Nghiên cứu tác dụng dự phòng và điều trị của hỗn hợp 2 kháng thể kháng vi khuẩn và kháng độc tố tả trên động vật thực nghiệm

Đánh giá tác dụng dự phòng và điều trị của hỗn hợp 2 kháng thể kháng vi khuẩn (VK) và kháng độc tố tả trên động vật thực nghiệm gây nhiễm VK tả. Đối tượng và phương pháp: Sử dụng mô hình chuột nhắt trắng sơ sinh 4 ngày tuổi nhiễm VK tả theo phương pháp của Kazuyuki Hirai và CS (2010). So sánh tác dụng của hỗn hợp 2 kháng thể kháng VK và kháng độc tố tả với khi chỉ dùng kháng thể kháng độc tố tả hoặc kháng thể kháng VK tả.

Kết quả: Sự kết hợp kháng thể IgY kháng VK tả và kháng thể IgY kháng độc tố tả tạo nên tác dụng hiệp đồng. Tác dụng của hỗn hợp 2 kháng thể kháng VK và kháng độc tố tả tăng hơn so với chỉ sử dụng kháng thể IgY kháng VK tả hoặc kháng thể IgY kháng độc tố tả. Kết luận: Hỗn hợp 2 kháng thể kháng VK và kháng độc tố tả sử dụng theo đường uống có tác dụng tốt trong điều trị và dự phòng đối với lây nhiễm VK tả khi thử nghiệm trên chuột nhắt trắng sơ sinh 4 ngày tuổi

pdf 8 trang Bích Huyền 08/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu tác dụng dự phòng và điều trị của hỗn hợp 2 kháng thể kháng vi khuẩn và kháng độc tố tả trên động vật thực nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_tac_dung_du_phong_va_dieu_tri_cua_hon_hop_2_khang.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu tác dụng dự phòng và điều trị của hỗn hợp 2 kháng thể kháng vi khuẩn và kháng độc tố tả trên động vật thực nghiệm

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 NGHIÊN C ỨU TÁC D ỤNG D Ự PHÒNG VÀ ĐIỀU TR Ị C ỦA H ỖN H ỢP 2 KHÁNG TH Ể KHÁNG VI KHU ẨN VÀ KHÁNG ĐỘC T Ố T Ả TRÊN ĐỘNG V ẬT TH ỰC NGHI ỆM Nguy ễn Hoàng Ngân *; Tr ịnh Thanh Hùng** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá tác d ụng d ự phòng và điều tr ị c ủa h ỗn h ợp 2 kháng th ể kháng vi khu ẩn (VK) và kháng độc t ố t ả trên động v ật th ực nghi ệm gây nhi ễm VK t ả. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: sử d ụng mô hình chu ột nh ắt tr ắng s ơ sinh 4 ngày tu ổi nhi ễm VK t ả theo ph ươ ng pháp của Kazuyuki Hirai và CS (2010). So sánh tác d ụng c ủa hỗn h ợp 2 kháng th ể kháng VK và kháng độc tố t ả v ới khi ch ỉ dùng kháng th ể kháng độc t ố t ả ho ặc kháng th ể kháng VK t ả. Kết qu ả: sự k ết h ợp kháng th ể IgY kháng VK t ả và kháng th ể IgY kháng độc t ố t ả t ạo nên tác d ụng hi ệp đồng. Tác d ụng c ủa hỗn h ợp 2 kháng th ể kháng VK và kháng độc t ố t ả tăng h ơn so v ới ch ỉ sử d ụng kháng th ể IgY kháng VK t ả ho ặc kháng th ể IgY kháng độc t ố t ả. Kết lu ận: hỗn h ợp 2 kháng th ể kháng VK và kháng độc t ố t ả sử d ụng theo đường u ống có tác d ụng t ốt trong điều tr ị và