước và sau khi s ử dung Nicotin l ần 1 và 2 Ảnh h ưởng c ủa thu ốc trên ho ạt độ ng c ủa tim cô l ập Ảnh h ưởng c ủa thu ốc trên ho ạt độ ng c ủa tim ếch cô l ập Bảng 3. Tác d ụng c ủa cao l ỏng ng ưu sâm tra trên tim ếch cô l ập Nh ịp tim (l ần/phút) Biên độ c ủa tim (cm) P so v ới P so v ới Nồng Tr ước Sau khi % thay đổi Thu ốc n tr ước khi Tr ước Sau dùng tr ước độ % khi dùng dùng so v ới ban dùng dùng thu ốc thu ốc dùng thu ốc thu ốc đầu thu ốc thu ốc Cao NST 3 3 23±2.80 21±2.20 >0.05 1.70±0.20 1.80±0.15 Tăng 6% >0.05 Cao NST 6 5 22±2.29 18±1.15 >0.05 1.65±0.41 1.85±0.35 Tăng 11% >0,05 Cao NST 8 5 26±2.32 20±1.90 0,05 * Nh ận xét: Với dung d ịch thu ốc 3% và 6% thì s ự thay đổ i v ề biên độ và t ần s ố c ủa tim không đáng k ể. V ới dung d ịch thu ốc 8% c ả nh ịp tim gi ảm có ý ngh ĩa p< 0,05 và t ần s ố tim gi ảm ch ưa có ý ngh ĩa p> 0,05 Hình ảnh 3. Ghi biên độ và nh ịp tim c ủa tim ếch cô l ập c ủa các nhóm nghiên c ứu Tác d ụng đố i l ập c ủa cao l ỏng NST v ới Adrenalin trên tim ếch cô l ập 50 n/phút ầ L 40 30 20 10 0 0 BT NST1 Adr 1 NST 2 Adr 2 NST 3 Bi ểu đồ 3. Ảnh h ưởng c ủa cao l ỏng NST n ồng độ 6% đế n tim ếch cô l ập 289 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  6. Nguy ễn Th ị Minh Thúy và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 285 – 294 * Nh ận xét: Nh ịp tim ếch cô l ập gi ảm d ần theo s ố l ần s ử d ụng cao l ỏng NST n ồng độ 6%. Kh ả năng làm t ăng nh ịp tim c ủa adrenalin l ần II gi ảm h ơn so v ới l ần I Ảnh h ưởng c ủa thu ốc trên c ơ tr ơn (ru ột th ỏ cô l ập) Theo dõi nhu động ru ột th ỏ cô l ập theo ph ươ ng pháp Magnus. Qua thí nghi ệm trên n = 5 con th ỏ chúng tôi nh ận th ấy cao l ỏng ng ưu sâm tra 1:1 chúng tôi nh ận th ấy thu ốc làm gi ảm nhu độ ng ru ột th ỏ khá rõ. Bảng 4. Tác d ụng c ủa cao l ỏng NST trên ru ột th ỏ cô l ập STT Thu ốc n Số l ần nhu độ ng ru ột % thay đổi nhu độ ng ru ột p /phút 1 Dung d ịch Tyrode 5 10.5 ± 1.6 2 Cao l ỏng NST 1:1 5 6.2 ± 1.3 Gi ảm 41% so v ới ch ứng <0,05 3 Acetycholin 5 9.8 ± 1.4 Tăng 58% so v ới b ước 2 >0,05 * Nh ận xét: Dùng cao l ỏng ng ưu sâm tra 1:1 th ấy thu ốc làm gi ảm nhu độ ng ru ột th ỏ khá rõ có ý ngh ĩa v ới p<0,05 Tác dụng của cao lỏng NST trên ruột thỏ cô lập 12 10 10.5 9.8 8 6 6.2 4 2 Số lần co bóp/phút 0 Dung dịch Tyrode Cao l ỏng ng ưu sâm tra Acetylcholin 1: 1 Thu ốc làm gi ảm nhu độ ng và biên độ ru ột th ỏ Hình ảnh 4. Ghi biên độ và nhu động trên c ơ tr ơn c ủa ru ột th ỏ các nhóm nghiên c ứu Tác d ụng an th ần c ủa thu ốc NST trên chu ột nh ắt tr ắng.