Nghiên cứu tác dụng của pháp “gđ - 103” đến thay đổi nồng độ dioxin trong máu người phơi nhiễm chất da cam / dioxin

Đánh giá thay đổi nồng độ dioxin trong máu và ảnh hưởng đến một số chỉ tiêu sinh hóa, huyết học của người phơi nhiễm chất da cam/dioxin khi dùng pháp giải độc “GĐ-103”. Đối tượng và phương pháp: 35 người bị phơi nhiễm chất da cam/dioxin, tình nguyện tham gia nghiên cứu, sử dụng pháp “GĐ-103” (gồm bài thuốc GĐU-103 sắc uống 125 ml [tỷ lệ 1:1] x 2 lần/ngày và bài thuốc GĐX-103 sắc 400 ml [tỷ lệ 1:1] xông hơi toàn thân 1 lần/ngày 45 - 60 phút) trong thời gian 25 ngày liên tục. Kết quả: Pháp “GĐ-103” có tác dụng làm giảm nồng độ 7 chất đồng loại độc của PCDD và 8/10 chất đồng loại độc của PCDF có ý nghĩa thống kê (p < 0,05); đồng thời không làm thay đổi có ý nghĩa một số chỉ tiêu về huyết học và sinh hóa máu người phơi nhiễm chất da cam/dioxin.

Kết luận: Pháp “GĐ-103” có tác dụng làm giảm có ý nghĩa nồng độ 15/17 chất đồng loại độc của dioxin trong máu (p < 0,05); không làm thay đổi có ý nghĩa một số chỉ số về huyết học, sinh hóa máu người phơi nhiễm chất da cam/dioxin (p > 0,05)

pdf 8 trang Bích Huyền 09/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu tác dụng của pháp “gđ - 103” đến thay đổi nồng độ dioxin trong máu người phơi nhiễm chất da cam / dioxin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_tac_dung_cua_phap_gd_103_den_thay_doi_nong_do_dio.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu tác dụng của pháp “gđ - 103” đến thay đổi nồng độ dioxin trong máu người phơi nhiễm chất da cam / dioxin

  1. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 NGHIÊN C ỨU TÁC D ỤNG C ỦA PHÁP “G Đ-103” ĐẾN THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ DIOXIN TRONG MÁU NG ƯỜI PH ƠI NHI ỄM CH ẤT DA CAM/DIOXIN Dươ ng Quang Hi ến*; Tr ần Qu ốc B ảo*; Đoàn Chí C ường* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá thay đổi nồng độ dioxin trong máu và ảnh h ưởng đến m ột s ố ch ỉ tiêu sinh hóa, huy ết h ọc c ủa ng ười ph ơi nhi ễm ch ất da cam/dioxin khi dùng pháp gi ải độc “G Đ-103”. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 35 ng ười b ị ph ơi nhi ễm ch ất da cam/dioxin, tình nguy ện tham gia nghiên c ứu, s ử dụng pháp “G Đ-103” (g ồm bài thu ốc G ĐU-103 s ắc u ống 125 ml [t ỷ l ệ 1:1] x 2 l ần/ngày và bài thu ốc G ĐX-103 s ắc 400 ml [t ỷ l ệ 1:1] xông hơi toàn thân 1 l ần/ngày 45 - 60 phút) trong th ời gian 25 ngày liên t ục. Kết qu ả: pháp “G Đ-103” có tác d ụng làm gi ảm n ồng độ 7 ch ất đồng lo ại độc của PCDD và 8/10 ch ất đồng lo ại độc c ủa PCDF có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05); đồng th ời không làm thay đổi có ý ngh ĩa m ột s ố ch ỉ tiêu v