d ự phòng đối v ới lây nhi ễm VK t ả khi th ử nghi ệm trên chu ột nh ắt tr ắng s ơ sinh 4 ngày tu ổi. * T ừ khóa: Kháng th ể; Vi khu ẩn t ả; Độc t ố t ả. Study of Prevention and Treatment Effect of the Mixture of Anti-V. Cholera and Anti-cholera Toxin Antibodies on Experimental Animals Summary Objective: To evaluate the prevention and treatment effect of the mixture of anti-V. cholera and anti-cholera toxin antibodies on experimental animals infected by cholera bacteria. Subjects and methods: Using 4-day-old newborn mice infected by cholera bacteria, follow the method described by Kazuyuki Hirai et al (2010). Effect of the mixture of anti-V. cholera and anti-cholera toxin antibodies was compared with the effect when only using anti-V. cholera antibody or anti- cholera toxin antibody. Results: The combination of the anti-V.cholera antibody and anti-cholera toxin antibody created synergistic effects. The effect of the mixture of anti-V. cholera and anti- cholera toxin antibodies was much larger than when only using anti-V. cholera IgY antibody or anti-cholera toxin IgY antibody. Conclusion: The mixture of anti-V. cholera and anti-cholera toxin antibodies orally use had good effect on the prevention and treatment of cholera infection when tested on mice 4-day-old newborn. * Key words: Antibody; V. cholera; Cholera toxin. * Học vi ện Quân y ** Bé Khoa häc C«ng nghÖ Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Hoàng Ngân(nguyenhoangngan@yahoo.com.vn) Ngày nh ận bài: 30/10/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 05/11/2016 Ngày bài báo được đă ng: 12/01/2016 16
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ Bộ môn Mi ễn d ịch, H ọc vi ện Quân y cung cấp ở d ạng b ột đông khô, đạt tiêu chu ẩn Bệnh t ả do VK tả (Vibrio cholera) là m ột cơ s ở. bệnh truy ền nhi ễm nguy hi ểm. Cơ ch ế bệnh sinh c ủa b ệnh có s ự tham gia c ủa - H ỗn h ợp 2 kháng th ể trên theo t ỷ l ệ độc t ố t ả (cholera toxin), do VK t ả ti ết ra 1:1 (w/w). sau khi thâm nh ập vào ru ột b ệnh nhân; Hòa tan các ch ế ph ẩm th ử trên trong độc t ố gây t ổn thươ ng t ế bào niêm m ạc nước c ất thành d ạng dung d ịch (1 mg ru ột, d ẫn đến t ăng ti ết d ịch t ại ru ột, gây ỉa kháng th ể/ml) cho chu ột u ống. Cho chu ột ch ảy c ấp, n ếu không được điều tr ị k ịp uống b ằng cách s ử d ụng b ơm tiêm nh ỏ th ời có th ể d ẫn đến t ử vong do m ất n ước, (lo ại 1 ml) v ới kim lu ồn c ủa tr ẻ em. điện gi ải. S ử d ụng kháng th ể kháng VK Để tránh gây t ổn th ươ ng cho chu ột và và độc t ố t ả để d ự phòng và điều tr ị b ệnh hạn ch ế y ếu t ố gây nhi ễu trong nghiên tả đã được th ực hi ện ở m ột s ố n ước tiên cứu, thao tác cho chu ột u ống do 