Nghiên cứu tác dụng của đại trường châm kết hợp laser châm trong điều trị đau do thoái hóa cột sống thắt lưng trên lâm sàng

Nghiên cứu điều trị đau do thoái hóa cột sống thắt lưng (CSTL) trên 60 bệnh nhân (BN), chia làm 2 nhóm: nhóm đại trường châm kết hợp laser châm và hào châm các huyệt: Đại trường du, Thận du, Giáp tích L1-L5, Thứ liêu, Uỷ trung. Kết quả:

+ Tỷ lệ BN ở nhóm đại trường châm kết hợp laser châm đạt kết quả tốt (70%) và khá (26,67%) cao hơn so với nhóm hào châm.

+ Ngưỡng đau sau điều trị ở nhóm điện châm kết hợp laser châm (K = 1,52), tăng cao hơn so với nhóm hào châm (K1 = 1,38).

+ Sự cải thiện về mức độ đau, độ giãn CSTL, cải thiện chất lượng cuộc sống sau điều trị ở nhóm điện châm kết hợp laser châm tốt hơn so với nhóm hào châm.

pdf 8 trang Bích Huyền 05/04/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu tác dụng của đại trường châm kết hợp laser châm trong điều trị đau do thoái hóa cột sống thắt lưng trên lâm sàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_tac_dung_cua_dai_truong_cham_ket_hop_laser_cham_t.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu tác dụng của đại trường châm kết hợp laser châm trong điều trị đau do thoái hóa cột sống thắt lưng trên lâm sàng

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ KC.10 NĂM 2012 NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA ĐẠI TRƢỜNG CHÂM KẾT HỢP LASER CHÂM TRONG ĐIỀU TRỊ ĐAU DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG THẮT LƢNG TRÊN LÂM SÀNG Nghiêm Hữu Thành* và CS TÓM TẮT Nghiên cứu điều trị đau do thoái hóa cột sống thắt lưng (CSTL) trên 60 bệnh nhân (BN), chia làm 2 nhóm: nhóm đại trường châm kết hợp laser châm và hào châm các huyệt: Đại trường du, Thận du, Giáp tích L1-L5, Thứ liêu, Uỷ trung. Kết quả: + Tỷ lệ BN ở nhóm đại trường châm kết hợp laser châm đạt kết quả tốt (70%) và khá (26,67%) cao hơn so với nhóm hào châm. + Ngưỡng đau sau điều trị ở nhóm điện châm kết hợp laser châm (K = 1,52), tăng cao hơn so với nhóm hào châm (K1 = 1,38). + Sự cải thiện về mức độ đau, độ giãn CSTL, cải thiện chất lượng cuộc sống sau điều trị ở nhóm điện châm kết hợp laser châm tốt hơn so với nhóm hào châm. * Từ khóa: Thoái hóa cột sống thắt lưng; Đại trường châm; Laser châm. Study of effect of long-needle acupuncture combined laser puncture on lumbar spondylosis Summary Study of treatment of pain due to lumbar spondylosis was conducted in 60 patiens. The patients were divided into two groups: the first group was used big-long needle acupucture combined with laser puncture; the second one was used acupuncture. The points UB 23, UB25, paravetebral L1-L5, UB 32, UB 40 were used for both. Results: + The percentage of patiens in the first group achieved very good results (70%) and good results (26.67%) higher than the second one. + Pain threshold after treatment in the first goup (K = 1.52) was higher than the second one (K = 1.38). + The improvement of the level of pain, stretch the lumbar spine