ề huy ết h ọc và sinh hóa máu ng ười ph ơi nhi ễm ch ất da cam/dioxin. Kết lu ận: pháp “G Đ-103” có tác d ụng làm gi ảm có ý ngh ĩa n ồng độ 15/17 ch ất đồng lo ại độc c ủa dioxin trong máu (p < 0,05); không làm thay đổi có ý ngh ĩa m ột s ố ch ỉ s ố v ề huy ết h ọc, sinh hóa máu ng ười ph ơi nhi ễm ch ất da cam/dioxin (p > 0,05). * T ừ khóa: Pháp “G Đ-103”; N ồng độ dioxin; Ng ười ph ơi nhi ễm ch ất da cam/dioxin. Study on the Effect of “GD-103” Formula on Changes of the Dioxin Concentration in Blood of Humans Intoxicated by Agent Orange/Dioxin Summary Objectives: To evaluate the changes of the dioxin concentration in blood and the effect on biochemical and hemotological parameters of humans intoxicated by agent orange/dioxin after using the “GD-103” formula. Subjects and methods: 35 people intoxicated by agent orange/dioxin, volunteered to participate in the study, using the “GD-103” (including regimen GDU-103 drug 125 mL [1:1] x 2 times daily and GDX-103 extraction was of 400 mL [1:1] for body steaming once a day for 45 - 60 minutes) in 25 consecutive days’ time. Results: The “GD-103” was used to reduce the concentration of 7 PCDD toxic types and 8/10 PCDF similar toxicities (p < 0.05); at the same time, there was no significant change in some indicators of hematology and biochemical blood exposure of people intoxicated by agent orange/dioxin. Conclusion: The “GD-103” significantly decreased (p 0.05) hematological and biochemical indicators of humans intoxicated by agent orange/dioxin. * Keywords: GD-103; Dioxin concentration; People intoxicated by agent orange/dioxin. * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Dươ ng Quang Hi ến (bshien3012 @gmail.com) Ngày nh ận bài: 19/01/2018; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 10/01/2018 Ngày bài báo được đă ng: 26/03/2018 69
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 ĐẶT V ẤN ĐỀ - Đánh giá ảnh h ưởng c ủa pháp “G Đ-103” đến thay đổi m ột s ố ch ỉ s ố v ề huy ết h ọc, Trong cu ộc chi ến tranh xâm l ược sinh hóa máu ng ười ph ơi nhi ễm ch ất da Vi ệt Nam, t ừ n ăm 1961 - 1971, Quân đội M ỹ cam/dioxin. đã phun r ải kho ảng 80 tri ệu lít ch ất độc ọ ố ề ệ hóa h c xu ng mi n Nam Vi t Nam, thông CHẤT LI ỆU, ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG qua chi ến d ịch mang tên “Ranch Hand”. PHÁP NGHIÊN C ỨU Các lo ại ch ất độc này là ch ất “di ệt c ỏ và 1. Ch ất li ệu nghiên c ứu. làm tr ụi lá cây” g ồm ch ất da cam, ch ất hồng, ch ất xanh, ch ất tr ắng trong đó, * Bài thu ốc “G Đ-103” (g ồm bài thu ốc u ống 61% là ch ất da cam, ch ứa kho ảng 366 kg và bài thu ốc xông h ơi toàn thân): dioxin. Đặc tr ưng nh ất c ủa ch ất da - Bài thu ốc u