Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ số huyết học trong bệnh giảm áp cấp tính trên thỏ thực nghiệm
Đánh giá sự biến đổi một số chỉ số hồng cầu và bạch cầu theo tiến triển thời gian trong bệnh giảm áp cấp tính trên thỏ thực nghiệm. Đối tượng và phương pháp: 34 thỏ trắng được gây bệnh giảm áp bằng phương pháp nén khí trong buồng tăng áp. Chỉ tiêu nghiên cứu gồm: Số lượng hồng cầu, nồng độ hemoglobin, chỉ số hematocrit, số lượng bạch cầu, tỷ lệ bạch cầu lympho, bạch cầu hạt, lấy mẫu tại 5 thời điểm: 24 giờ trước, 30 phút, 60 phút, 24 giờ, 48 giờ sau khi gây bệnh.
Kết quả: Số lượng hồng cầu giảm (từ 5,03 xuống 4,61 T/l), nồng độ hemoglobin giảm (10,87 xuống 9,82 g/dl), chỉ số hematocrit giảm (31,92% xuống 29,15%) sau khi gây bệnh giảm áp cấp tính, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05 - 0,01); số lượng bạch cầu tăng (7,69 lên 9,94 g/l), tỷ lệ bạch cầu lympho giảm (55,50 xuống 44,86%), tỷ lệ bạch cầu hạt tăng (34,13% lên 41,64%) sau khi gây bệnh giảm áp cấp tính, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05 - 0,01). Kết luận: Có sự suy giảm các chỉ số hồng cầu, tăng số lượng bạch cầu và tỷ lệ bạch cầu hạt, giảm tỷ lệ bạch cầu lympho trong bệnh giảm áp cấp tính
File đính kèm:
nghien_cuu_su_bien_doi_mot_so_chi_so_huyet_hoc_trong_benh_gi.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ số huyết học trong bệnh giảm áp cấp tính trên thỏ thực nghiệm
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-5017 NGHIÊN C ỨU S Ự BI ẾN ĐỔI M ỘT S Ố CH Ỉ S Ố HUY ẾT H ỌC TRONG B ỆNH GI ẢM ÁP C ẤP TÍNH TRÊN TH Ỏ TH ỰC NGHI ỆM Cao H ồng Phúc*; Đặng Qu ốc B ảo*; Nguy ễn Tùng Linh* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá s ự bi ến đổi m ột s ố ch ỉ s ố h ồng c ầu và b ạch c ầu theo ti ến tri ển th ời gian trong b ệnh gi ảm áp c ấp tính trên th ỏ th ực nghi ệm. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 34 th ỏ tr ắng được gây b ệnh gi ảm áp b ằng ph ươ ng pháp nén khí trong bu ồng t ăng áp. Ch ỉ tiêu nghiên c ứu g ồm: số l ượng h ồng c ầu, n ồng độ hemoglobin, ch ỉ s ố hematocrit, s ố l ượng b ạch c ầu, t ỷ l ệ b ạch c ầu lympho, b ạch c ầu h ạt, l ấy m ẫu t ại 5 th ời điểm: 24 gi ờ tr ước, 30 phút, 60 phút, 24 gi ờ, 48 gi ờ sau khi gây b ệnh. Kết qu ả: số l ượng h ồng c ầu gi ảm (t ừ 5,03 xu ống 4,61 T/l), n ồng độ hemoglobin gi ảm (10,87 xu ống 9,82 g/dl), ch ỉ s ố hematocrit gi ảm (31,92% xu ống 29,15%) sau khi gây b ệnh gi ảm áp c ấp tính, khác biệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05 - 0,01); s ố l ượng bạch c ầu t ăng (7,69 lên 9,94 g/l), t ỷ l ệ b ạch c ầu lympho gi ảm (55,50 xu ống 44,86%), t ỷ l ệ b ạch cầu h ạt t ăng (34,13% lên 41,64%) sau khi gây b ệnh