1 ng ười ti ến và cho hi ệu qu ả t ốt. B ộ môn Mi ễn th ực hi ện đã được t ập luy ện th ật thu ần dịch, H ọc vi ện Quân y kháng th ể IgY th ục tr ước khi ti ến hành thí nghi ệm. kháng VK t ả và kháng th ể IgY kháng độc * Động v ật thí nghi ệm: tố t ả (thu được t ừ lòng đỏ tr ứng gà) nghiên c ứu thành công, qua đánh giá Chu ột nh ắt tr ắng s ơ sinh dòng Swiss, bước đầu cho th ấy có tác d ụng b ảo v ệ 4 ngày tu ổi, không phân bi ệt gi ống. Chu ột đối v ới chu ột nh ắt tr ắng s ơ sinh gây sơ sinh do Ban Cung c ấp Động v ật thí nhi ễm VK t ả. S ự k ết h ợp gi ữa 2 lo ại nghi ệm, H ọc vi ện Quân y cung c ấp, được kháng th ể này được k ỳ v ọng s ẽ t ạo nên tách kh ỏi chu ột m ẹ tr ước khi ti ến hành thí tác d ụng hi ệp đồng trong d ự phòng và nghi ệm 4 gi ờ. điều tr ị lây nhi ễm VK t ả. Để có c ơ s ở * Ch ủng VK t ả gây b ệnh th ực nghi ệm: khoa h ọc v ề s ự k ết h ợp này, chúng tôi Ch ủng VK t ả 01 ( Vibrio cholerae 01 ) ti ến hành nghiên c ứu: Tác d ụng d ự phòng do Vi ện V ệ sinh Phòng d ịch Quân đội và điều tr ị c ủa h ỗn h ợp 2 kháng th ể này cung c ấp. Nuôi c ấy ch ủng VK tả trong 12 trên động v ật th ực nghi ệm gây nhi ễm gi ờ ở 30 0 C trong 400 ml dung d ịch nuôi VK t ả. dưỡng BHI (BHI broth), có l ắc, r ửa 2 l ần với dung d ịch n ước mu ối sinh lý đệm ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP phosphat (phosphat buffered saline - NGHIÊN C ỨU PBS; pH 7,2; vô khu ẩn), treo trong dung 1. Đối t ượng, v ật li ệu nghiên c ứu. dịch PBS v ới n ồng độ 7,5 x 10 8 CFU/ml * Ch ế ph ẩm nghiên c ứu: ngay tr ước khi gây nhi ễm VK t ả cho chu ột. - Kháng th ể IgY đặc hi ệu kháng VK t ả 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. (g ọi t ắt là IgY kháng VK t ả) do B ộ môn Đánh giá tác d ụng d ự phòng và điều tr ị Mi ễn d ịch, H ọc viện Quân y cung c ấp ở nhi ễm VK t ả c ủa h ỗn h ợp 2 kháng th ể dạng b ột đông khô, đạt tiêu chu ẩn c ơ s ở. trên mô hình chu ột nh ắt tr ắng s ơ sinh 4 - Kháng th ể IgY đặc hi ệu kháng độc ngày tu ổi nhi ễm VK t ả theo ph ươ ng pháp tố t ả (g ọi t ắt là IgY kháng độc t ố t ả) do Kazuyuki Hirai và CS (2010) [1]. 17
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 * Nghiên c ứu 1: đánh giá tác d ụng điều tr ị c ủa h ỗn h ợp 2 kháng th ể, so sánh v ới IgY kháng VK t ả và IgY kháng độc t ố t ả dùng đơ n l ẻ. Chu ột nh ắt tr ắng s ơ sinh 4 ngày tu ổi, tách kh ỏi chu ột m ẹ tr ước khi ti ến hành thí nghi ệm 4 gi ờ và chia làm 5 lô, m ỗi lô 20 con. Bảng 1: Phân lô và cho chu ột u ống trong nghiên c ứu 1. Lô chu ột Lô 1 Lô 3 Lô 2 Lô 4 Lô 5 (IgY kháng (ch ứng (hỗn h ợp 2 Th ời gian (ch ứng b ệnh lý) (IgY kháng VK t ả) độc t ố t ả) sinh h ọc) kháng th ể) 4 gi ờ sau khi tác h 50 µl 50 