(B ằng ph ươ ng pháp tr ụ quay) Bảng 5. Tác d ụng an th ần c ủa thu ốc NST trên chu ột nh ắt tr ắng Lô nghiên c ứu Thu ốc n p X ±SD (Giây) I 10ml/kg 10 347,24 ± 167,37 II Cao l ỏng NST 3g/kg 10 336,5 ± 80,72 PII so v ới I >0,05 III Cao l ỏng NST 6g/kg 10 328,74 ± 97,83 PIII so v ới I >0,05 IV Seduxen 50mg/kg 10 200,8 ± 65,92 PIV so v ới I <0,05 290 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  7. Nguy ễn Th ị Minh Thúy và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 285 – 294 * Nh ận xét: Theo dõi ho ạt độ ng c ủa chu ột nh ắt b ằng ph ươ ng pháp tr ụ quay sau khi cho u ống các dung d ịch theo các lô ch ứng (u ống n ước c ất), lô chu ột s ử dụng cao thu ốc và lô chu ột s ử d ụng seduxen ta th ấy cao l ỏng ng ưu sâm tra 1:1 ch ỉ có tác d ụng gi ảm ho ạt độ ng và không có tác d ụng gây ng ủ. Tác d ụng l ợi ti ểu c ủa cao l ỏng ng ưu sâm tra Bảng 6. Ảnh h ưởng c ủa cao l ỏng ng ưu sâm tra trong quá trình đào th ải n ước ti ểu trên th ỏ th ực nghi ệm Th ời gian Lô 1: U ống Lô 2: U ống % s ự thay đỏ i Lô 3: U ống % s ự thay đỏ i (gi ờ) nước c ất NST li ều 3g/kg KLNT so v ới NST li ều 6g/kg KLNT so v ới 10ml/kg (n=5) (n=5) lô 1 (n=5) lô 1 Lượng n ước Lượng n ước Lượng n ước ti ểu (ml/kg/2 ti ểu (ml/kg/2 ti ểu (ml/kg/2 gi ờ) gi ờ) gi ờ) Sau 2 gi ờ s ử 34,6 ± 3 42,6 ± 5 Tăng 23% 47 ± 4,3 Tăng 35% dụng thu ốc P< 0,05 P<0,05 Sau 4 gi ờ s ử 15,5 ± 2 23 ± 3,8 Tăng 48% 27 ± 4,8 Tăng 74% dụng thu ốc p< 0,05 P< 0,05 Sau 6 gi ờ s ử 13,4 ± 2 19,5 ± 2,7 Tăng 45% 18,8 ± 3,9 Tăng 40% dụng thu ốc P< 0,05 P< 0,05 * Nh ận xét : Mức độ h ạ huy ết áp từ t ừ, ph ụ thu ộc vào li ều ượ ề ụ ạ ạ - Tăng th ải tr ừ l ượng n ước ti ểu trong vòng 4h l ng, li u cao tác d ng h áp càng m nh. ụ ạ ể sau khi u ống thu ốc cả li ều 3g/kg, 6g/kg là l ớn Tác d ng h áp có th kéo dài trên 130 phút, ạ ế ố ể ề ơ ố đ nh ất có ý ngh ĩa p<0,05, sau đó gi ảm d ần h huy t áp t i thi u nhi u h n t i a. theo th ời gian và d ần cân b ằng khi th ời gian Một s ố c ơ ch ế h ạ huy ết áp trên 6 gi ờ. Ảnh h ưởng c ủa thu ốc đố i v ới h ệ h ậu h ạch - Li ều càng cao tác d ụng l ợi ti ểu càng m ạnh. giao c ảm BÀN LU ẬN Adrenalin là ch ất d ẫn truy ền th ần kinh c ủa h ệ Tác d ụng trên huy ết áp: hậu h ạch giao c ảm. Trên c ơ th ể nguyên v ẹn tác d ụng c ủa adrenalin làm co m ạch, d ẫn đế n Qua bi ểu đồ 1,2 cho th ấy: khi cho chó u ống làm t ăng nh ịp tim, t ăng biên độ timvà cu ối cao l ỏng NST li ều 3g/kg có tác d ụng h ạ áp cùng làm t ăng huy ết áp. Tác d ụng này bi ểu cao nh ất là 