gi ảm áp c ấp tính, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05 - 0,01). Kết lu ận: có s ự suy gi ảm các ch ỉ s ố h ồng c ầu, t ăng s ố l ượng b ạch cầu và t ỷ l ệ b ạch c ầu h ạt, gi ảm t ỷ l ệ b ạch c ầu lympho trong b ệnh gi ảm áp c ấp tính. * T ừ khóa: B ệnh gi ảm áp; Ch ỉ s ố huy ết h ọc; Th ỏ. Heamatological Changes in Acute Decompression Sickness in Experimental Rabbit Summary Objectives: To evaluate the changes of red blood cell and white blood cell in the progression of decompression sickness in experimental rabbits. Subjects and methods: 34 rabbits were decompressed by hyperbaric aparatus. The examination indexes include red blood cell, hemoglobin concentration, hematocrit, white blood cell, the rate of lympho cell and granual lympho. Samples were collected at 5 following points: 24 hours before, 30 minutes, 60 mininutes, 24 hours and 48 hours after experiment. Results: There was decrease in red blood cell (5.03 down to 4.61 millions/L), hemoglobin concentration (10.87 down to 9.82 g/dL), hematocrit (31.92% down to 29.15%), p < 0.05 - 0.01. The white blood cell increased (7.69 up to 9.94 G/L), the rate of lympho decreased (55.50 down to 44.86%) whereas the granual increased (34.13% up to 41.64%) after experiment, p < 0.05 - 0.01. Conclusion: There was a decrease in red blood cell indexs and lympho, but an increase in white blood cell and granual in decompression sickness. * Key words: Decompression sickness; Hematological changes; Rabbits. * H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Tùng Linh (linhnt@vmmn.edu.vn) Ngày nh ận bài: 10/03/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 29/05/2017 Ngày bài báo được đă ng: 30/05/2017 22
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ - Ph ươ ng pháp gây b ệnh gi ảm áp: Bệnh gi ảm áp là m ột b ệnh ngh ề nghi ệp + Trong nghiên c ứu này, chúng tôi s ử của ngành l ặn, gây nhi ều bi ến ch ứng nghiêm dụng mô hình gây b ệnh giảm áp c ấp tính tr ọng cho b ệnh nhân và có th ể d ẫn t ới t ử trên th ỏ nh ư sau: nén th ỏ t ới áp l ực vong [1]. Dù được điều tr ị kh ỏi, những tươ ng đươ ng v ới độ sâu 50 m, th ời gian tr ường h ợp n ặng v ẫn có th ể m ắc các di đáy duy trì 5 gi ờ, t ốc độ x ả khí 10 m/phút, ch ứng n ặng [1]. nén 2 ngày liên ti ếp. Trong ngày th ứ nh ất, nếu th ỏ có bi ểu hi ện điển hình c ủa b ệnh Trên th ực t ế, có nh ững b ệnh nhân được gi ảm áp c ấp tính đư a vào nghiên c ứu điều tr ị tái t ăng áp nh ằm làm thu nh ỏ ngay, n ếu th ỏ ch ưa có bi ểu hi ện c ủa b ệnh bóng khí nh ưng v ẫn không h ồi ph ục hoàn gi ảm áp c ấp tính, ti ếp t ục nén l ặp l ại ngày toàn [1]. Trong khi đó, m ột s ố b ệnh nhân th ứ 2, sau đó ti ến hành thí nghi ệm. được