µl 50 µl 50 µl 50 µl kh ỏi m ẹ (gây nhi ễm) V. cholerae 01 V. cholerae 01 V. cholerae 01 V. cholerae 01 PBS 7,5 x 10 8 CFU/ml 7,5 x 10 8 CFU/ml 7,5 x 10 8 CFU/ml 7,5 x 10 8 CFU/ml 3 gi ờ sau gây nhi ễm 50 µl 50 µl 50 µl hỗn h ợp 2 50 µl 50 µl PBS PBS kháng th ể kháng VK t ả kháng độc t ố t ả Cứ sau m ỗi 4 gi ờ 50 µl 50 µl 50 µl hỗn h ợp 50 µl 50 µl PBS PBS 2 kháng th ể kháng VK t ả kháng độc t ố t ả Vi ệc cho chu ột u ống ở các th ời điểm c ứ m ỗi 4 gi ờ được th ực hi ện trên nh ững chu ột còn s ống đến th ời điểm đó, cho t ới th ời điểm 72 gi ờ k ể t ừ khi b ắt đầu thí nghi ệm (cho lây nhi ễm). Ghi nh ận s ố l ượng và th ời điểm chu ột ch ết trong t ừng lô trong vòng 72 gi ờ kể t ừ khi b ắt đầu thí nghi ệm. * Nghiên c ứu 2: đánh giá ảnh h ưởng c ủa th ời gian gi ữa các l ần dùng thu ốc lên tác dụng điều tr ị c ủa hỗn h ợp 2 kháng thể. Chu ột nh ắt tr ắng s ơ sinh 4 ngày tu ổi, tách kh ỏi chu ột m ẹ tr ước khi ti ến hành thí nghi ệm 4 gi ờ, chia làm 4 lô, m ỗi lô 20 con. Bảng 2: Phân lô và cho chu ột u ống trong nghiên c ứu 2. Lô chu ột Lô 1 (lô ch ứng) Lô 2 (cách 4 gi ờ) Lô 3 (cách 8 gi ờ) Lô 4 (cách 12 gi ờ) Th ời gian 4 gi ờ sau khi 50 µl 50 µl V. cholerae 01 50 µl V. cholerae 01 50 µl V. cholerae 01 tách kh ỏi m ẹ V. cholerae 01 7,5 x 10 8 CFU/ml 7,5 x 10 8 CFU/ml 7,5 x 10 8 CFU/ml (gây nhi ễm) 7,5 x 10 8 CFU/ml 3 giờ sau 50 µl hỗn h ợp 50 µl hỗn h ợp 50 µl hỗn h ợp 50 µl PBS gây nhi ễm 2 kháng th ể 2 kháng th ể 2 kháng th ể 50 µl hỗn h ợp 50 µl hỗn h ợp Các l ần ti ếp 50 µl hỗn h ợp 50 µl PBS 4 gi ờ 2 kháng th ể, 8 gi ờ 2 kháng th ể, 12 gi ờ theo, c ứ 4 gi ờ 2 kháng th ể 4 gi ờ 1 l ần 1 l ần, các l ần khác 1 l ần, các l ần khác cho u ống 1 l ần 1 l ần uống 50 µl PBS uống 50 µl PBS Vi ệc cho chu ột u ống ở các th ời điểm, c ứ sau m ỗi 4 gi ờ th ực hi ện v ới nh ững chu ột còn s ống đến th ời điểm đó, cho t ới th ời điểm 72 gi ờ k ể t ừ khi b ắt đầu thí nghi ệm (cho lây nhi ễm). Ghi nh ận s ố l ượng và th ời điểm chu ột ch ết trong t ừng lô trong vòng 72 gi ờ kể t ừ khi b ắt đầu thí nghi ệm. 18
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 * Nghiên c ứu 3: đánh giá tác d ụng d ự KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ phòng c ủa h ỗn h ợp 2 kháng th ể: BÀN LU ẬN Chu ột nh ắt tr ắng s ơ sinh 4 ngày tu ổi, 1. K ết qu ả nghiên c ứu 1: tác d ụng tách kh ỏi chu ột m ẹ tr ước khi ti ến hành thí điều tr ị c ủa h ỗn h ợp 2 kháng th ể, so sánh v ới IgY kháng VK t ả và IgY kháng nghi ệm 4 gi ờ, và làm 5 lô, m ỗi lô 20 con. độc t ố t ả dùng đơ n l ẻ. - Lô ch ứng sinh h ọc: u ống 50 µl PBS - Chu ột ở lô 1 không gây nhi ễm VK t ả, tại th ời điểm sau tách m ẹ 4 gi ờ. Sau đó cho u ống dung d ịch PBS, s