18,7% và duy trì 130 phút. Tác hi ện rõ ở b ảng 1: Sau tiêm adrenalin 10 µg/kg dụng này so v ới cao l ỏng B ạch h ạc dùng li ều 2g/kg huy ết áp gi ảm nhi ều nh ất 10,4% và duy lần đầ u huy ết áp t ăng 60% , sau 60 phút u ống trì trên 60 phút [4], v ới bài thu ốc HHA li ều cao l ỏng NST li ều 6g/kg tiêm l ại adrenalin 10 2g/kg tác d ụng h ạ áp cao nh ất là 31,2% duy µg/kg l ần hai thì ch ỉ s ố huy ết áp ch ỉ t ăng lên so trì trên 150 phút [6]. So v ới lá chè đắng li ều với ban đầ u 42% gi ảm h ơn so v ới lần m ột 18%. 1g/kg làm gi ảm huy ết áp 18,14% và kéo dài Nh ư v ậy cao l ỏng NST đã ph ần nào có tác 120 phút [3] [6]. Khi cho chó u ống cao lỏng dụng đố i kháng và làm gi ảm tác d ụng c ủa NST li ều 6 g/kg tác d ụng h ạ áp cao nh ất adrenalin. Tác d ụng đố i kháng này có tính 27,8% , so v ới cao l ỏng B ạch h ạc li ều 4g/kg ch ất hai chi ều. Dù cho dùng cao l ỏng NST gi ảm huy ết áp 22,6% duy trì trong 120 phút tr ước hay sau thì tác d ụng c ường giao c ảm [4], v ới bài thu ốc HHA li ều 4g/kg gi ảm huy ết của adrenalin c ũng b ị ức ch ế. áp 38,1% duy trì trong 150 phút [6]. Ảnh h ưởng c ủa thuốc trên hạch th ần kinh Nh ư v ậy cao l ỏng NST có tác d ụng h ạ áp rõ giao c ảm rệt, tác d ụng này t ươ ng đươ ng v ới cao l ỏng Nicotin là thu ốc kích thích h ạch th ần kinh Bạch h ạc, lá chè Đắng và bài thu ốc HHA. giao c ảm và phó giao c ảm làm huy ết áp thay 291 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  8. Nguy ễn Th ị Minh Thúy và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 285 – 294 đổi [1] [2]. Trên h ạch giao c ảm d ưới tác d ụng trong 2 gi ờ, v ới li ều 6g/kg c ũng ch ỉ làm gi ảm của nicotin làm huy ết áp t ăng. Trong thí ho ạt độ ng c ủa chu ột mà không gây ng ủ. Tuy nghi ệm c ủa chúng tôi nicotin v ới li ều tác d ụng c ủa thu ốc th ử có khác nhau song k ết 0,08ml/kg tiêm t ĩnh m ạch làm cho huy ết áp qu ả này cho th ấy thu ốc có kh ả n ăng ức ch ế tăng 70,2% , sau u ống cao l ỏng NST li ều th ần kinh trung ươ ng d ẫn đế n gi ảm ho ạt độ ng 6g/kg 60 phút tiêm nicotin li ều trên l ần hai của chu ột. huy ết áp ch ỉ t ăng lên 22,3% . Từ b ảng5: Theo dõi ho ạt độ ng c ủa chu ột nh ắt Điều đó có th ể ngh ĩ r ằng cao l ỏng NST đã bằng ph ươ ng pháp tr ụ quay chúng tôi nh ận phong to ả m ột ph ần h ạch th ần kinh th ực v ật, thây ở lô ch ứng u ống n ước c ất chu ột v ẫn ho ạt ch ủ y ếu là h ạch phó giao c ảm. động bình th ường, kh ả năng bám tr ụ quay v ẫn Ảnh h ưởng c ủa thu ốc trên ho ạt độ ng c ủa tốt. Ở lô u ống 3g/kg, 6g/kg thu ốc NST