ống “G ĐU-103” v ới thành cam/dioxin là 2,3,7,8-TCDD, độc nh ất ph ần m ột thang g ồm 16 v ị (t ổng c ộng trong các ch ất độc, t ồn t ại lâu dài trong 250 g): Bạch th ược (Radix Paconiae môi tr ường và c ơ th ể sinh v ật, ch ỉ v ới Alba) : 20 g; Bán h ạ (Rhizoma Pinelliae) : nồng độ vài ph ần t ỷ gam đã gây tai bi ến 12 g; Cam th ảo (Radix Glycyrrhizae) : 10 g; sinh s ản và d ị t ật b ẩm sinh ở động v ật Đảng sâm (Radix Codonopsis) : 12 g; th ực nghi ệm. Khi con ng ười nhi ễm ph ải Sài h ồ (Radix Bupleuri) : 12 g; Th ăng ma sẽ gây t ổn th ươ ng đa d ạng, ph ức t ạp lên (Rhizoma Cimicifugae) : 10 g; Tr ạch t ả tất c ả các h ệ th ống c ơ quan, t ạng ph ủ (Rhizoma Alismatis) : 20 g; Vi ễn chí trong c ơ th ể và ảnh h ưởng qua nhi ều th ế (Radix Polygalae) : 08 g; Bạch tru ật (Radix hệ. Vi ệc điều tr ị cho ng ười ph ơi nhi ễm Atractylodis Macrocephalae) : 16 g; Ch ỉ th ực ch ất da cam/dioxin còn g ặp nhi ều khó (Fructus Aurantii Immaturus) : 10 g; Đan sâm kh ăn do c ơ ch ế b ệnh ph ức t ạp, ch ưa có (Radix Salviae Miltiorrhizae) : 20 g; Đươ ng thu ốc giải độc đặc hi ệu, điều tr ị ch ủ y ếu là quy (Radix Angelicae Sinensis) : 12 g; gi ải quy ết tri ệu ch ứng c ủa b ệnh [5]. Hoàng k ỳ (Radix Astragali Membranacei): Y h ọc C ổ truy ền có nhi ều v ị thu ốc và 40 g; Mạch môn (Radix Ophiopogonis bài thu ốc qua nghiên c ứu trên lâm sàng Japonici) : 20 g; Sinh kh ươ ng (Rhizoma cho th ấy có tác d ụng gi ải độc không đặc Zingiberis Recens) : 08 g; Th ổ ph ục linh hi ệu. Đặc bi ệt, nhi ều v ị thu ốc khi dùng (Rhizoma Smilacis Glabrae) : 20 g. đường u ống ho ặc đường xông h ơi toàn - Bài thu ốc xông h ơi G ĐX-103 v ới thành thân có tác d ụng gây ra m ồ hôi; nhi ều bài ph ần m ột thang g ồm 6 v ị (t ổng c ộng 400 g): thu ốc u ống có tác d ụng ki ện t ỳ, tiêu đàm, Hươ ng nhu tr ắng t ươ i ( Herba Ocimi nâng cao s ức đề kháng c ủa c ơ th ể [1]. Gratissimi ): 100 g; Sả t ươ i ( Herba Ocimi Trên c ơ s ở đó, chúng tôi nghiên c ứu đề Gratissimi) : 100 g; Kinh gi ới t ươ i ( Herba tài này nh ằm: Elsholtziae Ciliatae ): 100 g; Qu ế chi - Nghiên c ứu tác d ụng c ủa pháp “G Đ-103” (Ramunlus Cinnamomi) : 25 g; Sinh kh ươ ng đến thay đổi n ồng độ dioxin trong máu (Rhizoma Zingiberis) : 50 g; Kh ươ ng ho ạt ng ười ph ơi nhi ễm ch ất da cam/dioxin. (Rhizoma et Radix Notopterygii) : 25 g. 70