ử d ụng làm lô cứ m ỗi 4 gi ờ cho u ống 50 µl PBS. ch ứng sinh h ọc nh ằm đảm b ảo vi ệc th ực - Lô ch ứng b ệnh 1: u ống 50 µl V. cholerae hi ện thao tác cho chu ột u ống qua sonde 01, 7,5 x 10 8 CFU/ml t ại th ời điểm sau dạ dày không gây ch ết động v ật thí nghi ệm, tách m ẹ 4 gi ờ. Sau đó c ứ m ỗi 4 gi ờ cho do đó không gây nhi ễu đối v ới k ết qu ả uống 50 µl PBS. nghiên c ứu. K ết qu ả cho th ấy trong nhóm này, 13/20 chu ột (65 %) s ống đến 72 gi ờ - Lô d ự phòng 1: u ống 50 µl V. cholerae kể t ừ khi b ắt đầu thí nghi ệm. Ph ẫu tích 8 01, 7,5 x 10 CFU/ml tr ộn l ẫn hỗn h ợp chu ột quan sát bên trong th ấy các quai 2 kháng th ể 1 mg/ml tại th ời điểm sau tách ru ột bình th ường, h ậu môn s ạch. mẹ 4 gi ờ. Sau đó c ứ m ỗi 4 gi ờ cho u ống - Chu ột ở lô 2 được gây nhi ễm VK t ả 50 µl PBS. (50 µl V. cholerae 01, 7,5 x 10 8 CFU/ml), - Lô ch ứng b ệnh 2: u ống 50 µl PBS tại cho u ống dung d ịch PBS, s ử d ụng làm lô th ời điểm sau tách m ẹ 4 gi ờ, sau 1 gi ờ ch ứng b ệnh lý. Chu ột ở lô này nhanh uống 50 µl V. cholerae 7,5 x 10 8 CFU/ml. chóng b ị ch ết tr ước 20 gi ờ k ể t ừ khi gây nhi ễm. Tính t ừ th ời điểm gây nhi ễm, th ời Sau đó c ứ m ỗi 4 gi ờ cho u ống 50 µl PBS. gian s ống thêm trung bình c ủa chu ột ở lô - Lô d ự phòng 2: u ống 50 µl hỗn h ợp 2 là 14,12 gi ờ. Ph ẫu tích chu ột quan sát 2 kháng th ể tại th ời điểm sau tách m ẹ bên trong th ấy các quai ru ột c ăng và đầy 4 gi ờ, sau 1 gi ờ u ống 50 µl V. cholerae ch ất l ỏng, h ậu môn dính d ịch phân (hình 7,5 x 10 8 CFU/ml. Sau đó c ứ m ỗi 4 gi ờ 1). Vi ệc gây nhi ễm VK t ả đã làm chu ột ở cho u ống 50 µl PBS. lô này b ị b ệnh và nhanh chóng ch ết, theo di ễn bi ến c ủa b ệnh t ả không được điều tr ị. Ghi nh ận s ố l ượng và th ời điểm các chu ột ch ết trong t ừng lô trong vòng 72 gi ờ kể t ừ khi b ắt đầu cho lây nhi ễm. * Xử lý s ố li ệu: Xử lý s ố li ệu theo các ph ươ ng pháp th ống kê y sinh h ọc, s ử d ụng mô hình phân tích s ống sót (survival analysis), phân tích xác xu ất s ống sót tích l ũy Kaplan-Meier b ằng ph ần m ềm SPSS 16.0. Dùng ki ểm định Log Rank để so sánh s ự khác bi ệt gi ữa các lô nghiên c ứu. S ự khác Hình 1: Chu ột lô ch ứng b ệnh lý. Các quai ru ột bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê khi p < 0,05. căng đầy ch ất l ỏng, h ậu môn dính d ịch phân. 19