ho ạt tim ếch cô l ập động c ủa chu ột ch ậm ch ạp kh ả n ăng bám tr ụ Từ b ảng 3 và hình 3: cho th ấy v ới li ều 3% - quay gi ảm không đáng k ể v ới p>0,05. Ở lô 6% làm gi ảm nh ẹ t ần s ố tim và t ăng nh ẹ biên chu ột u ống seduxen 50mg/kg kh ả n ăng bám độ tim s ự thay đổ i này không có ý ngh ĩa v ới tr ụ quay c ủa chu ột gi ảm đi rõ r ệt v ới p<0,05. p> 0,05. V ới li ều 8% thì nh ịp tim gi ảm 23,1% Tác d ụng l ợi ti ểu c ủa cao l ỏng NSTtrên th ỏ có ý ngh ĩa v ới p< 0,05, và biên độ tim gi ảm th ực nghi ệm 15% không có ý ngh ĩa. So v ới cao l ỏng B ạch hạc dung dich 0,65% làm cho t ần s ố tim gi ảm Qua b ảng 6 cho th ấy cao l ỏng NST có tác 36% [4], So v ới bài thu ốc HHA li ều 12% làm dụng làm t ăng th ải tr ừ n ước ti ểu sau khi s ử nh ịp tim gi ảm 40% [6] dụng thuu ốc 2 gi ờ v ới li ều 3g/kg và 6g/kg v ới Từ bi ểu đồ 3 : Trên tim ếch cô l ập adrenalin p< 0,05. Tác d ụng này l ớn nh ất v ới c ả 2 li ều 1/10.000 có tác d ụng làm t ăng c ả t ần s ố và trên là 4 gi ờ sau s ử d ụng thu ốc so v ới nhóm biên độ nh ưng c ũng không làm h ồi ph ục được ch ứng (li ều 3g/kg) t ăng 48%, (li ều 6g/kg) ho ạt độ ng c ủa tim sau khi đã dùng cao l ỏng ở tăng 74%. Sau đó s ố l ượng n ước ti ểu ở các lô nồng độ 6% và cao l ỏng ở nồng độ 6% đã gi ảm d ần. T ự t ăng th ải n ước ti ểu ph ụ thu ộc làm gi ảm m ột ph ần tác d ụng c ủa adrênalin vào li ều c ủa thu ốc. So v ới cao l ỏng B ạch h ạc trên tim ếch cô l ập. Tác d ụng này gi ống nh ư li ều 6g/kg làm t ăng s ố l ượng n ước ti ểu 178% tác d ụng c ủa bài thu ốc HHA [6] [4]. D ịch chi ết lá chè đắng li ều 2g/kg sau 2 Ảnh h ưởng c ủa thu ốc trên c ơ tr ơn ru ột th ỏ gi ờ s ố l ượng n ứoc ti ểu t ăng 234,07%[5] cô l ập. KẾT LU ẬN Đây là tác d ụng tr ực ti ếp c ủa cao l ỏng NST Căn c ứ vào k ết qu ả nghiên c ứu trên chúng tôi trên c ơ tr ơn thành ru ột. Khi s ử d ụng cao l ỏng rút ra m ột s ố k ết lu ận sau: NST li ều 6% th ấy nhu độ ng c ủa ru ột th ỏ cô Tác d ụng h ạ huy ết áp lập gi ảm đi rõ r ệt và s ử d ụng acetylcholin 1/1000 – 0,4 ml/100ml dung dịch Tyrode làm Cao l ỏng NST có tác d ụng h ạ áp rõ r ệt, m ức ru ột t ăng co bóp tr ở l ại. độ h ạ huy ết áp t ừ t ừ, th ời gian kéo dài trên Nh ư v ậy thu ốc không có tác d ụng làm phong 130 phút. Tác d ụng c ủa thu ốc ph ụ thu ộc vào tỏa h ệ Muscarinic phó giao c ảm . li ều l ượng. Tác d ụng an th ần c ủa thu ốc trên chu ột nh ắt Cho chó u ống v ới li ều t ăng d ần t ừ 3g – 6g/kg sau 15 phút th ấy huy ết áp c ủa chó b ắt đầ u h ạ. Sau khi cho chu ột u ống thu ốc theo các