điều tr ị b ằng truy ền d ịch, s ử d ụng thu ốc ch ống viêm, mức độ b ệnh gi ảm nh ẹ * Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán b ệnh gi ảm áp [8]. Điều đó ch ứng t ỏ, bên c ạnh c ơ ch ế cấp tính : d ựa theo theo tiêu chu ẩn c ủa bóng khí, v ẫn còn nh ững r ối lo ạn sinh h ọc Học vi ện Quân y (2005) [1] g ồm: th ỏ được khác làm t ăng m ức độ n ặng của bệnh. nén khí ở áp su ất cao (> 1 atm); có m ột trong các tri ệu ch ứng: b ại li ệt chân, khó Một s ố báo cáo cho th ấy có s ự bi ến th ở (thành b ụng c ử động m ạnh, đầu ph ải đổi m ột s ố ch ỉ s ố huy ết h ọc trong b ệnh ng ửa lên trên và ra sau để th ở), c ắn gãi gi ảm áp c ấp tính [5, 4]. Nh ưng nh ững liên t ục b ất th ường ít nh ất 5 v ị trí khác nghiên c ứu này m ới ch ỉ đánh giá bi ến đổi nhau, có nh ững v ận động ch ạy nh ảy b ất huy ết h ọc t ại m ột th ời điểm sau khi m ắc th ường m ất định h ướng, co gi ật, chết; bệnh. Để theo dõi và tiên l ượng trong có bóng khí trong lòng m ạch ( đây là tiêu điều tr ị, chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu chu ẩn vàng). N ếu th ỏ có tiêu chu ẩn này này nh ằm: Đánh giá s ự bi ến đổi m ột s ố sẽ được ch ẩn đoán b ệnh gi ảm áp c ấp ch ỉ s ố huy ết h ọc t ại các th ời điểm khác nhau tính. Qua các thí nghi ệm tr ước đó, chúng trong ti ến tri ển b ệnh gi ảm áp cấp tính. tôi nh ận th ấy, 100% th ỏ b ị b ệnh gi ảm áp cấp tính. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU - Ph ươ ng pháp xét nghi ệm huy ết h ọc: 1. Đối t ượng nghiên c ứu. + Ph ươ ng pháp thu th ập m ẫu: ti ến hành lấy m ẫu máu t ừ động m ạch trung tâm tai 34 th ỏ th ực nghi ệm, không phân bi ệt th ỏ t ại 5 th ời điểm: 24 gi ờ tr ước thí nghi ệm, đực/cái, kh ối l ượng t ừ 2 - 2,2 kg, màu tr ắng, 30 phút, 60 phút; 24 gi ờ, 48 gi ờ sau thí kh ỏe m ạnh. Nuôi trong điều ki ện: nhi ệt độ nghi ệm. S ử d ụng kim b ướm 21G, ch ọc 28 - 30 0C, độ ẩm 70 - 80%, ánh sáng được vào động m ạch trung tâm tai, lo ại b ỏ 2 gi ọt duy trì 12/24 gi ờ. máu đầu, h ứng 0,5 ml máu tr ực ti ếp vào 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. trong ống có s ẵn ch ất ch ống đông EDTA. - Thi ết k ế nghiên c ứu: thu th ập ch ỉ tiêu + Ph ươ ng pháp xác định ch ỉ tiêu: được nghiên c ứu tr ước và sau thí nghi ệm. So th ực hi ện trên máy t ự động, s ử d ụng sánh và đánh giá k ết qu ả. nguyên lý đo tr ở kháng c ủa t ừng lo ại t ế bào 23