quality of life after treatment in the first group was better than the second one. * Key words: Lumbar spondylosis; Long-needle acupuncture, Laser puncture. ĐẶT VẤN ĐỀ lao động ở người trưởng thành 45 tuổi, đứng hàng thứ hai sau thoái hóa khớp, làm Đau thắt lưng rất hay gặp trong đời sống cho người bệnh phải vào viện. Ở Việt Nam, hàng ngày và trên lâm sàng, là nguyên đau thắt lưng chiếm 2% dân số và chiếm nhân thường gặp nhất làm giảm khả năng 17% ở những người > 60 tuổi. Vì vậy, việc * Bệnh viện Châm cứu Trung ương Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Phạm Gia Khánh 103
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ KC.10 NĂM 2012 đòi hỏi sự kết hợp của nhiều chuyên ngành nghỉ đỡ đau, BN thích xoa bóp, ngại vận nội, ngoại khoa, điều trị lý liệu, phục hồi động, mỏi gối, chất lưỡi nhạt màu, rêu chức năng [1]. lưỡi mỏng, mạch trầm tế. Đồng hành với Y học hiện đại, Y học Cổ 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. truyền bằng các phương pháp dùng thuốc * Thiết kế nghiên cứu: thử nghiệm lâm hoặc không dùng thuốc cũng góp phần sàng, so sánh trước - sau điều trị, so sánh không nhỏ vào việc điều trị các chứng đau. giữa các nhóm. Hiện nay, xu hướng sử dụng nhiều hơn một phương pháp trị liệu được các thầy thuốc * Quy trình nghiên cứu: sử dụng. - Nhóm I: điều trị bằng phương pháp đại Cùng với sự phát triển của khoa học công trường châm, dùng kim dài 6 - 20 cm, nghệ, phương pháp laser châm được ứng châm xuyên các huyệt kết hợp laser châm. dụng để tác động lên huyệt vị và góp phần + Châm tả các huyệt: Đại trường du, Giáp tích cực nâng cao hiệu quả của châm cứu - tích L1-L5,Uỷ trung, Thứ liêu, Hoàn khiêu, một trong những phương pháp điều trị đã Trật biên. Châm bổ huyệt: Thận du. khẳng định hiệu quả không những làm giảm + Chiếu tia laser He-Ne vào các huyệt đau nhanh, mà còn nhanh chóng khôi phục trên với liều 2 J/cm2 x 5 phút/huyệt. lại tầm vận động CSTL. - Nhóm II: điều trị bằng phương pháp hào Chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu với châm: phác đồ huyệt tương tự nhóm I, mục tiêu: Đánh giá tác dụng của đại trường dùng kim dài 5 - 8 cm. châm kết hợp laser châm trong điều trị đau * Theo dõi các chỉ tiêu lâm sàng: ngưỡng do thoái hóa CSTL. đau, mức độ đau, độ co giãn CSTL, mức độ co cơ, cải thiện mức độ đau qua bảng ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU câu hỏi đánh giá chất lượng cuộc sống của Oswestry. Đánh giá hiệu quả điều trị 1. Đối tƣợng nghiên cứu. chung trước và sau 7 ngày điều trị, so sánh - Cỡ mẫu nghiên cứu: 60 BN, 30 BN điều trị giữa hai nhóm BN. bằng phương pháp đại trường châm kết hợp - Xác định ngưỡng cảm giác đau trên thang laser châm (nhóm I), 30 BN điều trị bằng đo và tính bằng gam/giây (g/S). Hệ số giảm phương pháp hào châm (nhóm II). đau K tính bằng cách lấy mức cảm giác đau * Tiêu chuẩn chọn BN: sau chia cho mức cảm giác đau trước (K = - Theo Y học hiện đại: Đs/Đt). + BN đau vùng thắt lưng, lứa tuổi ≥ 30, - Mức độ đau: đánh giá møc ®é ®au cña BN không phân biệt giới tính. theo thang điểm VAS từ 0 - 10 bằng thước + Có các dấu hiệu của hội chứng cột sống đo độ của hãng Astra - Zeneca. (có tư thế chống đau, dấu hiệu Schober tư - Độ giãn CSTL: sử dụng nghiệm pháp thế đứng 13/10, dấu hiệu bấm chuông). Schober. + Hình ảnh X quang thường quy: có hình - Đánh giá chất lượng cuộc sống theo bảng ảnh thoái hóa cột sống. đáng giá mức độ tàn tật của Oswestry (The - Theo Y học Cổ truyền: chọn BN đau thắt Oswestry Low Back Pain Disability Index). lưng thể thận hư với các triệu chứng: đau * Xử lý số liệu: theo phương pháp thống kê mỏi vùng ngang thắt lưng, đau mạn tính y học. lâu ngày, ê ẩm, đau nhiều về đêm, nằm 106
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ KC.10 NĂM 2012 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. §Æc ®iÓm cña ®èi t•îng nghiªn cøu. B¶ng 1: Ph©n bè ®èi t•îng nghiªn cøu theo tuæi, giíi, thêi gian m¾c bÖnh. NHÓM NGHIÊN CỨU NHÓM I NHÓM II CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU n % n % 30 - 39 7 23,33 6 20,00 Tuổi 40 - 49 8 26,67 8 26,67 50 - 60 8 26,67 9 30,00 > 60 7 23,33 7 23,33 Giới Nam 12 40,00 13 43,33 Nữ 18 60,00 17 56,67 < 1 tháng 0 0,00 0 0,00 Thời gian mắc bệnh 1 - 3 tháng 0 0,00 1 3,33 3 - 6 tháng 2 6,67 1 3,33 > 6 tháng 28 93,33 28 93,33 p p > 0,05 - Tuổi: BN đau thắt lưng do thoái hoá cột (93,33% ở cả 2 nhóm. Không có BN nào có sống hay gặp nhất từ 40 - 60, ít gặp nhất ở thời gian mắc bệnh < 1 tháng. nhóm tuổi < 40. BN ít tuổi nhất 32, cao nhất Trong quá trình nghiên cứu cho thấy BN 70 tuổi. Kết quả này tương đương với thoái hóa CSTL thường khởi phát đau từ nghiên cứu của Lương Thị Dung [3], Đoàn Hải Nam [5], Nghiêm Hữu Thành [7]. từ tăng dần, BN vẫn cố chịu đựng. Hơn nữa, trước khi tới điều trị tại bệnh viện, - Giới: tỷ lệ mắc bệnh ở nam thấp hơn nữ. Kết quả của chúng tôi khác biệt so với BN đã tự mua thuốc giảm đau điều trị tại nghiên cứu của một số tác giả khác: nam nhà hoặc điều trị tại cơ sở y tế khác, 53,3%, nữ 46,7%. Tuy nhiên, chúng tôi mới nhưng không có kết quả. Đây là lý do chỉ nghiên cứu với số lượng ít BN, nên sự khiến tỷ lệ BN mắc bệnh > 6 tháng tới chênh lệch về tỷ lệ mắc bệnh giữa hai giới khám và điều trị tại bệnh viện rất cao không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). (93,33%). Kết quả này tương đương với - Thêi gian m¾c bÖnh: đa số BN đến điều trị nghiên cứu của một số tác tác giả khác đều có thời gian mắc bệnh > 6 tháng [3, 4, 5, 6, 8]. 2. Kết quả ®iÒu trÞ ®au do tho¸i ho¸ cét sống. B¶ng 2: BiÕn ®æi gi¸ trÞ trung b×nh cña ngưỡng đau trước và sau ®iÒu trÞ. THỜI ĐIỂM TRƯỚC ĐIỀU TRỊ (1) SAU ĐIỀU TRỊ (2) HỆ SỐ GIẢM ĐAU p2-1 NHÓM X ± SD ± SD K= Đs/Đt Nhóm I (a) 300,83 ± 23,89 455,90 ± 26,24 1,52 ± 0,79 < 0,01 Nhóm II (b) 301,17 ± 23,95 412,33 ± 19,21 1,38 ± 0,67 < 0,01 pa-b > 0,05 < 0,01 < 0,01 106
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ KC.10 NĂM 2012 Ngưỡng đau sau điều trị so với trước điều trị ở cả hai nhóm đều tăng. Tuy nhiên, nhóm đại trường châm kết hợp laser châm có hệ số giảm đau K cao hơn so với nhóm hào châm. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p < 0,01). B¶ng 3: Đánh giá kết quả mức độ đau của hai nhóm theo thang điểm VAS trước và sau điều trị. NHÓM NHÓM I (n = 30) NHÓM II (n = 30) Trước điều trị Sau điều trị Trước điều trị Sau điều trị (D7) p p (D0) (D7) (a) (D0) (b) trước điều MỨC ĐỘ trước điều trị/ trị/sau điều n (%) n (%) sau điều trị n (%) n (%) trị Không đau 00 0,00 24 80,00 00 0,00 12 40,00 Đau nhẹ 03 10,00 05 16,67 04 13,33 16 53,33 < 0,01 < 0,01 Đau vừa 21 70,00 01 3,33 20 66,67 02 6,67 Đau nặng 06 20,00 00 0,00 06 20,00 00 0,00 pa-b < 0,05 Sau 7 ngày điều trị, tỷ lệ BN không đau và hoạt lạc, khí huyết lưu thông. Do đó có tác đau nhẹ của cả hai nhóm đều tăng so với dụng giảm đau. Phương pháp đại trường trước điều trị. Mức độ không đau và đau châm xuyên kinh, xuyên huyệt giúp khí nhẹ của nhóm I là 96,67%, cao hơn so với lưu thông trong trong kinh mạch tốt hơn, nhóm II (93,33%) (p < 0,01). Phương pháp có tác dụng làm thông kinh hoạt lạc, giúp đại trường châm kết hợp laser châm có tác khí huyết lưu thông tốt hơn so với phương dụng giảm mức đau tốt hơn so với hào pháp hào châm. Theo Y học hiện đại, kích châm. Trong sách tố vấn, thiên “Âm dương thích của đại trường châm có vùng ảnh ứng tượng đại luận” viết “Thông tắc bất hưởng lớn hơn so với hào châm, có tác thống, thống tắc bất thông” có nghĩa là: khí dụng mạnh hơn so với hào châm. Kết quả huyết lưu thông thì không đau, khi kinh lạc này phù hợp với đánh giá của tác giả bị bế tắc, khí huyết không lưu thông thì Nguyễn Tài Thu về khả năng điều khí gây đau. Châm cứu điều chỉnh cơ năng mạnh của phương pháp đại trường châm hoạt động của hệ kinh lạc, làm thông kinh [7]. Bảng 4: Cải thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày. NHÓM NHÓM I (n = 30) NHÓM II (n = 30) Trước điều trị Sau điều trị p Trước điều trị Sau điều trị p MỨC ĐỘ (D0) (D7) (a) trước điều trị/ (D0) (D7) (b) trước điều trị/ n (%) n (%) sau điều trị n (%) n (%) sau điều trị Tốt 00 0,00 09 30,0 00 0,00 02 6,67 Khá 01 3,33 20 66,67 02 6,67 20 66,67 < 0,01 < 0,01 Trung bình 22 73,33 01 3,33 22 73,33 08 26,66 Kém 07 23,34 00 0,00 06 20,00 00 0,00 pa-b < 0,05 Sau 7 ngày điều trị, các chức năng hoạt nhóm I mức độ tốt và khá tăng từ 20% lên động trong sinh hoạt hàng ngày ở cả hai đến 83,33%, mức độ trung bình giảm từ nhóm cải thiện một cách rõ rệt, sự khác biệt 66,67% còn 16,67%, không còn BN nào ở có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Sau điều trị, mức độ kém. Ở nhóm II, mức độ tốt và khá 107
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ KC.10 NĂM 2012 tăng từ 23,33% lên đến 73,33%, mức độ cứu cho thấy: ở nhóm I, mức độ cải thiện trung bình giảm từ 66,34% còn 23,34%, chất lượng cuộc sống loại tốt và khá tăng từ mức độ kém giảm từ 13,33% còn 3,33%. 3,33% trước điều trị lên 96,67% sau điều trị, So sánh mức độ tốt giữa hai nhóm thấy cao hơn nhóm II (tăng từ 6,67% lên đến nhóm I cao hơn. Kết quả này phù hợp 73,34%). Mức độ trung bình của BN nhóm I nghiên cứu của một số tác giả khác. giảm từ 73,33% xuống còn 3,33%, nhóm II Khi BN đau vùng thắt lưng sẽ gây phản ứng giảm từ 73,33% xuống còn 26,66%. Mức co cơ vùng thắt lưng, khi cơ co lại đau tăng, độ kém của BN nhóm I giảm từ 23,34% đó là một vòng xoắn bệnh lý gây hạn chế xuống còn 0%, nhóm II giảm từ 20% xuống tầm vận động của các khớp vùng CSTL, đặc cßn 0%. biệt ảnh hưởng tới độ giãn CSTL. Phương Dưới tác dụng của đại trường châm kết pháp đại trường châm kết hợp laser châm có hợp laser châm, tình trạng đau được cải tác dụng giảm đau mạnh, giải quyết được thiện sẽ giúp người bệnh thực hiện các tình trạng đau và co cơ, do đó, cải thiện độ hoạt động sinh hoạt chức năng hàng ngày giãn CSTL tốt hơn so với hào châm. tốt hơn, góp phần nâng cao chất lượng Như vậy, châm cứu có tác dụng giảm đau cuộc sống cho người bệnh. BN nhóm I cải rất tốt trong điều trị đau thắt lưng, kết hợp thiện chất lượng cuộc sống tốt hơn nhóm II. hai phương pháp điều trị đại trường châm Điều đó cho thấy phương pháp đại trường và laser châm không những có tác dụng châm kết hợp laser châm cho kết quả giảm làm giảm đau nhanh mà còn nhanh chóng đau tốt hơn so với phương pháp hào châm, khôi phục vận động CSTL. từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh. Đánh giá qua bảng câu hỏi đánh giá chất lượng cuộc sống của Oswestry (Oswestry Low Back Pain Disability), kết quả nghiên Bảng 5: Cải thiện độ giãn CSTL sau 7 ngày điều trị. NHÓM NHÓM I (n = 30) NHÓM II (n = 30) Trước điều trị Sau điều trị p Trước điều trị Sau điều trị p MỨC ĐỘ (D0) (D7) (a) (D0) (D7) (b) trước điều trị/ trước điều trị/ n (%) n (%) sau điều trị n (%) n (%) sau điều trị Tốt 00 0,00 21 70,00 01 3,33 12 40,00 Khá 06 20,00 04 13,33 06 20,00 10 33,33 < 0,01 < 0,01 Trung bình 20 66,67 05 16,67 19 63,34 07 23,34 Kém 04 13,33 00 0,00 04 13,33 01 3,33 pa-b < 0,05 Sau 7 ngày điều trị, độ giãn CSTL cải thiện 0,01). Cả hai nhóm đều đạt được kết quả mức độ tốt của nhóm điện châm kết hợp cao và không có BN không đạt kết quả, sự laser châm cao hơn nhóm hào châm (p < phối hợp của hai phương pháp đại trường 109
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ KC.10 NĂM 2012 châm và laser châm đã cho hiệu quả rõ rệt, thận, củng cố được chức năng của Mệnh góp phần tích cực vào hiệu quả điều trị cho môn hỏa, nâng cao thận khí giúp cho sinh bệnh nhân đau do thoái hóa cột sống thắt lực của con người được tốt hơn [2, 4]. lưng Cho đến nay, nhiều nghiên cứu của các tác KẾT LUẬN giả khác trong điều trị đau thắt lưng mới chỉ đề cập đến phương pháp điện châm đơn Đau thắt lưng do thoái hoá cột sống, điều thuần hoặc điện châm kết hợp xoa bóp bấm trị bằng đại trường châm kết hợp laser huyệt mà chưa đi sâu nghiên cứu phương châm các huyệt: Đại trường du, Thận du, pháp đại trường châm kết hợp với laser Giáp tích L1-L5, Thứ liêu, Uỷ trung cho kết châm. Đại trường châm là phương pháp sử quả tốt hơn điều trị bằng điện châm đơn thuần: dụng kim dài châm xuyên kinh xuyên huyệt có tác dụng điều khí nhanh hơn, mạnh hơn, + Tỷ lệ BN ở nhóm đại trường châm kết nhanh chóng lập lại thăng bằng âm dương hợp laser châm đạt kết quả tốt (80%) và trong cơ thể để tiêu trừ bệnh tật. khá (16,7%) cao hơn so với nhóm hào châm . Laser châm là một trong các phương pháp + Hệ số giảm đau K ở nhóm điện châm điều trị kết hợp giữa vật lý trị liệu và y học kết hợp thủy châm (K2 = 1,53) tăng cao cổ truyền. Tia laser tính đơn sắc, độ định hơn so với nhóm điện châm đơn thuần hướng, tính đồng bộ của photon và khả (K1 = 1,32). năng phát xung, nên laser được ứng dụng + Sự cải thiện về mức độ đau, độ giãn CSTL, rất rộng rãi trong y học nói chung và chuyên cải thiện chất lượng cuộc sống sau điều trị ở Ngành Châm cứu nói riêng. Khi chùm tia nhóm đại trường châm kết hợp laser châm tốt laser tác động lên các huyệt trên cơ thể sẽ hơn so với nhóm hào châm. tạo ra hiệu ứng kích thích sinh học, thông qua việc bình thường hóa quá trình tổng TÀI LIỆU THAM KHẢO hợp ATP ở ty thể, tăng cường hô hấp ở tế 1. Bộ môn Đông y Trường Đại học Y Hà Nội. Bài bào, cải thiện vi tuần hoàn Tác dụng của giảng y học cổ truyền. 2005, tập 2, tr. 166- 169. laser châm theo lý luận của Y học cổ truyền 2. Đỗ Thiện Dân. Một số vấn đề cơ bản của có thể thấy: hô hấp tế bào thuộc khí, cải laser trong y tế. Hội thảo Khoa học và Công thiện hô hấp tế bào là quá trình điều khí; nghệ Laser. Hà Nội. 14/11/2007. tuần hoàn thuộc huyết, cải thiện vi tuần 3. Lương Thị Dung. Đánh giá tác dụng của hoàn chính là quá trình hòa huyết. Như vậy, phương pháp điện châm kết hợp với phương laser có tác dụng điều khí hòa huyết, lập lại pháp xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thắt lưng thăng bằng âm dương, đó cũng là mục đích do thoái hóa cột sống. Khóa luận Bác sỹ cuối cùng của châm cứu chữa bệnh. Hơn tốt nghiệp Y khoa. Trường Đại học Y Hà Nội. nữa, tia laser tác động tới các huyệt sẽ 2008. giúp cho ôn ấm vùng thắt lưng là phủ của 4. Huỳnh Ngọc Hồng. Ứng dụng laser - điện từ 110
  7. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ KC.10 NĂM 2012 trường điều trị đau lưng do thoái hóa cột sống. 6. Nghiêm Hữu Thành. Nghiên cứu tác dụng của Tạp chí Thông tin y học cổ truyền. 2001, số điện châm và thủy châm trong điều trị đau thắt 102. lưung do thoái hóa cột sống. Tạp chí Châm cứu 5. Đoàn Hải Nam. Đánh giá tác dụng của điện Việt Nam. 2010. châm huyệt Ủy trung và giáp tích trong điều trị 7. Nguyễn Tài Thu, Trần Thúy. Châm cứu sau chứng yêu thống thể hàn thấp. Luận văn Thạc sỹ đại học. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. 1997, Y học. Trường Đại học Y Hà Nội. 2005. tr.246-248. 8. Louise chang M.D. Study: Acupuncture Eares Low Back Pain. web MD Health News. 2007, pp.420-413. Ngày nhận bài: 30/10/2012 Ngày giao phản biện: 15/11/2012 Ngày giao bản thảo in: 6/12/2012 111
  8. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ KC.10 NĂM 2012 112