li ều Đến 130 phút m ức h ạ trung bình t ừ 18,7% - 3g/kg, 6g/kg thì th ấy các ho ạt độ ng t ự nhiên 27,8% so v ới huy ết áp ban đầ u. của 2 lô chu ột đề u gi ảm đi rõ r ệt, chúng t ụ l ại thành đám và đáp ứng v ới các kích thích. Tác Huy ết áp t ối thi ểu h ạ t ừ 22% - 40% so v ới dụng này c ủa thu ốc d ựa vào li ều và kéo dài ban đầu nhi ều hơn huy ết áp t ối đa. 292 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  9. Nguy ễn Th ị Minh Thúy và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 285 – 294 Cơ ch ế h ạ áp c ủa cao l ỏng NST KHUY ẾN NGH Ị - Cao l ỏng NST có tác d ụng an th ần làm ức Do th ời gian và kinh phí có h ạn, do đó nh ững kết qu ả trên đây m ới ch ỉ là b ước đầ u. Để có ch ế th ần kinh trung ươ ng, không gây ng ủ. th ể đánh giá tác d ụng h ạ huy ết áp c ủa bài - Cao l ỏng NST đã phong to ả m ột ph ần tác thu ốc m ột cách đầ y đủ , toàn di ện, giúp cho dụng c ủa adrenalin trên h ậu h ạch giao c ảm và vi ệc s ử d ụng được an toàn, hi ệu qu ả c ần ti ến nicotin trên h ạch th ần kinh th ực v ật. Tác d ụng hành nghiên c ứu m ột s ố n ội dung ti ếp theo: này góp gi ải thích m ột ph ần c ơ ch ế tác d ụng - Ti ếp t ục nghiên c ứu sâu h ơn v ề c ơ ch ế tác hạ huy ết áp c ủa cao l ỏng NST dụng c ủa bài thu ốc trên động v ật th ực nghi ệm. - Cao l ỏng NST có tác d ụng l ợi ti ểu v ới li ều - Nghiên c ứu v ề hi ệu qu ả c ủa thu ốc s ử d ụng 3g/kg – 6g/kg ở 2 gi ờ sau u ống thu ốc v ới p< trên lâm sàng. 0,05 và tác d ụng này cao nh ất vào sau 4 gi ờ TÀI LI ỆU THAM KH ẢO uống thu ốc t ăng so v ới lô ch ứng t ừ 48% - [1]. B ộ môn D ược lâm sàng tr ường đạ i h ọc D ược 74% có ý ngh ĩa p < 0,05. L ượng n ước ti ểu Hà N ội (2003) Bài gi ảng b ệnh h ọc. gi ảm d ần sau 6 gi ờ. [2]. B ộ môn Sinh lý (2002). Bài gi ảng sinh lý h ọc, Tr ường Đạ i h ọc Y khoa Thái Nguyên .tr 53 – 56, - Trên tim ếch cô l ập: Cao NST n ồng độ 3% - 83 -95 6% làm gi ảm nh ẹ t ần s ố tim và t ăng nh ẹ biên [3]. Nông Thanh S ơn (2003), Nghiên c ứu độ c tính, độ tim s ự thay đổ i này không có ý ngh ĩa v ới tác d ụng phòng ch ống độc và h ạ huy ết áp c ủa d ịch chi ết lá cây chè đắng Cao b ằng . Đề tài c ấp b ộ p> 0,05. V ới n ồng độ 8% thì nh ịp tim gi ảm Tr ường đạ i h ọc Y Thái Nguyên. 