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-5017 trong máu. Máy xét nghi ệm Swelab Alpha, (p < 0,05 - 0,01). K ết qu ả nghiên c ứu c ủa do Công ty Swelab (Th ụy Điển) s ản xu ất. chúng tôi t ươ ng t ự v ới Jacey (1976) [5], + Các ch ỉ tiêu nghiên c ứu: s ố l ượng Webb (1988) [12]. hồng c ầu, n ồng độ hemoglobin, ch ỉ s ố hematocrit, s ố l ượng b ạch c ầu, t ỷ l ệ b ạch 13.00 *: p<0,05; **: p<0,01 cầu h ạt, t ỷ l ệ b ạch c ầu lympho. 12.00 ** * Ph ươ ng pháp x ử lý s ố li ệu: 11.00 10.87 * ** Xử lý s ố li ệu b ằng ph ần m ềm SPSS 15.0. 10.36 * 10.24 10.00 Các tham s ố th ống kê: giá tr ị trung bình, 9.83 Hemoglobin (g/dL) Hemoglobin 9.82 tr ị s ố p; so sánh ghép c ặp gi ữa giá tr ị độ 9.00 ng tr ước và sau khi gây b ệnh, s ử d ụng thu ật ồ N toán t-test ho ặc Wilcoxon. 8.00 7.00 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ XP 30ph 60ph 24h 48h BÀN LU ẬN Th ời điểm l ấy m ẫu Bi ểu đồ 2: Biến đổi n ồng độ hemoglobin 1. Biến đổi m ột s ố ch ỉ s ố c ủa h ồng c ầu gi ữa, tr ước và sau gây b ệnh gi ảm áp c ấp tính. trong b ệnh gi ảm áp c ấp tính. Biến đổi n ồng độ hemoglobin trong b ệnh 7.00 *: p<0,05; **: p<0,01 gi ảm áp c ấp tính có xu h ướng gi ảm di ễn ti ến theo th ời gian, t ừ 10,87 g/dl xu ống 6.00 9,82 g/dl, có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05 - u (T/L) u 0,01). Kết qu ả này t ươ ng đồng v ới Jacey ầ * ** ** ngc (1976) [5], Webb (1988) [12]. C ơ ch ế gây ồ 5.00 5.03 4.87 4.80 suy gi ảm n ồng độ hemoglobin t ươ ng t ự ngh 4.63 4.61 ượ l cơ ch ế suy gi ảm s ố l ượng h ồng c ầu, đó là: ố S 4.00 có th ể do v ỡ h ồng c ầu, thoát m ạch và/ho ặc thi ếu máu do l ấy máu liên t ục. 3.00 XP 30ph 60ph 24h 48h Số l ượng h ồng c ầu suy gi ảm có th ể do Th ời điểm l ấy m ẫu một vài nguyên nhân sau: h ồng c ầu v ỡ; hồng c ầu thoát m ạch; thi ếu máu do l ấy Bi ểu đồ 1: Bi ến đổi s ố l ượng h ồng c ầu gi ữa, máu liên t ục. Đối v ới tr ường h ợp do v ỡ tr ước và sau khi gây b ệnh gi ảm áp c ấp tính. hồng c ầu, trên m ột s ố tiêu b ản gi ải ph ẫu So v ới th ời điểm tr ước khi b ị b ệnh, s ố bệnh chúng tôi quan sát th ấy xu ất hi ện lượng h ồng c ầu ở t ất c ả các th ời điểm dịch ti ết nhu ộm màu h ồng. Tuy nhiên, n ếu sau gây b ệnh gi ảm áp c ấp tính đều gi ảm. hồng c ầu v ỡ, có s ự bi ến đổi sau: s ố l ượng Mức độ suy gi ảm t ịnh ti ến theo th ời gian, hồng c ầu gi ảm, ch ỉ s ố hematocrit gi ảm, càng v ề nh ững th ời điểm sau, s ố l ượng nồng độ hemoglobin gi ữ nguyên ở th ời điểm hồng c ầu càng gi ảm (t ừ 5,03 gi ảm ch ỉ còn sớm (30 phút). Trên th ực t ế, chúng tôi không 4,61 T/L), khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê thu được k ết qu ả nh ư v ậy v ới n ồng độ 24