  3. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 Thu ốc dùng trong nghiên c ứu do Khoa - Phân tích định l ượng n ồng độ 17 Dược, B ệnh vi ện Quân y 103 cung c ấp, ch ất đồng lo ại độc c ủa dioxin (theo danh đảm b ảo Tiêu chu ẩn D ược điển Vi ệt Nam IV sách c ủa T ổ ch ức Y t ế Th ế gi ới) [6] g ồm: của B ộ Y t ế [2]. 7 ch ất đồng phân độc c ủa nhóm polychlorin Bài thu ốc G ĐU-103 được s ắc b ằng dibenzo-p-dioxins (PCDD); 10 ch ất đồng phân độc c ủa nhóm polychlorin dibenzofurans máy s ắc thu ốc t ự động (Electric Herb (PCDF) và m ột s ố ch ỉ s ố v ề huy ết h ọc, Extractor Macchine, Hàn Qu ốc), t ại Khoa sinh hóa máu cho t ất c ả b ệnh nhân (BN) Y h ọc C ổ truy ền, B ệnh vi ện Quân y 103, tham gia nghiên c ứu (phân tích dioxin t ại đóng túi 125 ml [t ỷ l ệ 1:1]. Phân vi ện Hóa - Môi tr ường, Trung tâm Bài thu ốc G ĐX-103 được s ắc sôi trong Nhi ệt đới Vi ệt Nga). 15 phút, sau đó l ọc l ấy 400 ml n ước thu ốc - Th ời điểm l ấy máu làm xét nghi ệm [t ỷ l ệ 1:1]. vào bu ổi sáng (tr ước ăn), hôm tr ước ngày Bài thu ốc “G Đ-103” đã xây d ựng được dùng thu ốc (N o) và sau đợt dùng thu ốc tiêu chu ẩn c ơ s ở, phân tích và ki ểm nghi ệm nghiên c ứu (N 25 ). tại Vi ện D ược li ệu, B ộ Y t ế, cho k ết qu ả * Phác đồ điều trị: bảo đảm tiêu chu ẩn c ơ s ở nh ư đã công - Điều tr ị chung cho t ất c ả BN: bố và được H ội đồng Y đức c ủa B ệnh + U ống thu ốc G ĐU-103:125 ml x vi ện Quân y 103 ch ấp thu ận cho phép 2 l ần/ngày vào lúc 9 gi ờ 30 phút và 15 gi ờ sử d ụng trên lâm sàng ở ng ười tình nguy ện. 30 phút. 2. Đối t ượng nghiên c ứu. + Xông h ơi nhi ệt ướt toàn thân b ằng Lựa ch ọn, thu dung 35 ng ười s ống ở thu ốc G ĐX-103, trên máy CLEOPATRA - khu v ực Sân bay Biên Hòa ( Đồng Nai), 2014 (Switzerland) t ại Trung tâm Nghiên bị ph ơi nhi ễm ch ất da cam/dioxin, điều tr ị cứu Phòng ch ống nhi ễm độc, B ệnh vi ện tại B ệnh vi ện Quân y 103, th ời gian t ừ Quân y 103, ngày 1 l ần, th ời gian 45 - ngày 01 đến 26 - 12 - 2014. 60 phút, nhi ệt độ trong bu ồng xông phù hợp kh ả n ăng thích ứng c ủa BN (kho ảng 3. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. 42 - 46 0C), l ượng thu ốc G ĐX-103 dùng Nghiên c ứu th ử nghi ệm lâm sàng, so xông 400 ml/ng ười/l ần d ưới d ạng esorol. sánh tr ước sau. - Điều tr ị riêng: ph ối h ợp v ới các chuyên * Các b ước ti ến hành: khoa khác trong bệnh vi ện để điều tr ị - Thu dung: ch ọn 35 ng ười đủ tiêu chu ẩn, bệnh lý k ết h ợp. đồng ý tình nguy ện tham gia nghiên c ứu. - Các ch ỉ tiêu theo dõi: bi ến đổi nồng - Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: nh ững tr ường độ trong máu và m ột s ố ch ỉ s ố huy ết h ọc, hợp không đồng ý tham gia nghiên c ứu, sinh hóa máu của BN tr ước và sau điều ng ười b ị r ối lo ạn tâm th ần, t ăng huy ết áp tr ị dùng pháp “G Đ-103”, thông qua so sánh X độ III, b ệnh huy ết áp th ấp ho ặc m ắc các 2 s ố trung bình ( ± SD). bệnh m ạn tính n ặng nh ư: suy tim, x ơ gan, - Li ệu trình điều tr ị 25 ngày liên t ục. suy th ận; m ắc các b ệnh ngoài da n ặng và * X ử lý s ố li ệu: theo ph ươ ng pháp t-test ph ụ n ữ có thai ho ặc đang nuôi con bú. student, s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa khi p < 0,05. 71
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Thay đổi n ồng độ dioxin trong máu. Bảng 1: N ồng độ 2,3,7,8-TCDD trong máu BN (n = 35). Th ời điểm Tr ước điều tr ị Sau điều tr ị Nồng độ 2,3,7,8-TCDD n Tỷ l ệ (%) n Tỷ l ệ (%) Từ 1 - 10 (pg/g) 1 2,86 2 5,72 > 10 - ≤ 50 (pg/g) 10 28,57 18 51,42 > 50 - ≤ 100 (pg/g) 11 31,43 6 17,14 > 100 - ≤ 200 (pg/g) 6 17,14 5 14,29 > 200 - ≤ 300 (pg/g) 3 8,57 3 8,57 > 300 (pg/g) 4 11,43 1 2,86 Tổng s ố 35 100 35 100 Min - max nồng độ 2,3,7,8-TCDD (pg/g m ỡ) 6,35 - 858,33 4,5 - 373,13 Tr ước điều tr ị, t ất c ả BN đều b ị ph ơi nhi ễm 2,3,7,8-TCDD, trong đó 34 ng ười có n ồng độ 2,3,7,8-TCDD > 10 pg/g m ỡ (th ấp nh ất 6,35 pg/g m ỡ, cao nh ất 858,33 pg/g m ỡ). Sau đợt điều tr ị dùng pháp “G Đ-103”, 34 ng ười cho k ết qu ả gi ảm n ồng độ 2,3,7,8- TCDD trong máu (th ấp nh ất 4,5 pg/g m ỡ, cao nh ất 373,13 pg/g m ỡ). Trong đó, 20 ng ười có n ồng độ 2,3,7,8-TCDD trong máu < 50 pg/g m ỡ (tr ước điều tr ị là 11 ng ười); 6 ng ười từ 50 - 100 pg/g m ỡ (tr ước điều tr ị là 11 ng ười); 8 ng ười > 100 - 300 pg/g m ỡ (tr ước điều tr ị 9 ng ười); > 300 pg/g m ỡ ch ỉ còn 1 ng ười (tr ước điều tr ị 04 ng ười). Bảng 2: Thay đổi n ồng độ của 7 ch ất đồng phân độc trong nhóm PCDD gi ữa, tr ước và sau điều tr ị (n = 35). Th ời điểm Tr ước điều tr ị (1) Sau điều tr ị (2) p(1,2) Ch ất phân tích X ± SD X ± SD 2,3,7,8-TCDD (pg/g) 143,05 ± 195,95 76,41 ± 84,99 < 0,001 1,2,3,7,8-PeCDD (pg/g) 25,94 ± 31,38 11,84 ± 7,10 < 0,001 1,2,3,4,7,8-HxCDD (pg/g) 19,45 ± 30,98 7,76 ± 3,96 < 0,01 1,2,3,6,7,8-HxCDD (pg/g) 55,48 ± 55,96 29,52 ± 19,59 < 0,001 1,2,3,7,8,9-HxCDD (pg/g) 21,22 ± 32,37 9,40 ± 5,75 < 0,01 1,2,3,4,6,7,8-HpCDD (pg/g) 123,47 ± 194,56 59,39 ± 60,03 < 0,001 OCDD (pg/g) 1.336,19 ± 2.547,04 550,01 ± 442,14 < 0,001 Sau đợt điều tr ị, n ồng độ trung bình 7 ch ất đồng phân độc nhóm PCDD trong máu BN đều gi ảm so v ới tr ước điều tr ị có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,001 ho ặc p < 0,01). 72
  5. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 Đặc bi ệt, 2 ch ất độc nh ất là 2,3,7,8-TCDD và 1,2,3,7,8-PeCDD đều gi ảm n ồng độ so với tr ước điều tr ị có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,001). Bảng 3: Thay đổi v ề n ồng độ của 10 ch ất đồng phân độc trong nhóm PCDF gi ữa, tr ước và sau điều tr ị (n = 35). Th ời điểm Tr ước điều tr ị (1) Sau điều tr ị (2) p(1,2) Ch ất phân tích X ± SD X ± SD 2,3,7,8-TCDF (pg/g) 11,26 ± 22,21 9,07 ± 29,37 < 0,05 1,2,3,7,8-PeCDF (pg/g) 13,50 ± 28,53 12,31 ± 46,19 < 0,05 2,3,4,7,8-PeCDF (pg/g) 25,42 ± 33,74 12,72 ± 4,76 < 0,001 1,2,3,4,7,8-HxCDF (pg/g) 37,58 ± 53,88 17,67 ± 6,26 < 0,001 1,2,3,6,7,8-HxCDF (pg/g) 25,29 ± 42,75 12,93 ± 9,75 < 0,001 2,3,4,6,7,8-HxCDF (pg/g) 13,66 ± 36,93 4,42 ± 2,84 < 0,05 1,2,3,7,8,9-HxCDF (pg/g) 10,36 ± 19,55 4,19 ± 2,62 = 0,08 1,2,3,4,6,7,8-HpCDF (pg/g) 36,52 ± 45,75 23,67 ± 29,50 < 0,001 1,2,3,4,7,8,9-HpCDF (pg/g) 13,46 ± 25,33 5,24 ± 3,24 = 0,14 OCDF (pg/g) 28,94 ± 49,86 11,27 ± 8,04 < 0,05 Sau đợt điều tr ị, n ồng độ trung bình c ủa 8/10 ch ất đồng phân độc nhóm PCDF trong máu BN đều gi ảm so v ới tr ước điều tr ị có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,001 ho ặc p < 0,05). Riêng s ự thay đổi n ồng độ c ủa ch ất 1,2,3,7,8,9-HxCDF và 1,2,3,4,7,8,9-HpCDF, tuy giá tr ị tuy ệt đối gi ảm so v ới tr ước điều tr ị, nh ưng ch ưa có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). 2. Thay đổi m ột s ố ch ỉ s ố v ề huy ết h ọc, sinh hóa máu. Bảng 4: Thay đổi m ột s ố ch ỉ s ố huy ết h ọc (n = 35). Th ời điểm Tr ước điều tr ị X ± SD (1) Sau điều tr ị X ± SD (2) p(1,2) Ch ỉ tiêu Hồng c ầu (T/l) 5,05 ± 0,49 4,94 ± 0,55 HST (g/l) 144,71 ± 11,50 146,00 ± 11,31 Ti ểu c ầu (G/l) 214,41 ± 67,61 221,67 ± 59,69 > 0,05 Bạch c ầu (G/l) 8,40 ± 2,52 8,12 ± 1,50 Neutro (%) 59,07 ± 9,90 58,62 ± 7,04 Lympho (%) 28,90 ± 8,56 28,35 ± 6,87 Giá tr ị trung bình c ủa s ố l ượng h ồng c ầu, ti ểu c ầu, l ượng huy ết s ắc t ố, s ố l ượng bạch c ầu, t ỷ l ệ bạch c ầu trung tính và lympho c ủa BN gi ữa, tr ước và sau điều tr ị thay đổi không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05) và đều trong gi ới h ạn bình th ường. 73
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 Bảng 5: Thay đổi ho ạt độ enzym gan và n ồng độ creatinin máu (n = 35). Th ời điểm Tr ước điều tr ị X ± SD (1) Sau điều tr ị X ± SD (2) p(1,2) Ch ỉ tiêu AST (U/l) 25,57 ± 8,41 24,63 ± 7,00 ALT (U/l) 29,86 ± 21,91 26,94 ± 16,39 > 0,05 GGT (U/l) 63,63 ± 49,18 61,34 ± 42,73 Creatinin (µmol/l) 91,31 ± 13,10 91,37 ± 11,36 Giá tr ị trung bình ho ạt độ các enzym AST, ALT, GGT và n ồng độ creatinin máu c ủa BN gi ữa, tr ước và sau điều tr ị thay đổi không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05) và đều trong gi ới h ạn bình th ường. BÀN LU ẬN Quan điểm c ủa Y h ọc C ổ truy ền cho rằng khi ch ất độc dioxin xâm nh ập vào 1. Tác d ụng c ủa pháp “G Đ-103” đến cơ th ể (bằng các con đường khác nhau) thay đổi n ồng độ dioxin trong máu ng ười sẽ hình thành “tr ọc khí” ( đàm ẩm), là s ản ph ơi nhi ễm. ph ẩm b ệnh lý do r ối lo ạn trao đổi ch ất và Tr ước điều tr ị, t ất c ả BN nhóm nghiên th ủy d ịch gây nên. Sau khi hình thành thì cứu đều có n ồng độ ch ất 2,3,7,8-TCDD đàm ẩm v ừa là s ản ph ẩm b ệnh lý, c ũng là trong máu v ới n ồng độ khác nhau (th ấp