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 - Gây nhi ễm VK t ả chu ột ở các lô 3, 4, 5 nh ư lô 2, sau đó cho u ống hỗn h ợp 2 kháng th ể, IgY kháng VK t ả và IgY kháng độc t ố t ả (t ươ ng ứng). Kết qu ả nghiên c ứu 1 được trình bày ở b ảng 3 và bi ểu đồ 1. Bảng 3: Tác d ụng c ủa ch ế ph ẩm nghiên c ứu lên th ời gian s ống thêm (gi ờ) c ủa chu ột nhi ễm VK t ả (n = 20). Th ời gian s ống thêm trung bình Th ời gian Tỷ l ệ s ống Lô nghiên c ứu Giá tr ị p s ố ng thêm sau 72 gi ờ x ± SE (Log Rank test) tối thi ểu (%) Lô 1 (ch ứng sinh lý) (1) 68,82 ± 1,36 p3-1,4 > 0,05 48,96 65 % Lô 2 (ch ứng b ệnh lý) (2) 14,12 ± 0,76 p3-5 < 0,01 9,28 0 Lô 3 (hỗn h ợp 2 kháng th ể) (3) 62,18 ± 2,81 p4-5 > 0,05 32,69 50% Lô 4 (IgY kháng VK t ả) (4) 51,04 ± 4,54 p4 -1 < 0,05 15,64 40% Lô 5 (IgY kháng độc t ố t ả) (5) 37,43 ± 4,56 p5 -1, p -2 < 0,001 10,62 20% Bi ểu đồ 1: Xác su ất s ống sót tích l ũy Kaplan-Meier. Kết qu ả t ừ b ảng 3 và bi ểu đồ 1 cho đầy ch ất l ỏng và h ậu môn dính d ịch phân th ấy các ch ế ph ẩm s ử d ụng có tác d ụng gi ảm rõ r ệt so v ới lô ch ứng b ệnh lý. kéo dài th ời gian s ống c ủa chu ột có ý Hỗn h ợp 2 kháng th ể có tác d ụng kéo ngh ĩa th ống kê so v ới lô ch ứng b ệnh lý dài th ời gian s ống c ủa chu ột t ốt nh ất, (p < 0,001), Log Rank test. So sánh các khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê so v ới lô thông s ố khác nh ư th ời gian s ống thêm dùng IgY kháng độc t ố t ả. Th ời gian s ống tối thi ểu, t ỷ l ệ % s ống sau 72 gi ờ đều c ải thêm trung bình c ủa chu ột ở lô dùng h ỗn thi ện rõ r ệt. Ph ẫu tích chu ột quan sát bên hợp 2 kháng th ể th ậm chí còn t ăng đến trong th ấy tình tr ạng các quai ru ột c ăng, mức không khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê 20
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 so lô ch ứng sinh lý. Ở lô u ống h ỗn h ợp 2 nh ưng ch ưa đạt ý ngh ĩa th ống kê so v ới kháng th ể, m ột s ố chu ột có hình ảnh quai ở lô dùng IgY kháng VK t ả, tuy nhiên l ại ru ột tr ở v ề g ần nh ư bình th ường so v ới lô nh ỏ h ơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới lô ch ứng sinh h ọc. hỗn h ợp 2 kháng th ể v ới p < 0,05. Thông Th ời gian s ống thêm trung bình c ủa số v ề th ời gian s ống thêm t ối thi ểu và t ỷ chu ột ở lô dùng IgY kháng VK t ả kém h ơn lệ % s ống sau 72 gi ờ ở lô dùng IgY kháng nh ưng ch ưa đạt ý ngh ĩa th ống kê so v ới độc t ố t ả c ũng nh ỏ h ơn so v ới lô dùng IgY ở lô dùng h ỗn h ợp 2 kháng th ể, tuy nhiên kháng VK t ả. K ết qu ả này cho th ấy trong lại nh ỏ h ơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới lô điều tr ị t ả, vi ệc tác động lên VK t ả (dùng ch ứng sinh lý v ới p < 0,05. Thông s ố v ề IgY kháng VK t ả) có tác d ụng t ốt h ơn tác th ời gian s ống thêm t ối thi ểu và t ỷ l ệ % động lên độc t ố t ả (dùng IgY kháng độc t ố sống sau 72 gi ờ ở lô này nh ỏ h ơn so v ới tả), vi ệc k ết h ợp c ả kháng VK và kháng lô dùng h ỗn h ợp 2 kháng th ể. T ươ ng t ự, độc t ố (trong h ỗn h ợp 2 kháng th ể) t ạo th ời gian s ống thêm trung bình c ủa chu ột nên tác d ụng hi ệp đồng, làm tác d ụng t ăng ở lô dùng IgY kháng độc t ố t ả kém h ơn, lên rõ r ệt. 2. K ết qu ả nghiên c ứu 2: ảnh h ưởng c ủa th ời gian gi ữa các l ần dùng thu ốc lên tác d ụng điều tr ị c ủa h ỗn h ợp 2 kháng th ể. Bảng 4: Ảnh h ưởng c ủa th ời gian gi ữa các l ần dùng thu ốc lên tác d ụng điều tr ị c ủa hỗn h ợp 2 kháng th ể (n = 20). Th ời gian s ống thêm trung bình Th ời gian s ống Tỷ l ệ s ống sau Lô nghiên c ứu X ± SE Giá tr ị p (Log Rank test) thêm t ối thi ểu 72 gi ờ (%) Lô 1 (lô ch ứng) (1) 14,12 ± 0,76 p-1 < 0,001 9,28 0 Lô 2 (cách 4 gi ờ) (2) 62,18 ± 2,81 p2-4 < 0,05 32,69 50% Lô 3 (cách 8 gi ờ) (3) 58,33 ± 3,51 p2-3 > 0,05 26,18 45% Lô 4 (cách 12 gi ờ) (4) 47,54 ± 4,13 0,1 > p 3-4 > 0,05 20,27 30% Bi ểu đồ 2: T ỷ l ệ s ống sót tích l ũy trong nghiên c ứu 2. 21
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 So v ới lô ch ứng b ệnh lý, chu ột ở t ất c ả Trong nghiên c ứu tác d ụng điều tr ị c ủa các lô dùng h ỗn h ợp 2 kháng th ể đều có hỗn h ợp tr ộn kháng th ể kháng VK t ả và th ời gian s ống thêm dài h ơn có ý ngh ĩa kháng th ể kháng độc t ố t ả, Kazuyuki Hirai th ống kê (p < 0,001). K ết qu ả này giúp và CS c ũng nh ận th ấy khi kho ảng cách kh ẳng định thêm v ề tác d ụng điều tr ị gi ữa các l ần dùng thu ốc là 2, 4, 6, ho ặc 8 nhi ễm VK t ả c ủa h ỗn h ợp 2 kháng th ể. gi ờ thì th ời gian s ống thêm c ủa chu ột khá - Kho ảng th ời gian gi ữa các l ần cho cao. Th ời gian gi ữa các l ần dùng thu ốc uống h ỗn h ợp 2 kháng th ể càng l ớn, th ời càng ng ắn, th ời gian chu ột s ống thêm gian s ống thêm c ủa chu ột càng ng ắn. càng dài, nh ưng không có s ự khác bi ệt Tuy nhiên, khi kho ảng th ời gian gi ữa các lớn (p < 0,05). Tuy nhiên, khi th ời gian lần cho u ống h ỗn h ợp 2 kháng th ể là 4 gi ờ gi ữa các l ần dùng thu ốc là 12 thì th ời gian và 8 gi ờ, th ời gian s ống thêm c ủa chu ột sống thêm c ủa chu ột gi ảm h ơn rõ so v ới khá l ớn và không có s ự khác bi ệt nhi ều khi dùng ở các kho ảng th ời gian ng ắn. gi ữa hai lô này (p 2-3 > 0,05). Trái l ại, khi Kết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi vì kho ảng th ời gian gi ữa các l ần cho u ống vậy c ũng phù h ợp v ới k ết qu ả nghiên c ứu hỗn h ợp 2 kháng th ể là 12 gi ờ, th ời gian của tác gi ả Kazuyuki Hirai. T ừ các k ết sống thêm c ủa chu ột giảm rõ, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê so v ới khi kho ảng qu ả nghiên c ứu này cho phép chúng tôi th ời gian gi ữa các l ần cho u ống h ỗn h ợp khuy ến cáo th ời gian gi ữa các l ần dùng thu ốc t ốt nh ất 4 - 8 gi ờ, ngh ĩa là nên u ống 2 kháng th ể là 4 gi ờ (p 2-4 < 0,05) và ti ến tới có ý ngh ĩa th ống kê so v ới khi kho ảng hỗn h ợp 2 kháng th ể 3 - 6 l ần/ngày để đạt th ời gian gi ữa các l ần cho u ống h ỗn h ợp được tác d ụng điều tr ị t ốt đồng th ời thu ận 2 kháng th ể là 8 gi ờ (p 3-4 < 0,1). lợi cho vi ệc s ử d ụng. 3. K ết qu ả nghiên c ứu 3: tác d ụng d ự phòng c ủa h ỗn h ợp 2 kháng th ể. Bảng 5: Tác d ụng d ự phòng c ủa h ỗn h ợp 2 kháng th ể (n = 20). Th ời gian s ống thêm trung bình Th ời gian s ống Tỷ l ệ s ống sau Lô nghiên c ứu Giá tr ị p X ± SE thêm t ối thi ểu 72 gi ờ (%) (Log Rank test) Lô 1 (lô ch ứng sinh h ọc) (1) 69,56 ± 1,08 51,86 65% p3-1 > 0,05 Lô 2 (lô ch ứng b ệnh 1) (2) 14,31 ± 0,81 9,26 0 p4-1 > 0,05 Lô 3 (lô d ự phòng 1) (3) 67,03 ± 1,93 40,65 60% p3-2 < 0,001 Lô 4 (lô ch ứng b ệnh 2) (4) 15,00 ± 0,81 9,54 0 p5-4 < 0,001 Lô 5 (lô d ự phòng 2) (5) 63,76 ± 2,43 38,69 50% 22
  8. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Bi ểu đồ 3: T ỷ l ệ s ống sót trong nghiên c ứu 3. Hỗn h ợp 2 kháng th ể khi dùng d ự phòng có tác d ụng b ảo v ệ chu ột nghiên c ứu, làm tăng th ời gian s ống thêm c ủa chu ột và t ỷ l ệ s ống sót tích l ũy t ăng có ý ngh ĩa th ống kê so v ới lô không được d ự phòng (p < 0,001), thông s ố này t ươ ng đươ ng so v ới lô ch ứng sinh h ọc (p > 0,05). K ết qu ả ph ẫu tích chu ột c ũng cho th ấy h ỗn h ợp 2 kháng th ể dùng d ự phòng có tác d ụng t ốt ng ăn ng ừa kh ả n ăng gây b ệnh c ủa VK t ả, làm hình ảnh quai ru ột c ủa chu ột g ần nh ư bình th ường, bi ểu hi ện quai ru ột c ăng và ch ứa ch ất l ỏng trong đó r ất nh ẹ, nhi ều con không rõ r ệt. KẾT LU ẬN TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Hỗn h ợp 2 kháng th ể k ết h ợp gi ữa 1. Kazuyuki H, Hideyuki A, Koji U . Passive kháng th ể IgY kháng VK t ả và kháng th ể oral immunization by egg yolk immunoglobulin IgY kháng độc t ố t ả s ử d ụng theo đường (IgY) to Vibrio cholerae effectively prevents uống có tác d ụng t ốt trong c ả điều tr ị và cholera. Acta Medica Okayama. 2010, 64 (3), dự phòng đối v ới lây nhi ễm VK t ả khi th ử pp.163-170. nghi ệm trên chu ột nh ắt tr ắng s ơ sinh 4 2. Huu Dat Tran, Munirul Alam, Nguyen Vu ngày tu ổi. S ự k ết h ợp kháng th ể IgY Trung. Multi-drug resistant Vibrio cholerae 01 kháng VK t ả và kháng th ể IgY kháng độc variant El Tor isolated in northern Vietnam tố t ả t ạo nên tác d ụng hi ệp đồng, làm tác between 2007 and 2010. J Med Microbiol. dụng t ăng h ơn h ẳn so v ới khi s ử d ụng 2012, 61 (Pt 3), pp.431-437. kháng th ể IgY kháng VK t ả ho ặc kháng 3. Yu L, Zhou Y, Wang R . Multiple antibiotic th ể IgY kháng độc t ố t ả đơ n l ẻ. U ống h ỗn resistance of Vibrio cholerae serogroup 0139 hợp 2 kháng th ể 4 - 8 ti ếng m ột l ần cho in China from 1993 to 2009. PLoS ONE 7 (6), hi ệu qu ả điều tr ị t ốt. e38633. 23