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 hemoglobin ( bi ểu đồ 2 ). Tình tr ạng v ỡ p < 0,05 - 0,01. Kết qu ả này tươ ng đồng hồng c ầu có th ể x ảy ra nh ưng ở các th ời với Jacey (1976) [5], Webb (1988) [12]. điểm sau. Bên c ạnh đó, có th ể do h ồng Cơ ch ế gây ra suy gi ảm ch ỉ s ố hematocrit cầu thoát m ạch. M ột s ố công trình nghiên tươ ng t ự c ơ ch ế làm suy gi ảm s ố l ượng cứu đã ch ứng minh s ự thay đổi tính th ấm hồng c ầu và n ồng độ hemoglobin: có th ể thành m ạch và hi ện t ượng thoát m ạch do thi ếu máu và/ho ặc xu ất huy ết gây ra. của b ạch c ầu nh ư Mollerlokken (2011) [7]. 2. Bi ến đổi m ột s ố ch ỉ s ố c ủa b ạch c ầu Do đó, xu ất hi ện hi ện t ượng thoát m ạch trong b ệnh gi ảm áp c ấp tính. của h ồng c ầu (xu ất huy ết). Tuy nhiên, điều này c ần nghiên c ứu thêm. Còn có th ể do *: p<0,05; **: p<0,01 thi ếu máu ph ải l ấy máu liên t ục. M ỗi l ần 16.00 thí nghi ệm, chúng tôi l ấy 2 - 2,5 ml máu. 14.00 So v ới t ổng th ể tích trung bình máu c ủa th ỏ u (G/L) u ầ (120 - 140 ml máu), th ể tích máu m ất đi 12.00 chc ạ * * ** __ 1,4 - 1,6% (UTSA, 2008) [11]. Th ể tích máu 10.00 __ __ 9.71 9.94 ng b ng __ 9.39 8.82 hao h ụt < 1% có th ể h ồi ph ục sau 24 giờ ượ l 8.00 ố __ (UTSA, 2008) [11], nh ưng n ếu > 1% (nh ư S 7.69 nghiên c ứu c ủa chúng tôi) có th ể gây thi ếu 6.00 máu nh ẹ. Điều này c ần được nghiên c ứu 4.00 thêm. Nh ư v ậy, s ố l ượng h ồng c ầu có xu XP 30ph 60ph 24h 48h Th ời điểm l ấy m ẫu hướng gi ảm trong b ệnh gi ảm áp c ấp tính. Bi ểu đồ 4: Bi ến đổi s ố l ượng b ạch c ầu gi ữa, 40.00 *: p<0,05; **: p<0,01 tr ước và sau khi gây b ệnh gi ảm áp c ấp tính. 90.00 *: p<0,05; **: p<0,01 35.00 80.00 __ 31.92 __ __* ** 30.00 30.73 30.41 __ __** 70.00 29.34 Hematocrit (%) Hematocrit 29.15 ố s ỉ 60.00 __ 55.50 Ch __ 25.00 52.14 __ 50.00 * 48.51 __ lympho (%) ** 46.32 __ ệ 44.86 l ỷ T 40.00 20.00 XP 30ph 60ph 24h 48h 30.00 Th ời điểm l ấy m ẫu Bi ểu đồ 3: Bi ến đổi ch ỉ s ố hematocrit gi ữa, 20.00 tr ước và sau gây b ệnh gi ảm áp c ấp tính. XP 30ph 60ph 24h 48h Th ời điểm l ấy m ẫu Bi ến đổi ch ỉ s ố hematocrit trong b ệnh gi ảm áp c ấp tính có xu h ướng gi ảm di ễn Bi ểu đồ 5: Bi ến đổi t ỷ l ệ b ạch c ầu lympho ti ến theo th ời gian (t ừ 31,92% gi ảm xu ống cầu gi ữa, tr ước và sau khi gây b ệnh 29,15%), khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ới gi ảm áp c ấp tính. 25
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-5017 hi ện trong lòng m ạch đã ho ạt hóa b ạch 70.00 *: p<0,05 cầu, làm trình di ện kháng nguyên ho ạt 60.00 hóa nh ư CD14 (Thom, 2011) [10]; ngoài 50.00 ra, có th ể do bóng khí làm t ổn th ươ ng và t (%) t ạ * __* __ * gây viêm l ớp t ế bào n ội mô, gi ải phóng 41.64 41.50 __ 40.85 u h u 40.00 ầ __ __ các ch ất trung gian hóa h ọc nh ư TNF-α, 34.13 35.87 ch c ch ạ 30.00 IL-6, IFN-γ (interferon-γ), E-selectin (Bigley, b ệ l ỷ 2007) [3]; cùng v ới các nguyên nhân trên T 20.00 còn có th ể do áp su ất môi tr ường t ăng 10.00 cao làm t ăng s ố l ượng b ạch c ầu (Philp, 0.00 1979) [9]. Nh ư v ậy, s ố l ượng b ạch