23,1% có ý ngh ĩa với p< 0,05, và biên độ tim [4]. Đỗ Minh Thanh (1999), Nghiên c ứu tác d ụng gi ảm 15% không có ý ngh ĩa. V ới n ồng độ hạ huy ết áp c ủa cao l ỏng lá B ạch H ạc trên th ực nghi ệm, Lu ận v ăn th ạc s ỹ y h ọc chuyên ngành 6% thu ốc đã làm gi ảm m ột ph ần tác d ụng c ủa Dược lý, Tr ường đại h ọc Y Hà N ội. adrenalin trên tim ếch cô l ập. [5]. Nguy ễn Qu ốc Th ịnh (2003), Nghiên c ứu s ơ b ộ cơ ch ế h ạ huy ết áp c ủa d ịch chi ết lá chè đắng trên - Trên ru ột th ỏ cô l ập: Cao l ỏng NST t ỷ l ệ 1:1 th ực nghi ệm, Lu ận v ăn t ốt nghi ệp bác s ĩ đa khoa, (n ồng độ 6%) làm gi ảm nhu độ ng ru ột th ỏ cô Tr ường đạ i h ọc Y khoa Thái Nguyên lập 41% có ý ngh ĩa p<0,05. Nh ư không ức [6]. Ph ạm Th ị B ạch Y ến (1998), Nghiên c ứu tác ch ế được tác d ụng t ăng nhu động ru ột c ủa dụng h ạ huy ết áp trên th ực nghi ệm c ủa bài thu ốc H.H.A. Lu ận v ăn th ạc s ỹ y h ọc chuyên ngành Y acetylcholein. học c ổ truy ền, Tr ường đạ i h ọc Y Hà N ội. SUMMARY STUDYING EFFECTS AND MECHANISMS OF LOWERING BLOOD PRESSURE OF LIQUID GLUE "NGUU SAM TRA" IN EXPERIMENT Nguyen Thi Minh Thuy *, Nguyen Tien Phuong, Nguyen Thi Hanh, Tran Manh Kien College of medicine and pharmacy - TNU By studying of effects and mechanisms of lowering blood pressure of liquid glue “Nguu Sam Tra” (NST) on experimental sciences, we found: With dose 3g/kg of liquid NST reduces blood pressure 18.7%, extending over 130 minutes. With dose 6g/kg reduces blood pressure 27.8%, stretching over 130 minutes. Dose 6 g/kg of NST blockade in part the effects of adrenaline on post-ganglionic sympathetic and effects of nicotine on the parasympathetic ganglia of the autonomic nervous system. On the isolated frog hearts, the drug at low concentration 3%, 6% mitigates cardiac frequency and slightly increase cardiac amplitude, * Tel: 0915 532829 293 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  10. Nguy ễn Th ị Minh Thúy và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 285 – 294 non-significance (p > 0,05). With the concentration 8%, the cardiac frequency decreases 23.1%, statistical significance (p 0,05). On isolated frog hearts, the drug at concentration 6% reduces in part the effect of adrenalin 1:10000. When using the drug concentrations 6% we found the peristaltic and amplitude of rabbit bowels reduces 41%, statistical significance (p < 0,05). With dose 3 g/kg, 6 g/kg mices show decreased activity, respond to stimuli, non-sedating and still sticking spindle well. With dose 3g/kg, 6g/kg has diuretic effects in 6 hours and after 4 hours the urine output is highest, which increased compared to sample lot 48% (dose 3 g/kg) and 74% (dose 6 g/kg). Keywords: Effects, Mechanisms of action, liquid glue Nguu sam tra. 294 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên