Nghiên cứu tác dụng điều trị viêm loét dạ dày của cốm dạ dày amiprogast trên chuột cống trắng
Đánh giá tác dụng điều trị viêm loét dạ dày (VLDD) của cốm dạ dày amiprogast trên động vật thực nghiệm. Đối tượng và phương pháp: đánh giá chế phẩm trên mô hình gây VLDD ở chuột cống trắng bằng indomethacin, có so sánh với thuốc tham chiếu omeprazole. Kết quả: Cốm dạ dày liều 20 mg/kg và 40 mg/kg có tác dụng làm giảm thể tích dịch vị, độ axít tự do và độ axít toàn phần dịch vị, làm giảm tổn thương loét trên chuột cống trắng gây VLDD bằng indomethacin. Cốm dạ dày amiprogast thể hiện tác dụng đáp ứng theo liều, ở liều 4 g/kg có tác dụng tương đương với thuốc tham chiếu omeprazol liều 20 mg/kg.
Kết luận: Cốm dạ dày có tác dụng điều trị VLDD trên chuột cống trắng
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu tác dụng điều trị viêm loét dạ dày của cốm dạ dày amiprogast trên chuột cống trắng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
nghien_cuu_tac_dung_dieu_tri_viem_loet_da_day_cua_com_da_day.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu tác dụng điều trị viêm loét dạ dày của cốm dạ dày amiprogast trên chuột cống trắng
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY CỦA CỐM DẠ DÀY AMIPROGAST TRÊN CHUỘT CỐNG TRẮNG Vũ Bình Dương*; Nguyễn Hoàng Ngân*; Hồ Bá Ngọc Minh* Nguyễn Trung Hiếu*; Phạm Văn Hiển* Ngô Xuân Trình*; Ngô Thị Tuyết Mai* TÓM TẮT Mục tiêu: đánh giá tác dụng điều trị viêm loét dạ dày (VLDD) của cốm dạ dày amiprogast trên động vật thực nghiệm. Đối tượng và phương pháp: đánh giá chế phẩm trên mô hình gây VLDD ở chuột cống trắng bằng indomethacin, có so sánh với thuốc tham chiếu omeprazole. Kết quả: cốm dạ dày liều 20 mg/kg và 40 mg/kg có tác dụng làm giảm thể tích dịch vị, độ axít tự do và độ axít toàn phần dịch vị, làm giảm tổn thương loét trên chuột cống trắng gây VLDD bằng indomethacin. Cốm dạ dày amiprogast thể hiện tác dụng đáp ứng theo liều, ở liều 4 g/kg có tác dụng tương đương với thuốc tham chiếu omeprazol liều 20 mg/kg. Kết luận: cốm dạ dày có tác dụng điều trị VLDD trên chuột cống trắng. * Từ khóa: Cốm dạ dày amiprogast; Viêm loét dạ dày; Chuột cống trắng. Research of Anti-Ulcerative Effect of Amiprogast Granula on Indomethacin-Induced Gastric Ulcer in Rats Summary Objectives: Evaluation of anti-ulcerative effect of amiprogast granula on indomethacin-induced gastric ulcer in rats. Subjects and methods: Effect of amiprogast granula was evaluated on model of indomethacin-induced gastric ulcer in rats, compare to omeprazole. Results: Amiprogast granula in dose of 20 mg/kg and 40 mg/kg showed the effects on reducing gastric volume, total and free acidify, reducing ulcer on indomethacin-induced gastric ulcer in rats. Anti-ulcerative effect of amiprogast granula increased follow dose levels, in dose of 4 g/kg showed the effect equally to omeprazole 20 mg/kg. Conclusion: Amiprogast granula showed clearly anti-ulcerative effect on indomethacin-induced gastric ulcer in rats. * Key words: Amiprogast granula; Gastric ulcer; Rats. ĐẶT VẤN ĐỀ sống, công việc và dễ gây biến chứng nguy Loét dạ dày, hành tá tràng là bệnh khá hiểm như chảy máu hay thủng, ung thư phổ biến trong cộng đồng. Theo Phạm Khuê, dạ dày Từ xa xưa đã có nhiều bài thuốc, khoảng 6 - 7% có triệu chứng loét dạ dày, vị thuốc nguồn gốc đông y được ứng tá tràng. Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, thường dụng trong điều trị và cải thiện triệu chứng kéo dài, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc lâm sàng. Học viện Quân y đã nghiên cứu * Học viện Quân y Người phản hồi (Corresponding): Vũ Bình Dương (vbduong2978@gmail.com) Ngày nhận bài: 29/08/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 27/11/2015 Ngày bài báo được đăng: 02/12/2015 39
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 bào chế thành công cốm dạ dày từ các cung cấp, nuôi dưỡng trong phòng nuôi dược liệu sẵn có trong nước (Dự án cấp động vật thí nghiệm ít nhất một tuần Nhà nước mã số DAĐL 2010/12). Các loại trước khi tiến hành thí nghiệm. Động vật dược liệu này đã được sử dụng làm thuốc ăn thức ăn theo tiêu chuẩn thức ăn cho điều trị VLDD theo kinh nghiệm dân gian. động vật nghiên cứu, nước sạch đun sôi Thực tế đã có nhiều tài liệu trong và ngoài để nguội uống tự do. Hàng ngày theo dõi nước công bố về tác dụng điều trị VLDD. ghi chép diễn biến kết quả thí nghiệm. Để có cơ sở khoa học về tác dụng của * Thiết bị nghiên cứu: cốm dạ dày, làm cơ sở đưa vào nghiên - Kính hiển vi soi nổi Luxeo 2S (Labomed, cứu thử nghiệm trên lâm sàng, chúng tôi Mỹ). tiến hành: Đánh giá tác dụng điều trị VLDD - Bộ dụng cụ mổ động vật cỡ nhỏ, kim của cốm dạ dày amiprogast trên động vật cho chuột uống thuốc và các dụng cụ thí thực nghiệm. nghiệm khác. ĐỐI TƢỢNG, VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG * Hóa chất nghiên cứu: PHÁP NGHIÊN CỨU - Dung dịch chuẩn độ NaOH 0,1N. 1. Đối tƣợng, vật liệu nghiên cứu. - Các thuốc thử toper và phenophtalein. * Chế phẩm nghiên cứu: - Một số hóa chất khác. - Sản phẩm cốm dạ dày amiprogast 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. gồm: Mai mực, Khương hoàng, Hương phụ, Cam thảo bắc, Hoài sơn, Chỉ xác, Theo phương pháp nghiên cứu của Kim Mật ong do Trung tâm Nghiên cứu Ứng và CS (2011) [3], có sửa đổi cho phù hợp dụng sản xuất thuốc, Học viện Quân y với mục tiêu nghiên cứu. sản xuất, đạt tiêu chuẩn cơ sở. Thuốc Chuột cống trắng dòng Wistar, đạt tiêu được pha trong dung dịch 0,1% Tween chuẩn thí nghiệm, chia ngẫu nhiên thành 80 cho chuột uống. 7 lô (mỗi lô 10 con). Cho chuột nhịn đói - Thuốc tham chiếu omeprazole, thuốc trong 24 giờ, nước uống tự do. Chuột ở gây loét indomethacin được nghiền nhỏ lô 1 uống dung môi (dung dịch 0,1% và hòa tan trong dung dịch 0,1% Tween Tween 80), chuột từ lô 2 đến lô 5 được 80 cho chuột uống . gây loét bằng cách cho uống indomethacin * Động vật nghiên cứu: liều 25 mg/kg thuốc (hòa tan trong dung - Chuột cống trắng 8 tuần tuổi, dòng dịch 0,1% Tween 80). Thể tích cho uống Wistar, không phân biệt giống, đạt tiêu 5 ml/kg cân nặng. chuẩn thí nghiệm, cân nặng mỗi con tại Sau 30 phút, cho chuột uống thuốc thời điểm bắt đầu thí nghiệm 200 ± 20 g. (omeprezole, cốm dạ dày) hoặc dung môi Động vật thí nghiệm do Ban Cung cấp (dung dịch 0,1% Tween 80) với thể tích Động vật thí nghiệm, Học viện Quân y uống 5 ml/kg cân nặng. Cụ thể: 40
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 + Lô 1 (chứng sinh lý): uống dung dịch - Xác định độ axít dịch vị: độ axít tự do 0,1% Tween 80. và độ axít toàn phần được xác định + Lô 2 (chứng gây loét): uống dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ axít - base, 0,1% Tween 80. dùng dung dịch NaOH 0,01N. Xác định + Lô 3 (thuốc tham chiếu): uống độ axít tự do bằng chuẩn độ NaOH cho omeprazole liều 20 mg/kg (hòa tan trong tới khi thuốc thử toper chuyển màu cam. dung dịch 0,1% Tween 80). Tiếp tục chuẩn độ cho tới khi thuốc thử phenolphthalein chuyển màu hồng. Tổng + Lô 4 (amiprogast liều 1): uống cốm lượng NaOH dùng chuẩn độ được dùng dạ dày liều 2 g/kg (hòa tan trong dung để tính độ axít toàn phần. dịch 0,1% Tween 80). * Chỉ tiêu đánh giá tổn thương loét: + Lô 5 (amiprogast liều 2): uống cốm - Tính chỉ số loét: bằng phương pháp dạ dày liều 4 g/kg (hòa tan trong dung dịch cho điểm được Kulkarni mô tả (2002). 0,1% Tween 80). Cụ thể: niêm mạc dạ dày màu sắc bình Tiếp tục chờ sau 6 tiếng, gây mê bằng thường: 0 điểm; niêm mạc dạ dày xung ether và giết chuột. Bộc lộ và thắt đoạn huyết đỏ: 0,5 điểm; chấm loét nhỏ (< 3 mm): cuối thực quản, sau đó cô lập dạ dày ra 1 điểm; 1,5 điểm cho vệt xuất huyết; vết khỏi cơ thể chuột. Cắt mở dạ dày dọc loét kích thước từ 3 - 5 mm: 2 điểm; cho theo bờ cong lớn. Lấy lượng dịch chứa vết loét kích thước > 5 mm: 3 điểm. Trị số trung bình của số điểm đánh giá loét ở bên trong dạ dày vào ống ly tâm có chia các chuột trong mỗi lô được tính là chỉ số độ để đo thể tích, pH, axít tự do và axít loét của lô nghiên cứu. toàn phần của dịch vị. Rửa sạch bề mặt - Tỷ lệ giảm loét: tính theo công thức: dạ dày bằng dung dịch nước muối lạnh để đánh giá mức độ loét. (AC - AT) I (%) = x 100 (%) * Chỉ tiêu đánh giá về chức năng bài AC tiết dịch vị trong dạ dày: Trong đó, I (%) là phần trăm giảm loét; Ly tâm dịch chứa bên trong dạ dày, Ac: trị số trung bình diện tích loét niêm thu lấy phần dịch trong để xác định thể mạc dạ dày của các chuột ở lô chứng; AT: trị số trung bình diện tích loét niêm mạc tích, pH và độ axít của dịch vị. dạ dày chuột ở lô thuốc. - Thể tích dịch vị tính theo 100 g cân * Xử lý số liệu: nặng: đo thể tích dịch vị từng chuột cống Xử lý số liệu theo các phương pháp trắng, tính theo 100 g cân nặng. Lấy trị số thống kê y sinh học, sử dụng phần mềm trung bình của từng lô để so sánh. SPSS 16.0. Sự khác biệt có ý nghĩa thống - pH dịch vị: đo bằng máy đo pH. kê khi p < 0,05. 41
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Ảnh hƣởng của thuốc nghiên cứu lên chỉ tiêu đánh giá về chức năng bài tiết dịch vị. Bảng 1: Ảnh hưởng của thuốc nghiên cứu lên thể tích, pH, độ axít tự do và độ axít toàn phần của dịch vị (X ± SD; n = 10). Thể tích dịch vị Độ axít tự do Độ axít toàn phần Lô nghiên cứu pH dịch vị (ml/100 g) (Meq/l/100 g) (Meq/l/100 g) Chứng sinh lý 1,71 ± 0,07 3,38 ± 0,28 9,65 ± 1,01 21,97 ± 1,40 Chứng gây loét 2,15 ± 0,31* 1,47 ± 0,33** 14,35 ± 1,92** 33,41 ± 1,99** Thuốc tham chiếu 1,59 ± 0,19Δ 4,46 ± 0,31ΔΔ 6,17 ± 0,95ΔΔ 12,80 ± 1,60ΔΔ Amiprogast liều 1 1,80 ± 0,14Δ 3,64 ± 0,29ΔΔ¥ 9,45 ± 1,18ΔΔ¥ 18,88 ± 1,95ΔΔ¥ Amiprogast liều 2 1,68 ± 0,08Δ 4,15 ± 0,37ΔΔ 7,07 ± 0,85ΔΔΩ 16,03 ± 1,99ΔΔΩ (- Khác biệt so với lô chứng sinh lý (lô 1) *: p ≤ 0,05; **: p ≤ 0,01 - Khác biệt so với lô chứng gây loét (lô 2) Δ: p ≤ 0,05; ΔΔ: p ≤ 0,01 - Khác biệt so với lô thuốc tham chiếu (lô 3) ¥: p ≤ 0,05; ¥¥: p ≤ 0,01 - Khác biệt so với lô amiprogast liều 1 (lô 4)Ω: p ≤ 0,05). - So với lô chứng sinh lý, các chỉ số thể cốm dạ dày amiprogast liều 2 khác biệt tích dịch vị, độ axít tự do và độ axít toàn không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). phần dịch vị của lô chứng gây loét tăng Cốm dạ dày amiprogast ở mức liều 2 (4 g/kg cao có ý nghĩa thống kê; pH dịch vị giảm cân nặng) có tác dụng tương đương so có ý nghĩa thống kê. Thuốc indomethacin với lô thuốc tham chiếu omeprazole liều gây tăng tiết dịch vị và axít dịch vị. 20 mg/kg cân nặng về chức năng bài tiết - So với lô chứng gây loét, các chỉ số dịch vị. thể tích dịch vị, độ axít tự do và độ axít - Tác dụng làm giảm tăng tiết dịch vị toàn phần dịch vị của các lô dùng omeprazole và lô dùng cốm dạ dàyđều giảm có ý nghĩa và axít dịch vị gây ra do indomethacin thống kê; pH dịch vị tăng có ý nghĩa ở lô amiprogast liều 1 (2 g/kg cân nặng) thống kê. Omeprazole và cốm dạ dày ở thấp hơn so với lô cốm dạ dày liều 2 các mức liều đã dùng đều có tác dụng (4 g/kg cân nặng) và lô thuốc tham chiếu làm giảm tăng thể tích và axít dịch vị gây omeprazole liều 20 mg/kg cân nặng ra do indomethacin. (p < 0,05). Kết quả này chứng tỏ amiprogast - So với lô thuốc tham chiếu, chỉ tiêu thể hiện mức độ tác dụng phụ thuộc vào đánh giá về chức năng bài tiết dịch vị ở lô liều dùng. 42
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 2. Ảnh hƣởng của thuốc nghiên cứu dùng thuốc tham chiếu và cốm dạ dày lên các chỉ tiêu đánh giá tổn thƣơng loét. amiprogast đều giảm có ý nghĩa thống kê (p < 0,01). Tỷ lệ giảm loét ở các lô đạt từ Bảng 2: Ảnh hưởng của thuốc nghiên 48,82% (lô amiprogast liều 1) đến 64,49% cứu lên tổn thương loét niêm mạc dạ dày. (lô thuốc tham chiếu). Diện tích ổ Chỉ số % giảm Lô nghiên cứu loét trung - So với lô thuốc tham chiếu, chỉ số loét 2 loét bình (mm ) loét và diện tích ổ loét trung bình ở lô Chứng sinh lý 0 0 - cốm dạ dày liều 2 khác biệt không có ý 5,12 ± 16,30 ± nghĩa thống kê (p > 0,05). Cốm dạ dày Chứng gây loét - 1,64 1,97 amiprogast ở mức liều 2 (4 g/kg cân nặng) 1,32 ± 5,79 ± 64,49 Thuốc tham chiếu có tác dụng giảm loét do indomethacin 0,88ΔΔ 1,73ΔΔ % gây ra tương đương so với lô thuốc tham 2,39 ± 8,34 ± Amiprogast liều 1 48,82% chiếu omeprazole liều 20 mg/kg cân nặng. 0,80ΔΔ¥ 2,69ΔΔ¥ - Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê 1,72 ± 6,96 ± Amiprogast liều 2 57,30% 0,64ΔΔΩ 2,86ΔΔΩ (p < 0,05) khi so sánh chỉ số loét và diện tích ổ loét trung bình ở các lô, thuốc B (- Khác biệt so với lô chứng gây loét liều 1, liều 2 so với thuốc tham chiếu. Kết (lô 2) Δ: p ≤ 0,05; ΔΔ: p ≤ 0,01. quả này chứng tỏ tác dụng làm giảm loét - Khác biệt so với lô thuốc tham chiếu do indomethacin gây ra ở lô cốm dạ dày ¥ ¥¥ (lô 3) : p ≤ 0,05; : p ≤ 0,01. amiprogast liều 1 (2 g/kg cân nặng), lô - Khác biệt so với lô amiprogast liều thu ốc B liều 1 (2 g/kg cân nặng) và liều 2 Ω 1 (lô 4) : p ≤ 0,05). (4 g/kg cân nặng) thấp hơn so với lô thuốc - Lô chứng sinh lý không thấy có tổn tham chiếu omeprazole liều 20 mg/kg thương loét, chỉ số loét và diện tích ổ loét cân nặng. trung bình bằng 0. - Chỉ số loét và diện tích ổ loét trung - Indomethacin gây loét rõ niêm mạc bình ở lô cốm dạ dày amiprogast liều 1 dạ dày chuột. Chỉ số loét ở lô chứng gây cao hơn có ý nghĩa thống kê so với lô 2 loét là 5,12 mm ; diện tích ổ loét trung cốm dạ dày amiprogast liều 2 và lô thuốc 2 bình 16,30 mm . tham chiếu (p < 0,05). Tác dụng làm giảm - So với lô chứng gây loét, chỉ số loét loét của cốm dạ dày thể hiện đáp ứng và diện tích ổ loét trung bình ở các lô theo mức liều. 43
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 Một số hình ảnh niêm mạc dạ dày của các lô nghiên cứu thể hiện trong hình 1. Niêm mạc dạ dày chuột T ổn thương loét niêm mạc dạ Tổn thương xuất huyết niêm mạc bình thường (lô chứng sinh lý) dày chuột (lô chứng gây loét) dạ dày chuột (lô amiprogast) Hình 1: Ảnh niêm mạc dạ dày của các lô nghiên cứu. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Trên mô hình gây VLDD ở chuột cống 1. Bệnh loét dạ dày tá tràng. Cẩm nang trắng bằng indomethacin, kết quả cho thấy: điều trị nội khoa. 2000, tr.507-513. - Cốm dạ dày amiprogast thể hiện rõ 2. Michele Woodleys, Alison Whelan. tác dụng điều trị VLDD thông qua chỉ tiêu GS Phạm Khuê chủ biên. về chức năng bài tiết dịch vị và chỉ tiêu 3. Kim, Jeong-Hwan, Byung-Woo Kim, đánh giá tổn thương loét. Tác dụng của Hyun-Ju Kwon, Soo-Wan Nam. Curative effect cốm dạ dày amiprogast liều 4 g/kg cân of selenium against indomethacin-induced nặng tương đương với tác dụng của thuốc gastric. Ulcersin Rats J Microbiol Biotechnol. tham chiếu ameprazole liều 20 mg/kg cân 2011, 21 (4), pp.400-404. nặng. 4. H Gerhard Vogel. Drug discovery and - Cốm dạ dày thể hiện tác dụng đáp evaluation: Pharmacological Assays. Springer. ứng theo liều. Lô dùng cốm dạ dày 2008. amiprogast mức liều 2 g/kg cân nặng thể 5. WHO. Research guidelines for evaluating hiện tác dụng thấp hơn lô dùng cốm dạ the safety and efficacy of Herbal medicines. dày amiprogast liều 4 g/kg cân nặng. ROWP. Manila, Philippines. 1993. 44