c ầu XP 30ph 60ph 24h 48h tăng sau thí nghi ệm và đến th ời điểm 48 Th ời điểm l ấy m ẫu gi ờ ch ưa h ồi ph ục hoàn toàn. Bi ểu đồ 6: Bi ến đổi t ỷ l ệ b ạch c ầu h ạt gi ữa, tr ước và sau khi gây b ệnh gi ảm áp c ấp tính. Nghiên c ứu c ủa các tác gi ả tr ước ch ưa mô t ả s ự bi ến đổi t ừng lo ại b ạch c ầu Số l ượng b ạch c ầu ở các th ời điểm trong b ệnh gi ảm áp c ấp tính. Để xác định sau khi b ị b ệnh có xu h ướng t ăng trong lo ại t ế bào b ạch c ầu t ăng trong b ệnh gi ảm bệnh gi ảm áp c ấp tính, v ới tính ch ất: t ăng áp c ấp tính, chúng tôi kh ảo sát công th ức ổn định, ti ến tri ển theo th ời gian, càng ở bạch c ầu. Tỷ l ệ b ạch c ầu lympho có xu nh ững th ời điểm sau, s ố l ượng b ạch c ầu hướng gi ảm d ần, sau đó, t ừ th ời điểm càng t ăng cao, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống 24 gi ờ tr ở đi, t ỷ l ệ b ạch c ầu lympho có s ự kê v ới p < 0,05 - 0,01 ( bi ểu đồ 4 ). K ết qu ả hồi ph ục; t ỷ l ệ b ạch c ầu h ạt có xu h ướng của chúng tôi t ươ ng t ự k ết qu ả c ủa m ột s ố tăng d ần, từ th ời điểm 24 gi ờ tr ở đi, t ỷ l ệ tác gi ả: Inwood (1973) [4], Jacey (1976) [5]. bạch c ầu h ạt gi ảm d ần. Nh ưng đến th ời Số l ượng b ạch c ầu gia t ăng có 2 đặc điểm 48 gi ờ, c ả 2 lo ại b ạch c ầu v ẫn ch ưa điểm: th ứ nh ất, s ố l ượng b ạch c ầu t ăng tr ở v ề giá tr ị tr ước khi b ị b ệnh (p < 0,05 - rất cao ở th ời điểm 30 phút (t ừ 7,69 lên 0,01). Sự thay đổi mang tính ch ất trái 9,39 G/L). Sau đó, gi ảm xu ống ở th ời ng ược c ủa 2 lo ại b ạch c ầu có th ể do vai điểm 60 phút. Nguyên nhân là do th ỏ b ị trò đáp ứng c ủa t ừng lo ại b ạch c ầu trong bệnh gi ảm áp c ấp tính th ể n ặng có th ời bệnh gi ảm áp c ấp tính. Trong giai đoạn gian s ống sót ng ắn (< 30 phút). Vì v ậy, t ại đầu (30 phút và 60 phút), ph ản ứng c ủa th ời điểm 60 phút, giá tr ị b ạch c ầu gi ảm động v ật thí nghi ệm c ấp tính, t ỷ l ệ b ạch do thi ếu giá tr ị đỉnh. Th ứ hai, càng v ề cầu h ạt t ăng cao [2]. Nh ưng đến th ời nh ững th ời điểm sau, s ố l ượng b ạch c ầu điểm 24 gi ờ và 48 gi ờ, bệnh chuy ển sang càng t ăng cao (cao nh ất đến 9,94 ở th ời giai đoạn viêm bán c ấp tính, t ỷ l ệ b ạch điểm 48 gi ờ) n ếu l ấy giá tr ị t ại th ời điểm cầu lympho t ăng [2]. Tóm l ại, t ăng t ỷ l ệ 60 phút là giá tr ị b ắt đầu cho chu ỗi t ăng). bạch c ầu h ạt và gi ảm t ỷ l ệ b ạch c ầu lympho Nguyên nhân có th ể do: bóng khí xu ất trong b ệnh gi ảm áp c ấp tính. 26