nhân t ố gây b ệnh, tác động đến c ơ th ể nh ất 6,35 pg/g m ỡ, cao nh ất 858,33 pg/g gây ứ tr ệ kinh l ạc và khí huy ết, ảnh mỡ). Nh ư v ậy, có th ể kh ẳng định h ọ th ực hưởng đến ch ức n ăng t ạng ph ủ, t ừ đó sự là nh ững ng ười b ị ph ơi nhi ễm ch ất gây nên r ối lo ạn b ệnh lý ph ức t ạp và xu ất độc da cam/dioxin mà Quân đội M ỹ đã s ử hi ện m ột lo ạt các ch ứng b ệnh m ới (vòng xo ắn b ệnh lý). Do v ậy, để điều tr ị các dụng trong th ời gian chi ến tranh xâm l ược ch ứng b ệnh này ph ải dùng pháp tiêu tr ừ ở Vi ệt Nam. đàm ẩm ra kh ỏi c ơ th ể [4]. Các hóa ch ất, ch ất độc dioxin khi xâm Tác d ụng ch ủ y ếu c ủa pháp “G Đ-103” nh ập vào c ơ th ể có kh ả n ăng gây nhi ều (g ồm bài thu ốc u ống G ĐU-103 và bài tổn th ươ ng cho t ế bào ở m ức độ khác thu ốc xông h ơi G ĐX-103) khái quát trên nhau và theo nh ững c ơ ch ế khác nhau. mấy ph ươ ng di ện sau: Nh ững n ăm g ần đây, các nhà khoa h ọc - S ơ can, ki ện t ỳ ích khí: các v ị Sài h ồ, nh ận th ấy m ột s ố hóa ch ất độc h ại và s ản Bạch th ược, Hoàng k ỳ, B ạch tru ật, Cam ph ẩm chuy ển hóa c ủa chúng trong c ơ th ể th ảo, Đảng sâm có tác d ụng s ơ can, b ổ ng ười và động v ật máu nóng th ực s ự là khí kiên t ỳ. Vì t ỳ là ngu ồn sinh đàm, thông các stress oxy hóa gây t ổn th ươ ng t ế bào qua tác d ụng ki ện t ỳ b ổ khí để đạt tác do sinh g ốc t ự do [3]. dụng tiêu tr ừ đàm. 74
  7. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 - D ưỡng ph ế, sinh tân: Đảng sâm có sinh ra do c ơ th ể b ị ph ơi nhi ễm ch ất độc tác d ụng ích ph ế khí, sinh tân d ịch; M ạch dioxin. K ết qu ả thu được trong b ảng 2 và môn có tác d ụng d ưỡng âm nhu ận ph ế, bảng 3 có th ể kh ẳng định pháp “G Đ-103” ích v ị sinh tân d ịch. Khi ch ức n ăng c ủa có tác d ụng đáng tin c ậy làm gi ảm có ý tạng ph ế t ốt thì ch ức n ăng tuyên giáng t ốt, ngh ĩa n ồng độ c ủa 7 ch ất đồng lo ại độc ng ăn ch ặn đàm ẩm tích t ụ, n ếu có đàm nhóm PCDD và 8/10 ch ất đồng lo ại độc ẩm tích t ụ thì đư a ra ngoài. nhóm PCDF trong c ơ th ể ng ười b ị ph ơi - Tác d ụng tiêu đàm, tr ừ th ấp: các v ị nhi ễm ch ất da cam/dioxin (p < 0,05). Bán h ạ, Tr ạch t ả, Th ổ ph ục linh, Vi ễn chí 2. Ảnh h ưởng c ủa pháp “G Đ-103” có tác d ụng tiêu đàm, tr ừ th ấp. Ngoài ra, đến thay đổi m ột s ố ch ỉ s ố huy ết h ọc, các v ị Tr ạch t ả, Th ổ ph ục linh còn có tác sinh hóa máu. dụng th ẩm th ấp l ợi ni ệu làm t ăng c ường Sau điều tr ị có thay đổi m ột s ố ch ỉ tiêu tr ừ đàm thông qua đường đại ti ểu ti ện. huy ết h ọc: s ố l ượng h ồng c ầu, huy ết s ắc Để t ăng tác d ụng tiêu đàm, ngoài các v ị tố, b ạch c ầu, ti ểu c ầu; sinh hóa máu: ho ạt thu ốc có tác d ụng tr ừ đàm, ki ện t ỳ, d ưỡng độ các enzym AST, ALT, GGT và n ồng ph ế, th ẩm th ấp l ợi ni ệu còn ph ối h ợp v ới độ creatinin máu c ủa BN gi ữa, tr ước và các v ị thu ốc hành khí, ho ạt huy ết, b ổ khí sau điều tr ị đều không có ý ngh ĩa th ống kê huy ết (Ch ỉ th ực, Đươ ng quy, Hoàng k ỳ ) (p > 0,05). Nh ư v ậy, có th ể k ết lu ận pháp để nâng cao chính khí, giúp cho vi ệc tiêu “G Đ-103” không làm thay đổi có ý ngh ĩa đàm t ốt h ơn. một s ố ch ỉ s ố huy ết h ọc, sinh hóa máu - Tác d ụng gây ra m ồ hôi: các v ị Sinh của ng ười b ệnh (p > 0,5). kh ươ ng, H ươ ng nhu t ươ i, Kinh gi ới t ươ i, Sả t ươ i, Qu ế chi, Kh ươ ng ho ạt đều là các KẾT LU ẬN vị thu ốc có v ị cay, tính nóng, ch ứa nhi ều Nghiên c ứu 35 BN b ị ph ơi nhi ễm ch ất tinh d ầu; có tác d ụng gây ra m ồ hôi. da cam/dioxin được dùng pháp “G Đ-103” Khi dùng các v ị thu ốc này để xông h ơi trong th ời gian 25 ngày liên t ục, chúng tôi toàn thân, k ết h ợp thu ốc G ĐU-103 u ống nh ận th ấy: hàng ngày s ẽ t ăng c ường tác d ụng bài - Pháp “G Đ-103” có tác d ụng làm gi ảm ti ết m ồ hôi, đồng th ời giúp đào th ải tr ọc có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05) nồng độ khí tích t ụ ở ph ần c ơ bi ểu ra ngoài t ốt h ơn. của 15/17 ch ất đồng lo ại độc c ủa dioxin Nh ư v ậy, tác d ụng s ơ can, ki ện t ỳ ích trong máu ng ười ph ơi nhi ễm ch ất da khí, d ưỡng ph ế sinh tân, tiêu đàm tr ừ cam/dioxin, trong đó có 2,3,7,8-TCDDD là th ấp và gây ra m ồ hôi c ủa pháp “G Đ-103” ch ất độc nh ất và chi ếm t ỷ l ệ nhi ều nh ất. nh ằm tiêu tr ừ “ đàm ẩm” (Y h ọc C ổ truy ền) - Pháp “G Đ-103” không làm thay đổi có tích t ụ trong c ơ th ể, c ũng chính là tác ý ngh ĩa (p > 0,05) một s ố ch ỉ s ố huy ết h ọc, dụng đào th ải “g ốc t ự do” (Y h ọc Hi ện đại) sinh hóa máu c ủa ng ười b ệnh. 75
  8. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 4. Tr ần Qu ốc B ảo. Lý lu ận c ơ b ản Y h ọc Cổ truy ền. Nhà xu ất b ản Y h ọc. 2017, 1. Tr ần Qu ốc B ảo, Tr ần Qu ốc Bình. Thu ốc tr.218-227. y h ọc cổ truy ền và ứng d ụng lâm sàng. Nhà 5. Franklin E Mirer. Cập nh ật các ý ki ến xu ất b ản Y h ọc. 2011, tr.40-45. th ẩm quy ền v ề độc tính c ủa ch ất da cam/dioxin. 2. Bộ Y t ế. Dược điển Vi ệt Nam IV. Nhà Hội n ạn nhân ch ất độc da cam/dioxin Vi ệt Nam. xu ất b ản Y h ọc. 2009. Hội th ảo Khoa h ọc Quốc t ế. Hà N ội. 2016, tr.96-99. 3. Nguy ễn Th ế L ực. Đánh giá tác h ại c ủa 6. National Academies of Sciences, ch ất độc da cam/dioxin do M ỹ s ử d ụng trong Engineering and Medicine. Veterans and chi ến tranh ở Vi ệt Nam. H ội Nạn nhân ch ất độc agent orange: Update 10 th , 2014. Washington, da cam/dioxin Vi ệt Nam. H ội th ảo Khoa h ọc DC: The National Academies Press. doi: Quốc t ế. Hà N ội. 2016, tr.21-23. 10.17226/21845. 2016, pp.7-11. 76