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 KẾT LU ẬN 4. Inwood M.J. Experimental evidence in support of the hypothesis that intravascular Từ k ết qu ả nghiên c ứu, chúng tôi rút ra bubbles active the hemostatic process. kết lu ận: Proceeding of a sympossium on blood bubble - S ố l ượng h ồng c ầu gi ảm (t ừ 5,03 T/L interaction in decompression sickness. Canada. xu ống 4,61 T/L), n ồng độ hemoglobin gi ảm 1973, pp.171-197. (10,87 g/dl xu ống 9,82 g/dl), ch ỉ s ố hematocrit 5. Jacey M.J, Heyder E, Williamson R.A et al . gi ảm (31,92% xu ống 29,15%) sau gây Biochemistry and hematology at decompression bệnh gi ảm áp c ấp tính. Càng ở nh ững sickness: a case report. Aviat Space Environ th ời điểm sau, các ch ỉ s ố c ủa h ồng c ầu Med. 1976, 47 (6), pp.657-661. càng gi ảm, đến th ời điểm 48 gi ờ ch ỉ s ố 6. Jacey M.J, Tappan D.V, Ritzler K.R. hồng c ầu ch ưa h ồi ph ục v ề giá tr ị ban Hematologic responses to severe decompression stress. Aerosp Med. 1973, 45 (4), pp.417-421. đầu, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,05 - 0,01. 7. Mollerlokken A, Gaustad S.E, Havnes M.B et al . Venous gas embolism as a predictive - Số l ượng b ạch c ầu t ăng (7,69 G/l lên tool for improving CNS decompression safety. 9,94 G/l), t ỷ l ệ b ạch c ầu lympho gi ảm Eur J Appl Physiol. 2011, 112 (2), pp.401-409. (55,50% xu ống 44,86%), t ỷ l ệ b ạch c ầu 8. Moon R.E . Adjunctive therapy for hạt t ăng (34,13% lên 41,64%) sau gây decompression illness: a review and update. bệnh gi ảm áp c ấp tính. Càng ở nh ững Diving and Hyperbaric Medicne. 2009, 39 (2), th ời điểm sau, s ố l ượng b ạch c ầu càng pp.81-87. tăng và đến th ời điểm 48 gi ờ, ch ỉ s ố b ạch 9. Philp R.B, Bennet P.B. Effects of aspirin cầu ch ưa h ồi ph ục v ề giá tr ị ban đầu, khác and dipyridamole on platelet function, hematology, bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,05 - 0,01. and blood chemistry of saturation divers. Undersea Biomedical Research. 1979, 6 (2), pp.127-146. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 10. Thom S.R, Yang M, Bhopale V.M et al . 1. H ọc vi ện Quân y . Y h ọc d ưới n ước Microparticles initiate decompression-induced (Giáo trình gi ảng d ạy sau đại h ọc). NXB Quân neutrophil activation and subsequent vascular đội Nhân dân. Hà N ội. 2005, tr.175-208. injuries. J Appl Physiol. 2011, 110 (2), pp.340- 2. H ọc vi ện Quân y . Sinh lý h ọc. Giáo trình 351. gi ảng d ạy đại h ọc, t ập 1. NXB Quân đội 11. UTSA . Guidelines for blood collection Nhân dân. Hà N ội. 2007, tr.63-97. from mice, rats & rabbits. ( 3. Bigley N.J, Perymon H, Bowman G.C et al . edu/wp-content/uploads/2015/02/Blood Collection.pdf). Inflammatory cytokines and cell adhesion 12. Webb J.T, Smead K.W, Jauchem J.R molecules in a rat model of decompression et al . Blood factors and venous gas emboli: sickness. J Interferon Cytokine Res. 2007, surface to 429 mmHg (8.3 psi). Undersea 28 (2), pp.55-63. Biomed Res. 1988, 15 (2), pp.107-121. 27

